Bài 6: Qun tr ri ro d án
127
BÀI 6: QUN TR RI RO D ÁN
Ni dung
Khái nim và các quan đim v ri ro
Khái nim, phân loi và các quan đim
v qun tr ri ro
Phòng nga và khc phc ri ro ca
d án
Mc tiêu Hướng dn hc
Nm được các quan đim v ri ro, ri
ro trong kinh doanh.
Nm được các quan đim ca qun tr
hc đối vi qun tr ri ro.
Xây dng được các cơ s nhn biết,
phòng tránh ri ro.
Thc hành nhn biết được các ri ro
trong kinh doanh.
Thc hành xây dng được các phương
án phòng nga, hn chế ri ro trong
phm vi bài hc.
Thi lượng hc
8 tiết
Để hc tt hc viên cn có cái nhìn thc
tế v ri ro, ri ro trong kinh doanh và
đặc bit là ri ro trong qun tr d án
Cn nm vng lý thuyết v ri ro, ch
động tiếp cn và tìm cách x lý các tình
hung bt ng xy ra trong quá trình t
chc d án.
Liên h vi thc tế để hiu rõ hơn cách
thc d báo ri ro, lên kế hoch và tìm
bin pháp phòng nga trong quá trình t
chc d án để có th gii quyết được các
công vic trong thc tế.
Bài 6: Qun tr ri ro d án
128
TÌNH HUNG KHI ĐỘNG BÀI
Tình hung dn nhp
Con chut ghé mt nhìn qua khe ván, nó thy ông bà ch nông tri ly ra mt gói giy to. Nó
t hi: “Không hiu trong gói giy đó là món ngon gì mà bc k vy?”. Ri bng nhiên nó
hong ht khi nhn ra đó là mt cái by chut. Cái by chut xut hin đồng nghĩa vi vic nó
s gp nguy him.
Không biết làm thế nào, rt hoang mang và cn người chia s, con chut đi xung bếp và thy
gà mái đó. Nó nói vi gà mái v cái by chut và v suy nghĩ ca mình. Gà mái nghe chuyn
mt cách dng dưng trong khi vn không ngng m thóc, nghe xong nó nói: “Anh chut , cái
by chut chng liên quan gì ti tôi c và tôi cũng chng quan tâm ti vn đề ca anh. Tôi ch
có lý do gì để phi lo lng, tôi ch có th chúc anh may mn”.
Rt tht vng, con chut đi ti chung ln. ti đây ln va ăn xong và đang nm lim dim ng.
Chut li nói vi ln v cái by chut, v vn đề mà nó đang gp phi. Nghe xong ln nói:
“Tôi thc s ly làm bun cho anh nhưng không giúp gì được anh, anh phi t gii quyết vn
đề ca mình thôi. Tôi ch có th cu nguyn cho anh.”
Vô cùng tht vng, chut đi ra chung bò. Ti đây, nó thy bò đang thng thng nhai c vi
dáng v rt nhàn nhã. Nghĩ rng có th chia s vi bò, chut li k cho bò nghe v cái by
chut, v mi nguy him đang rình rp mình. Nghe xong bò thng thng nói: “Anh k vi tôi
chuyn này cũng chng có ích gì. Cái by chut vi tôi ch có ý nghĩa gì hết.”
Hoang mang cc độ, con chut đi lên trên nhà và nó thy bà ch đã đặt by xong. Nó không
biết phi làm gì vi mi nguy him đang cn k. Trong bóng ti nó đứng mt mình và khóc
cho s kém may mn ca mình. Đúng lúc đó có tiếng by sp. Mt con rn độc tình c đi
ngang qua và b sp by. Bà ch nhà cũng nghe thy tiếng by sp. Bà nghĩ rng đã tóm được
con chut và đi ti để xem. Trong bóng ti l m, bà không nhn ra con rn và thế là b rn
đớp ngay vào tay. Người nông dân vi vàng đưa v đi cp cu, hôm sau bà ch được v nhà
trong trng thái st cao.
Người nông dân nghĩ rng cn nu cháo để tm b cho v, thế là gà b tht để nu cháo. Hôm
sau bnh tình bà ch vn không thuyên gim, mi người đến nhà thăm hi rt đông. Đáp li
tm lòng ca mi người, người nông dân m ln thết đãi tt c khách kha.
Tht đáng bun, cui cùng bà ch nhà không qua khi. Người nông dân đành phi tht nt con
để làm đám ma cho v mình.
Như vy c gà, heo và bò đều chết. Ch duy nht chut còn sng.
Đừng tưởng him nguy là ca người khác mà không liên quan ti mình đâu nhé.
Câu hi
Theo bn trong câu truyn này, đối tượng nào gp may mn? đối tượng nào gp ri ro?
Có cách nào để nhân vt trong câu truyn có th tránh được ri ro?
Bn nhn thc thế nào v vn đề thông qua câu truyn này?
Bài 6: Qun tr ri ro d án
129
6.1. Khái nim và các quan đim v ri ro
6.1.1. Khái nim và phân loi ri ro
6.1.1.1. Khái nim v ri ro
Ri ro, theo nghĩa chung nht, được hiu là điu
không tt lành, không tt bt ng xy đến.
Đây là cách hiu thông thường nht. Nhng gì được
coi là ri ro luôn mang li nhng điu mà con người
không mong mun. Khi “ri ro” xy ra luôn đồng
nghĩa vi vic ch th tiếp nhn nó phi chu mt s
thit hi nào đó.
Ví d: Bn đang ti mt cuc hn vi đối tác thì b hng xe gia đường.
6.1.1.2. Các loi ri ro
Ri ro có và không kèm theo tn tht v tài chính
Thut ng ri ro bao gm tt c các tình hung trong đó có các nguy cơ hin hu.
Trong kinh doanh, ri ro thường gn cht vi thit hi v tài chính, tuy nhiên trong
mt s trường hp li không như vy mà ri ro li nh hưởng ti nhng vn đề khác.
Nếu doanh nghip b sút gim doanh thu do khng hong, ta nói ri ro gây thit
hi v tài chính cho công ty.
Nếu bn không làm va lòng c tri trong bu c, khi đó phiếu bu cho bn gim,
đây có th coi là thit hi không liên quan ti tài chính.
Ví d: đồng h báo thc hng và đi hc mun, b vp ngã và làm v mt gi trng.
Ri ro động và ri ro tĩnh
o Ri ro động
Đây là ri ro xut hin khi nn kinh tế thay đổi dn đến vic công ty phi hng
chu nhng tn tht, chng hn như vic doanh nghip không gi được th phn
và khách hàng n định, không đảm bo được chi phí và thu nhp n định… và
hu qu là s xut hin nhng tn tht v tài chính.
Ri ro động còn bao gm mt s tn tht khác mà nguyên nhân ca nó không
phi do nn kinh tế như thiên tai, b la đảo….
Nhìn chung, các ri ro động không mang li li ích cho xã hi. Nó bao gm c
s hư hng v tài sn, chuyn đổi s hu hay s phá sn đối vi doanh
nghip…. Ri ro động nhìn chung là khá nguy him, hu hết các doanh nghip
đều chú ý ti nó và thường áp dng cách bo him để gim thiu ti đa thit
hi khi nó xy ra.
Ví d: bão gây thit hi cho doanh nghip nuôi thy sn
o Ri ro tĩnh
Đây là kết qu ca s thay đổi trong nn kinh tế. Ri ro tĩnh thường ít được chú
ý nhưng tm nh hưởng ca nó li tương đối rng.
Ví d: s thay đổi giá xăng du
Bài 6: Qun tr ri ro d án
130
Ri ro căn bn và ri ro cá bit
Đây là hai loi ri ro được phân bit da trên cơ s s
khác nhau ca ngun ri ro và hu qu ca tn tht do
chúng gây ra.
o Ri ro căn bn bao gm các thit hi thông phàm v
ngun gc và hu qu. Đó là các ri ro, nguyên nhân
ca hu hết các hin tượng kinh tế, xã hi, chính tr.
Nó tác động trên mt vùng rng ln hay tt c dân s. Ví d: chiến tranh.
o Ri ro cá bit là các ri ro phát sinh t nhng hin tượng cá bit. Ri ro này có
thđộng hay tĩnh. Ví d: ho hon.
Nhìn chung, ri ro căn bn không rơi vào cá bit mt ai. Do vy toàn xã hi s
phi có trách nhim loi tr ri ro này. Cách thông thường nht là thông qua các
loi bo him.
Ri ro cá bit là do các cá nhân phi gánh chu, nó không phi ch th để c
hi quan tâm. Các cá nhân có th áp dng nhiu cách thc khác nhau để hn chế
ri ro này.
Ri ro thun túy và ri ro suy đoán
o Ri ro thun tuý là các loi ri ro ch mang li hu qu
không có li hoc nhng tn tht (tc là ri ro theo
mt chiu ch hoàn toàn không có tính hai mt).
Ví d: bn rơi xung mt cái h khi đang đi ngoài đường
Ri ro thun tuý có th chia thành bn nhóm như sau:
Ri ro cá nhân: là các tn tht v thu nhp hay tài
sn… ca mt cá nhân. Nhìn chung, ri ra cá nhân
được đánh giá trên bn mi nguy him: chết sm,
tui già, mt sc lao động, tht nghip.
Ri ro v tài sn: bt c cá nhân nào là ch s
hu tài sn đều chu ri ro v tài sn do mình
s hu. Đây là nhng tn tht v tài sn do b
hư hng hay mt mát. Tn tht v tài sn gm
hai loi: tn tht trc tiếp và tn tht gián tiếp do
hu qu.
Ri ro v tài sn có th là mt hn hp gia ba loi
ri ro: ri ro tn tht v tài sn, ri ro tn tht v thu nhp khi tài sn không
được s dng, chi phí tăng thêm trong trường hp có thit hi v tài sn
Ri ro pháp lý: đây là các ri ro liên quan ti lut pháp hay các quy định,
quy chế. Mi nguy him cơ bn trong ri ro pháp lý là s bt cn (không c
ý) ca người khác, hay s nguy him đến tài sn ca h do không cn thn
hay không ch tâm gây nên. Như vy, ri ro pháp lý còn có th là kết qu
ca vic bt cn không c ý gây nên.
Ri ro pháp lý là tng hp gia kh năng thit hi v tài sn hin ti và tn
tht v thu nhp trong tương lai do hu qu thit hi v tài sn gây nên, hay
trách nhim pháp lý phát sinh trong trường hp c khi ta c ý hay không c ý
xâm hi quyn li ca người khác.
Bài 6: Qun tr ri ro d án
131
Theo pháp lut Vit Nam, nếu mt người nào đó có
hành vi làm hi người khác hay định gây ra thit
hi v tài sn cho người khác vì bt c lý do gì s
phi chu trách nhim pháp lý vi s thit hi gây
ra đó.
Ri ro phát sinh do s phá sn ca người khác:
Khi mt người nào đó đã đồng ý làm vic cho cho mt t chc, người đó
phi chp nhn bt k tình hung nào xy ra vi t chc đó. Khi mt cá nhân
hay t chc b phá sn đó là hu qu tn tht v tài chính, ta nói đó là ri ro
hin hu. Trong trường hp này, t chc có th đưa vn đề pháp sn vào hp
đồng để xây dng phương án thanh toán n vay khi có s c xy ra.
o Ri ro suy đoán là loi ri ro không hoàn toàn mang tính thit hi mà đôi khi
nó li mang ti li ích. Ví d: Khi đầu tư kinh doanh có th phát sinh ri do
suy thoái
Ri ro suy đoán có th do mt s nguyên nhân sau: Ri ro do thiếu kinh
nghim và k năng qun lý kinh doanh, ri ro do kém kh năng cnh tranh, ri
ro do s thay đổi th hiếu ca khách hàng, ri ro do lm phát, ri ro do s
không n định ca chính sách thuế, ri ro do thiếu thông tin, ri ro do bt n
chính tr
6.1.2. Các quan đim v ri ro
6.1.2.1. Các quan đim truyn thng v ri ro
Vn đề vn may và ri ro luôn gn vi thc tin đời sng và
ước vng ca con người, đặc bit là người Á Đông.
Cha ông ta cũng đã đúc kết vn đề này thông qua các
phương ngôn, như:
Phúc bt trùng lai, hođơn chí
Trong cái ri có cái may, trong cái may có cái ri
Tái ông mt nga...
S may ri được hiu là khách quan, nm ngoài s kim soát
ca con người,.
S dĩ có thc tế như vy là do trình độ nhn thc ca nhân
loi nói chung và ca mi người nói riêng đối vi thế gii khách quan lúc đó còn b
hn chế. Dn dn, cùng vi s phát trin ca khoa hc k thut và công ngh, nhân
loi càng ngày càng nhn biết và khám phá được các quy lut t nhiên và xã hi. Điu
này đã to sc mnh cho con người trong vic khng chế và làm ch t nhiên, xã hi
và bn thân. T đó, quan nim v may ri cũng đỡ thn bí và được ct nghĩa đa chiu,
mang tính khoa hc và ch động hơn.
May mn hay cơ hi là nhng biến động ca các điu kin khách quan bên ngoài
ch th (do t nhiên, xã hi to ra) đưa đến nhng điu kin thun li cho ch th,
giúp cho ch thđiu kin bt phá, to nên s phát trin đột biến.
Ri ro được quan nim ngược li, nó được coi là nhng vn động khách quan bên
ngoài ch th gây khó khăn, tr ngi cho ch th trong hành trình đi đến mc tiêu,