
Qu n lý ti n m tả ề ặ
“Trong môi tr ng c nh tranh kh c li t ngày nay, các doanh nghi p ph i bi t áp d ng cácườ ạ ố ệ ệ ả ế ụ
công c đi n t hi n đ i đ thu th p các thông tin tài chính đa d ng và ph c t p, đ ng th iụ ệ ử ệ ạ ể ậ ạ ứ ạ ồ ờ
phân tích nh ng thông tin y và bi n chúng thành nh ng b n báo cáo c n thi t đ đ a ra cácữ ấ ế ữ ả ầ ế ể ư
quy t đ nh đúng đ n.”ế ị ắ
Khái ni m: Qu n lý ti n m t là m t quá trình bao g m vi c thu h i n , ki m soát chi tiêu, bùệ ả ề ặ ộ ồ ệ ồ ợ ể
đ p thâm h t ngân sách, d báo nhu c u ti n m t c a doanh nghi p, đ u t nh ng kho nắ ụ ự ầ ề ặ ủ ệ ầ ư ữ ả
ti n nhàn r i và tr ti n cho các ngân hàng cung c p nh ng ho t đ ng thu c quá trình qu n lýề ỗ ả ề ấ ữ ạ ộ ộ ả
ti n m t k trên. Qu n lý ti n m t qu c t th ng liên quan đ n thu và k toán. ề ặ ể ả ề ặ ố ế ườ ế ế ế
Qu n lý ti n m t là m t quá trình ph c t p, nh t là khi xét trên ph ng di n qu c t . Sau đâyả ề ặ ộ ứ ạ ấ ươ ệ ố ế
chúng ta hãy cùng xem xét m t s cách qu n lý ti n m t có hi u qu nh t mà các công tyộ ố ả ề ặ ệ ả ấ
hàng đ u th ng áp d ng. ầ ườ ụ
Chọn lựa đối tác ngân hàng
Ch n l a m t s đ i tác ngân hàng có kh năng giúp doanh nghi p qu n lý t t ti n m t. ọ ự ộ ố ố ả ệ ả ố ề ặ
Các ngân hàng ngày nay có th cung c p các d ch v t đ ng nh chi tr l ng và các kho nể ấ ị ụ ự ộ ư ả ươ ả
chi thông qua h th ng trao đ i d li u đi n t (EDI), đ m b o an toàn cho tài kho n c aệ ố ổ ữ ệ ệ ử ả ả ả ủ
doanh nghi p và th c hi n thanh toán các giao d ch. Các công ty l n th ng quan h v i m tệ ự ệ ị ớ ườ ệ ớ ộ
s ít các ngân hàng có năng l c đ có th th c hi n t t vi c qu n lý ti n m t, đ ng th i tránhố ự ể ể ự ệ ố ệ ả ề ặ ồ ờ
b l thu c vào m t ngân hàng duy nh t nào đó. ị ệ ộ ộ ấ
Tr c khi quy t đ nh l a ch n ngân hàng làm đ i tác làm ăn, các công ty l n th ng xem xétướ ế ị ự ọ ố ớ ườ
k l ng nhu c u qu n lý ti n m t c a mình thông qua vi c l y ý ki n t các phòng ban. Doỹ ưỡ ầ ả ề ặ ủ ệ ấ ế ừ
h th ng thông tin k t n i các ngân hàng và công ty th ng r t ph c t p nên vi c thay đ iệ ố ế ố ườ ấ ứ ạ ệ ổ
ngân hàng đ i tác sau khi đã quy t đ nh l a ch n s r t t n kém. ố ế ị ự ọ ẽ ấ ố
L i ích c a vi c quan h làm ăn v i m t s ngân hàng là công ty có th đánh giá d ch v c aợ ủ ệ ệ ớ ộ ố ể ị ụ ủ
các ngân hàng khác nhau và so sành giá c các d ch v c a các ngân hàng cũng nh trao đ iả ị ụ ủ ư ổ
thông tin gi a các ngân hàng v i nhau. B ng cách này, công ty s có thêm đ ng l c ki m soátữ ớ ằ ẽ ộ ự ể
phí ngân hàng và thu l i t các d ch v . Thêm vào đó, trong tr ng h p m t ngân hàng g pợ ừ ị ụ ườ ợ ộ ặ
khó khăn, d ch v v n có th đ c ti p t c b i các ngân hàng khác. ị ụ ẫ ể ượ ế ụ ở
Xây d ng và phát tri n các mô hình d báo ti n m tự ể ự ề ặ
Xây d ng và phát tri n các mô hình d báo ti n m t có đ chính xác cao. ự ể ự ề ặ ộ
Do ti n m t l u chuy n th ng b p bênh không n đ nh nên các công ty s d ng các mô hìnhề ặ ư ể ườ ấ ổ ị ử ụ
d báo đ bù tr nh ng b p bênh đó và cân đ i nh ng kho n thu trong t ng lai v i cácự ể ừ ữ ấ ố ữ ả ươ ớ
kho n đã chi. ả
B ng d báo th ng đ c l p theo mùa, theo tháng, ngày và các chu kỳ tu n hoàn cũng nhả ự ườ ượ ậ ầ ư
các xu h ng chung. Có 3 lo i b ng d báo: d báo ng n h n (t m t ngày đ n hai tu n), dướ ạ ả ự ự ắ ạ ừ ộ ế ầ ự
báo trung h n (t m t vài tu n tr lên đ n m t ho c hai năm), d báo dài h n (m t vài năm).ạ ừ ộ ầ ở ế ộ ặ ự ạ ộ
Đ i v i nh ng công ty là t p h p c a nhi u công ty con thì vi c s d ng d báo trong ng nố ớ ữ ậ ợ ủ ề ệ ử ụ ự ắ
h n v a có th đánh giá đ c tình hình ho t đ ng c a t ng b ph n, v a bi t đ c tình hìnhạ ừ ể ượ ạ ộ ủ ừ ộ ậ ừ ế ượ
l u chuy n ti n m t c a toàn công ty. ư ể ề ặ ủ
Nâng cao l i nhu n t đ u t v i chi phí th p nh tợ ậ ừ ầ ư ớ ấ ấ
Công ty c n có m t chính sách đ u t đ c trình bày rõ ràng b ng văn b n, trong đó ch rõầ ộ ầ ư ượ ằ ả ỉ
m c tiêu, đ nh h ng đ u t và nh ng kho n đ u t có th ch p nh n đ c. Tài li u này sụ ị ướ ầ ư ữ ả ầ ư ể ấ ậ ượ ệ ẽ