TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC CHUYÊN NGÀNH TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG

KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH VĨNH THUẬN KIÊN GIANG

SINH VIÊN THỰC HIỆN

TRẦN THỊ THÙY LINH

MSSV: 13D340201044

LỚP: ĐH TC-NH 8

Cần Thơ, 2017

TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC CHUYÊN NGÀNH TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG

KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH VĨNH THUẬN KIÊN GIANG

CÁN BỘ HƢỚNG DẪN SINH VIÊN THỰC HIỆN

ThS. THÁI KIM HIỀN NHÂN

TRẦN THỊ THÙY LINH

MSSV: 13D340201044

LỚP: ĐH TC-NH 8

Cần Thơ, 2017

LỜI CÁM ƠN

   

Trong suốt quá trình học tập thời gian qua với sự giảng dạy nhiệt tình của quý thầy (cô) Trƣờng Đại Học Tây Đô, qua các bài giảng về lý thuyết và các bài tập rất thực tế và sinh động, bản thân em đã trang bị đƣợc đƣợc những kiến thức cần thiết cho các nghiệp vụ tín dụng, phần nào có thể tham gia công tác trong lĩnh vực này. Và trong thời gian thực tập tại Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Chi Nhánh Vĩnh Thuận - Kiên Giang, em đã học hỏi đƣợc rất nhiều kiến thức thực tế mà em chƣa đƣợc học tại trƣờng.

Trong qua trình thực tập tại Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Chi Nhánh Vĩnh Thuận - Kiên Giang. Em đã nhận đƣợc sự giúp đỡ nhiệt tình Ban lãnh đạo, các cán bộ nhân viên trong ngân hàng đã giải thích và cung cấp các số liệu cần thiết cho em trong suốt quá trình thực tập để em có đủ điều kiện để làm bài báo cáo này.

Để có kết quả đƣợc nhƣ hôm nay em vô cùng biết ơn Ban Giám Hiệu nhà trƣờng, các thầy cô trực tiếp giảng dạy, trang bị cho em nhiều kiến thức quý báu và một nghề nghiệp mới, có thể giúp ích nhiều cho bản thân, cho xã hội. Bên cạnh đó em cũng gởi lời cám ơn đến Thầy Thái Kim Hiền Nhân đã động viên, giúp đỡ, hƣớng dẫn tận tình và tạo điều kiện cho hoàn thành bài báo cáo này.

Trong thời gian hoàn thành bài báo cáo, do kiến thức còn hạn hẹp sẽ không tránh đƣợc những sai sót, xin quý thầy cô, các anh chị trong nghành thông cảm và em luôn chân thành tiếp thu ý kiến đóng góp quý báu của mọi ngƣời để trao dồi thêm kiến thức cho bản thân.

Sau cùng em xin gửi lời cám ơn đến Ban Giám Hiệu Trƣờng Đại Học Tây Đô, quý thầy cô, cũng nhƣ Ban lãnh đạo cùng các anh, chị tại Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Chi Nhánh Vĩnh Thuận - Kiên Giang.

Cần thơ, ngày tháng 05 năm 2017

Sinh viên thực hiện

Trần Thị Thùy Linh

i

LỜI CAM ĐOAN

   

Tôi xin cam kết luận văn này đƣợc hoàn thành dự trên các kết quả nghiên cứu của tôi và kết quả nghiên cứu này chƣa đƣợc dùng cho bất cứ luận văn cùng cấp nào khác. Nếu có sao chép tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.

Cần thơ, ngày tháng 05 năm 2017

Sinh viên thực hiện

Trần Thị Thùy Linh

ii

TÓM TẮT KHÓA LUẬN

Đề tài nghiên cứu về Quản trị rủi ro tín dụng KHCN tại Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh Vĩnh Thuận Kiên Giang, thực hiện đề tài nghiên cứu nhằm đảm bảo cho hoạt động tín dụng của ngân hàng có mức rủi ro ở mức chấp nhận đƣợc, giảm thiểu thiệt hại phát sinh từ rủi ro tín dụng và tăng lợi nhuận kinh doanh cho ngân hàng, góp phần nâng cao uy tín của ngân hàng, đồng thời đảm bảo mục tiêu tăng trƣởng kinh tế ổn định. Nghiên cứu hƣớng đến công tác quản trị và đo lƣờng rủi ro tín dụng của ngân hàng từ đó đƣa ra các giải pháp bằng các phƣơng pháp so sánh số tƣơng đối, tuyệt đối. Ngoài ra, nghiên cứu có sử dụng mô hình định lƣợng Binary Logistic để thực hiện đo lƣờng rủi ro với 200 khách hàng trên địa bàn huyện Vĩnh Thuận. Trong quá trình nghiên cứu nhận thấy đƣợc công tác quản trị rủi ro và đo lƣờng rủi ro tại ngân hàng chƣa đạt hết chất lƣợng nên còn có nhiều khoản nợ quá hạn và nợ xấu tồn tại. Với những thuận lợi và khó khăn của ngân hàng trong công tác quản trị rủi ro tín dụng, đề tài nghiên cứu đƣa ra những giải pháp khắc phục để ngân hàng phát triển và đề nghị về hội sở chính cũng nhƣ chính quyền địa phƣơng tại địa bàn nghiên cứu.

iii

NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

…………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………

XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

Kiên Giang, Ngày…..tháng…..năm 2017

Giám Đốc

iv

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN

…………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………....

Cần thơ, ngày tháng 05 năm 2017

TH.S Thái Kim Hiền Nhân

v

MỤC LỤC

Trang

CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU…………………………………………………… 1

1.1.ĐẶT VẤN ĐỀ. ……………………………………………………………… 1

1.2.MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU…………………………………………………. 2

1.2.1. Mục tiêu chung…………………………………………………………….. 2

1.2.2.Mục tiêu cụ thể……………………………………………………………... 2

1.3. PHƢƠNG PHÁP THU THẬP SỐ LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU………………………………………………………………………………. 2

1.3.1. Phương pháp thu thập số liệu……………………………………………... 2

1.3.1.1. Phương pháp phân tích số liệu………………………………………….. 5

1.4. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU……………………………... 12

1.4.1. Phạm vi nghiên cứu……………………………………………………….. 12

1.4.2. Đối tượng nghiên cứu………………………………………………………12

1.4.3. Cấu trúc khóa luận………………………………………………………… 12

CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI……………………………... 14

2.1. HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI14

2.1.1. Khái niệm và phân loại tín dụng…………………………………………... 14

2.1.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng………………………………………….. 14

2.1.1.2. Phân loại tín dụng ngân hàng…………………………………………... 14

2.1.1.3. Nguyên tắc và điều kiện cho vay………………………………………… 16

2.1.1.4. Bảo đảm tín dụng……………………………………………………….. 17

2.2. RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI………… 18

2.2.1. Rủi ro tín dụng……………………………………………………………... 18

2.2.1.1. Khái niệm rủi ro tín dụng……………………………………………….. 18

2.2.1.2. Phân loại rủi ro tín dụng………………………………………………… 18

2.2.1.3. Đặc điểm của rủi ro tín dụng……………………………………………. 20

2.2.2. Nguyên nhân xảy ra rủi ro tín dụng tại các ngân hàng………………….. 20 vi

2.2.2.1. Nguyên nhân từ phía khách hàng………………………………………. 20

2.2.2.2. Nguyên nhân từ bản thân ngân hàng…………………………………… 21

2.2.2.3. Nguyên nhân khách quan……………………………………………….. 22

2.2.3. Hậu quả của rủi ro tín dụng ngân hàng………………………………….. 22

2.2.3.1. Hậu quả rủi ro tín dụng đối với ngân hàng…………………………….. 22

2.2.3.2. Hậu quả của rủi ro tín dụng đối với khách hàng………………………. 23

2.2.3.3. Hậu quả rủi ro tín dụng đối với nền kinh tế……………………………. 23

2.2.4. Các chỉ tiêu phản ánh rủi ro tín dụng…………………………………….. 23

2.2.4.1. Nợ có vấn đề……………………………………………………………… 23

2.2.4.3. Nợ quá hạn và hệ số nợ quá hạn………………………………………... 24

2.2.4.4. Nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu/Tổng dư nợ…………………………………….. 25

2.2.4.5. Trích lập dự phòng rủi ro tín dụng…………………………………….. 27

2.3. QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG……………… 28

2.3.1. Khái niệm quản trị rủi ro tín dụng………………………………………… 28

2.3.2. Điều kiện thực hiện mô hình quản lý rủi ro tín dụng…………………….. 28

2.3.3. Phương pháp quản lý rủi ro tín dụng……………………………………... 29

2.3.4. Quy trình quản trị rủi ro tín dụng…………………………………………. 31

2.3.4.1. Nhận dạng rủi ro………………………………………………………… 31

2.3.4.2. Đo lường rủi ro và phân tích rủi ro……………………………………... 31

2.3.4.3. Kiểm soát rủi ro tín dụng………………………………………………… 32

2.3.4.4. Tài trợ rủi ro……………………………………………………………… 33

2.3.5. Lược khảo tài liệu………………………………………………………….. 34

CHƢƠNG 3. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÍN DỤNG VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH VĨNH THUẬN - KIÊN GIANG…. 36

3.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM ……………………………………………………... 36

3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển………………………………………... 36

3.2. Khái quát địa bàn huyện Vĩnh Thuận tỉnh Kiên Giang…………………… 37

vii

3.3. Quá trình hình thành và phát triển của NHN0&PTNT chi nhánh Vĩnh thuận Kiên giang…………………………………………………………………. 38

3.3.1. Cơ cấu tổ chức và hoạt động của các phòng ban…………………………. 38

3.3.1.1. Tổ chức bộ máy quản lý…………………………………………………. 38

3.3.1.2. Chức năng và nhiệm vụ các phòng ban………………………………… 39

3.4. Chức năng và nhiệm vụ của NHN0&PTNT chi nhánh Vĩnh thuận Kiên giang……………………………………………………………………………… 40

3.5. Quy trình cho vay của NHN0&PTNT chi nhánh Vĩnh thuận Kiên giang…. 40

3.6. Kết quả kinh doanh của NHN0&PTNT chi nhánh Vĩnh thuận Kiên giang trong 3 năm (2014 – 2016)……………………………………………………….. 42

3.7. Tình hình cho vay khách hàng cá nhân tại NHN0&PTNT chi nhánh Vĩnh thuận Kiên giang qua 3 năm ( 2014 – 2016 )……………………………………. 46

3.7.1. Doanh số cho vay KHCN qua 3 năm ( 2014- 2016 )…………………….. 49

3.7.1.1. Doanh số cho vay KHCN theo thời hạn………………………………… 49

3.7.1.2. Doanh số cho vay KHCN theo mục đích sử dụng vốn………………… 51

3.7.1.3. Doanh số cho vay KHCN theo tài sản đảm bảo………………………… 54

3.7.2. Doanh số thu nợ cho vay KHCN qua 3 năm ( 2014- 2016 )…………….. 55

3.7.2.1. Doanh số thu nợ cho vay KHCN theo thời hạn………………………… 55

3.7.2.2. Doanh số thu nợ cho vay KHCN theo mục đích sử dụng vốn………….. 57

3.7.2.3. Doanh số thu nợ cho vay KHCN theo tài sản đảm bảo………………… 60

3.7.3. Dƣ nợ cho vay KHCN qua 3 năm ( 2014- 2016 )………………………… 61

3.7.3.1. Dư nợ cho vay KHCN theo thời hạn…………………………………….. 61

3.7.3.2. Dư nợ cho vay KHCN theo mục đích sử dụng vốn……………………... 63

3.7.3.3. Dư nợ cho vay KHCN theo tài sản đảm bảo……………………………. 65

3.8. Thực trạng rủi ro tín dụng của NHN0&PTNT chi nhánh Vĩnh Thuận Kiên Giang qua 3 năm ( 2014 – 2016 )………………………………………………… 66

3.8.1. Tình hình nợ quá hạn của NHN0&PTNT chi nhánh Vĩnh Thuận Kiên Giang qua 3 năm ( 2014 – 2016 )………………………………………………… 66

3.8.2. Tình hình nợ xấu của NHN0&PTNT chi nhánh Vĩnh Thuận Kiên Giang qua 3 năm ( 2014 – 2016 )………………………………………………………………. 68

viii

3. 8.2.1. Rủi ro tín dụng theo loại hình cho vay…………………………………. 70

3.9. Phân tích các chỉ tiêu đánh giá rủi ro tín dụng KHCN tại NHN0 & PTNT CN Vĩnh Thuận Kiên Giang…………………………………………………….. 72

3.9.1. Chỉ tiêu nợ quá hạn……………………………………………………….. 73

3.9.2. Chỉ tiêu nợ xấu…………………………………………………………….. 74

3.9.3. Chỉ tiêu trích lập dự phòng rủi ro…………………………………………. 75

3.10. Phân tích thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại NHN0 & PTNT CN Vĩnh Thuận Kiên Giang………………………………………………………………. 75

3.10.1. Mô hình tổ chức hoạt động quản trị tín dụng…………………………… 75

3.10.2. Quy trình cấp tín dụng tại ngân hàng…………………………………… 76

3.10.3. Công tác thẩm định, đánh giá khách hàng……………………………… 76

3.10.4. Nhận dạng rủi ro trong hoạt động tín dụng của ngân hàng……………. 76

3.10.5. Thực trạng đo lường rủi ro………………………………………………. 77

3.10.6. Công tác kiểm soát rủi ro tín dụng của ngân hàng……………………… 77

3.10.7. Công tác xử lý nợ quá hạn, nợ xấu tại ngân hàng………………………. 77

3.11. Phân tích một số yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng đối với KHCN tại NHN0 & PTNT CN Vĩnh Thuận Kiên Giang trong 3 năm ( 2014 – 2016 )……. 77

CHƢƠNG 4. GIẢI PHÁP NÂNG CAO CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM…………………….. 83

4.1. ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG KHCN TẠI NHN0&PTNT CHI NHÁNH VĨNH THUẬN – KIÊN GIANG……………….. 83

4.1.1. Ưu điểm…………………………………………………………………….. 83

4.1.2 Hạn chế……………………………………………………………………... 83

4.2. Định hướng phát triển hoạt động tín dụng tại NHN0 & PTNT CN Vĩnh Thuận……………………………………………………………………………... 84

4.3. Một số giải pháp phòng ngừa rủi ro tại NHN0 & PTNT CN Vĩnh Thuận…. 84

4.3.1. Tích cực xử lý nợ xấu và nợ quá hạn……………………………………... 85

4.3.2. Xây dựng và thực hiện chính sách cho vay thích hợp…………………… 85

4.3.3. Thành lập bộ phận nghiên cứu, phân tích và dự báo rủi ro…………….. 86

ix

4.3.4. Nâng cao chất lượng hiệu quả hoạt động kiểm tra kiểm soát nội bộ ngân hàng………………………………………………………………………………. 86

4.3.5. Chú trọng công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực………………. 87

CHƢƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ……………………………………. 88

5.1. Kết luận………………………………………………………………………. 88

5.2. Kiến nghị……………………………………………………………………... 88

5.2.1. Đối với Ngân hàng Nhà Nước…………………………………………….. 88

5.2.2. Đối với NHN0 & PTNT CN Vĩnh Thuận – Kiên Giang…………………... 89

x

DANH MỤC CÁC BIỂU BẢNG

Tên bảng

Trang

BẢNG 1.1. CƠ CẤU ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH ..................................................... 5

BẢNG 1.2. DIỄN GIẢI CÁC BIẾN ĐỘC LẬP TRONG MÔ HÌNH BINARY LOGISTIC ............................................................................................................ 11

BẢNG 3.1. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NHN0&PTNT HUYỆN VĨNH THUẬN 3 NĂM (2014-2016) .................................................... 43

BẢNG 3.2. TÌNH HÌNH CHO VAY KHCN TẠI NHN0&PTNT HUYỆN VĨNH THUẬN QUA 3 NĂM 2014-2016 ....................................................................... 47

BẢNG 3.3. DOANH SỐ CHO VAY KHCN THEO THỜI HẠN TẠI NHN0&PTNT HUYỆN VĨNH THUẬN QUA 3 NĂM 2014-2016 ..................... 50

BẢNG 3.4. DOANH SỐ CHO VAY KHCN THEO MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG VỐN TẠI NHN0&PTNT HUYỆN VĨNH THUẬN QUA 3 NĂM 2014-2016 ... 52

BẢNG 3.5. DOANH SỐ CHO VAY KHCN THEO TÀI SẢN ĐẢM BẢO NHN0&PTNT HUYỆN VĨNH THUẬN QUA 3 NĂM 2014-2016 ..................... 54

BẢNG 3.6. DOANH SỐ THU NỢ KHCN THEO THỜI HẠN NHN0&PTNT HUYỆN VĨNH THUẬN QUA 3 NĂM 2014-2016 ............................................. 56

BẢNG 3.7. DOANH SỐ THU NỢ KHCN THEO MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG VỐN TẠI NHN0&PTNT HUYỆN VĨNH THUẬN QUA 3 NĂM 2014-2016 ............. 58

BẢNG 3.8. DOANH SỐ THU NỢ KHCN THEO TÀI SẢN ĐẢM BẢO TẠI NHN0&PTNT HUYỆN VĨNH THUẬN QUA 3 NĂM 2014-2016 ..................... 60

BẢNG 3.9. DƢ NỢ CHO VAY KHCN THEO THỜI HẠN TẠI NHN0&PTNT HUYỆN VĨNH THUẬN QUA 3 NĂM 2014-2016 ............................................. 61

BẢNG 3.10. DƢ NỢ CHO VAY KHCN THEO MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG TẠI NHN0&PTNT HUYỆN VĨNH THUẬN QUA 3 NĂM 2014-2016 ..................... 63

BẢNG 3.11. DƢ NỢ CHO VAY KHCN THEO TÀI SẢN ĐẢM BẢO TẠI NHN0&PTNT HUYỆN VĨNH THUẬN QUA 3 NĂM 2014-2016 ..................... 65

BẢNG 3.12. NỢ QUÁ HẠN VÀ TỶ LỆ NỢ QUÁ HẠN KHCN TẠI NHN0&PTNT HUYỆN VĨNH THUẬN QUA 3 NĂM 2014-2016 ..................... 67

BẢNG 3.13. NỢ XẤU VÀ TỶ LỆ XẤU KHCN TẠI NHN0&PTNT HUYỆN VĨNH THUẬN QUA 3 NĂM 2014-2016 ............................................................ 69

xi

BẢNG 3.14. NỢ XẤU VÀ TỶ LỆ NỢ XẤU THEO THỜI HẠN TẠI NHN0&PTNT HUYỆN VĨNH THUẬN QUA 3 NĂM 2014-2016 ..................... 70

BẢNG 3.15. NỢ XẤU VÀ TỶ LỆ NỢ XẤU KHCN THEO MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG VỐN TẠI NHN0&PTNT HUYỆN VĨNH THUẬN QUA 3 NĂM 2014- 2016 ...................................................................................................................... 71

BẢNG 3.16. NỢ XẤU VÀ TỶ LỆ XẤU THEO TÀI SẢN ĐẢM BẢO TẠI NHN0&PTNT HUYỆN VĨNH THUẬN QUA 3 NĂM 2014-2016 ..................... 72

BẢNG 3.17: CHỈ TIÊU NỢ QUÁ HẠN KHCN TẠI NHN0 & PTNT HUYỆN VĨNH THUẬN QUA 3 NĂM 2014-2016 ............................................................ 73

BẢNG 3.18: CHỈ TIÊU NỢ XẤU KHCN TẠI NHN0 & PTNT HUYỆN VĨNH THUẬN QUA 3 NĂM 2014-2016 ....................................................................... 74

BẢNG 3.19: CHỈ TIÊU TRÍCH LẬP DỰ PHÕNG RỦI RO KHCN TẠI NHN0 & PTNT HUYỆN VĨNH THUẬN QUA 3 NĂM 2014-2016 .............................. 75

BẢNG 3.20. TÌM HIỂU CHUNG VỀ CÁC BIẾN ĐỘC LẬP TRONG MÔ HÌNH BINARY LOGISTIC ................................................................................. 78

BẢNG 3.21. KẾT QUẢ ƢỚC LƢỢNG MÔ HÌNH BINARY LOGISTIC VỀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN RỦI RO TÍN DỤNG KHCN ..................... 79

xii

DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình

Trang

Hình 2.1. Sơ đồ phân loại rủi ro ........................................................................... 19

Hình 3.1. Sơ đồ tổ chức Agribank chi nhánh Vĩnh Thuận .................................. 39

BIỂU ĐỒ 3.1. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NHN0&PTNT HUYỆN VĨNH THUẬN 3 NĂM 2014-2016 ....................................................... 44

BIỂU ĐỒ 3.2. BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN DOANH SỐ CHO VAY KHCN THEO THỜI HẠN TẠI NHN0&PTNT HUYỆN VĨNH THUẬN QUA 3 NĂM 2014- 2016 ...................................................................................................................... 50

BIỂU ĐỒ 3.3. BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN DOANH SỐ CHO VAY KHCN THEO MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG VỐN TẠI NHN0&PTNT HUYỆN VĨNH THUẬN QUA 3 NĂM 2014-2016 ...................................................................................... 53

BIỂU ĐỒ 3.4. BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN DOANH SỐ CHO VAY KHCN THEO TÀI SẢN ĐẢM BẢO TẠI NHN0&PTNT HUYỆN VĨNH THUẬN QUA 3 NĂM 2014-2016 ................................................................................................... 55

BIỂU ĐỒ 3.5. BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN DOANH SỐ THU NỢ KHCN THEO THỜI HẠN CHO VAY TẠI NHN0&PTNT HUYỆN VĨNH THUẬN QUA 3 NĂM 2014-2016 ................................................................................................... 56

BIỂU ĐỒ 3.6. BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN DOANH SỐ THU NỢ KHCN THEO MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG VỐN TẠI NHN0&PTNT HUYỆN VĨNH THUẬN QUA 3 NĂM 2014-2016 ...................................................................................... 59

BIỂU ĐỒ 3.7. BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN DOANH SỐ THU NỢ KHCN THEO TÀI SẢN ĐẢM BẢO TẠI NHN0&PTNT HUYỆN VĨNH THUẬN QUA 3 NĂM 2014-2016 ............................................................................................................. 60

BIỂU ĐỒ 3.8. BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN DƢ NỢ CHO VAY KHCN THEO THỜI HẠN CHO VAY TẠI NHN0&PTNT HUYỆN VĨNH THUẬN QUA 3 NĂM 2014-2016 ............................................................................................................. 62

BIỂU ĐỒ 3.9. BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN DƢ NỢ CHO VAY KHCN THEO MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG VỐN TẠI NHN0&PTNT HUYỆN VĨNH THUẬN QUA 3 NĂM 2014-2016 ................................................................................................... 64

BIỂU ĐỒ 3.10. BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN DƢ NỢ CHO VAY KHCN THEO TÀI SẢN ĐẢM BẢO TẠI NHN0&PTNT HUYỆN VĨNH THUẬN QUA 3 NĂM 2014-2016 ............................................................................................................. 66 xiii

BIỂU ĐỒ 3.11. BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN NỢ XẤU TẠI NHN0&PTNT HUYỆN VĨNH THUẬN QUA 3 NĂM 2014-2016 ............................................................ 69

BIỂU ĐỒ 3.12. BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN NỢ XẤU KHCN THEO THỜI HẠN VAY TẠI NHN0&PTNT HUYỆN VĨNH THUẬN QUA 3 NĂM 2014-2016 ... 70

xiv

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Từ viết tắt

Giải thích

KHCN

Khách hàng cá nhân

Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn

NHN0&PTNT

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

NQH

Nợ quá hạn

NHNN

Ngân hàng nhà nƣớc

CIC

Trung tâm thông tin CIC

CBTD

Cán bộ tín dụng

RRTD

Rủi ro tín dụng

TT

Thông tƣ

NHTW

Ngân hàng trung ƣơng

HĐQT

Hội đồng quản trị

HĐBT

Hội đồng bộ trƣởng

Quyết định

Giám đốc

IPCAS

Hệ thống thanh toán và kế toán khách hàng

xv

LVTN: Quản trị rủi ro tín dụng KHCN tại NHN0&PTNT Vĩnh Thuận Kiên Giang

CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU

1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ

Bối cảnh hội nhập kinh tế của nƣớc ta ngày càng sâu rộng vào nền kinh tế của thế giới. Trong quá trình hội nhập, xu hƣớng tự do hóa trong lĩnh vực tài chính ngân hàng cũng đƣợc chú trọng nên thị trƣờng ngân hàng có nhiều khởi sắc, đánh dấu bƣớc phát triển mới về chất lẫn về lƣợng của hệ thống ngân hàng nƣớc ta. Tuy nhiên, cùng với cơ hội khi hội nhập kinh tế thế giới lĩnh vực ngân hàng là lĩnh vực kinh doanh nhạy cảm mang nên yếu tố rủi ro là điều khó tránh khỏi và có khả năng trở thành nguy cơ gây ảnh hƣởng nghiêm trọng đến thị trƣờng ngân hàng nói riêng, thị trƣờng kinh tế tài chính nói chung.

Trong các hoạt động kinh doanh của ngân hàng, hoạt động tín dụng là hoạt động cơ bản và lợi nhuận từ hoạt động tín dụng chiếm tỷ trọng cao trong thu nhập của các ngân hàng. Với việc mang lại nhiều lợi nhuận đáng kể cho ngân hàng thì hoạt động tín dụng cũng mang lại nhiều rủi ro lớn. Rủi ro tín dụng luôn song hành với hoạt động tín dụng, nên để loại bỏ rủi ro hoàn toàn là không thể, chỉ có thể áp dụng các biện pháp để giảm rủi ro tối thiểu, thiệt hại tối đa khi rủi ro xảy ra. Thực tế hoạt động tín dụng tại ngân hàng ở nƣớc ta thời gian qua chƣa đƣợc chú trọng trong việc kiểm soát và có xu hƣớng gia tăng. Trên quan điểm quản lý hoạt động ngân hàng nói chung và hoạt động tín dụng nói riêng, tỷ lệ trích dự phòng tổn thất cho rủi ro luôn đƣợc xác định trong chiến lƣợc hoạt động. Khi ngân hàng có mức rủi ro thấp hoặc bằng mức tỷ lệ tổn thất dự kiến thì công tác quản trị đƣợc xem là thành công.

Chính vì vậy, rủi ro tín dụng cần đƣợc quan tâm, quản lý và kiểm soát có hiệu quả hơn. Đảm bảo cho hoạt động tín dụng chịu rủi ro ở mức chấp nhận đƣợc, giảm thiểu thiệt hại phát sinh từ rủi ro tín dụng và tăng lợi nhuận kinh doanh cho ngân hàng, góp phần nâng cao uy tín của ngân hàng đồng thời đảm bảo mục tiêu tăng trƣởng kinh tế ổn định. Đó là lý do tôi chọn đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng KHCN tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông Thôn Việt Nam (NHN0&PTNT) Chi nhánh Vĩnh Thuận - Kiên Giang.

GVHD: Thái Kim Hiền Nhân 1 SVTH: Trần Thị Thùy Linh

LVTN: Quản trị rủi ro tín dụng KHCN tại NHN0&PTNT Vĩnh Thuận Kiên Giang

1.2.MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU.

1.2.1. Mục tiêu chung

Phân tích, đánh giá thực trạng rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam Chi Nhánh Vĩnh Thuận - Kiên Giang. Từ đó đề xuất giải pháp nhằm phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại NHN0& PTNT Chi nhánh Vĩnh Thuận Kiên Giang.

1.2.2.Mục tiêu cụ thể.

Hệ thống hóa một số cơ sở lý luận liên quan đến rủi ro tín dụng của Ngân Hàng Thƣơng Mại (NHTM).

Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân tại NHN0& PTNT Chi nhánh Vĩnh Thuận Kiên Giang qua 3 năm ( 2014 -2016).

Phân tích một số yếu tổ ảnh hƣởng đến rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân tại NHN0& PTNT Chi nhánh Vĩnh Thuận Kiên Giang qua 3 năm ( 2014 - 2016).

Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân cho NHN0& PTNT Chi nhánh Vĩnh Thuận Kiên Giang.

1.3. PHƢƠNG PHÁP THU THẬP SỐ LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.

1.3.1. Phương pháp thu thập số liệu.

Nhằm đáp ứng các yêu cầu mà mục tiêu nghiên cứu đề ra, tiến hành thu thập số liệu thứ cấp, số liệu sơ cấp và các thông tin cần thiết cho đề tài nghiên cứu.

 Số liệu thứ cấp:

Đề tài nghiên cứu dựa trên số liệu thứ cấp đƣợc cung cấp từ các biểu bảng, báo cáo tài chính hàng năm, báo cáo thƣờng niên của NHN0 & PTNT Chi Nhánh Vĩnh Thuận Kiên Giang.

Bên cạnh đó, số liệu còn đƣợc thu thập từ tạp chí, sách báo, internet và từ tiếp xúc với cán bộ nhân viên ngân hàng nhằm tìm hiểu sâu hơn về hoạt động quản trị của ngân hàng.

 Số liệu sơ cấp:

Phỏng vấn trực tiếp từ các khách hàng cá nhân tại địa bàn nghiên cứu:

GVHD: Thái Kim Hiền Nhân 2 SVTH: Trần Thị Thùy Linh

LVTN: Quản trị rủi ro tín dụng KHCN tại NHN0&PTNT Vĩnh Thuận Kiên Giang

Nghiên cứu đƣợc thực hiện thông qua phƣơng pháp phỏng vấn bằng bảng câu hỏi. Bảng câu hỏi này đƣợc gửi trực tiếp cho khách hàng đang hoặc đã từng đi vay tại ngân hàng, đang sinh sống tại địa bàn huyện Vĩnh Thuận, tỉnh Kiên Giang.

Đối tƣợng đƣợc chọn để phỏng vấn là khách hàng cá nhân hiện đang sinh sống tại địa bàn huyện Vĩnh Thuận.

Ngƣời dân đƣợc phỏng vấn trực tiếp bằng mẫu câu hỏi gồm nhiều câu hỏi định lƣợng và định tính cụ thể nhƣ tuổi, thu nhập, số ngƣời phụ thuộc, số ngƣời lao động trong gia đình, trình độ học vấn, giá trị tài sản đảm bảo, mục đích sử dụng vốn và lịch sử NQH.

Phƣơng pháp thu thập số liệu định lƣợng:

Đề tài nghiên cứu sử dụng phƣơng pháp phỏng vấn cá nhân trực tiếp bằng bảng câu hỏi nhanh để thống kê. Các cá nhân đƣợc chọn để trả lời cho bảng câu hỏi là các khách hàng có quan hệ tín dụng với ngân hàng ở trong địa bàn nghiên cứu. Khảo sát trên toàn địa bàn quá lớn nên số lƣợng khách hàng nhiều, tuy là khó khăn về mẫu nghiên cứu nhƣng cũng có điểm thuận lợi do có sẵn khung mẫu.

Phƣơng pháp này sử dụng bảng câu hỏi cho khách hàng trả lời. Trên địa bàn huyện Vĩnh Thuận có 1 thị trấn và 7 xã nên mẫu nghiên cứu chọn ra 4 xã trong đó có 2 xã chọn 40 khách hàng, 1 xã chọn 70 và xã còn lại chọn 50 khách hàng để khảo sát, n = (2 x 40) + (70) + (50) = 200 khách hàng.

Vậy số mẫu nghiên cứu cho đề tài đƣợc khảo sát 200 khách hàng hiện đang sống và sinh hoạt ở 4 xã thuộc huyện Vĩnh Thuận

Phƣơng pháp xác định cỡ mẫu:

Trong điều tra nghiên cứu có một vấn đề quan trọng cần đƣợc chú ý đến đó là việc xác định cỡ mẫu. Xác định cỡ mẫu nghiên cứu đƣợc hiểu đơn giản là chọn lựa ra một phần tử trong một quần thể với số lƣợng bao nhiêu cho hợp lý nhằm đại diện cho tổng thể nghiên cứu, giảm đi công lao động và chi phí làm thí nghiệm và điều quan trọng là chọn cỡ mẫu nhƣ thế nào mà không làm mất đi các đặc tính của mẫu và độ tin cậy của số liệu đại diện cho quần thể.

Để xác định cỡ mẫu nghiên cứu cần xác định trƣớc tiên các yếu tố sau:

+ Xác định sai số cho phép e chấp nhận đƣợc giữ ƣớc lƣợng của mẫu và tổng thể (

,…)

,

,

+ Xác định độ tin cậy α muốn có trong ƣớc lƣợng của mẫu.

GVHD: Thái Kim Hiền Nhân 3 SVTH: Trần Thị Thùy Linh

LVTN: Quản trị rủi ro tín dụng KHCN tại NHN0&PTNT Vĩnh Thuận Kiên Giang

+ Xác định giá trị phân phối Z tƣơng ứng với độ tin cậy đã lựa chọn.

Từ 3 yếu tố trên ta có công thức xác định cỡ mẫu nhƣ sau:

Trong đó:

n là cỡ mẫu nghiên cứu

z là giá trị phân phối tƣơng ứng với độ tin cậy lựa chọn.

p là ƣớc tính tỷ lệ % của tổng thể

q = 1- p, thƣờng tỷ lệ giữa p và q là 50%/50% đó là khả năng lớn nhất có

thể xảy ra đối với tổng thể.

e là sai số cho phép (

,

,

,…)

Độ tin cậy đƣợc sử dụng nhiều nhất trong thực tế là 95% (với α= 5% , = 1,96) và sai số cho phép là 0,07 nên cỡ mẫu nghiên cứu đƣợc xác định

nhƣ sau:

Với điều kiện về chi phí và thời gian nghiên cứu cho phép. Qua quá trình phỏng vấn, đã quyết định thu thập cỡ mẫu gồm 200 quan sát. Cỡ mẫu đủ lớn để đảm bảo cho phân phối và có thể đại diện cho tổng thể. Với đề tài nghiên cứu là 200 hộ trong 4 xã. Số khách hàng trong các xã nhƣ vậy có thể đã đủ lớn để đại diện cho cả huyện Vĩnh Thuận.

GVHD: Thái Kim Hiền Nhân 4 SVTH: Trần Thị Thùy Linh

LVTN: Quản trị rủi ro tín dụng KHCN tại NHN0&PTNT Vĩnh Thuận Kiên Giang

BẢNG 1.1. CƠ CẤU ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH

Stt Địa bàn Số dân cƣ Tỷ trọng mẫu (%) Số mẫu khảo sát

Thị trấn Vĩnh Thuận 31.867 1 70 35

Xã Vĩnh Phong 20.977 2 50 25

Xã Vĩnh Thuận 11.646 3 40 20

Xã Vĩnh Bình Nam 11.152 4 40 20

Tổng 75.642 200 100

(Nguồn: Cổng thông tin điện tử Huyện Vĩnh Thuận)

1.3.1.1. Phương pháp phân tích số liệu.

Nhằm giúp cho đề tài đƣợc nghiên cứu và đánh giá một cách khoa học nên các phƣơng pháp đƣợc sử dụng bao gồm:

Phƣơng pháp so sánh bằng số tuyệt đối: kết quả của phép trừ giữa trị số

của kỳ phân tích với các kỳ gốc của chỉ tiêu kinh tế.

∆y (%) = y1- y0

Trong đó:

y0: chỉ tiêu năm trƣớc.

y1: chỉ tiêu năm sau.

∆y: phần chênh lệch tăng, giảm của các chỉ tiêu kinh tế.

Phƣơng pháp này sử dụng để so sánh số liệu năm tính với số liệu năm trƣớc của các chỉ tiêu sẽ có biến động không và tìm ra nguyên nhân biến động của các chỉ tiêu kinh tế và từ đó tìm ra các giải pháp khắc phục.

Phƣơng pháp so sánh bằng số tƣơng đối: kết quả của phép chia giữa trị số

của kỳ phân tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế.

∆y (%)=

x 100

Trong đó:

y0: chỉ tiêu năm trƣớc.

GVHD: Thái Kim Hiền Nhân 5 SVTH: Trần Thị Thùy Linh

LVTN: Quản trị rủi ro tín dụng KHCN tại NHN0&PTNT Vĩnh Thuận Kiên Giang

y1: chỉ tiêu năm sau.

∆y: phần chênh lệch tăng, giảm của các chỉ tiêu kinh tế.

Phƣơng pháp thống kê mô tả

Phƣơng pháp thống kê mô tả đƣợc sử dụng thông qua các trị số tuyệt đối, số tƣơng đối để so sánh và đƣa ra nhận định về thực trạng rủi ro tín dụng và khả năng quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng.

Đánh giá rủi ro tín dụng và khả năng quản lý rủi ro tín dụng khách hàng

cá nhân tại NHN0&PTNT Chi nhánh Vĩnh Thuận Kiên Giang.

Ngoài ra, đề tài còn sử dụng các phƣơng pháp sau: Phƣơng pháp nghiên cứu thống kê, phƣơng pháp phân tích, phƣơng pháp so sánh, phƣơng pháp tổng hợp đề tài cũng sử dụng và vận dụng các lý thuyết cơ bản, các lý luận khoa học về rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng.

Mô hình chất lƣợng 6C

Mô hình chất lƣợng 6C là mô hình định tính đƣợc áp dụng nhiều trong việc chấm điểm xếp hạng tín dụng cho khách hàng nhằm xác định đƣợc phần bù rủi ro và giới hạn tín dụng cho một khách hàng cũng nhƣ để trích lập dự phòng rủi ro.

 Tƣ cách ngƣời vay (Character): Cán bộ tín dụng phải làm rõ mục đích xin vay của khách hàng, mục đích vay của khách hàng có phù hợp với chính sách tín dụng hiện hành của ngân hàng và phù hợp với nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của khách hàng hay không, đồng thời xem xét về lịch sử đi vay và trả nợ vay đối với khách hàng cũ; còn khách hàng mới thì thu thập thông tin từ nhiều nguồn khác nhau nhƣ từ Trung tâm thông tin tín dụng của NHNN (CIC), từ ngân hàng bạn, từ các cơ quan thông tin đại chúng…

 Năng lực của ngƣời vay (Capacity): Tùy thuộc vào quy định luật pháp của mỗi quốc gia, đòi hỏi ngƣời đi vay phải có năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự. Đối với khách hàng cá nhân phải trên 18 tuổi mới có tƣ cách ký hợp đồng tín dụng, đối với khách hàng là doanh nghiệp phải có giấy phép kinh doanh, quyết định thành lập và quyết định bổ nhiệm ngƣời điều hành.

 Thu nhập của ngƣời vay (Cash): Trƣớc hết phải xác định đƣợc nguồn trả nợ của ngƣời đi vay nhƣ luồng tiền từ doanh thu bán hàng hay thu nhập, tiền từ bán thanh lý tài sản hoặc tiền từ phát hành chứng khoán. Tiếp theo cần phân tích tính hình tài chính của doanh nghiệp vay vốn thông qua các chỉ tiêu tài chính.

GVHD: Thái Kim Hiền Nhân 6 SVTH: Trần Thị Thùy Linh

LVTN: Quản trị rủi ro tín dụng KHCN tại NHN0&PTNT Vĩnh Thuận Kiên Giang

 Bảo đảm tiền vay (Collateral): Đây là điều kiện để ngân hàng cấp tín dụng và là nguồn trả nợ thứ hai cho ngân hàng.

 Các điều kiện (Conditions): Ngân hàng quy định các điều kiện tùy theo chính sách tín dụng theo từng thời kỳ nhƣ cho vay xuất khẩu với điều kiện thanh toán phải qua ngân hàng, nhằm thực thi chính sách tiền tệ của NHNN theo từng thời kỳ.

 Kiểm soát (Control): Tập trung vào những vấn đề nhƣ sự thay đổi của luật pháp có liên quan và quy chế hoạt động mới có ảnh hƣởng xấu đến ngƣời vay hay không? Yêu cầu tín dụng của ngƣời vay có đáp ứng đƣợc tiêu chuẩn của ngân hàng hay không?

Mô hình Binary Logistic

Mô hình đƣợc áp dụng cho đề tài nhằm nghiên cứu đến các yếu tố ảnh hƣởng đến việc khách hàng của ngân hàng có mang đến rủi ro hay không mang đến rủi ro cho ngân hàng, phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến rủi ro tín dụng tại NHN0 & PTNT chi nhánh Vĩnh Thuận.

Mô hình Binary Logistic đƣợc viết dạng tổng quát nhƣ sau:

+

Yi = β0 +

Trong đó: Yi là biến phụ thuộc, Xi là các biến độc lập thể hiện các nhân tố ảnh hƣởng của khách hàng đến rủi ro tín dụng của ngân hàng, β0 là hằng số - điểm cắt trục tung, u là phần dƣ không nhận đƣợc giá trị nghiên cứu, nó thƣờng đƣợc xem là một biến ẩn. Y đƣợc xem là biến giả và là biến nhị phân chỉ có thể nhận hai giá trị là 1 và 0.

0 nếu không trả đƣợc nợ (có rủi ro tín dụng)

Yi =

1 nếu trả đƣợc nợ ( không có rủi ro tín dụng)

Y là biến phụ thuộc thể hiện rủi ro tín dụng khách hàng mang đến cho ngân hàng, biến này là biến giả. Nếu Y nhận giá trị là 1, đồng nghĩa với khách hàng có khả năng trả đƣợc nợ cho khoản vay không có rủi ro tín dụng cho ngân hàng, ngƣợc lại nếu Y nhận giá trị là 0 có nghĩa là khách hàng không có khả năng trả nợ và mang đến rủi ro tín dụng cho ngân hàng.

Xi : các biến độc lập, đây là biến thể hiện các yếu tố ảnh hƣởng đến rủi ro tín dụng nhƣ: tuổi, thu nhập, trình độ học vấn, số ngƣời lao động, số ngƣời phụ thuộc, giá trị tài sản đảm bảo, mục đích sử dụng vốn vay và lịch sử nợ quá hạn.

GVHD: Thái Kim Hiền Nhân 7 SVTH: Trần Thị Thùy Linh

LVTN: Quản trị rủi ro tín dụng KHCN tại NHN0&PTNT Vĩnh Thuận Kiên Giang

Mô hình lý thuyết và các yếu tố ảnh hƣởng đến rủi ro tín dụng:

Bƣớc 1: Viết phƣơng trình hồi quy Yi =

Trong đó:

Yi : Rủi ro tín dụng; với Y = 1 không có rủi ro tín dụng; Y = 0 có rủi ro tín dụng.

Xk: các biến độc lập ảnh hƣởng đến biến phụ thuộc Y.

Bƣớc 2: Giải thích phƣơng trình hồi quy

Với các yếu tố khác không đổi mà Xk tăng hoặc giảm một đơn vị tính thì (theo dấu của khả năng rủi ro tín dụng sẽ biến động tăng hoặc giảm một đơn vị

phƣơng trình).

Bƣớc 3: Kiểm định giả thuyết riêng biệt từng hệ số hồi quy.

Giả thuyết chung

H0:

= 0; Xk không ảnh hƣởng đến Y

H1 :

≠ 1; Xk có ảnh hƣởng đến Y

Dựa vào giá trị xác suất ( p-value) và mức ý nghĩa α để xác định các yếu tố Xk có ảnh hƣởng đến rủi ro tín dụng (Y) hay không. Kết luận dựa vào:

Nếu P-value >α hệ số β không có ý nghĩa thống kê, yếu tố không ảnh hƣởng đến Y ( chấp nhận H0 ).

Nếu P-value < α hệ số β có ý nghĩa thống kê, yếu tố có ảnh hƣởng đến Y (bác bỏ giả thuyết H0).

Bƣớc 4: Kiểm định giả thuyết trên tất cả các tham số hồi quy.

hệ số β không có ý nghĩa thống kê và tất cả các yếu

H0: tố X không ảnh hƣởng đến Y .

khác 0, hệ số

có ý nghĩa thống kê và có

H1 có ít nhất một biến khác ít nhất một yếu tố X ảnh hƣởng đến Y.

Dựa vào giá trị Sig F và mức ý nghĩa α xử lý để chấp nhận hay bác bỏ H0. Kết luận dựa vào:

Nếu Sig F >

giả thuyết H0 đƣợc chấp nhận.

Nếu Sig F <

giả thuyết H0 bị bác bỏ.

GVHD: Thái Kim Hiền Nhân 8 SVTH: Trần Thị Thùy Linh

LVTN: Quản trị rủi ro tín dụng KHCN tại NHN0&PTNT Vĩnh Thuận Kiên Giang

Nếu kết luận bác bỏ giả thuyết H0 thì xem lại kết quả của bƣớc 3 để kết luận lại các yếu tố ảnh hƣởng đến Y và nêu rõ từng biến.

Bƣớc 5: Giải thích về hệ số log hàm gần đúng.

Hệ số này có ý nghĩa giải thích % thay đổi của Y đƣợc giải thích bởi các biến X. Hay nói cách khác là có bao nhiêu phần trăm thay đổi Y là do các biến

nghiên cứu trong mô hình hồi quy.

Mô hình nghiên cứu đƣợc viết dƣới dạng:

Trong đó:

Y: Rủi ro tín dụng biểu hiện những thiệt hại, mất mát mà ngân hàng phải gánh chịu do ngƣời vay vốn hay sử dụng vốn của ngân hàng không trả đúng hạn, không thực hiện đúng nghĩa vụ đã cam kết trong hợp đồng tín dụng với bất kì lý do nào. Nhằm nhận biết khả năng khách hàng có mang lại rủi ro đối với khoản vay. Tạo ra môi trƣờng kinh doanh ổn định, thị trƣờng tài chính phát triển tốt và giảm thiểu rủi ro cho ngân hàng.

X1: Trình độ học vấn thể hiện năm đi học của khách hàng. Kỳ vọng của biến này mang dấu dƣơng (+). Số năm đi học của khách hàng càng cao thì khả năng khách hàng tiếp thu về kiến thức đi vay tốt hơn, có ý thức sử dụng nguồn vốn vay từ ngân hàng hợp lý và biết cách tạo ra nguồn thu nhập từ vốn vay. Ngƣợc lại nếu trình độ học vấn thấp khả năng khách hàng nhận thức về việc đi vay kém hơn và sử dụng nguồn vốn đạt hiệu quả kém hơn với ngƣời có trình độ học vấn cao, khó nhận biết đƣợc thủ tục vay của ngân hàng. Từ đó, trình độ học vấn của khách hàng ảnh hƣởng đến việc sử dụng vốn để tạo ra lợi nhuận và khả năng trả nợ cho ngân hàng từ lợi nhuận vốn vay giúp ngân hàng giảm thiểu đƣợc rủi ro tín dụng đối với một khách hàng.

X2: Tuổi là biến độc lập thể hiện số tuổi của khách hàng, tính từ 18 tuổi trở lên. Biến này đƣợc kỳ vọng mang dấu âm (-). Số tuổi của khách hàng từ 18 tuổi đến 55 tuổi là độ tuổi có khoảng thu nhập ổn định và chắc chắn hơn so với khách hàng có số tuổi cao, do họ ít tạo ra nguồn thu nhập, đối với khách hàng càng lớn tuổi khả năng hoàn trả nợ sẽ gặp nhiều rủi ro hơn.

X3: Giá trị tài sản đảm bảo là biến độc lập thể hiện giá trị tài sản của khách hàng đảm bảo cho điều kiện vay vốn tại ngân hàng. Yếu tố này kỳ vọng mang dấu dƣơng (+) do nó ảnh hƣởng trực tiếp đến khả năng trả nợ của khách hàng. Giá trị tài sản đảm bảo lớn hơn so với số tiền vay thì ngƣời vay có ý thức

GVHD: Thái Kim Hiền Nhân 9 SVTH: Trần Thị Thùy Linh

LVTN: Quản trị rủi ro tín dụng KHCN tại NHN0&PTNT Vĩnh Thuận Kiên Giang

trả nợ cao hơn rủi ro xảy ra đối với khoản vay ít hơn. Nếu giá trị tài sản đảm bảo đủ điều kiện để đảm bảo cho số tiền vay thì việc cho vay sẽ dễ dàng, từ đó ngân hàng giảm thiểu đƣợc rủi ro tín dụng đối với khoản vay có giá trị tài sản đảm bảo lớn hơn nhiều lần so với số tiền vay.

X4: Số ngƣời lao động thể hiện tổng số thành viên trong gia đình khách hàng. Biến này đƣợc kỳ vọng mang dấu dƣơng (+) đƣợc tính bằng số ngƣời tạo ra thu nhập cho gia đình. Gia đình khách hàng có số ngƣời lao động càng nhiều thì nguồn thu nhập càng ổn định, các công việc mà những ngƣời tạo ra thu nhập trong gia đình có thể là hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc các nghành nghề sản xuất nông nghiệp phù hợp với mục đích cho vay của ngân hàng. Từ đó khả năng rủi ro xảy ra đối với khoản vay ít hơn.

X5: Số ngƣời phụ thuộc thể hiện số thành viên không tạo ra thu nhập của gia đình. Biến này đƣợc tính bằng số ngƣời không tạo ra thu nhập trong gia đình hoặc sống phụ thuộc vào nguồn thu nhập của các thành viên khác lao động trong gia đình. Yếu tố này đƣợc kỳ vọng mang dấu âm (-). Khi số ngƣời phụ thuộc trong gia đình càng nhiều thì khoản thu nhập đƣợc tạo ra từ số ngƣời lao động sẽ dùng trong khoản chi tiêu và các khoản vay này khi đi vay vốn sẽ đƣợc đƣa vào cho vay tiêu dùng. Với mục đích cho vay tiêu dùng không tạo ra nguồn trả nợ thì khả năng rủi ro đối với khoản vay càng cao.

X6: Thu nhập biểu hiện tổng mức thu nhập của khách hàng trong một năm. Biến độc lập bao gồm tất cả các nguồn thu của gia đình nhƣ hoa màu, chăn nuôi, kinh doanh, làm thuê, buôn bán… Thu nhập của khách hàng càng cao thì khả năng hoàn trả khoản vay sẽ đúng hạn và ngân hàng thu hồi vốn vay dễ dàng hơn rủi ro xảy ra đối với khoản vay ít hơn. Kỳ vọng của yếu tố này mang dấu dƣơng (+).

X7: Mục đích sử dụng vốn thể hiện việc đầu tƣ và sử dụng vốn vay có đúng với mục đích đi vay nhƣ đã ký kết hợp đồng tín dụng của khách hàng. Yếu tố này đƣợc kỳ vọng mang dấu âm (-). Khi khách hàng sử dụng vốn đúng với mục đi vay ban đầu thì khách hàng có thể tạo ra lợi nhuận và nguồn thu nhập để hoàn trả lại khoản vốn mà ngân hàng cho vay khi đến hạn thanh toán. Nếu khách hàng sử dụng vốn sai với mục đích thì khó có thể tạo ra lợi nhuận nhƣ kế hoạch sản xuất ban đầu. Rủi ro tín dụng xảy ra đối với ngân hàng khi khách hàng không có nguồn thu nhập để thanh toán hợp đồng.

X8: Lịch sử nợ quá hạn biểu hiện ý thức trả nợ gốc và lãi của khách hàng khi đến hạn thanh toán. Yếu tố này đƣợc kỳ vọng mang dấu âm (-). Đối với một khách hàng chƣa từng có lịch sử nợ quá hạn đối với ngân hàng thì việc xét duyệt

GVHD: Thái Kim Hiền Nhân 10 SVTH: Trần Thị Thùy Linh

LVTN: Quản trị rủi ro tín dụng KHCN tại NHN0&PTNT Vĩnh Thuận Kiên Giang

cho vay sẽ dễ dàng và khả năng thu hồi đƣợc vốn của ngân hàng sẽ cao hơn. Khách hàng từng có lịch sử nợ quá hạn đối với ngân hàng thì việc cho vay đối với khách hàng bị hạn chế, nếu cho vay thì món vay có thể bị vƣớng vào nợ quá hạn thêm vì ý thức trả nợ của khách hàng rất hạn chế. Việc trả nợ đúng hạn và sai thời hạn sẽ ảnh hƣởng đến rủi ro tín dụng cho ngân hàng vì các khoản nợ quá hạn khi không đƣợc xử lý triệt để thì khoản nợ xấu của ngân hàng có thể sẽ gia tăng và khả năng để thu hồi đủ vốn gốc và lãi rất khó khăn.

BẢNG. 1.2. DIỄN GIẢI CÁC BIẾN ĐỘC LẬP TRONG MÔ HÌNH BINARY LOGISTIC

BIẾN SỐ ĐO LƢỜNG ĐƠN VỊ TÍNH

DẤU KỲ VỌNG CHO MÔ HÌNH LOGISTIC

Cấp + (X1) Trình độ học vấn Cấp học của khách hàng

Tuổi - (X2) Tuổi Số tuổi của khách hàng

Triệu đồng + (X3) Giá trị tài sản đảm bảo Tổng giá trị tài sản đảm bảo khi đi vay

Ngƣời + (X4) Số ngƣời lao động Số ngƣời lao động của gia đình

Ngƣời - (X5) Số ngƣời phụ thuộc Số ngƣời phụ thuộc trong gia đình

Triệu đồng + (X6) Thu nhập Tổng thu nhập của khách hàng

- (X7) Mục đích sử dụng vốn Sử dụng vốn vay của khách hàng Đúng hoặc không đúng

- (X8) Lịch sử nợ quá hạn Chƣa có hoặc đã có Nợ quá hạn của khách hàng đối với ngân hàng.

GVHD: Thái Kim Hiền Nhân 11 SVTH: Trần Thị Thùy Linh

LVTN: Quản trị rủi ro tín dụng KHCN tại NHN0&PTNT Vĩnh Thuận Kiên Giang

Dấu “+” thể hiện mối tƣơng quan nghịch giữa biến độc lập và biến phụ thuộc, khi biến độc lập tăng 1 đơn vị sẽ làm giảm khả năng xảy ra rủi ro đối với khoản vay 1 đơn vị. Ngƣợc lại, dấu “–“ thể hiện mối tƣơng quan giữa biến độc lập và biến phụ thuộc.

1.4. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU.

1.4.1. Phạm vi nghiên cứu

 Không gian nghiên cứu

Đề tài nghiên cứu đƣợc thực hiện tại NHN0 & PTNT chi nhánh Vĩnh Thuận Kiên Giang.

 Thời gian nghiên cứu

- Số liệu nghiên cứu trong đề tài đƣợc lấy trong 3 năm từ năm 2014 –

2016.

- Thời gian thực hiện đề tài từ ngày 10/02/2017 đến 05/05/2017.

1.4.2. Đối tượng nghiên cứu.

Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là Quản trị rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân. Do hạn chế về thời gian cũng nhƣ số liệu nghiên cứu cho đề tài nên chỉ nghiên cứu về rủi ro tín dụng cho vay khách hàng cá nhân, doanh số, thu nợ, dƣ nợ và các yếu tố ảnh hƣởng đến rủi ro tín dụng tại NHN0 & PTNT Vĩnh Thuận Kiên Giang.

1.4.3. Cấu trúc khóa luận.

Chƣơng 1: Trình bày lý do chọn đề tài, các mục tiêu cần nghiên cứu của đề tài, phƣơng pháp thu thập và xử lý số liệu, giới thiệu sơ lƣợc về mô hình nghiên cứu định lƣợng, phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân.

Chƣơng 2: Trình bày tổng quan cơ sở lý luận về tín dụng ngân hàng, rủi ro tín dụng, quản trị rủi ro tín dụng, trình bày sơ lƣợc về các đề tài đƣợc sử dụng trong đề tài nghiên cứu.

Chƣơng 3: Trình bày khái quát về NHN0 & PTNT chi nhánh Vĩnh Thuận Kiên Giang, phân tích tình hình tín dụng cho vay đồng thời phân tích thực trạng rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân tại ngân hàng trong 3 năm (2014 - 2016), giải thích mô hình nghiên cứu các yếu tố ảnh hƣởng đến rủi ro tín dụng.

GVHD: Thái Kim Hiền Nhân 12 SVTH: Trần Thị Thùy Linh

LVTN: Quản trị rủi ro tín dụng KHCN tại NHN0&PTNT Vĩnh Thuận Kiên Giang

Chƣơng 4: Đánh giá họat động tín dụng cũng nhƣ công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng. Từ đó đƣa ra các giải pháp khắc phục và nâng cao hiệu quả tín dụng tại chi nhánh.

Chƣơng 5: Đƣa ra kết luận về đề tài nghiên cứu đồng thời có kiến nghị đến chi nhánh cũng nhƣ địa phƣơng nhằm cải thiện rủi ro tín dụng và nâng cao hiệu quả tín dụng khách hàng cá nhân cho chi nhánh.

GVHD: Thái Kim Hiền Nhân 13 SVTH: Trần Thị Thùy Linh

LVTN: Quản trị rủi ro tín dụng KHCN tại NHN0&PTNT Vĩnh Thuận Kiên Giang

CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI.

2.1. HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI.

2.1.1. Khái niệm và phân loại tín dụng.

2.1.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng.

Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhƣợng quyền sử dụng vốn từ ngân hàng cho khách hàng trong một thời gian nhất định với một khoản chi phí nhất định. Tín dụng ngân hàng chứa đựng ba nội dung :

+ Có sự chuyển nhƣợng quyền sử dụng vốn từ ngƣời sở hữu sang ngƣời sử dụng vốn.

+ Sự chuyển nhƣợng mang tính tạm thời hay có thời hạn.

+ Sự chuyển nhƣợng này có kèm theo phí.

Tuy nhiên, đây không phải là quan hệ chuyển nhƣợng vốn trực tiếp từ nơi tạm thời thừa vốn sang nơi tạm thời thiếu vốn mà thông qua một tổ chức trung gian là ngân hàng. Nó vẫn mang bản chất chung của quan hệ tín dụng là quan hệ vay mƣợn hoàn trả cả gốc và lãi sau một thời gian nhất định. Ƣu điểm của tín dụng ngân hàng so với các hình thức khác nhƣ: khối lƣợng vốn lớn do huy động tiền nhàn rỗi từ nhiều thành phần trong nền kinh tế, và thời hạn cho vay phong phú bao gồm cả ngắn hạn – trung hạn – dài hạn, chủ yếu là dƣới hình thức tiền mặt nên Tín dụng ngân hàng có thể đem lại mức độ thỏa mãn cho mọi đối tƣợng khách hàng.

2.1.1.2. Phân loại tín dụng ngân hàng.

Tín dụng ngân hàng đƣợc phân chia nhiều loại khác nhau tùy theo tiêu thức phân loại khác nhau:

 Dựa theo mục đích sử dụng của tín dụng:

- Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh công thƣơng nghiệp là loại cho vay ngắn hạn để bổ sung vốn lƣu động cho các doanh nghiệp trong lĩnh vực công nghiệp thƣơng mại và dịch vụ.

- Cho vay tiêu dùng cá nhân là loại cho vay để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng nhƣ mua sắm các dụng cụ đắt tiền và các khoản cho vay để trang trải các chi phí thông thƣờng của đời sống thông qua phát hành thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ.  Dựa theo thời hạn cho vay:

GVHD: Thái Kim Hiền Nhân 14 SVTH: Trần Thị Thùy Linh

LVTN: Quản trị rủi ro tín dụng KHCN tại NHN0&PTNT Vĩnh Thuận Kiên Giang

- Cho vay ngắn hạn: Là loại cho vay có thời hạn đến một năm. Mục đích của loại cho vay này thƣờng là nhằm tài trợ cho việc đầu tƣ vào tài sản lƣu động.

- Cho vay trung hạn: Là loại cho vay có thời hạn từ 1 năm đến 5 năm. Mục đích của loại cho vay này là tài trợ đầu tƣ vào tài sản cố định.

- Cho vay dài hạn: Là loại cho vay có thời hạn trên 5 năm. Mục đích của

loại cho vay này thƣờng là nhằm tài trợ cho các dự án đầu tƣ.

 Dựa theo tính chất đảm bảo tiền vay của khoản vay:

- Tín dụng có đảm bảo: Là loại cho vay dựa trên các đảm bảo cho vay nhƣ

thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của một bên thứ ba nào đó.

- Tín dụng không có đảm bảo: Là loại cho vay không có tài sản thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của ngƣời khác mà chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách hàng vay vốn để quyết định cho vay.

 Dựa vào phƣơng thức cho vay:

Theo quy chế cho vay của ngân hàng nhà nƣớc các tổ chức tín dụng thoả thuận với khách hàng vay việc áp dụng các phƣơng thức cho vay:

- Cho vay từng lần: Mỗi lần vay vốn khách hàng và tổ chức tín dụng thực

hiện thủ tục vay vốn cần thiết và ký kết hợp đồng tín dụng.

- Cho vay theo hạn mức tín dụng: Tổ chức tín dụng và khách hàng xác định và thoả thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong một khoảng thời gian nhất định.

- Cho vay theo dự án đầu tƣ: Tổ chức tín dụng cho khách hàng vay vốn để thực hiện các dự án đầu tƣ phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các dự án đầu tƣ phục vụ đời sống.

- Cho vay hợp vốn: Một nhóm tổ chức tín dụng cùng cho vay đối với một dự án vay vốn hoặc phƣơng án vay vốn của khách hàng trong đó, có một tổ chức tín dụng làm đầu mối dàn xếp, phối hợp với các tổ chức tín dụng khác.

- Cho vay trả góp: Khi vay vốn, tổ chức tín dụng và khách hàng xác định và thoả thuận số lãi vốn vay phải trả cộng với số nợ gốc đƣợc chia ra để trả nợ theo nhiều kỳ hạn trong thời hạn cho vay.

- Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng: Tổ chức tín dụng cam kết đảm bảo sẵn sàng cho khách hàng vay vốn trong phạm vi hạn mức tín dụng nhất định. Tổ chức tín dụng và khách hàng thoả thuận thời hạn hiệu lực của hạn mức tín dụng dự phòng, mức phí trả cho hạn mức tín dụng dự phòng.

GVHD: Thái Kim Hiền Nhân 15 SVTH: Trần Thị Thùy Linh

LVTN: Quản trị rủi ro tín dụng KHCN tại NHN0&PTNT Vĩnh Thuận Kiên Giang

- Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng: Tổ chức tín dụng chấp thuận cho khách hàng đƣợc sử dụng vốn vay trong phạm vi hạn mức tín dụng để thanh toán tiền mua hàng hoá, dịch vụ và rút tiền mặt tại máy rút tiền tự động hoặc điểm ứng tiền mặt là đại lý của tổ chức tín dụng.

- Cho vay theo hạn mức thấu chi: Là việc cho vay mà tổ chức tín dụng thoả thuận bằng văn bản chấp thuận cho khách hàng chi vƣợt số tiền có trên tài khoản thanh toán của khách hàng phù hợp với các quy định của Chính phủ và Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam về hoạt động thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán.

 Dựa vào phƣơng thức hoàn trả nợ vay.

- Cho vay chỉ có một kì hạn trả nợ còn gọi là cho vay trả nợ một lần khi

đáo hạn.

- Cho vay nhiều kì hạn trả nợ hay còn gọi là cho vay trả góp.

- Cho vay trả nợ nhiều lần nhung không có kỳ hạn nợ cụ thể mà tùy vào

khả năng tài chính của ngƣời đi vay có thể trả nợ bất cứ lúc nào.

2.1.1.3. Nguyên tắc và điều kiện cho vay.

 Nguyên tắc cho vay

Nguyên tắc hoàn trả: khoản tín dụng cho vay phải đƣợc thanh toán đầy đủ nguyên gốc sau khi sử dụng để ngân hàng bảo toàn đƣợc vốn ở mức tối thiểu nhất để có thể duy trì đƣợc hoạt động.

Nguyên tắc thời hạn: khoản tín dụng phải đƣợc hoàn trả đúng vào thời điểm đã đƣợc hai bên xác định cụ thể và đƣợc ghi nhận trong thỏa thuận vay vốn giữa khách hàng và ngân hàng.

Nguyên tắc trả lãi: ngoài việc thanh toán đầy đủ, đúng hạn gốc khách hàng phải có trách nhiệm thanh toán khoản lãi tính bằng tỷ lệ % trên số tiền vay, đƣợc coi là giá mua quyền sử dụng vốn.

Nguyên tắc tài sản đảm bảo: để bảo vệ nguồn vốn của ngân hàng khi khách hàng vi phạm các điều kiện vay vốn hoặc khi chủ tài sản thế chấp không còn khả năng thanh toán cho ngân hàng.

Nguyên tắc sử dụng vốn vay đúng mục đích: tất cả các khoản tín dụng phải đƣợc sử dụng đúng mục đích vay vốn thể hiện trong hồ sơ vay vốn.

GVHD: Thái Kim Hiền Nhân 16 SVTH: Trần Thị Thùy Linh

LVTN: Quản trị rủi ro tín dụng KHCN tại NHN0&PTNT Vĩnh Thuận Kiên Giang

 Điều kiện cho vay.

- Khách hàng phải có năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự

theo quy định của pháp luật.

- Khách hàng phải có khả năng tài chính đảm bảo trả đƣợc nợ trong thời

hạn cam kết.

- Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.

- Có dự án đầu tƣ, phƣơng án sản xuất kinh doanh dịch vụ khả thi, phƣơng án đầu tƣ phục vụ đời sống khả thi kèm phƣơng án trả nợ khả thi và phù hợp với quy định của pháp luật.

Thực hiện đầy đủ các quy định về đảm bảo tiền vay theo quy định của

Chính phủ, Thống đốc Ngân hàng Nhà nƣớc và hƣớng dẫn của ngân hàng.

2.1.1.4. Bảo đảm tín dụng

 Khái niệm

Bảo đảm tín dụng còn đƣợc gọi là bảo đảm tiền vay là việc tổ chức tín dụng áp dụng các biện pháp nhằm phòng ngừa rủi ro, tạo cơ sở kinh tế và pháp lý để thu hồi đƣợc các khoản nợ đã cho khách hàng vay.

 Các hình thức bảo đảm tín dụng

Bảo đảm tín dụng đƣợc thể hiện bằng nhiều hình thức bảo đảm khác nhau.

 Thế chấp tài sản

Thế chấp tài sản là việc bên đi vay sử dụng tài sản thuộc sở hữu của mình hay giá trị quyền sử dụng hợp pháp để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ với bên cho vay và không chuyển giao tài sản cho bên nhận thế chấp. Các loại bất động sản và tài sản gắn liền; giá trị quyền sử dụng đất. Bảo đảm bằng thế chấp tài sản đƣợc áp dụng phổ biến trong ngân hàng đặc biệt là đối với doanh nghiệp và ngƣời tiêu dùng.

Bảo đảm bằng thế chấp tài sản cho phép ngƣời vay đƣợc sử dụng tài bảo đảm phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên, quá trình sử dụng sẽ làm biến dạng tài sản và giảm giá trị của tài sản, do khả năng kiểm soát của ngân hàng còn hạn chế sẽ gây thiệt hại cho ngân hàng.

 Cầm cố tài sản.

Cầm cố tài sản là việc bên đi vay giao tài sản thuộc sở hữu của mình cho bên cho vay để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ trả nợ, tài sản có loại không cần phải

GVHD: Thái Kim Hiền Nhân 17 SVTH: Trần Thị Thùy Linh

LVTN: Quản trị rủi ro tín dụng KHCN tại NHN0&PTNT Vĩnh Thuận Kiên Giang

đăng ký quyền sở hữu, có loại cần đăng ký sở hữu nhƣ xe, phƣơng tiện vận chuyển đối với tài sản không đăng ký quyền sở hữu, khi cầm cố tài sản phải giao cho bên cho vay. Đối với tài sản có đăng ký sở hữu, khi cầm cố hai bên có thể thỏa thuận để bên cầm cố giữ tài sản hoặc giao tài sản cho bên thứ 3 giữ.

Khi cho vay dựa trên tài sản cầm cố, ngân hàng kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ, an toàn của vật cầm cố nhƣ về quyền sở hữu của khách hàng, khả năng chi trả của giấy tờ, giá trị thị trƣờng khi xảy ra rủi ro. Ngân hàng phải cùng khách hàng định giá vật cầm cố, ký kết hợp đồng cầm cố, quy định nghĩa vụ của các bên trong quá trình cầm cố, quyền phát mãi tài sản khi khách hàng không thanh toán nợ cho ngân hàng.

 Bảo lãnh của bên thứ ba.

Bảo đảm bằng bảo lãnh của bên thứ ba là việc bên bảo lãnh sẽ thực hiện nghĩa vụ thay cho bên đƣợc bảo lãnh khi đến hạn mà bên đƣợc bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện nghĩa vụ không đúng. Đối với ngƣời bảo lãnh chƣa có uy tín, ngân hàng đòi hỏi phải có tài sản đảm bảo cho bảo lãnh đó.

2.2. RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI.

2.2.1. Rủi ro tín dụng.

2.2.1.1. Khái niệm rủi ro tín dụng.

Theo thông tƣ Số 02/2013/TT-NHNN ngày 21/01/2013 do Thống đốc NHNN ban hành Quy định về phân loại tài sản có, mức trích, phƣơng pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài thì khái niệm rủi ro tín dụng đƣợc định nghĩa nhƣ sau:

“ Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng” là tổn thất có khả năng xảy ra đối với nợ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình theo cam kết.

Nhƣ vậy có thể kết luận “ Rủi ro tín dụng ” là rủi ro phát sinh trong quá trình cấp tín dụng của ngân hàng, biểu hiện trên thực tế qua việc khách hàng không có khả năng trả đƣợc nợ hoặc trả nợ không đúng hạn cho ngân hàng.

2.2.1.2. Phân loại rủi ro tín dụng.

Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro, rủi ro tín dụng đƣợc phân chia nhƣ sau:

GVHD: Thái Kim Hiền Nhân 18 SVTH: Trần Thị Thùy Linh

LVTN: Quản trị rủi ro tín dụng KHCN tại NHN0&PTNT Vĩnh Thuận Kiên Giang

Rủi ro tín dụng

Rủi ro giao dịch Rủi ro danh mục

Rủi ro lựa chọn Rủi ro bảo đảm Rủi ro nghiệp vụ Rủi ro nội tại Rủi ro tập trung

Hình 2.1. Sơ đồ phân loại rủi ro

Theo sơ đồ trên thì rủi ro đƣợc chia ra thành hai loại là rủi ro giao dịch và rủi ro danh mục.

Rủi ro giao dịch: là một hình thức rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá khách hàng. Rủi ro giao dịch có ba bộ phận chính là rủi ro lựa chọn, rủi ro bảo đảm và rủi ro nghiệp vụ.

+ Rủi ro lựa chọn là rủi ro có liên quan đến quá trình đánh giá và phân tích tín dụng, khi ngân hàng lựa chọn những phƣơng án vay vốn có hiệu quả để ra quyết định cho vay.

+ Rủi ro bảo đảm phát sinh từ các tiêu chuẩn bảo đảm nhƣ các điều kiện trong hợp đồng cho vay, các loại tài sản đảm bảo, chủ thể đảm bảo, cách thức đảm bảo và mức cho vay trên giá trị của tài sản đảm bảo.

+ Rủi ro nghiệp vụ là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và hoạt động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật xử lý khoản vay có vấn đề.

Rủi ro danh mục: Là một hình thức rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của ngân hàng đƣợc phân chia thành hai loại: Rủi ro nội tại và rủi ro tập trung.

+ Rủi ro nội tại xuất phát từ các yếu tố, các đặc điểm riêng có mang tính riêng biệt bên trong của mỗi chủ thể đi vay hoặc nghành, lĩnh vực kinh tế nó xuất phát từ đặc điểm hoạt động hoặc đặc điểm sử dụng vốn của khách hàng vay vốn.

+ Rủi ro tập trung là trƣờng hợp ngân hàng tập trung vốn cho quá nhiều đối với một số khách hàng, cho vay quá nhiều doanh nghiệp hoạt động trong

GVHD: Thái Kim Hiền Nhân 19 SVTH: Trần Thị Thùy Linh

LVTN: Quản trị rủi ro tín dụng KHCN tại NHN0&PTNT Vĩnh Thuận Kiên Giang

cùng một ngành, lĩnh vực kinh tế; hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất định, hoặc cùng một loại hình cho vay có rủi ro cao.

2.2.1.3. Đặc điểm của rủi ro tín dụng.

Rủi ro mang tính tất yếu vì nó luôn gắn liền với sự vận động của nền kinh tế thị trƣờng. Trong nền kinh tế thị trƣờng ngƣời kinh doanh không biết trƣớc đƣợc những biến động của thị trƣờng trong tƣơng lai. Nên các ngân hàng cần đánh giá cơ hội kinh doanh của doanh nghiệp và dựa trên mối quan hệ giữa rủi ro và lợi nhuận để tìm đƣợc những lợi ích xứng đáng, những rủi ro ngân hàng phải chấp nhận. Do đó ngân hàng cần chủ động tìm ra các phƣơng pháp đối phó với rủi ro.

Rủi ro mang tính gián tiếp. Đặc điểm này xảy ra sau khi ngân hàng giải ngân vốn vay và quá trình sử dụng vốn vay của khách hàng. Do ngân hàng thƣờng đƣợc biết về thông tin sử dụng vốn của khách hàng sau hoặc không đầy đủ thông tin về những rủi ro khách hàng gặp phải khi sử dụng vốn.

Rủi ro mang tính đa dạng và phức tạp. Đặc điểm này mang tính tất yếu đối với các NHTM vì ngân hàng đóng vai trò trung gian tài chính kinh doanh tiền tệ. Là hệ quả của rủi ro mang tính gián tiếp vì mối liên hệ gián tiếp với rủi ro tín dụng đƣợc thể hiện rõ hơn qua tính đa dạng và phức tạp của rủi ro.

2.2.2. Nguyên nhân xảy ra rủi ro tín dụng tại các ngân hàng.

2.2.2.1. Nguyên nhân từ phía khách hàng.

- Sử dụng vốn sai mục đích, không đúng đối tƣợng kinh doanh, hiệu quả kinh doanh không phát huy triệt để nên khi đến hạn không có khả năng thanh toán cho ngân hàng.

- Khách hàng không có thiện chí trả nợ vay, kéo dài nợ khi đến hạn hoặc

cố ý không trả nợ và chiếm dụng vốn ngân hàng.

- Khả năng quản lý kinh doanh kém. Doanh nghiệp không có phƣơng án kinh doanh hiệu quả, không có khả năng dự đoán kinh tế trong tƣơng lai, hạch toán ngân quỹ không chính xác, không dự tính đƣợc các khoản chi trong tƣơng lai nên dẫn đến xác định sai thu nhập trả nợ ngân hàng.

- Tình hình tài chính của doanh nghiệp yếu kém, thiếu minh bạch. Khi quyết định cho vay ngân hàng cần chú ý đến những doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ, tỷ lệ nợ cao so với vốn tự có. Cán bộ tín dụng cần xem xét kĩ lại sổ sách kế toán mà khách hàng cung cấp, vì đôi khi sổ sách kế toán chỉ mang tính hình thức.

GVHD: Thái Kim Hiền Nhân 20 SVTH: Trần Thị Thùy Linh

LVTN: Quản trị rủi ro tín dụng KHCN tại NHN0&PTNT Vĩnh Thuận Kiên Giang

2.2.2.2. Nguyên nhân từ bản thân ngân hàng.

Đối với rủi ro tín dụng cho khoản vay, nguyên nhân trƣớc hết về phía ngân hàng chƣa có chính sách tín dụng nhất quán đối với việc cho vay, chế độ tín dụng ngắn, trung và dài hạn, các quy định về bảo đảm tiền vay. Nguyên nhân gây ra rủi ro tín về phía ngân hàng có thể kể đến các nguyên nhân sau:

Việc mở rộng hoạt động tín dụng quá mức của ngân hàng thƣờng mang đến nhiều rủi ro tín dụng. Do trong quá trình mở rộng quy mô họat động thì việc lựa chọn khách hàng không kỹ càng, khả năng quan sát, quản lý khách hàng của cán bộ tín dụng đối với việc sử dụng vốn vay giảm hiệu quả, đồng thời quy trình hoạt động tín dụng không còn đảm bảo chặt chẽ theo quy trình.

Trình độ phân tích, thẩm định, đánh giá khách hàng và các dự án vay vốn của các cán bộ còn hạn chế. Đối với các cán bộ tín dụng trực tiếp nhận hồ sơ vay của khách hàng sẽ làm tăng rủi ro tín dụng khi các dự án không khả thi, xem xét khả năng trả nợ của khách hàng chƣa chặt chẽ. Chạy theo số lƣợng không chú trọng đến chất lƣợng của khoản vay, chủ quan và tin tƣởng vào sự thành công phƣơng án/dự án kinh doanh của khách hàng.

Thiếu thông tin về khách hàng hay thiếu thông tin tín dụng tin cậy, kịp thời, chính xác để xem xét trƣớc khi cấp tín dụng. Hệ thống thông tin của ngân hàng về khách hàng chƣa chính xác nên việc đánh giá khách hàng chƣa chính xác.

Năng lực và phẩm chất đạo đức của một số cán bộ tín dụng còn yếu kém, chính sách đãi ngộ cán bộ ngân hàng chƣa thỏa đáng. Năng lực chuyên môn của cán bộ tín dụng là yếu tố ảnh hƣởng ít vì đa số đã đƣợc đào tạo về trình độ chuyên môn, phần lớn là do một số cán bộ vì lợi ích bản thân cấu kết với khách hàng dẫn đến rủi ro cho khoản vay là rất cao.

Ngân hàng thiếu bộ phận chuyên trách theo dõi, quản lý rủi ro, quản lý hạn mức tín dụng tối đa cho từng đối tƣợng khách hàng với từng ngành nghề sản xuất kinh doanh khác nhau để phân tán rủi ro và đƣa ra các dự báo cần thiết.

Yếu tố cạnh tranh của các tổ chức tín dụng nhằm thu hút khách hàng khiến các ngân hàng không chú trọng nhiều đến yếu tố chất lƣợng trong quá trình thẩm định và xem xét hồ sơ khách hàng mà chỉ chú trọng đến lợi nhuận và sẵn sàng chấp nhận rủi ro.

GVHD: Thái Kim Hiền Nhân 21 SVTH: Trần Thị Thùy Linh

LVTN: Quản trị rủi ro tín dụng KHCN tại NHN0&PTNT Vĩnh Thuận Kiên Giang

2.2.2.3. Nguyên nhân khách quan.

Rủi ro do môi trƣờng kinh tế không ổn định: Môi trƣờng kinh tế có ảnh hƣởng nhiều đến sức mạnh tài chính của ngân hàng và cả khách hàng. Sự phát triển hay trì trệ của môi trƣờng kinh doanh sẽ ảnh hƣởng một phần đến lợi nhuận của ngƣời đi vay. Khi nền kinh tế giai đoạn phát triển thuận lợi thì hoạt động kinh doanh của ngƣời đi vay cũng sẽ ổn định, tài chính an toàn nên rủi ro tín dụng đối với ngân hàng giảm.

Rủi ro do môi trƣờng pháp lý chƣa thuận lợi: Kinh doanh trong lĩnh vực ngân hàng là lĩnh vực kinh doanh tiền tệ đặc biệt và ảnh hƣởng đến toàn bộ nền kinh tế. Chính vì vậy, nó cần đƣợc quản lý và điều hành bởi hệ thống pháp luật, chịu sự kiểm soát khắt khe của các cơ quan Nhà nƣớc. Khi môi trƣờng pháp lý hoạt động quản lý và kiểm soát không hiệu quả trong việc đƣa ra các quy định sẽ đẩy ngân hàng vào việc kinh doanh tín dụng khó khăn và rủi ro. Ngoài ra, sự thanh tra, kiểm tra, giám sát của các cơ quan Nhà nƣớc chƣa thực sự hiệu quả.

Việc triển khai luật và các văn bản đã có vào hoạt động của ngân hàng còn chậm chạp và còn gặp nhiều vƣớng mắc bất cập. Đây là nguyên nhân thể hiện rõ nét nhất vì chịu sự ảnh hƣởng của một số văn bản cƣỡng chế thu hồi nợ và cung cấp dịch vụ cho khách hàng. Khi có rủi ro xảy ra ngân hàng không đƣợc trực tiếp xử lý tài sản đảm bảo cho khoản vay, do ngân hàng chỉ là cơ quan kinh doanh chứ không phài là cơ quan quyền lực nhà nƣớc. Không đƣợc cƣỡng chế khách hàng để xử lý tài sản đảm bảo mà phải thông qua Tòa án xử lý với nhiều thủ tục phức tạp và rƣờm rà.

2.2.3. Hậu quả của rủi ro tín dụng ngân hàng.

Khi có RRTD xảy ra thì ảnh hƣởng đến nhiều chủ thể. Trƣớc tiên là ảnh hƣởng trực tiếp đến bản thân ngân hàng và khách hàng và sau đó là tác động đến nền kinh tế.

2.2.3.1. Hậu quả rủi ro tín dụng đối với ngân hàng

Khi xảy ra rủi ro tín dụng, ngân hàng không thu hồi đƣợc vốn gốc và lãi vay và phải thanh toán chi trả cho các khoản tiền huy động khi đến hạn điều này dẫn đến việc ngân hàng mất cân đối trong việc thu chi, lợi nhuận của ngân hàng bị suy giảm, kế hoạch sử dụng vốn của ngân hàng trong kỳ kinh doanh bị ảnh hƣởng. Với số vốn không thu hồi đƣợc sẽ làm giảm vòng quay vốn tín dụng làm cho ngân hàng kinh doanh không có hiệu quả.

Mặt khác, tỷ lệ nợ quá hạn cao, làm cho uy tín và niềm tin vào tiềm lực tài chính của ngân hàng bị suy giảm dẫn đến khả năng huy động vốn của ngân hàng

GVHD: Thái Kim Hiền Nhân 22 SVTH: Trần Thị Thùy Linh

LVTN: Quản trị rủi ro tín dụng KHCN tại NHN0&PTNT Vĩnh Thuận Kiên Giang

suy giảm theo.Với một khoản vay không có khả năng thu hồi vốn thì ngân hàng phải sử dụng chính nguồn vốn của mình để chi trả cho các khoản tiền huy động khi đến một mức nhất định, ngân hàng không đủ nguồn vốn để chi trả nữa thì sẽ rơi vào tình trạng mất khả năng thanh toán, có nguy cơ gặp rủi ro thanh khoản. Và kết quả làm thu hẹp quy mô kinh doanh, năng lực tài chính suy giảm, giảm sức cạnh tranh và uy tín của ngân hàng. Kết quả kinh doanh ngày càng xấu thì dần dần ngân hàng có khả năng thua lỗ và đến thời điểm của sự phá sản nếu không có biện pháp xử lý và khắc phục.

2.2.3.2. Hậu quả của rủi ro tín dụng đối với khách hàng.

Đối với bản thân của ngƣời đi vay không có khả năng hoàn trả sẽ không có cơ hội tiếp cận vốn của ngân hàng, thậm chí đối với tất cả các nguồn vốn khác.

Cơ hội tiếp cận vốn của các chủ thể đi vay khác cũng bị hạn chế do ngân hàng phải hạn chế rủi ro xảy ra nên có các biện pháp thắt chặt trong việc cho vay và mở rộng quy mô hoạt động.

2.2.3.3. Hậu quả rủi ro tín dụng đối với nền kinh tế.

Ngân hàng đƣợc xem là một tổ chức kinh tế đóng vai trò trung gian cho tất cả các ngành kinh tế, là kênh thu hút và cung cấp tiền cho các tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân nên khi ngân hàng xảy ra rủi ro sẽ gây ảnh hƣởng trực tiếp đến các cá nhân, doanh nghiệp kinh doanh trong nhiều lĩnh vực kinh tế.

Khi rủi ro xảy ra ở mức tổn thất nhiều đến ngân hàng sẽ có hiệu ứng dây chuyền xảy ra trong hệ thống ngân hàng. Gây nên tình trạng khủng hoảng kinh tế, ảnh hƣởng đến cuộc sống an sinh xã hội và phát triển kinh tế của đất nƣớc.

2.2.4. Các chỉ tiêu phản ánh rủi ro tín dụng.

2.2.4.1. Nợ có vấn đề.

Theo Chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế (IFRS) của Ủy ban chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế, nợ có vấn đề là các khoản nợ không hiệu quả cụ thể đó là các khoản nợ có chứng cứ khách quan cho thấy khả năng tổn thất, phổ biến nhất là phát sinh vấn đề có ảnh hƣởng đến dòng tiền trả nợ dự kiến trong tƣơng lai.

Nợ có vấn đề xảy ra khi khoản nợ chƣa đến hạn nhƣng có nhiều nguyên nhân ảnh hƣởng xấu đến khả năng trả nợ của khách hàng.

Dấu hiệu nhận biết nợ có vấn đề:

GVHD: Thái Kim Hiền Nhân 23 SVTH: Trần Thị Thùy Linh

LVTN: Quản trị rủi ro tín dụng KHCN tại NHN0&PTNT Vĩnh Thuận Kiên Giang

- Hoạt động kinh doanh theo chiều hƣớng xấu do các yếu tố khó khăn của nền kinh tế hoặc do chính sách của nhà nƣớc tác động đến các doanh nghiệp khác cùng nghành nghề.

- Khách hàng trả nợ gốc và lãi không đúng thời hạn Hợp đồng tín dụng và

thƣờng xuyên thay đổi kỳ hạn hoặc gia hạn nợ.

- Ngƣời vay cố tình trì hoãn việc nộp các giấy tờ liên quan đến hồ sơ vay.

- Vốn vay không sử dụng đúng mục đích và khách hàng dựa vào các nguồn trả nợ không thích hợp để trả nợ cho ngân hàng nhƣ bán thanh lý tài sản thiết bị, nhà xƣởng…

2.2.4.3. Nợ quá hạn và hệ số nợ quá hạn.

Theo thông tƣ Số 02/2013/TT-NHNN ngày 21/01/2013 do Thống đốc NHNN ban hành Quy định về phân loại tài sản có, mức trích, phƣơng pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài thì “ Khoản nợ quá hạn” đƣợc định nghĩa là khoản nợ mà một phần hoặc toàn bộ nợ gốc và lãi đã quá hạn thanh toán ghi trên hợp đồng tín dụng nhƣng khách hàng vẫn chƣa hoàn trả cho ngân hàng.

Số dƣ nợ quá hạn

Tỷ lệ nợ quá hạn = x 100%

Tổng dƣ nợ cho vay

Tỷ lệ nợ quá hạn cao chứng tỏ chất lƣợng tín dụng của ngân hàng thấp, ngƣợc lại tỷ lệ nợ quá hạn thấp chứng tỏ tín dụng có chất lƣợng cao nên chỉ tiêu này phản ánh chính xác hơn mức độ rủi ro tín dụng của ngân hàng.

Khả năng thu hồi nợ quá hạn:

NQH có khả năng thu hồi

NQH có khả năng thu hồi = x 100%

Nợ Quá Hạn

NQH không có khả năng thu hồi

NQH không có khả năng thu hồi = x100%

Nợ quá hạn

GVHD: Thái Kim Hiền Nhân 24 SVTH: Trần Thị Thùy Linh

LVTN: Quản trị rủi ro tín dụng KHCN tại NHN0&PTNT Vĩnh Thuận Kiên Giang

Nợ quá hạn bao gồm các nhóm nợ đƣợc phân chia theo thời hạn nhƣ sau:

+ Nhóm 2 - Nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày.

+ Nhóm 3 - Nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày.

+ Nhóm 4 - Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày.

+ Nhóm 5 - Nợ quá hạn trên 360 ngày.

2.2.4.4. Nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu/Tổng dư nợ.

Theo thông tƣ Số 02/2013/TT-NHNN ngày 21/01/2013 do Thống đốc NHNN ban hành Quy định về phân loại tài sản có, mức trích, phƣơng pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài thì khái niệm “Nợ xấu” là những khoản nợ quá hạn từ 90 ngày trở lên mà không đòi đƣợc và không đƣợc tái cơ cấu và thuộc một trong ba nhóm nợ sau:

Nhóm 3 (Nợ dƣới tiêu chuẩn) bao gồm:

- Nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày.

- Nợ gia hạn nợ lần đầu.

- Nợ đƣợc miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng.

- Nợ thuộc một trong các trƣờng hợp sau đây:

+ Nợ của khách hàng hoặc bên bảo đảm là tổ chức, cá nhân thuộc đối tƣợng mà tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài không đƣợc cấp tín dụng theo quy định của pháp luật;

+ Nợ đƣợc bảo đảm bằng cổ phiếu của chính tổ chức tín dụng hoặc công ty con của tổ chức tín dụng hoặc tiền vay đƣợc sử dụng để góp vốn vào một tổ chức tín dụng khác trên cơ sở tổ chức tín dụng cho vay nhận tài sản bảo đảm bằng cổ phiếu của chính tổ chức tín dụng nhận vốn góp;

+ Nợ không có bảo đảm hoặc đƣợc cấp với điều kiện ƣu đãi hoặc giá trị vƣợt quá 5% vốn tự có của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài khi cấp cho khách hàng thuộc đối tƣợng bị hạn chế cấp tín dụng theo quy định của pháp luật;

+ Nợ cấp cho các công ty con, công ty liên kết của tổ chức tín dụng hoặc doanh nghiệp mà tổ chức tín dụng nắm quyền kiểm soát có giá trị vƣợt các tỷ lệ giới hạn theo quy định của pháp luật;

GVHD: Thái Kim Hiền Nhân 25 SVTH: Trần Thị Thùy Linh

LVTN: Quản trị rủi ro tín dụng KHCN tại NHN0&PTNT Vĩnh Thuận Kiên Giang

+ Nợ có giá trị vƣợt quá các giới hạn cấp tín dụng, trừ trƣờng hợp đƣợc

phép vƣợt giới hạn, theo quy định của pháp luật;

+ Nợ vi phạm các quy định của pháp luật về cấp tín dụng, quản lý ngoại hối và các tỷ lệ bảo đảm an toàn đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài;

+ Nợ vi phạm các quy định nội bộ về cấp tín dụng, quản lý tiền vay, chính sách dự phòng rủi ro của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài;

- Nợ đang thu hồi theo kết luận thanh tra;

- Nợ đƣợc phân loại vào nhóm 3 theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này.

Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bao gồm:

- Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày;

- Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dƣới 90 ngày theo thời hạn trả nợ cơ cấu lại lần đầu;

- Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai;

- Khoản nợ quy định tại điểm c khoản 1 Điều này quá hạn từ 30 ngày đến 60 ngày kể từ ngày có quyết định thu hồi;

- Nợ phải thu hồi theo kết luận thanh tra nhƣng đã quá thời hạn thu hồi đến 60 ngày mà vẫn chƣa thu hồi đƣợc;

- Nợ đƣợc phân loại vào nhóm 4 theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này.

Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm:

- Nợ quá hạn trên 360 ngày;

- Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên theo thời hạn trả nợ đƣợc cơ cấu lại lần đầu;

- Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn trả nợ đƣợc cơ cấu lại lần thứ hai;

- Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chƣa bị quá hạn hoặc đã quá hạn;

- Khoản nợ quy định tại điểm c (iv) khoản 1 Điều này quá hạn trên 60 ngày kể từ ngày có quyết định thu hồi;

GVHD: Thái Kim Hiền Nhân 26 SVTH: Trần Thị Thùy Linh

LVTN: Quản trị rủi ro tín dụng KHCN tại NHN0&PTNT Vĩnh Thuận Kiên Giang

- Nợ phải thu hồi theo kết luận thanh tra nhƣng đã quá thời hạn thu hồi trên 60 ngày mà vẫn chƣa thu hồi đƣợc;

- Nợ của khách hàng là tổ chức tín dụng đƣợc Ngân hàng Nhà nƣớc công bố đặt vào tình trạng kiểm soát đặc biệt, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài bị phong tỏa vốn và tài sản;

Tổng giá trị nợ xấu

Tỷ lệ nợ xấu / Tổng dƣ nợ = x 100%

Tổng dƣ nợ cho vay

Tỷ lệ “ Nợ xấu” cho biết cứ 100 đồng tổng dƣ nợ thì có bao nhiêu đồng là nợ xấu. Nợ xấu phản ánh khả năng thu hồi vốn khó khăn, vốn của ngân hàng đang ở mức rủi ro cao, đó là nguy cơ mất vốn.

2.2.4.5. Trích lập dự phòng rủi ro tín dụng.

Dự phòng rủi ro tín dụng cho biết khả năng chi trả của ngân hàng khi xảy ra rủi ro. Khi ngân hàng phải sử dụng quỹ dự phòng nghĩa là ngân hàng đang rơi vào tình trạng rủi ro mất vốn. Các chỉ số thể hiện RRTD:

Dự phòng rủi ro trích lập

Tỷ lệ trích lập dự phòng = x 100%

Tổng dƣ nợ kì báo cáo

Nếu một ngân hàng có danh mục cho vay càng rủi ro thì tỷ lệ trích lập dự phòng sẽ càng cao. Tỷ lệ này dao động từ 0% đến 5%.

Nợ khó đòi

Tỷ lệ xóa nợ = x 100%

Dƣ nợ bình quân

Tỷ lệ này lớn từ 2% trở lên thì chất lƣợng tín dụng của ngân hàng đƣợc xem là có vấn đề.

Số tiền dự phòng cụ thể phải trích đối với từng khách hàng đƣợc tính theo công thức sau:

Trong đó:

- R: Tổng số tiền dự phòng cụ thể phải trích của từng khách hàng;

GVHD: Thái Kim Hiền Nhân 27 SVTH: Trần Thị Thùy Linh

LVTN: Quản trị rủi ro tín dụng KHCN tại NHN0&PTNT Vĩnh Thuận Kiên Giang

: là tổng số tiền dự phòng cụ thể của từng khách hàng từ số dƣ nợ

- thứ 1 đến thứ n.

Ri: là số tiền dự phòng cụ thể phải trích của từng khách hàng đối với số dƣ nợ gốc của khoản nợ thứ i. Ri đƣợc xác định theo công thức:

Ri = (Ai - Ci) x r

Trong đó:

Ai: Số dƣ nợ gốc thứ i;

Ci: giá trị khấu trừ của tài sản bảo đảm, tài sản cho thuê tài chính (sau đây gọi chung là tài sản bảo đảm) của khoản nợ thứ i;

r: tỷ lệ trích lập dự phòng cụ thể theo nhóm đƣợc quy định.

Trƣờng hợp Ci > Ai thì Ri đƣợc tính bằng 0.

Tỷ lệ trích lập dự phòng cụ thể đối với từng nhóm nợ nhƣ sau:

- Nhóm 1: 0%.

- Nhóm 2: 5%.

- Nhóm 3: 20%.

- Nhóm 4: 50%.

- Nhóm 5: 100%.

2.3. QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG.

2.3.1. Khái niệm quản trị rủi ro tín dụng

Quản trị rủi ro tín dụng là quá trình nhận dạng liên tục, kiểm soát, phòng ngừa và giảm thiểu những tổn thất, mất mát, những ảnh hƣởng bất lợi của rủi ro tín dụng nhằm tối đa hóa lợi nhuận của ngân hàng với mức rủi ro có thể chấp nhận đƣợc quản trị rủi ro bao gồm các nội dung: Nhận diện rủi ro, đo lƣờng rủi ro, kiểm soát rủi ro và tài trợ rủi ro.

2.3.2. Điều kiện thực hiện mô hình quản lý rủi ro tín dụng.

Hệ thống các NHTM có khả năng áp dụng mô hình quản lí rủi ro tổng thể với các điều kiện sau:

+ Điều kiện về năng lực tài chính: Mô hình đòi hỏi tiềm lực tài chính mạnh để đầu tƣ vào hệ thống công nghệ, kiện toàn bộ phận kiểm soát nội bộ của

GVHD: Thái Kim Hiền Nhân 28 SVTH: Trần Thị Thùy Linh

LVTN: Quản trị rủi ro tín dụng KHCN tại NHN0&PTNT Vĩnh Thuận Kiên Giang

NHTM, đồng thời thuê kiểm toán bên ngoài và thực hiện niêm yết cổ phiếu công khai trên thị trƣờng.

+ Điều kiện về công nghệ và hệ thống thông tin quản lý: Ngân hàng cần có nền tảng công nghệ vững chắc, hệ thống dữ liệu hoàn chỉnh và hệ thống thông tin quản lý tập trung để có thể tính toán đƣợc rủi ro. Ngoài ra ngân hàng cũng cần có hệ thống thông tin nội bộ cũng nhƣ hệ thống báo cáo cho cơ quan giám sát NHTW chính xác, kịp thời.

+ Điều kiện nhân sự: Đòi hỏi một đội ngũ chuyên gia về quản lý rủi ro, kiểm soát nội bộ có bề dày kinh nghiệm. Hệ thống nhân viên tham gia đo lƣờng rủi ro tín dụng cần am hiểu về hệ thống tài chính, có kiến thức cơ bản và nâng cao về quản trị rủi ro tín dụng, am hiểu các nguyên tắc của Basel nhất là Basel II, có kiến thức về kinh tế lƣợng. Thêm vào đó, cần tham khảo và tìm sự hỗ trợ của đội ngũ chuyên gia kiểm toán và các cơ quan tƣ vấn bên ngoài

+ Điều kiện về hệ thống quản trị và tổ chức: Hệ thống quản trị và tổ chức đã đƣợc kiện toàn, việc phân cấp ủy quyền minh bạch giữa các bộ phận kiểm tra nội bộ và kiểm soát nội bộ của ngân hàng, tránh sự chồng chéo về chức năng và quyền lực. Trong đó, quyền lực tập trung ở HĐQT, thông tin tập trung tại Hội sở chính.

+ Điều kiện thị trƣờng: Đòi hỏi một thị trƣờng tài chính phát triển, tiếp cận đƣợc các chuẩn mực quốc tế nhƣ Basel II. Các chủ thể đều tham gia thị trƣờng một cách bình đẳng với các hoạt động cạnh tranh lành mạnh.

Việc xác định và xây dựng mô hình quản lý rủi ro tín dụng trong hệ thống NHTM Việt Nam phải đƣợc chính bản thân NHTM coi là một quá trình, không tĩnh tại và liên tục phát triển. Tuy nhiên, thực tế hiện nay cho thấy, các NHTM quy mô nhỏ, năng lực tài chính yếu, điều kiện về công nghệ và hệ thống quản trị chƣa đƣợc kiện toàn, chƣa đủ điều kiện để áp dụng mô hình này. Bởi vậy, để hƣớng tới việc áp dụng mô hình, cần có một sự liên kết nhất định với nhau về mặt công nghệ, thông tin và quản trị để đáp ứng các điều kiện vận hành của mô hình.

2.3.3. Phương pháp quản lý rủi ro tín dụng.

Hiện nay công tác quản trị điều hành hoạt động kinh doanh ngân hàng là làm sao để đảm bảo an toàn tín dụng, cải thiện tình hình tài chính và nâng cao năng lực cạnh tranh của các ngân hàng thƣơng mại. Để đảm bảo an toàn tín dụng cũng nhƣ các kỹ thuật thu thập và xử lý thông tin có thể áp dụng cho các ngân

GVHD: Thái Kim Hiền Nhân 29 SVTH: Trần Thị Thùy Linh

LVTN: Quản trị rủi ro tín dụng KHCN tại NHN0&PTNT Vĩnh Thuận Kiên Giang

hàng thƣơng mại trong việc kiểm soát tín dụng bằng các phƣơng pháp quản lý giảm thiểu rủi ro tín dụng sau:

- Nâng cao chất lƣợng tín dụng: Phƣơng pháp này đƣợc thực hiện chủ yếu qua việc phân tích thẩm định kỹ lƣỡng các thông tin tài chính và phi tài chính của khách hàng và áp dụng thủ tục cấp tín dụng chặt chẽ trƣớc khi cho vay nhằm phân loại khoản vay và đối tƣợng khách hàng cho vay dựa vào mức độ rủi ro tín dụng của khoản vay để quản lý.

- Trích lập dự phòng rủi ro: Ngân hàng trích lập ra một khoản dự phòng nhằm bù đắp cho những rủi ro có thể xảy ra căn cứ vào mức độ rủi ro của tài sản có.

- Bảo hiểm rủi ro tín dụng: Ngân hàng yêu cầu khách hàng phải có một khoản chi phí phụ thêm cho việc mua bảo hiểm nhằm bảo đảm cho doanh nghiệp trong trƣờng hợp phá sản. Chất lƣợng tín dụng càng cao thì tỷ lệ bảo hiểm rủi ro tín dụng càng thấp, khi rủi ro tín dụng tăng lên, các ngân hàng thƣơng mại sẽ yêu cầu tỷ lệ bảo hiểm tín dụng cao hơn. Việc tăng lên của các khoản bảo hiểm này là cần thiết để bù đắp cho mất mát dự kiến cao hơn về khoản vay vì khả năng khoản vay sẽ không đƣợc hoàn trả. Kết quả là mức độ thấp về chất lƣợng tín dụng có thể làm tăng chi phí vay của nó.

- Phân tán rủi ro trong cho vay: Nắm giữ nhiều tài sản có rủi ro hay vì tập trung giữ một hay một số loại tài sản có rủi ro nhất định. Việc phân tán rủi ro tín dụng cho nhiều ngƣời vay cho phép các tổ chức tín dụng và các nhà đầu tƣ giảm rủi ro đối với toàn bộ tài sản có. Tập hợp nhiều loại cho vay với một tài sản của tổ chức tín dụng sẽ làm giảm thu nhập của tài sản. Thu nhập từ các khoản cho vay thành công sẽ bù đắp cho phần lỗ của các khoản vay không thu hồi đƣợc nợ.

- Xây dựng hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ phù hợp với hoạt động kinh doanh, đối tƣợng khách hàng, tính chất rủi ro của khoản nợ của tổ chức tín dụng.

- Thực hiện chính sách quản lý rủi ro tín dụng, mô hình giám sát rủi ro tín dụng, phƣơng pháp xác định và đo lƣờng rủi ro tín dụng có hiệu quả, trong đó bao gồm các hình thức đánh giá về khả năng trả nợ của khách hàng, hợp đồng tín dụng, các tài sản đảm bảo, khả năng thu hồi nợ và quản lý nợ của tổ chức tín dụng.

GVHD: Thái Kim Hiền Nhân 30 SVTH: Trần Thị Thùy Linh

LVTN: Quản trị rủi ro tín dụng KHCN tại NHN0&PTNT Vĩnh Thuận Kiên Giang

2.3.4. Quy trình quản trị rủi ro tín dụng

2.3.4.1. Nhận dạng rủi ro

Ngân hàng phân tích cơ cấu cho vay theo các tiêu thức nhƣ thời hạn, khách hàng, phƣơng thức cấp vốn, hình thức tài trợ, và xác định rủi ro cho từng loại hình và khả năng xảy ra rủi ro của từng loại. Nhận dạng rủi ro tín dụng bao gồm các công việc theo dõi rủi ro, xem xét rủi ro, nghiên cứu môi trƣờng hoạt động nhằm thống kê tất cả các rủi ro đã và đang xảy ra, đồng thời dự báo đƣợc những dạng rủi ro mới có thể xảy ra cho ngân hàng, trên cơ sở đó tìm ra các giải pháp kiểm soát và tài trợ rủi ro.

Các phƣơng pháp thƣờng đƣợc sử dụng để nhận dạng rủi ro là phân tích các báo cáo, phân tích các hợp đồng vay vốn cụ thể và làm việc trực tiếp với các bộ phận có liên quan khi có rủi ro xảy ra. Nhận dạng rủi ro giúp cho ngân hàng có những giải pháp tối ƣu nhằm hạn chế rủi ro xảy ra. Đây là khâu quan trọng trong việc thực hiện mục tiêu quản trị rủi ro tín dụng và nâng cao kết quả kinh doanh cho ngân hàng. Việc nhận dạng rủi ro là công việc phức tạp do các nguyên nhân dẫn đến rủi ro thƣờng rất đa dạng. Để thực hiện tốt công tác nhận diện rủi ro cán bộ kiểm soát tín dụng cần liệt kê danh sách các dấu hiệu nhận biết rủi ro điển hình để hỗ trợ cho công tác quản trị rủi ro tín dụng, thƣờng có hai nhóm dấu hiệu nhận biết là Nhóm dấu hiệu từ phía khách hàng và nhóm dấu hiệu từ phía ngân hàng.

2.3.4.2. Đo lường rủi ro và phân tích rủi ro

Việc đo lƣờng rủi ro tín dụng là công việc mà các nhà quản trị ngân hàng cần chú trọng nhiều hơn vì rủi ro khi đƣợc đo lƣờng thì việc phòng ngừa rủi ro sẽ dễ dàng và tốt hơn.

- Xác định giới hạn rủi ro tín dụng: Giới hạn tín dụng là biên độ cao nhất về khả năng tổn thất có thể xảy ra mà ngân hàng chấp nhận đƣợc để đảm bảo hoạt động tín dụng có hiệu quả và ngân hàng kinh doanh có hiệu quả. Trong mục tiêu hoat động kinh doanh tín dụng ngân hàng cần xây dựng giới hạn rủi ro tín dụng phù hợp để đảm bảo mục tiêu phát triển trong kỳ đƣợc thực hiện hoàn chỉnh. Giới hạn tín dụng đƣợc xây dựng dựa trên thực trạng hoạt động tín dụng, khả năng tài chính và mục tiêu lợi nhuận kế hoạch của mỗi ngân hàng.

- Phân tích, đo lƣờng rủi ro tín dụng: Đo lƣờng rủi ro tín dụng là việc xây dựng mô hình thích hợp để lƣợng hóa rủi ro tín dụng của khách hàng. Từ việc đo lƣờng rủi ro xác định đƣợc phần bù rủi ro và giới hạn tín dụng an toàn tối đa đối với một khách hàng cũng nhƣ để trích lập dự phòng rủi ro. Phân tích, đo lƣờng

GVHD: Thái Kim Hiền Nhân 31 SVTH: Trần Thị Thùy Linh

LVTN: Quản trị rủi ro tín dụng KHCN tại NHN0&PTNT Vĩnh Thuận Kiên Giang

rủi ro giúp ngân hàng xác định cấp tín dụng cho một khách hàng, định kỳ và đột xuất đánh giá lại rủi ro tín dụng cho toàn bộ danh mục tín dụng. Việc đánh giá, đo lƣờng rủi ro tín dụng giúp ngân hàng ƣớc lƣợng đƣợc mức độ tổn thất có thể xảy ra để phân loại tín dụng làm cơ sở dự phòng tín dụng.

Việc đánh giá, đo lƣờng rủi ro tín dụng thƣờng có hai phƣơng pháp định tính và phƣơng pháp định lƣợng áp dụng tƣơng đối phổ biến. Hai phƣơng pháp này không bày trừ nhau mà còn hỗ trợ nhau trong việc phân tích, đo lƣờng rủi ro tín dụng. Trong hai phƣơng pháp ngân hàng có thể lựa chọn một trong hai hoặc sử dụng cả hai phƣơng pháp cùng lúc để đánh giá rủi ro.

- Phƣơng pháp định tính là phƣơng pháp ngân hàng xây dựng mô hình xếp hạng rủi ro tín dụng dựa trên các thông tin thu thập đƣợc, dựa vào các thông tin thu thập đƣợc tiến hành phân tích, đo lƣờng rủi ro khách hàng có thể mang đến cho ngân hàng về: năng lực hành vi dân sự, nhu cầu sử dụng vốn vay và các biện pháp bảo đảm cho khoản vay.

- Phƣơng pháp định lƣợng là phƣơng pháp ngân hàng xây dựng hệ thống xếp hạng rủi ro tín dụng dựa trên thang điểm xếp hạng tín dụng của hai nhóm chỉ tiêu: nhóm chỉ tiêu tài chính và nhóm chỉ tiêu phi tài chính và tỷ trọng cho từng nhóm chỉ tiêu thể hiện mức độ quan trọng của các chỉ tiêu. Kết quả khi phân tích các nhóm chỉ tiêu giúp ngân hàng có thể phân loại các nhóm khách hàng khác nhau theo nhiều nhóm và mức độ rủi ro mà khách hàng mang đến khác nhau. Với từng nhóm khách hàng ngân hàng áp dụng các biện pháp khác nhau để giám sát khoản vay phù hợp với mức độ rủi ro đƣợc đo lƣờng.

2.3.4.3. Kiểm soát rủi ro tín dụng.

Kiểm soát rủi ro tín dụng là sử dụng các biện pháp, các kỹ thuật, công cụ chiến lƣợc nhằm giảm thiểu hoặc né tránh các tổn thất, các ảnh hƣởng không mong muốn có thể xảy ra đối với khoản vay. Để kiểm soát rủi ro cần thực hiện các giải pháp sau:

- Xây dựng và thi hành các chính sách, công cụ kiểm soát rủi ro tín dụng:

+ Chính sách tín dụng trở thành hƣớng dẫn chung cho cán bộ ngân hàng, tạo ra sự thống trong hoạt động tín dụng nhằm hạn chế rủi ro tín dụng và nâng cao khả năng sinh lời cho hoạt động kinh doanh tín dụng của ngân hàng. Nội dung chính sách tín dụng hƣớng đến các vấn đề cơ bản nhƣ: Định hƣớng về giới hạn tăng trƣởng tín dụng trong từng giai đoạn, từng nghành, từng lĩnh vực, từng sản phẩm cấp tín dụng, định giá tài sản đảm bảo, phê duyệt cấp tín dụng, hệ thống xếp hạng rủi ro tín dụng, quản lý rủi ro danh mục, quản lý tín dụng và

GVHD: Thái Kim Hiền Nhân 32 SVTH: Trần Thị Thùy Linh

LVTN: Quản trị rủi ro tín dụng KHCN tại NHN0&PTNT Vĩnh Thuận Kiên Giang

chính sách cho vay khách hàng. Để hoạt động tín dụng của ngân hàng tăng trƣởng và phát triển đúng hƣớng, an toàn, hiệu quả, bền vững và kiểm soát đƣợc rủi ro thì ngân hàng phải xây dựng một chính sách tín dụng nhất định, hợp lý và phù hợp với đặc điểm của ngân hàng.

+ Quy trình tín dụng: Với hoạt động cấp tín dụng ngày càng đa dạng, phong phú và môi trƣờng cạnh tranh càng gay gắt hơn thì hoạt động tín dụng càng tiềm ẩn nhiều rủi ro hơn. Nên việc đƣa ra các biện pháp để kiểm soát và hạn chế rủi ro là cần thiết và một trong những phƣơng pháp quản lý kiểm soát hiệu quả là xây dựng quy trình tín dụng theo một trình tự nhất định kể từ khi khách hàng đề nghị cấp hồ sơ tín dụng cho đến khi tất toán khoản vay. Việc xây dựng quy trình tín dụng hợp lý sẽ góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị rủi ro tín dụng nhằm giảm thiểu rủi ro và nâng cao lợi nhuận kinh doanh cho ngân hàng.

2.3.4.4. Tài trợ rủi ro.

Khi có rủi ro xảy ra ngân hàng phải xác định đƣợc những tổn thất về nhân lực, tài sản và giá trị pháp lý. Từ đó đƣa ra các biện pháp khắc phục và xử lý rủi ro, khi có biện pháp xử lý mà vẫn không thu hồi đƣợc vốn vay thì ngân hàng phải đƣa ra các biện pháp tài trợ rủi ro tín dụng phù hợp để đảm bảo cho hoạt động của ngân hàng bình thƣờng và cơ cấu nguồn vốn của luôn cân bằng.

Tài trợ rủi ro tín dụng là bù đắp những khoản rủi ro tín dụng xảy ra làm lành mạnh hóa tài chính cho ngân hàng chứ không hoàn toàn xóa bỏ nợ vay cho khách hàng. Đối với khoản nợ vay đƣợc tài trợ rủi ro tín dụng ngân hàng vẫn theo dõi cho đến khi thu hồi đƣợc nợ. Nguồn vốn để tài trợ rủi ro tín dụng bao gồm: Trích lập quỹ dự phòng rủi ro tín dụng, quỹ dự phòng tài chính, trợ cấp Chính phủ.

+ Quỹ dự phòng rủi ro đƣợc hình thành sau khi phân loại cấp tín dụng dựa trên cơ sở đánh giá mức rủi ro của khoản vay và hạch toán vào chi phí hoạt động của ngân hàng.

+ Quỹ tài chính đƣợc hình thành trên cơ sở tỷ lệ trích lập dự phòng tài chính, đƣợc trích lập hàng năm và quỹ này đƣợc sử dụng để bù đắp khi quỹ trích lập trong chi phí không đủ để bù đắp tổn thất trong thực tế.

+ Ngoài các nguồn mà ngân hàng dùng để tài trợ cho rủi ro thì cũng có thể đƣợc bù đắp từ khoản trợ cấp của Chính phủ trong những trƣờng hợp xảy ra với nguyên nhân bất khả kháng.

GVHD: Thái Kim Hiền Nhân 33 SVTH: Trần Thị Thùy Linh

LVTN: Quản trị rủi ro tín dụng KHCN tại NHN0&PTNT Vĩnh Thuận Kiên Giang

2.3.5. Lược khảo tài liệu

Thời gian hiện nay có rất nhiều nghiên cứu đến họat động quản trị rủi ro của nhiều ngân hàng khác nhau, nhƣng với nhiều phƣơng pháp nghiên cứu đa dạng hơn, phong phú hơn để đi sâu vào nghiên cứu tình hình quản trị rủi ro tín dụng tại một ngân hàng cụ thể. Theo cấu trúc mới hoàn thiện hơn nghiên cứu này đã đƣa ra đƣợc nhiều mặt tích cực cũng nhƣ tiêu cực đang tồn tại trong hệ thống ngân hàng, có nhiều giải pháp đề ra để ngân hàng hoàn thiện và phát triển hơn. Gồm các nghiên cứu sau:

Nghiên cứu “Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thƣơng mại cổ phần công thƣơng Việt Nam” ( Lƣu Thị Việt Hoa, 2014) cho thấy đƣợc tình hình và công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng. Nghiên cứu sử dụng các mô hình định tính định lƣợng đo lƣờng rủi ro. Từ đó có các biện pháp áp dụng quản lý rủi ro tốt hơn cho các ngân hàng.

Nghiên cứu “Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng đầu tƣ và phát triển Tỉnh KonTum” (Phan Thanh Hiền, 2011) các lý luận về rủi ro đƣợc tác giả trình bày để vận dụng vào thực tiễn hoạt động quản trị rủi ro tín dụng cho phù hợp với điều kiện, đặc điểm hoạt động của mỗi ngân hàng. Đồng thời, nghiên cứu thực hiện các giải pháp hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng nhằm góp phần giảm thiểu rủi ro trong hoạt động tín dụng.

Nghiên cứu của tác giả Phạm Kim Yến ( 2011) “Các biện pháp hạn chế rủi ro trong hoạt động tín dụng và thực tiễn áp dụng các đó tại chi nhánh Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Huyện Vĩnh Thuận – Kiên Giang” nêu lên các nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng và đƣa ra một số giải pháp để hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng. Tại địa bàn nghiên cứu là nơi tập trung nhiều khách hàng cá nhân chủ yếu ngành nghề là sản xuất nông nghiệp nên việc đƣa ra các hạn chế và giải pháp hạn chế rủi ro đƣợc chú trọng trong nghiên cứu.

Nghiên cứu “Phân tích tình hình tín dụng hộ sản xuất kinh doanh tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh huyện Phú Tân tỉnh An Giang” ( Đặng Minh Châu, 2016) nghiên cứu sử dụng phƣơng pháp so sánh số tuyệt đối và số tƣơng đối và mô hình Binary Logistic nhằm xem xét xu hƣớng biến động tình hình tín dụng hộ sản xuất kinh doanh và đƣa ra các giải pháp cho ngân hàng phát triển hơn.

Dựa trên cơ sở lý luận của các nghiên cứu trƣớc, nghiên cứu của tác giả vận dụng các yếu tố thực tế của NHN0&PTNT chi nhánh Vĩnh Thuận Kiên Giang ngoài việc đƣa ra các nhận xét về rủi ro và công tác quản trị rủi ro. Trong

GVHD: Thái Kim Hiền Nhân 34 SVTH: Trần Thị Thùy Linh

LVTN: Quản trị rủi ro tín dụng KHCN tại NHN0&PTNT Vĩnh Thuận Kiên Giang

nghiên cứu có kết hợp phƣơng pháp định tính và định lƣợng trong mô hình Binary Logistic để ƣớc lƣợng nhằm tìm hiểu tình hình thực tế ở địa phƣơng để thấy đƣợc cuộc sống của ngƣời dân có ảnh hƣởng đến rủi ro khoản vay. Từ đó, đƣa ra các biện pháp để khắc phục rủi ro tín dụng tại ngân hàng.

GVHD: Thái Kim Hiền Nhân 35 SVTH: Trần Thị Thùy Linh

LVTN: Quản trị rủi ro tín dụng KHCN tại NHN0&PTNT Vĩnh Thuận Kiên Giang

CHƢƠNG 3. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÍN DỤNG VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH VĨNH THUẬN - KIÊN GIANG

3.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM .

3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển.

Năm 1986, Đại hội Đảng lần thứ VI khởi xƣớng đƣờng lối đổi mới, xác định đổi mới trong hệ thống ngân hàng là khâu then chốt. Vào ngày 26/03/1988, Hội đồng bộ trƣởng (nay là Chính phủ) ban hành Nghị định 53/HĐBT thành lập các ngân hàng chuyên doanh, trong đó có Ngân hàng Nông Nghiệp Phát Triển Nông Nghiệp Việt Nam. Thời điểm này đƣợc xem là nhƣ dấu móc quan trọng đánh dấu sự ra đời của Agribank – Ngân hàng chuyên doanh đi đầu trong đầu tƣ vào một lĩnh vực mang nhiều rủi ro khó khăn nhất.

Năm 1990 đƣợc đổi tên thành Ngân hàng Nông Nghiệp Việt Nam, hoạt động đƣợc 6 năm vào ngày 15/11/1996 Thống đốc Ngân hàng nhà nƣớc ký Quyết định số 280/QĐ-NHNN đổi tên chính thức thành Ngân hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam. Với ba lần đổi tên cho phù hợp với tình hình phát triển của đất nƣớc, phù hợp với chức năng nhiệm vụ của một hệ thống ngân hàng hoạt động trong cơ chế thị trƣờng trên địa bàn rộng lớn là Nông Nghiệp – Nông Thôn – Nông dân.

Trong hành trình cùng sự lớn mạnh và phát triển của nền kinh tế đất nƣớc, nông nghiệp, nông thôn đƣợc xác định là “mặt trận” hàng đầu. Dƣới sự chỉ đạo của Đảng, Chính phủ, Ngân hàng Nhà nƣớc, cùng với ý chí, bản lĩnh vƣợt lên mọi khó khăn, thử thách, với những đột phá sáng tạo, cách làm mới, Agribank đảm trách nhiệm vụ chính trị trọng yếu trên thị trƣờng tín dụng nông nghiệp nông thôn, khẳng định vai trò chủ đạo trong đầu tƣ cho lĩnh vực có nhiều đóng góp tích cực đối với thành tựu đổi mới kinh tế Việt Nam. Với những kết quả đạt đƣợc năm 2009, Agribank vinh dự là ngân hàng đầu tiên nhận liên tiếp hai lần Giải thƣởng Top 10 Sao Vàng Đất Việt.

Năm 2014 triển khai đề án tái cơ cấu với mục tiêu tiếp tục là NHTM tiên phong, chủ lực trên thị trƣờng tài chính nông thôn. Cho đến năm 2015 hoàn thành đề án tái cơ cấu Agribank với kết quả đạt đƣợc hầu hết các mục tiêu, phƣơng án đã đề ra, đảm bảo Agribank vừa làm tốt nhiệm vụ chính trị của NHTM Nhà nƣớc, đi đầu trong thực hiện tín dụng chính sách, an sinh xã hội, vừa

GVHD: Thái Kim Hiền Nhân 36 SVTH: Trần Thị Thùy Linh

LVTN: Quản trị rủi ro tín dụng KHCN tại NHN0&PTNT Vĩnh Thuận Kiên Giang

đảm bảo hiệu quả hoạt động kinh doanh trong bối cảnh hội nhập và cạnh tranh ngày càng gay gắt.

Với xuất phát điểm mới thành lập có tổng tài sản chƣa tới 1.500 tỷ đồng; tổng nguồn vốn 1.056 tỷ đồng, trong đó vốn huy động chỉ chiếm 42%, còn lại 58% phải vay từ Ngân hàng Nhà nƣớc; Tổng dƣ nợ 1.126 tỷ đồng trong đó 93% là ngắn hạn; tỷ lệ nợ xấu trên 10%; Khách hàng là những doanh nghiệp quốc doanh và các hợp tác xã phần lớn làm ăn thua lỗ, thiếu việc làm và luôn đứng trƣớc nguy cơ phá sản, đến nay, Agribank đã trở thành Ngân hàng thƣơng mại Nhà nƣớc hàng đầu Việt Nam về tổng tài sản, nguồn vốn, dƣ nợ, mạng lƣới 2.300 chi nhánh và phòng giao di ̣ch , đội ngũ nhân viên hơn 40.000 cán bộ , viên chƣ́ c và số lƣợng khách hàng. Đến 31/12/2016, Agribank tiếp tục duy trì vị trí dẫn đầu các NHTM trong Bảng xếp hạng 500 doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam năm 2016 với quy mô tổng thể nhƣ sau:

- Tổng tài sản cán mức 1.000.000 tỷ đồng tăng 390.000 tỷ đồng so với thời điểm trƣớc cơ cấu.

- Tổng nguồn vốn: 924.000 tỷ đồng tăng 392.000 tỷ đồng so với thời điểm trƣớc cơ cấu.

- Tổng dƣ nợ tín dụng 795.000 tỷ đồng, tăng 327.000 tỷ đồng, trong đó cho vay nông nghiệp nông thôn chiếm 70%/tổng dƣ nợ cho vay của Agribank và 51% tổng dƣ nợ cho vay của toàn ngành ngân hàng đầu tƣ cho lĩnh vực này.

Mặc dù có những thăng trầm nhất định, nhƣng cùng với sự khởi sắc của nền kinh tế, những giải pháp, chính sách phù hợp của Chính phủ, Ngân hàng Nhà nƣớc và sự nỗ lực vƣơn lên bằng chính quyết tâm của hơn 40 nghìn ngƣời lao động tại 2300 chi nhánh, phòng giao dịch, Agribank hoạt động kinh doanh ổn định và tăng trƣởng tốt, hoàn thành Đề án tái cơ cấu giai đoạn 2013-2015 và bƣớc vào triển khai chiến lƣợc kinh doanh giai đoạn 2016-2020.

- Tên tiếng Việt: Ngân hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam.

- Tên tiếng Anh: Vietnam Bank For Agriculture and Rural Development.

- Viết tắt: VBARD

- Trụ sở chính: số 2, Láng Hạ, quận Ba Đình – thủ đô Hà Nội.

3.2. Khái quát địa bàn huyện Vĩnh Thuận tỉnh Kiên Giang.

Huyện Vĩnh Thuận thuộc tỉnh Kiên Giang, là một huyện nằm trong vùng U Minh thuộc tỉnh Kiên Giang cách trung tâm Thành Phố Rạch Giá 80km đƣờng

GVHD: Thái Kim Hiền Nhân 37 SVTH: Trần Thị Thùy Linh

LVTN: Quản trị rủi ro tín dụng KHCN tại NHN0&PTNT Vĩnh Thuận Kiên Giang

bộ và 100km đƣờng thủy về hƣớng đông và cách TP Cà Mau 50 km về phía Đông Bắc, có tọa độ địa lý từ 9 độ 22’ đến 10 độ 42’ vĩ độ bắc và từ 105 độ 3’ đến 105 độ 19’ kinh độ đông.

Với diện tích tự nhiên 394,8 km². Huyện Vĩnh Thuận gồm 1 thị trấn và 7 xã. Địa hình đồng bằng châu thổ, là vùng đất phèn nhiễm mặn, khí hậu nhiệt đới gió mùa đặc trƣng với hai mùa mƣa nắng rõ rệt. Mùa mƣa bắt đầu vào khoảng tháng 5 và kết thúc vào đầu tháng 11. Vùng này ít có hiện tƣợng bão lụt. Hƣớng gió chủ yếu là hƣớng tây nam đông bắc. Với dân số khoảng hơn 91.000 ngƣời; lao động toàn huyện khoảng 47.890 ngƣời, trong lao động nông, lâm ngƣ nghiệp chiếm đa số.

3.3. Quá trình hình thành và phát triển của NHN0&PTNT chi nhánh Vĩnh thuận Kiên giang.

Chi nhánh Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Vĩnh thuận là đơn vi trực thuộc của NHN0&PTNT Tỉnh Kiên Giang - là đơn vị thành viên của NHN0&PTNT Việt Nam. Đƣợc thành lập theo Quyết định số 53/HĐBT ngày 26/03/1988 của Chủ Tịch Hội Đồng Bộ Trƣởng (nay là Chính Phủ) trên cơ sở chi nhánh Ngân hàng Nhà Nƣớc huyện Vĩnh Thuận chuyển giao toàn bộ sang. Trụ sở của chi nhánh hiện đặt tại khu phố Vĩnh Đông 2, thị trấn Vĩnh Thuận, tỉnh Kiên Giang.

Nguồn vốn huy động ban đầu (cuối năm 1980 là 350 triệu đến năm 2016 đã có số dƣ vốn huy động là 203.998 triệu đồng.

Dƣ nợ quản lý cuối năm 1988 chỉ có hơn 1 tỷ đồng và chỉ đầu tƣ vào Doanh nghiệp nhà nƣớc là chính và một phần là đầu tƣ cho kinh tế tập thể thì đến cuối năm 2016 dƣ nợ cho vay đạt 324.504 triệu đồng. Số lao động của chi nhánh cuối năm 1988 là 43 cán bộ, sau hơn 25 năm do đổi mới và cải cách chính sách hoạt động thì số lao động của hệ thống ngân hàng và chuyển công tác, nghỉ hƣu, nghỉ việc… đến nay còn 21 ngƣời.

3.3.1. Cơ cấu tổ chức và hoạt động của các phòng ban.

3.3.1.1. Tổ chức bộ máy quản lý.

NHNN0 & PTNT huyện Vĩnh thuận thực hiện chức năng kinh doanh tiền tệ, có trụ sở chính đóng tại Thị trấn Vĩnh Thuận, là trung tâm văn hóa của huyện.

NHNN0 & PTNT huyện Vĩnh thuận hiện có 21 cán bộ công nhân viên, trong đó:

- Ban Giám đốc: 03 ngƣời.

GVHD: Thái Kim Hiền Nhân 38 SVTH: Trần Thị Thùy Linh

LVTN: Quản trị rủi ro tín dụng KHCN tại NHN0&PTNT Vĩnh Thuận Kiên Giang

- Phòng kinh doanh: 06 ngƣời

- Phòng kế toán – ngân quỹ: 08 ngƣời

- Kiểm tra viên: 02 ngƣời

- Hành chính – bảo vệ: 02

GIÁM ĐỐC

PHÓ GIÁM ĐỐC

KIỂM TRA VIÊN PHÕNG KẾ TOÁN – NGÂN QUỸ PHÒNG KINH DOANH

Hình 3.1. Sơ đồ tổ chức Agribank chi nhánh Vĩnh Thuận

3.3.1.2. Chức năng và nhiệm vụ các phòng ban.

Giám đốc (GĐ): Là ngƣời điều hành hoạt động của ngân hàng, trực tiếp chỉ đạo các phòng ban, hƣớng dẫn và giám sát thực hiện đúng chức năng và nhiệm vụ mà cấp trên giao. Giám đốc có quyền quyết định các vấn đề có liên quan đến việc tổ chức bổ nhiệm, khen thƣởng hoặc kỷ luật cán bộ công nhân viên.

Phó giám đốc (PGĐ): Có nhiệm vụ hỗ trợ cùng Giám đốc trong các nghiệp vụ, giám sát tình hình hoạt động của các phòng ban trực thuộc đơn vị, đôn đốc thực hiện đúng quy chế đã đề ra, điều hành trực tiếp phòng Kinh doanh và phòng Kế toán – Ngân quỹ, thay mặt Giám đốc điều hành hoạt động của ngân hàng khi Giám Đốc đi công tác.

Phòng kinh doanh (Phòng tín dụng): Nhiệm vụ giao dịch trực tiếp với khách hàng, tƣ vấn hƣớng dẫn, kiểm tra hồ sơ khách hàng. Trực tiếp thẩm định dự án vay vốn của khách hàng và thu hồi nợ của khách hàng đến khi đáo hạn. Theo dõi tình hình giữa sử dụng vốn và nguồn vốn, nhu cầu vốn để thực hiện đầu tƣ. Từ đó trình lên GĐ để có kế hoạch và quyết định.

GVHD: Thái Kim Hiền Nhân 39 SVTH: Trần Thị Thùy Linh

LVTN: Quản trị rủi ro tín dụng KHCN tại NHN0&PTNT Vĩnh Thuận Kiên Giang

Phòng kế toán – ngân quỹ

- Bộ phận kế toán: Thực hiện các thủ tục thanh toán, phát tiền vay cho khách hàng theo lệnh của GĐ hoặc ngƣời ủy quyền; Hạch toán kế toán, theo dõi hồ sơ của khách hàng, hạch toán các nghiệp vụ cho vay, thu nợ, chuyển nợ quá hạn, giao chỉ tiêu tài chính, quyết toán tài chính, quyết toán tiền lƣơng đối với chi nhánh trực thuộc, thực hiện các khoản giao nộp ngân sách Nhà nƣớc.

- Bộ phận ngân quỹ: Trực tiếp thu, giải ngân khi có phát sinh trong ngày và có trách nhiệm kiểm tra tiền mặt, ngân phiếu trong kho hằng ngày. Cuối mỗi ngày, khóa sổ ngân quỹ kết hợp với kế toán theo dõi các nghiệp vụ ngân quỹ phát sinh để kịp thời điều chỉnh sai sót.

3.4. Chức năng và nhiệm vụ của NHN0&PTNT chi nhánh Vĩnh thuận Kiên giang.

Với chức năng của một ngân hàng thƣơng mại quốc doanh, NHN0&PTNT chi nhánh Vĩnh Thuận Kiên giang thực hiện các nghiệp vụ sau:

- Cho vay ngắn hạn đối với các cá nhân tổ chức có nhu cầu sử dụng vốn trong hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa. Cho vay trung dài hạn với các tổ chức kinh tế có nhu cầu vốn dài hạn với mục tiêu cụ thể và khả năng ngồn vốn có thể đáp ứng.

- Huy động vốn và cung cấp dịch vụ:

+ Nhận tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn và không kỳ hạn.

+ Thực hiện mở tài khoản thanh toán tiển gửi cho các tổ chức kinh tế và

cá nhân.

+ Dịch vụ chuyển tiền nhanh Western Union.

+ Kinh doanh ngoại hối chi trả kiều hối.

3.5. Quy trình cho vay của NHN0&PTNT chi nhánh Vĩnh thuận Kiên giang.

Nhằm thực hiện hoạt động kinh doanh có hiệu quả và chất lƣợng thì ngân hàng thực hiện cho vay theo quy trình sau:

Bƣớc 1: Tiếp nhận, thu thập thông tin và hƣớng dẫn khách hàng lập hồ sơ vay.

Cán bộ tín dụng phụ trách địa bàn tiếp nhận giấy đề nghị vay vốn, phƣơng án sản xuất kinh doanh/dự án đầu tƣ để tƣ vấn, hƣớng dẫn khách hàng cung cấp thông tin sơ bộ, cần thiết để thiết lập hồ sơ vay. Xuất trình các giấy tờ có liên quan đến tài sản đảm bảo, để tƣ vấn cho khách hàng. Cán bộ tín dụng thu thập

GVHD: Thái Kim Hiền Nhân 40 SVTH: Trần Thị Thùy Linh

LVTN: Quản trị rủi ro tín dụng KHCN tại NHN0&PTNT Vĩnh Thuận Kiên Giang

các thông tin cơ bản của khách hàng, và hƣớng dẫn khách hàng cung cấp các chứng từ có liên quan đến hồ sơ vay vốn. Với các thông tin thu thập đƣợc cán bộ tín dụng chọn lọc các thông tin của khách hàng, đồng thời khai thác thông tin từ Trung tâm thông tin (CIC) đối với khách hàng mới quan hệ tín dụng lần đầu với ngân hàng.

Bƣớc 2: Kiểm tra hồ sơ vay vốn của khách hàng, thẩm định và lập báo cáo thẩm định cho vay.

Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ vay của khách hàng, nếu không đủ thông tin phải đề nghị khách hàng cung cấp thêm. Trong trƣờng hợp hồ sơ khách hàng không đủ điều kiện vay vốn thì lập thông báo từ chối cho vay trình cấp trên duyệt và gửi cho khách hàng.

Khi hồ sơ đủ điều kiện cho vay cán bộ tín dụng thực hiện đăng kí thông tin vào hệ thống IPCAS. Tham khảo kết quả chấm điểm, xếp hạng tín dụng khách hàng.

Tiến hành thẩm định hồ sơ khách hàng về năng lực pháp lý; thẩm định mục đích vay vốn; thẩm định khả năng, năng lực tài chính của khách hàng; thẩm định tính khả thi của phƣơng án, dự án; thẩm định về biện pháp bảo đảm tiền vay. Sau khi hoàn tất quá trình thẩm định cán bộ tín dụng tiến hành lập báo cáo thẩm định cho vay đối với khách hàng.

Bƣớc 3: Phê duyệt khoản vay.

Khi hồ sơ vay vốn hoàn tất thì đƣợc chuyển cho trƣởng phòng kế hoạch - kinh doanh, và trƣởng phòng kế hoạch – kinh doanh có trách nhiệm kiểm tra về thông tin, rà soát danh mục hồ sơ, nếu còn thiếu hoặc thì yêu cầu cán bộ tín dụng bổ sung hoặc sửa lại các thông tin còn thiếu cho hoàn thiện hồ sơ.

Hồ sơ khi đƣợc kiểm tra, kiểm soát từ trƣởng phòng kế hoạch – kinh doanh sẽ trình lên Giám đốc hoặc ngƣời đƣợc ủy quyền của Giám đốc để phê duyệt cho khoản vay.

Bƣớc 4: Kiểm tra và hoàn chỉnh hồ sơ vay, tài sản thế chấp, cầm cố hoặc bão lãnh trƣớc khi giải ngân.

Sau khi khách hàng đã hoàn thiện bộ hồ sơ vay, bổ sung hồ sơ đúng theo yêu cầu hoặc đã đăng ký giao dịch đảm bảo và nhập kho giữ tài sản thì cán bộ tín dụng kiểm tra hồ sơ lại lần cuối.

GVHD: Thái Kim Hiền Nhân 41 SVTH: Trần Thị Thùy Linh

LVTN: Quản trị rủi ro tín dụng KHCN tại NHN0&PTNT Vĩnh Thuận Kiên Giang

Bƣớc 5: Giải ngân

Phát tiền vay cho khách hàng, số lƣợng tiền đƣợc giải ngân phải đúng với số tiền trong hồ sơ. Kiểm tra, xác định mục đích sử dụng tiền vay, phƣơng thức thanh toán, từ đó quyết định hình thức phát tiền vay bằng tiền mặt hay chuyển khoản, khi giải ngân phải đảm bảo nguyên tắc thanh toán trực tiếp không qua trung gian.

Bƣớc 6: Theo dõi và kiểm tra giám sát khoản vay.

Cán bộ chịu trách nhiệm cho khoản vay phải giám sát theo dõi khoản vay, đôn đốc việc trả nợ gốc và lãi của khách hàng đầy đủ. Làm biên bản kiểm tra sau khi vay cho món vay.

Bƣớc 7: Thu hồi nợ, gia hạn nợ.

Ngân hàng chỉ đƣợc thu hồi nợ gốc, lãi khi khách hàng quá hạn 10 ngày kể từ ngày đến hạn. Trong thời gian 10 ngày vào ngày thứ 5 cán bộ phụ trách có trách nhiệm nhắc nhở khách hàng thực hiện việc trả lãi hoặc gốc. Với trƣờng hợp khách hàng không thực hiện nghĩa vụ trả nợ sau 10 ngày thì cán bộ tín dụng phải làm giấy báo nợ quá hạn trình lãnh đạo ký và gửi đến khách hàng. Khách hàng khi nhận giấy báo nợ phải gặp trực tiếp cán bộ phụ trách khoản vay để làm cam kết xin gia hạn nợ.

Bƣớc 8: Xử lý rủi ro.

Với các khoản nợ đã có biện pháp xử lý và gia hạn nợ mà khách hàng không thực hiện nghĩa vụ trả nợ thì cán bộ phụ trách phải xử lý rủi ro căn cứ vào chế độ văn bản theo quy định, lập đầy đủ hồ sơ pháp lý, hợp đồng tín dụng, hợp đồng thế chấp để trình lên lãnh đạo Ngân hàng phê duyệt.

Bƣớc 9: Thanh lý hợp đồng.

Sau khi khách hàng hoàn thành nghĩa vụ trả nợ gốc và lãi hoặc dƣ nợ đã đƣợc cấp phải có cấp thẩm quyền cho phép xử lý bằng quỹ dự phòng rủi ro hoặc xóa nợ, giao dịch viên và cán bộ kế toán đối chiếu, tất toán khoản vay của món nợ.

3.6. Kết quả kinh doanh của NHN0&PTNT chi nhánh Vĩnh thuận Kiên giang trong 3 năm (2014 – 2016).

Đóng vai trò là một tổ chức kinh doanh tiền tệ, tín dụng và dịch vụ, NHN0&PTNT chi nhánh Vĩnh thuận là một trong những chi nhánh đầu tƣ vốn lớn vào lĩnh vực nông nghiệp – nông thôn của tỉnh Kiên Giang. Có mục tiêu chính là phục vụ cho sự nghiệp phát triển nông nghiệp – nông thôn theo chủ

GVHD: Thái Kim Hiền Nhân 42 SVTH: Trần Thị Thùy Linh

LVTN: Quản trị rủi ro tín dụng KHCN tại NHN0&PTNT Vĩnh Thuận Kiên Giang

trƣơng, chính sách của Đảng nhằm tạo ra công việc cho ngƣời dân, tăng thu nhập cho dân cƣ nông thôn. Qua ba năm hoạt động tín dụng của Agribank luôn đạt kết quả khá cao, thu nhập đủ để bù đắp cho chi phí và có tích lũy. Kết quả đạt đƣợc là do việc mở rộng hoạt động tín dụng không ngừng, để xem xét kết quả đạt đƣợc ra sao, ta tiến hành phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng qua 3 năm 2014 - 2016 qua bảng 3.1:

BẢNG 3.1.KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NHN0&PTNT HUYỆN VĨNH THUẬN 3 NĂM 2014-2016

Năm Chênh lệch

2014 -2015 2015 - 2016 Chỉ tiêu 2014 2015 2016

Số tiền Tỷ lệ (%) Số tiền Tỷ lệ (%)

Thu nhập 43.860 46.653 42.268 2.793 6.37 -4.385 -9.4

42.370 45.233 40.287 2.863 6.76 -4.946 -10.93 Thu nhập từ TD

1.490 1.420 1.981 -70 -4.7 561 39.51 Thu nhập khác

Chi phí 34.619 34.963 34.297 344 0.99 -666 -1.9

Chi phí lãi 29.071 28.347 25.881 -724 -2.49 -2.466 -8.7

Chi phí khác 5.548 6.616 8.416 1.068 19.25 1.800 27.21

Lợi nhuận 9.241 11.690 7.971 2.449 26.5 -3.719 -31.81

(Nguồn: Phòng kế hoạch - kinh doanh)

GVHD: Thái Kim Hiền Nhân 43 SVTH: Trần Thị Thùy Linh

LVTN: Quản trị rủi ro tín dụng KHCN tại NHN0&PTNT Vĩnh Thuận Kiên Giang

ĐVT: Triệu đồng

BIỂU ĐỒ 3.1. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NHN0&PTNT HUYỆN VĨNH THUẬN 3 NĂM (2014-2016)

a. Thu nhập

Chỉ số thu nhập qua 3 năm 2014 – 2016 có sự tăng giảm không ổn định với độ chênh lệch tƣơng đối. Năm 2014 với số tổng thu nhập đạt 43.860 triệu đồng có chênh lệch tăng so với năm 2015 đạt tổng thu nhập 46.653 triệu đồng, mức chênh lệch tăng của năm 2014 so với năm 2015 là 2.793 triệu đồng tƣơng đƣơng với 6.37%. Tuy nhiên, tỷ trọng tăng trong thu nhập không còn tiếp tục tăng mà có hƣớng giảm giữa năm 2016 so với năm 2015 với tỷ lệ là 9.40% tƣơng đƣơng với số tiền 4.385 triệu đồng. Chỉ số thu nhập đƣợc tính từ tổng của khoản thu nhập từ tín dụng và khoản thu nhập khác, khoản thu nhập từ tín dụng có sự thay đổi theo hƣớng cùng chiều với thu nhập, còn khoản thu nhập khác thay đổi ngƣợc chiều với thu nhập từ năm 2014 – 2016 cụ thể nhƣ sau:

Trong chỉ số thu nhập tỷ trọng thu nhập từ tín dụng chiếm phần lớn hơn khoảng 96.6% so với thu nhập khác chỉ chiếm 3.4%. Chiếm tỷ trọng cao trong phần thu nhập nhƣng chỉ tiêu thu nhập từ hoạt động tín dụng vẫn có sự tăng giảm không ổn định qua các năm. Năm 2015 chỉ số thu nhập từ hoạt động tín dụng đạt 45.233 triệu đồng có xu hƣớng tăng so với 2014 chỉ đạt 42.370 triệu đồng chênh lệch tăng với số tiền 2.863 triệu đồng và tỷ trọng chênh lệch là 6.76%. Tuy nhiên, kết quả thu nhập từ hoạt động tín dụng của năm 2016 giảm so với 2015 là 10.93% tƣơng đƣơng với 4.946 triệu đồng. Thu nhập từ tín dụng không ổn định giữa các năm nên ngân hàng cần có các biện pháp quản lý khâu thu nhập tín dụng hiệu quả hơn để góp phần tăng tổng thu nhập cho ngân hàng.

Thu nhập khác chiếm một phần nhỏ trong thu nhập cho ngân hàng chỉ 3.4%. Năm 2015 yếu tố thu nhập khác có xu hƣớng giảm so với 2014 là 70 triệu

GVHD: Thái Kim Hiền Nhân 44 SVTH: Trần Thị Thùy Linh

LVTN: Quản trị rủi ro tín dụng KHCN tại NHN0&PTNT Vĩnh Thuận Kiên Giang

đồng với khoảng 4.70%, nhƣng đến năm 2016 thu nhập khác có hƣớng tăng nhiều so với 2015 chiếm 39.51% (tƣơng đƣơng 561 triệu đồng) tỷ trọng tăng gấp 8,5 lần so với giai đoạn 2014-2015. Với tỷ trọng của giai đoạn 2015-2016 tăng gấp nhiều lần so với giai đoạn 2014 – 2015 chứng tỏ dịch vụ của ngân hàng ngày càng có chất lƣợng và hoàn thiện.

Năm 2015 đánh dấu một bƣớc ngoặt lớn trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam khi đã hoàn tất đàm phán hàng loạt các hiệp định thƣơng mại tự do thế hệ mới. Kết quả này tạo nhiều cơ hội và động lực phát triển kinh tế, tạo thêm lực đẩy cho quá trình tái cơ cấu nền kinh tế. Những điểm sáng trong bức tranh kinh tế nƣớc ta năm 2015 đƣợc thể hiện qua các chỉ số vĩ mô tƣơng đối ổn định: Lạm phát đƣợc kiểm soát tốt và luôn giữ ở mức thấp; chính sách tiền tệ, tài khóa đƣợc điều hành linh hoạt, hiệu quả và phù hợp với diễn biến của thị trƣờng; hệ thống tài chính, ngân hàng đạt đƣợc một số thành công ban đầu nhờ thực hiện nhiều biện pháp quan trọng để nâng cao tính ổn định và hiệu quả trong hoạt động; dự trữ ngoại tệ đạt mức cao; tín dụng tăng trƣởng khá; môi trƣờng thể chế đang dần đƣợc cải thiện; xu hƣớng kinh doanh của khu vực doanh nghiệp có nhiều tín hiệu khả quan, phản ánh niềm tin của các nhà đầu tƣ đƣợc củng cố và tăng lên; tái cấu trúc kinh tế bƣớc đầu có chuyển biến; xuất khẩu duy trì mức tăng khá; công nghiệp chế biến, chế tạo tăng cao; tổng cầu nội địa mạnh hơn. Công tác an sinh xã hội đƣợc tăng cƣờng, việc làm của ngƣời lao động tăng lên, nhờ đó thu nhập và đời sống dân cƣ đƣợc cải thiện hơn.Với tình hình kinh tế tăng trƣởng và phát triển theo hƣớng tích cực là yếu tố tác động đến việc tăng trƣởng thu nhập của ngân hàng. Năm 2016 đƣợc dự đoán sẽ là một năm có nhiều thách thức đối với nƣớc ta ngân hàng cũng chịu không ít tác động nhƣng với sự nỗ lực của toàn thể cán bộ ngân hàng tình hình thu nhập của ngân hàng không giảm nhiều so với nền kinh tế.

b. Chi phí

Khoảng chi phí của ngân hàng trong 3 năm không có nhiều biến động tăng giảm giữa các năm. Năm 2015 so với 2014 chi phí có phần tăng nhƣng tăng với tỷ trọng thấp 0.99% tƣơng đƣơng với 344 triệu đồng. Năm 2016 đƣợc xem là năm có chi phí thấp so với 2 năm còn lại với năm 2015 thì chi phí năm 2016 giảm 666 triệu với tỷ trọng đạt đƣợc là 1.90%. Cụ thể cho từng loại chi phí thể hiện trong bảng 3.1.

Chi phí lãi của 3 năm mang hƣớng giảm nhiều qua các năm 2015 chi phí lãi là 28.347 triệu đồng giảm 724 triệu đồng so với 2014 là 29.071 triệu đồng tƣơng đƣơng tỷ lệ giảm là 2.49%. Năm 2016 so với năm 2015 giảm 2.466 triệu đồng với mức tỷ trọng giảm là 8.70%. Tỷ trọng chi phí lãi giảm qua các năm nhƣng nó vẫn

GVHD: Thái Kim Hiền Nhân 45 SVTH: Trần Thị Thùy Linh

LVTN: Quản trị rủi ro tín dụng KHCN tại NHN0&PTNT Vĩnh Thuận Kiên Giang

chiếm tỷ trọng cao trong tổng chi phí của ngân hàng, do lãi suất qua 3 năm có sự biến động mạnh nên chi phí cho phần lãi cao hơn so với chi phí khác.

Trái ngƣợc với sự suy giảm của chi phí lãi thì chi phí cho các khoản khác thì có chiều hƣớng tăng đều qua 3 năm. Năm 2015 tăng so với năm 2014 là 1.068 triệu đồng với tỷ trọng 19.25%, mang chiều hƣớng tăng cho năm 2016 so với 2015 là 1.800 triệu đồng (tăng 27.21%), tỷ trọng của giai đoạn 2015-2016 tăng cao hơn so với giai đoạn 2014 -2015 là7.96%. do ngân hàng có sự phân bổ hợp lý trong các loại chi phí, mặc dù có xu hƣớng tăng nhƣng vẫn tăng đều.

c. Lợi nhuận

Lợi nhuận trong việc kinh doanh của ngân hàng không ổn định qua 3 năm, giai đoạn từ năm 2014-2015 lợi nhuận tăng từ 9.241 triệu đồng lên 11.690 triệu đồng với mức chênh lệch tăng là 2.449 triệu đồng tƣơng đƣơng tỷ trọng là 26.50% . nhƣng lợi nhuận không còn phát triển theo chiều hƣớng tăng mà xu hƣớng giảm mạnh vào giai đoạn 2015-2016 với số tiền chênh lệch giảm là 3.719 triệu đồng với tỷ trọng chênh lệch lên đến 31.81%, năm 2016 là năm có lợi nhuận thấp hơn 2 năm còn lại.

Năm 2016 là năm nƣớc ta gặp nhiều khó khăn trong việc phát triển kinh tế với tốc độ tăng trƣởng có dấu hiệu chững lại, sản xuất công nghiệp và xuất khẩu đạt thấp, tình hình xâm nhập mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long, hạn hán ở miền Trung, Tây Nguyên tiếp tục diễn biến phức tạp đang ảnh hƣởng nghiêm trọng đến sản xuất và đời sống nhân dân. Nên phần nào lợi nhuận của ngân hàng có phần suy giảm trƣớc những khó khăn mà nền kinh tế đang gặp phải.

3.7. Tình hình cho vay khách hàng cá nhân tại NHN0&PTNT chi nhánh Vĩnh thuận Kiên giang qua 3 năm ( 2014 – 2016 ).

Nghiệp vụ tín dụng là một nghiệp vụ quan trọng và chiếm tỷ trọng lớn trong toàn bộ tài sản có của ngân hàng. Đây là nghiệp vụ hình thành từ huy động vốn của khách hàng, do vậy ngân hàng cần phải sử dụng có hiệu quả nguồn vốn, nghĩa là cho vay phải đảm bảo thu hồi đƣợc nợ để trả cho ngƣời gửi tiền và thu lãi để bù đắp chi phí. Là một ngân hàng phục vụ cho chính sách nông nghiệp nông thôn NHN0&PTNT Vĩnh thuận ngoài nghiệp vụ huy động vốn thì ngân hàng còn hoạt động tín dụng cho vay. Để hiểu rõ hơn về tình hoạt động cho vay của ngân hàng qua 3 năm đạt đƣợc kết quả nhƣ thế nào thì ta xét cụ thể qua bảng 3.2.

GVHD: Thái Kim Hiền Nhân 46 SVTH: Trần Thị Thùy Linh

LVTN: Quản trị rủi ro tín dụng KHCN tại NHN0&PTNT Vĩnh Thuận Kiên Giang

BẢNG 3.2. TÌNH HÌNH CHO VAY KHCN TẠI NHN0&PTNT HUYỆN VĨNH THUẬN QUA 3 NĂM 2014-2016

ĐVT: Triệu đồng

Năm Chênh lệch

2014 -2015 2015 - 2016

Khoản mục 2014 2015 2016 Số tiền Số tiền Tỷ lệ (%) Tỷ lệ (%)

334.272 406.923 486.957 72.651 21.73 80.034 19.67 Doanh số cho vay

302.728 320.322 455.876 17.594 5.81 135.554 42.32 Trong đó KHCN

300.270 352.653 422.143 52.383 17.45 69.490 19.70 Doanh số thu nợ

260.630 277.634 394.745 17.004 6.52 117.111 42.18 Trong đó KHCN

222.508 271.263 324.504 48.755 21.91 53.241 19.63 Dƣ nợ cho vay

200.485 213.548 303.649 13.063 6.52 90.101 42.19 Trong đó KHCN

725 795 1.917 070 9.66 1.122 141.13 Nợ quá hạn

659 738 1.669 079 11.99 931 126.15 Trong đó KHCN

97 95 331 -2 -2.06 236 248.42 Nợ xấu cho vay

97 95 331 -2 -2.06 236 248.42 Trong đó KHCN

(Nguồn: Phòng Kế Hoạch – Kinh Doanh)

GVHD: Thái Kim Hiền Nhân 47 SVTH: Trần Thị Thùy Linh

LVTN: Quản trị rủi ro tín dụng KHCN tại NHN0&PTNT Vĩnh Thuận Kiên Giang

Qua bảng số liệu cho thấy doanh số cho vay của ngân hàng tăng liên tục qua 3 năm điều đó cho thấy lƣợng khách hàng đến giao dịch tại ngân hàng ngày càng tăng lên, trong đó cho vay KHCN chiếm 90% trong tổng số cho vay của ngân hàng. Doanh số cho vay tăng đều qua 3 năm: năm 2014 là 334.272; năm 2015 là 406.923; năm 2016 là 486.957 triệu đồng, đồng thời doanh số cho vay KHCN tăng qua các năm và giai đoạn 2015 -2016 (19.67%) có phần tăng nhẹ hơn so với giai đoạn 2014 – 2015 ( 21.73%). Mục tiêu chính của chi nhánh là đầu tự phát triển kinh tế nông nghiệp nhằm từng bƣớc thúc đẩy các thành phần kinh tế tham gia vào quá trình sản xuất hàng hóa nên chi nhánh tập trung cho vay kinh tế hộ để phát triển sản xuất, nhằm khai thác tối đa tiềm năng đất đai và lao động sẵn có của địa phƣơng nên các khoản cho vay tăng lên qua 3 năm.

Với thông tin số liệu trong bảng cho thấy bên cạnh việc đầu tƣ cho vay mở rộng sản xuất kinh doanh phát triển kinh tế, ngân hàng đặc biệt chú trọng đến công tác thu hồi nợ góp phần làm lành mạnh hóa tín dụng, tăng nhanh vòng quay vốn tín dụng, mang lại hiệu quả đầu tƣ tín dụng, nâng cao hiệu quả kinh doanh của ngân hàng nên doanh số thu nợ của ngân hàng từ năm 2014 đến năm 2016 luôn tăng. Năm 2014 với số tiền thu nợ là 300.270 triệu đồng con số này tăng lên 52.383 triệu đồng vào năm 2015 với tỷ lệ tăng 17.45% . Do công tác thu nợ càng đƣợc chú trọng nên doanh số thu nợ của ngân hàng càng tăng cao trong năm 2016 (Tăng 69.490 triệu đồng so với năm 2015 và tăng 121.873 triệu đồng so với năm 2014). Doanh số thu nợ đối với nhóm KHCN cũng tăng đều theo công tác thu nợ của ngân hàng, thu nợ KHCN năm 2014 chiếm gần 87% doanh số thu nợ chung của chi nhánh, trong năm 2015 (277.634 triệu đồng) doanh số thu nợ của KHCN tăng nhẹ so với năm 2014 (260.630 triệu đồng) với số tiền chênh lệch là 17.004 triệu đồng (tỷ lệ tăng 6.52%). Công tác thu nợ ngày càng đạt hiệu quả thể hiện qua doanh số thu nợ KHCN năm 2016 (422.143 triệu đồng) tăng so với năm 2015 với tỷ lệ tăng mạnh 42.18%.

Cùng với sự gia tăng của doanh số cho vay, mức dƣ nợ cho vay của từng năm cũng có hƣớng tăng theo. Mức dƣ nợ cho vay của năm 2014 là 222.509 triệu đồng cho đến 2015 mức dƣ nợ tăng lên 271.263 triệu đồng với mức chênh lệch của 2 năm là 48.755 triệu đồng (tỷ lệ tăng 21.91%). Vào năm 2016, tỷ lệ của dƣ nợ thấp hơn năm 2015 là 19.63% tuy thấp về tỷ lệ nhƣng số tiền tăng của năm 2016 cao hơn so với năm 2015 là 53.241 triệu đồng dƣ nợ cho vay của ngân hàng tăng nên dƣ nợ cho vay của KHCN tăng cùng chiều với dƣ nợ cho vay. Năm 2015 (200.485 triệu đồng ) có dƣ nợ cho vay của KHCN cao hơn năm 2014 (213.548 triệu đồng) 13.063 triệu đồng với tỷ lệ tăng tƣơng ứng là 6.52%. Song song với mức tăng của doanh số cho vay KHCN năm 2016 dƣ nợ cho vay KHCN

GVHD: Thái Kim Hiền Nhân 48 SVTH: Trần Thị Thùy Linh

LVTN: Quản trị rủi ro tín dụng KHCN tại NHN0&PTNT Vĩnh Thuận Kiên Giang

năm 2016 (303.649 triệu đồng) tăng cao so với năm 2015 (90,101 triệu đồng) với tỷ lệ tăng tƣơng ứng là 42.32%.

Tỷ lệ nợ quá hạn qua 3 năm có xu hƣớng tăng nhƣng tăng mạnh vào giai đoạn 2015-2016, từ năm 2015 đến năm 2016 nợ quá hạn tăng từ 795 triệu đồng lên đến 1.917 triệu đồng trong đó KHCN (1.669 triệu đồng) chiếm 87% khoảng nợ quá hạn của năm 2016.

Tỷ lệ nợ xấu của chi nhánh trong 3 năm luôn tăng và đó cũng chính là tỷ lệ nợ xấu của KHCN. Trong giai đoạn 2014-2015 tỷ lệ nợ xấu tăng chỉ với tỷ lệ 2.06% nhƣng đến giai đoạn 2015-2016 tình hình nợ xấu có diễn biến tăng mạnh lên đến 248.42%. Có thể nhận thấy đƣợc việc nợ xấu của KHCN mang đến nhiều rủi ro cho ngân hàng.

3.7.1. Doanh số cho vay KHCN qua 3 năm ( 2014- 2016 ).

3.7.1.1. Doanh số cho vay KHCN theo thời hạn.

Việc cho vay theo thời hạn có ý nghĩa quan trọng không chỉ riêng ngân hàng mà còn quan trọng đối với khách hàng vay. Đối với ngân hàng việc phân chia thời hạn cho vay để xác định cho món vay, đƣa ra kế hoạch sử dụng vốn và đƣa ra các yêu cầu đối với khách hàng. Xét thời hạn cho vay thì có thể chia thành: ngắn hạn, trung hạn, dài hạn. Với mục tiêu hƣớng đến là phát triển nông nghiệp nên doanh số cho vay KHCN tăng lên, đặc biệt là cho vay theo thời hạn. Doanh số cho vay theo thời hạn thể hiện qua bảng 3.3.

GVHD: Thái Kim Hiền Nhân 49 SVTH: Trần Thị Thùy Linh

LVTN: Quản trị rủi ro tín dụng KHCN tại NHN0&PTNT Vĩnh Thuận Kiên Giang

BẢNG 3.3. DOANH SỐ CHO VAY KHCN THEO THỜI HẠN TẠI NHN0&PTNT HUYỆN VĨNH THUẬN QUA 3 NĂM 2014-2016

ĐVT: Triệu đồng

Năm Chênh lệch

2014 -2015 2015 - 2016

Khoản mục 2014 2015 2016 Số tiền Số tiền Tỷ lệ (%) Tỷ lệ (%)

Ngắn hạn 219.236 277.845 327.938 58.609 26.73 50.093 18.03

83.492 42.477 127.938 -41.015 -49.12 85.461 201.19 Trung dài hạn

Tổng 302.728 320.322 455.876 17.594 5.81 135.554 42.32

(Nguồn: Phòng Kế Hoạch – Kinh Doanh)

ĐVT: Triệu đồng

BIỂU ĐỒ 3.2. BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN DOANH SỐ CHO VAY KHCN THEO THỜI HẠN TẠI NHN0&PTNT HUYỆN VĨNH THUẬN QUA 3 NĂM 2014- 2016

Qua bảng số liệu cho thấy doanh số cho vay của Ngân hàng là tập trung vào cho vay ngắn hạn. Cụ thể, năm 2014 đạt 219.236 triệu đồng, sang năm 2015

GVHD: Thái Kim Hiền Nhân 50 SVTH: Trần Thị Thùy Linh

LVTN: Quản trị rủi ro tín dụng KHCN tại NHN0&PTNT Vĩnh Thuận Kiên Giang

mức doanh số cho vay ngắn hạn đạt 277.845 triệu đồng tăng so với năm 2014 tăng 58.069 triệu đồng với tỷ lệ tƣơng ứng là 26,73%, năm 2016 (327.938 triệu đồng) có xu hƣớng tăng mạnh hơn năm 2015 với chênh lệch 50.093 triệu đồng với tỷ lệ tăng 18.03%. Nguyên nhân làm doanh số cho vay ngắn hạn tăng là do nguồn vốn tại Ngân hàng qua các năm nên ngân hàng có điều kiện mở rộng cho vay. Mặt khác, cho vay ngắn hạn có thời gian thu hồi vốn nhanh, từ đó có thể kiểm tra giám sát đƣợc việc sử dụng vốn, cũng nhƣ biết đƣợc hiệu quả của việc sử dụng vốn, đồng thời hạn chế đƣợc rủi ro do biến động của thị trƣờng.

Mặt khác, tốc độ tăng trƣởng của cho vay theo Trung – dài hạn có chiều hƣớng tăng lên qua các năm. Năm 2014 đạt 83.492 triệu đồng cho đến năm 2015 là 42.477 triệu đồng giảm 41.015 triệu đồng tƣơng ứng với tỷ lệ 49.12% so với 2014. Năm 2016 đạt 127.938 triệu đồng tăng 85.461 triệu đồng tƣơng ứng với 201.19% so với năm 2015. Doanh số cho vay Trung – dài hạn tăng giảm không đồng đều trong 3 năm là ngân hàng đang thực hiện mục tiêu tăng cƣờng hỗ trợ nguồn vốn cho nhân dân để thực hiện các mô hình có thời gian lâu dài nhƣ mô hình VAC, sản xuất kinh doanh với thời hạn dài.

3.7.1.2. Doanh số cho vay KHCN theo mục đích sử dụng vốn.

Phân chia theo hình thức nhằm xác định mục đích đi vay của chủ thể , có cơ sở giám sát khoản vay và là căn cứ xác định kế hoạch cấp tín dụng . Mục đích sử dụng vốn vay đƣợc phân chia theo nhiều khoản mục khác nhau. Cụ thể đƣợc thể hiện qua bảng 3.4.

GVHD: Thái Kim Hiền Nhân 51 SVTH: Trần Thị Thùy Linh

LVTN: Quản trị rủi ro tín dụng KHCN tại NHN0&PTNT Vĩnh Thuận Kiên Giang

BẢNG 3.4. DOANH SỐ CHO VAY KHCN THEO MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG VỐN TẠI NHN0&PTNT HUYỆN VĨNH THUẬN QUA 3 NĂM 2014-2016

ĐVT: Triệu đồng

Khoản mục Năm Chênh lệch

2014 2015 2016 2014 -2015 2015 - 2016

Số tiền

Số tiền Tỷ lệ (%) Tỷ lệ (%)

117.934 120.475 163.853 2.541 2.15 43.378 36.01

Sản xuất nông nghiệp

96.034 99.790 140.759 3.756 3.91 40.969 41.06

Nuôi trồng thủy sản

20.764 22.822 26.408 2.058 9.91 3.586 15.71

Công, thƣơng nghiệp

Tiêu dùng 17.387 19.354 34.754 1.967 11.31 15.400 79.57

10.653 12.665 23.674 2.012 18.89 11.009 86.92

Thƣơng mại dịch vụ

35.936 40.738 60.384 4.802 13.36 19.646 48.23

Công nhân viên chức

Khác 4020 4478 6044 458 11.39 1.566 34.97

Tổng 302.728 320.322 455.876 17.594 5.81 135.554 42.32

(Nguồn: Phòng Kế Hoạch – Kinh Doanh)

GVHD: Thái Kim Hiền Nhân 52 SVTH: Trần Thị Thùy Linh

LVTN: Quản trị rủi ro tín dụng KHCN tại NHN0&PTNT Vĩnh Thuận Kiên Giang

ĐVT: Triệu đồng

BIỂU ĐỒ 3.3. BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN DOANH SỐ CHO VAY KHCN THEO MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG VỐN TẠI NHN0&PTNT HUYỆN VĨNH THUẬN QUA 3 NĂM 2014-2016

Qua bảng số liệu cho thấy cho vay để phục vụ sản xuất nông nghiệp chiếm tỷ trọng cao trong tổng doanh số cho vay của ngân hàng. Năm 2014, khoản vay cho việc sản xuất nông nghiệp chiếm 39% trong doanh số cho vay của nhóm KHCN, năm 2014 khoản vay cho sản xuất nông nghiệp tiếp tục tăng 2.155 đạt 120.475 triệu đồng. Bƣớc qua năm 2016 tỷ trọng của khoản mục mục vay theo sản xuất nông nghiệp tăng mạnh hơn so với năm 2015 là 36.01% đạt 163.853 triệu đồng có mức chênh lệch cao gấp 17 lần so với chênh lệch của giai đoạn 2014 -2015. Do nông nghiệp là nghành kinh tế mũi nhọn của địa bàn nên việc đi vay để sản xuất nông nghiệp chiếm phần lớn trong tổng số cho vay.

Về nghành nuôi trồng thủy sản hiện tại đang đƣợc chú trọng phát triển tại địa bàn, với nhiều loại thủy sản cung cấp cho thị trƣờng trong nƣớc và xuất khẩu nên đƣợc nhiều hộ nông dân canh tác, từ đó chi nhánh cũng hỗ trợ cho vay để sản xuất lúa, ao nuôi tôm thịt, tôm thẻ, tôm càng xanh và cua… Năm 2015 (96.034 triệu đồng) doanh số cho vay của nghành tăng so với năm 2014 (99.790 triệu đồng) là 3.756 triệu đồng tƣơng ứng với tỷ lệ tăng là 3.91%. Công tác hỗ trợ cho ngƣời dân ngày càng đƣợc nâng cao nên doanh số vay của Năm 2016 đạt 140.759 triệu đồng tăng so với năm 2015 là 40.969 triệu đồng (tăng 41.06%).

Với hƣớng phát triển theo hƣớng công nghiệp hóa – hiện đại hóa nên các nghành công nghiệp và thƣơng mại dịch vụ cũng đƣợc chi nhánh chú trọng đến công tác hỗ trợ cho vay đối với các khoản vay này. Cho vay công, thƣơng nghiệp

GVHD: Thái Kim Hiền Nhân 53 SVTH: Trần Thị Thùy Linh

LVTN: Quản trị rủi ro tín dụng KHCN tại NHN0&PTNT Vĩnh Thuận Kiên Giang

tại chi nhánh qua 3 năm có biểu hiện tăng lên, năm 2014 doanh số cho vay đạt 20.764 triệu đồng đến năm 2015 lên đến 22.822 triệu đồng, kết quả này còn tăng lên đáng kể vào năm 2016 với doanh số cho vay đạt 26.408 triệu đồng. Phát triển song song với công, thƣơng nghiệp, cho vay thƣơng mại dịch vụ cũng đạt đƣợc một số kết quả đáng kể. Năm 2015 doanh số cho vay đạt 12.665 triệu đồng cao hơn so với năm 2014 (10.653 triệu đồng) là 2.012 triệu đồng tƣơng ứng với 18.89%, vào năm 2016 doanh số cho vay ở lĩnh vực tăng lên đáng kể với mức đạt đƣợc là 23.674 triệu đồng tăng so với năm 2015 là 11.009 triệu đồng tƣơng ứng với 86.92%.

Ngoài ra ngân hàng còn cho vay tiêu dùng và công nhân viên chức , lĩnh vực này chiếm một phần tƣơng đối trong doanh số cho vay của ngân hàng. Năm 2014 tổng cho vay của 2 nghành này chiếm 17.6% đến năm 2015 tỷ trọng này tiếp tục tăng lên 18.7%, năm 2016 là năm các khoản vay của tất cả các nghành đều tăng và tổng của 2 nghành này chiếm 21% trong tổng doanh số cho vay.

3.7.1.3. Doanh số cho vay KHCN theo tài sản đảm bảo.

Công tác tín dụng luôn đƣợc chi nhánh xây dựng dựa trên một nền tảng nhất quán, an toàn và hiệu quả. Cán bộ tín dụng luôn phải tuân thủ quy trình cho vay và quản lý tín dụng. điều này đƣợc thể hiện rõ trong tỷ trọng cho vay theo tài sản đảm bảo. Tỷ trọng đƣợc thể hiện rõ qua bảng 3.5.

BẢNG 3.5. DOANH SỐ CHO VAY KHCN THEO TÀI SẢN ĐẢM BẢO NHN0&PTNT HUYỆN VĨNH THUẬN QUA 3 NĂM 2014-2016

ĐVT: Triệu đồng

Năm Chênh lệch

2014 -2015 2015 - 2016 Khoản mục 2014 2015 2016 Số tiền Số tiền Tỷ lệ (%) Tỷ lệ (%)

Có tài sản đảm bảo 227.246 240.252 342.080 13.006 5.72 101.828 42.38

Không có tài sản đảm bảo 75.482 80.070 113.796 4.588 6.08 33.726 42.12

Tổng 302.728 320.322 455.876 17.594 5.81 135.554 42.32

(Nguồn: Phòng Kế Hoạch – Kinh Doanh)

GVHD: Thái Kim Hiền Nhân 54 SVTH: Trần Thị Thùy Linh

LVTN: Quản trị rủi ro tín dụng KHCN tại NHN0&PTNT Vĩnh Thuận Kiên Giang

ĐVT: Triệu đồng

BIỂU ĐỒ 3.4. BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN DOANH SỐ CHO VAY KHCN THEO TÀI SẢN ĐẢM BẢO TẠI NHN0&PTNT HUYỆN VĨNH THUẬN QUA 3 NĂM 2014-2016

Tỷ trọng cho vay có tài sản đảm bảo luôn đƣợc duy trì ở mức cao và tăng đều qua các năm. Từ năm 2014 cho vay có đảm bảo đạt 227.246 triệu đồng đến năm 2015 kết quả này tăng lên so với kết quả là 240.252 triệu đồng với mức chênh lệch là 13.006 triệu đồng. Năm 2016 đƣợc xem là năm đạt kết quả cao nhất trong 3 năm với kết quả là 342.080 triệu đồng, tăng so với năm 2015 tăng 101.828 triệu đồng tƣơng ứng với 42.38%. Cho vay không có tài sản đảm bảo chiếm tỷ trọng ít trong doanh số cho vay nhƣng cũng có xu hƣớng tăng qua các năm, năm 2015 cho vay với số tiền 80.070 triệu đồng tăng so với năm 2014 là 70.482 triệu đồng, năm 2016 (113.796 triệu đồng) tỷ trọng này cũng tăng cao so với năm 2015 với số tiền chênh lệch 33.726 triệu đồng. Đây đƣợc xem là kết quả tốt cho thấy sự nỗ lực của cán bộ tín dụng trong việc cố gắng thực hiện và chấp hành quy chế tín dụng của ngân hàng.

3.7.2. Doanh số thu nợ cho vay KHCN qua 3 năm ( 2014- 2016 ).

3.7.2.1. Doanh số thu nợ cho vay KHCN theo thời hạn.

Doanh số thu nợ cho vay phản ánh hiệu quả sử dụng vốn của ngân hàng thể hiện qua việc trả nợ của khách hàng. Đồng thời là một chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng trong việc thu nợ của ngân hàng, giúp nhận biết đƣợc chất lƣợng tín dụng của ngân hàng, đánh giá khả năng thu hồi nợ các khoản tín dụng đã cho vay và khả năng đôn đốc thu hồi nợ của ngân hàng. Với số vốn mà ngân hàng chuyển giao quyền sử dụng vốn cho khách hàng đƣợc thu hồi về đúng với thời gian đã ký kết trong hợp đồng tín dụng thì khoản vay này đảm bảo điều kiện cho việc duy trì

GVHD: Thái Kim Hiền Nhân 55 SVTH: Trần Thị Thùy Linh

LVTN: Quản trị rủi ro tín dụng KHCN tại NHN0&PTNT Vĩnh Thuận Kiên Giang

và phát triển mối quan hệ tín dụng của khách hàng với ngân hàng. Việc thu hồi nợ của ngân hàng thể hiện qua bảng 3.6.

BẢNG 3.6. DOANH SỐ THU NỢ KHCN THEO THỜI HẠN I NHN0&PTNT HUYỆN VĨNH THUẬN QUA 3 NĂM 2014-2016

ĐVT: Triệu đồng

Năm Chênh lệch

2014 -2015 2015 - 2016 Khoản mục 2014 2015 2016 Số tiền Tỷ lệ (%) Số tiền Tỷ lệ (%)

Ngắn hạn 210.220 219.126 296.036 8.906 4.24 76.910 35.10

Trung dài hạn 50.410 58.508 98.709 8.098 16.06 40.201 68.71

Tổng 260.630 277.634 394.745 17.004 6.52 117.111 42.18

(Nguồn: Phòng Kế Hoạch – Kinh Doanh)

ĐVT: Triệu đồng

BIỂU ĐỒ 3.5. BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN DOANH SỐ THU NỢ KHCN THEO THỜI HẠN CHO VAY TẠI NHN0&PTNT HUYỆN VĨNH THUẬN QUA 3 NĂM 2014-2016

Doanh số thu nợ của hộ sản xuất có biến động rõ, năm 2014 tổng nguồn vốn thu hồi nợ từ nhóm KHCN là 260.630 triệu đồng trong đó doanh số thu nợ từ các khoản vay ngắn hạn chiếm 80% của tổng doanh số thu nợ năm 2014. Năm 2015 việc thu hồi nợ từ vay ngắn hạn tiếp tục tăng đến 219.126 triệu đồng tăng

GVHD: Thái Kim Hiền Nhân 56 SVTH: Trần Thị Thùy Linh

LVTN: Quản trị rủi ro tín dụng KHCN tại NHN0&PTNT Vĩnh Thuận Kiên Giang

8.906 triệu đồng tƣơng ứng với 4.24% so với năm 2014, năm 2016 là năm thu hồi nợ đạt kết quả nhất trong 3 năm thu đƣợc 296.036 triệu đồng cao hơn năm 2015 là 76.910 triệu đồng. Nguyên nhân của việc thu hồi nợ không ngừng tăng qua 3 năm là doanh số vay liên tục tăng trong 3 năm nên việc thu hồi hồi nợ cũng tăng lên. Ngoài ra, Ngân hàng còn chấp hành tốt các nguyên tắc cho vay, vận dụng linh hoạt đối với từng trƣờng hợp cụ thể, CBTD làm tốt công tác thu nợ dƣa doanh số thu nợ của ngân hàng ngày càng cao.

Với doanh số cho vay chiếm không nhiều nhƣ cho vay ngắn hạn nhƣng các món vay trung - dài hạn cũng thể hiện kết quả khá tốt trong việc thu hồi nợ. Năm 2014 thu đƣợc 50.410 triệu đồng chiếm 20% tổng doanh số thu nợ của năm, với năm 2015 tình hình thu nợ có bƣớc tăng trƣởng tốt với số tiền thu hồi đƣợc là 58.508 triệu đồng cao hơn so với năm 2014 là 8.098 triệu đồng. Kết quả thu hồi nợ của năm 2016 tăng so với năm 2015 là 40.201 triệu đồng tƣơng đƣơng với 68.71%.

Tổng doanh số thu hồi đƣợc nợ qua các năm luôn tăng đều, cho thấy công tác giám sát và thu hồi nợ của CBTD đạt hiệu quả, mang đến chất lƣợng tốt cho hoạt động tín dụng của ngân hàng.

3.7.2.2. Doanh số thu nợ cho vay KHCN theo mục đích sử dụng vốn.

Doanh số thu nợ qua 3 năm tại NHN0&PTNT chi nhánh Vĩnh Thuận đều tăng, cụ thể qua bảng số liệu 3.7:

GVHD: Thái Kim Hiền Nhân 57 SVTH: Trần Thị Thùy Linh

LVTN: Quản trị rủi ro tín dụng KHCN tại NHN0&PTNT Vĩnh Thuận Kiên Giang

BẢNG 3.7. DOANH SỐ THU NỢ KHCN THEO MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG VỐN TẠI NHN0&PTNT HUYỆN VĨNH THUẬN QUA 3 NĂM 2014-2016

ĐVT: Triệu đồng

Khoản mục Năm Chênh lệch

2014 2015 2016 2014 -2015 2015 - 2016

Số tiền

Số tiền Tỷ lệ (%) Tỷ lệ (%)

102.928 109.481 140.876 6.553 6.37 31.395 28.68

Sản xuất nông nghiệp

85.034 83.839 112.967 -1.195 -1.41 29.128 34.74

Nuôi trồng thủy sản

18.764 20.483 26.560 1.719 9.16 6.077 29.67

Công, thƣơng nghiệp

Tiêu dùng 15.387 16.586 24.680 1.199 7.79 8.094 48.80

10.013 13.044 23.895 3.031 30.27 10.851 83.19

Thƣơng mại dịch vụ

24.536 29.671 59.659 5.135 20.93 29.988 101.07

Công nhân viên chức

Khác 3.968 4.530 6.108 562 14.16 1.578 34.83

Tổng 260.630 277.634 394.745 17.004 6.52 117.111 42.18

(Nguồn: Phòng Kế Hoạch – Kinh Doanh)

GVHD: Thái Kim Hiền Nhân 58 SVTH: Trần Thị Thùy Linh

LVTN: Quản trị rủi ro tín dụng KHCN tại NHN0&PTNT Vĩnh Thuận Kiên Giang

ĐVT: Triệu đồng

BIỂU ĐỒ 3.6. BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN DOANH SỐ THU NỢ KHCN THEO MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG VỐN TẠI NHN0&PTNT HUYỆN VĨNH THUẬN QUA 3 NĂM 2014-2016

Qua bảng số liệu cho thấy bên cạnh việc đẩy mạnh đầu tƣ cho vay mở rộng sản xuất kinh doanh, phát triển kinh tế, Ngân hàng còn đặc biệt chú trọng đến công tác thu hồi nợ góp phần làm lành mạnh hóa tín dụng. Tổng doanh số thu nợ của các nghành sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, công nhân viên chức chiếm 81% tổng doanh thu của cả năm 2014 (260.630 triệu đồng). Công tác thu nợ của ngân hàng ngày càng đạt kết quả tốt vào năm 2015 tổng 3 nghành nghề sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, công nhân viên chức chiếm 80% trong tổng doanh số (277.634 triệu đồng), chiếm tỷ lệ ít hơn so với năm 2014 là do các nghành còn lại có xu hƣớng tăng vƣợt bậc hơn, Công thƣơng nghiệp đạt 18.764 triệu đồng chiếm 7.1%, tiêu dùng đạt 15.387 triệu đồng chiếm 5.9%, thƣơng mại dịch vụ đạt 10.013 triệu đồng chiếm 3.8% trong tổng doanh số thu nợ năm 2015 (277.634 triệu đồng). Năm 2016 công tác thu nợ có nhiều bƣớc tiến mạnh hơn so với 2 năm trƣớc, tổng doanh số thu nợ năm 2016 (394.745 triệu đồng) chênh lệch số tiền cao hơn năm 2015 là 117.111 triệu đồng. Các nghành nghề sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, công nhân viên chức chiếm 79.4% trong tổng doanh số thu nợ (394.745 triệu đồng), tỷ lệ thu nợ của 3 nghành nghề có xu hƣớng tăng qua các năm. Đồng thời đây đƣợc xem là năm có tín hiệu phát triển của các nghành Công thƣơng nghiệp, tiêu dùng và thƣơng mại dịch vụ trong địa bàn.

GVHD: Thái Kim Hiền Nhân 59 SVTH: Trần Thị Thùy Linh

LVTN: Quản trị rủi ro tín dụng KHCN tại NHN0&PTNT Vĩnh Thuận Kiên Giang

3.7.2.3. Doanh số thu nợ cho vay KHCN theo tài sản đảm bảo.

Việc thu nợ phân loại theo tài sản đảm bảo cũng có phần tăng qua các năm. Thể hiện cụ thể qua bảng 3.8:

BẢNG 3.8. DOANH SỐ THU NỢ KHCN THEO TÀI SẢN ĐẢM BẢO TẠI NHN0&PTNT HUYỆN VĨNH THUẬN QUA 3 NĂM 2014-2016

ĐVT: Triệu đồng

Năm Chênh lệch

2014 -2015 2015 - 2016 Khoản mục 2014 2015 2016 Số tiền Số tiền Tỷ lệ (%) Tỷ lệ (%)

Có tài sản đảm bảo 195.748 200.574 286.839 4.826 2.47 86.265 43.01

Không có tài sản đảm bảo 64.882 77.060 107.906 12.178 18.77 30.846 40.03

Tổng 260.630 277.634 394.745 17.004 6.52 117.111 42.18

(Nguồn: Phòng Kế Hoạch – Kinh Doanh)

ĐVT: Triệu đồng

BIỂU ĐỒ 3.7. BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN DOANH SỐ THU NỢ KHCN THEO TÀI SẢN ĐẢM BẢO TẠI NHN0&PTNT HUYỆN VĨNH THUẬN QUA 3 NĂM 2014-2016

Doanh số cho vay phân loại theo tài sản đảm bảo tăng nên doanh số thu nợ đối với tài sản đảm bảo có hƣớng tăng theo. Doanh số thu nợ của khoản vay có

GVHD: Thái Kim Hiền Nhân 60 SVTH: Trần Thị Thùy Linh

LVTN: Quản trị rủi ro tín dụng KHCN tại NHN0&PTNT Vĩnh Thuận Kiên Giang

tài sản đảm bảo chiếm tỷ lệ cao hơn so với không có tài sản đảm bảo, cụ thể lần lƣợt qua 3 năm nhƣ sau: 75%, 75%, 75% trên tổng doanh số thu nợ của 3 năm 260.530 triệu đồng; 277.634 triệu đồng; 394.745 triệu đồng. Doanh số thu nợ có tài sản đảm bảo năm 2015 (200.574 triệu đồng) tăng so với năm 2014 (195.748 triệu đồng) là 4.826 triệu đồng tƣơng ứng với tỷ lệ tăng là 2.47%, năm 2016 (286.839 triệu đồng) tăng so với 2015 là 86.625 triệu đồng tƣơng ứng với tỷ lệ tăng là 43.01%. Đối với khoản vay không có tài sản đảm bảo cũng tăng lần lƣợt qua các năm: 64.882 triệu đồng; 77.060 triệu đồng; 107.906 triệu đồng, ngân hàng nên hạn chế việc gia tăng các khoản vay không có tài sản đảm bảo vì mang nhiều rủi ro cho khoản vay.

3.7.3. Dƣ nợ cho vay KHCN qua 3 năm ( 2014- 2016 ).

3.7.3.1. Dư nợ cho vay KHCN theo thời hạn.

BẢNG 3.9. DƢ NỢ CHO VAY KHCN THEO THỜI HẠN TẠI NHN0&PTNT HUYỆN VĨNH THUẬN QUA 3 NĂM 2014-2016

ĐVT: Triệu đồng

Năm Chênh lệch

2014 -2015 2015 - 2016 Khoản mục 2014 2015 2016 Số tiền Số tiền Tỷ lệ (%) Tỷ lệ (%)

Ngắn hạn 174.216 184.130 267.617 9.914 5.69 83.487 45.34

Trung dài hạn 26.269 29.418 36.032 3.149 11.99 6.614 22.48

Tổng 200.485 213.548 303.649 13.063 6.52 90.101 42.19

(Nguồn: Phòng Kế Hoạch – Kinh Doanh)

GVHD: Thái Kim Hiền Nhân 61 SVTH: Trần Thị Thùy Linh

LVTN: Quản trị rủi ro tín dụng KHCN tại NHN0&PTNT Vĩnh Thuận Kiên Giang

ĐVT: Triệu đồng

BIỂU ĐỒ 3.8. BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN DƢ NỢ CHO VAY KHCN THEO THỜI HẠN CHO VAY TẠI NHN0&PTNT HUYỆN VĨNH THUẬN QUA 3 NĂM 2014-2016

Qua tình hình hoạt động tín dụng của chi nhánh cho thấy doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dƣ nợ qua các năm ( từ năm 2014 – 2016) không ngừng tăng, do chi nhánh không ngừng mở rộng đầu tƣ, tăng cƣờng công tác cho vay, thu nợ góp phần làm tăng trƣởng dƣ nợ.

Đến cuối năm 2016 tổng dƣ nợ của chi nhánh là 303.649 triệu đồng so với năm 2015 tăng 83.487 triệu đồng, tỷ lệ tăng là 45.34%, năm 2015 có tổng dƣ nợ là 213.548 triệu đồng tăng 13.063 triệu đồng, tỷ lệ tăng 6.52% so với năm 2014. Trong đó:

Dƣ nợ ngắn hạn năm 2015 là 184.130 triệu đồng tăng 9.914 triệu đồng với tỷ lệ tăng 5.69% so với năm 2014. Năm 2016 là 267.617 triệu đồng tăng 93.041 triệu đồng tỷ lệ tăng 53.61% so với năm 2014.

Dƣ nợ trung - dài hạn năm 2015 là 29.418 triệu đồng tăng 3.149 triệu đồng với tỷ lệ tăng 11.99 so với năm 2014 (26.269 triệu đồng) và năm 2016 tăng 36.032 triệu đồng so với năm 2015 với tỷ lệ tăng 22.48%.

GVHD: Thái Kim Hiền Nhân 62 SVTH: Trần Thị Thùy Linh

LVTN: Quản trị rủi ro tín dụng KHCN tại NHN0&PTNT Vĩnh Thuận Kiên Giang

3.7.3.2. Dư nợ cho vay KHCN theo mục đích sử dụng vốn.

BẢNG 3.10. DƢ NỢ CHO VAY KHCN THEO MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG TẠI NHN0&PTNT HUYỆN VĨNH THUẬN QUA 3 NĂM 2014-2016

ĐVT: Triệu đồng

Năm Chênh lệch

2014 -2015 2015 - 2016 Khoản mục 2014 2015 2016 Số tiền Tỷ lệ (%) Số tiền Tỷ lệ (%)

118.455 121.575 164.204 3.120 2.63 42.629 35.06 Sản xuất nông nghiệp

Nuôi trồng thủy sản 36.596 38.929 60.743 2.333 6.38 21.814 56.04

10.934 13.579 18.947 2.645 24.19 5.368 39.53 Công, thƣơng nghiệp

Tiêu dùng 17.748 19.839 20.365 2.091 11.78 526 2.65

Thƣơng mại dịch vụ 4.467 5.314 10.937 847 18.96 5.623 105.81

10.790 11.485 26.457 695 6.44 14.972 130.36 Công nhân viên chức

Khác 1.495 2.827 1.996 1.332 89.10 -831 -29.40

Tổng 200.485 213.548 303.649 13.063 6.52 90.101 42.19

(Nguồn: Phòng Kế Hoạch – Kinh Doanh)

ĐVT: Triệu đồng

GVHD: Thái Kim Hiền Nhân 63 SVTH: Trần Thị Thùy Linh

LVTN: Quản trị rủi ro tín dụng KHCN tại NHN0&PTNT Vĩnh Thuận Kiên Giang

BIỂU ĐỒ 3.9. BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN DƢ NỢ CHO VAY KHCN THEO MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG VỐN TẠI NHN0&PTNT HUYỆN VĨNH THUẬN QUA 3 NĂM 2014-2016

Qua bảng số liệu thể hiện dƣ nợ theo mục đích sử dụng vốn cho thấy số dƣ nợ của từng mục đích sử dụng vốn nhƣ sau:

Dƣ nợ của sản xuất nông nghiệp năm 2016 là 164.204 triệu đồng so với năm 2015 (121.575 triệu đồng) tăng 42.629 triệu đồng với tỷ lệ tăng 35.06%. So với năm 2014 tăng 45.749 triệu đồng tỷ lệ tăng 38.62% .

Dƣ nợ của nuôi trồng thủy sản năm 2015 (38.929 triệu đồng) tăng so với năm 2014 (36.596 triệu đồng) là 2.333 triệu đồng với tỷ lệ tăng 6.38%. Năm 2016 có số dƣ nợ là 60.743 triệu đồng cao hơn so với năm 2015 là 21.814 triệu đồng với tỷ lệ tăng 56.04%, so với năm 2014 dƣ nợ năm 2016 tăng 24.147 triệu đồng tỷ lệ tăng 66%.

Dƣ nợ công thƣơng nghiệp năm 2016 là 18.947 triệu đồng tăng 5.368 triệu đồng tỷ lệ tăng 39.53% so với năm 2015 (13.579 triệu đồng). So với năm 2014 có mức dƣ nợ 19.934 triệu đồng thì năm 2016 tăng 8.013 triệu đồng tỷ lệ tăng 73.28%.

Dƣ nợ tiêu dùng năm 2016 đạt 20.365 triệu đồng tăng 526 triệu đồng so với năm 2015 (19.839 triệu đồng) với tỷ lệ tăng 2.65%. Năm 2014 có dƣ nợ (17.748 triệu đồng) thấp hơn so với năm 2016 là 2.617 triệu đồng với tỷ lệ 14.74%.

GVHD: Thái Kim Hiền Nhân 64 SVTH: Trần Thị Thùy Linh

LVTN: Quản trị rủi ro tín dụng KHCN tại NHN0&PTNT Vĩnh Thuận Kiên Giang

Dƣ nợ thƣơng mại dịch vụ năm 2016 (10.937 triệu đồng) cao hơn năm 2015 (5.314 triệu đồng) là 5.623 triệu đồng tỷ lệ tăng 105.81%. So với năm 2014 có dƣ nợ 4.467 triệu đồng thì năm 2016 cao hơn 6.470 triệu đồng.

Dƣ nợ công nhân viên chức năm 2015 (11.485 triệu đồng) tăng so với năm 2014 ( 10.790 triệu đồng ) là 695 triệu đồng tỷ lệ tăng 6.44%. Năm 2016 có dƣ nợ 26.457 triệu đồng tăng so với năm 2015 là 14.972 triệu đồng với tỷ lệ tăng 130.36%.

3.7.3.3. Dư nợ cho vay KHCN theo tài sản đảm bảo.

BẢNG 3.11. DƢ NỢ CHO VAY KHCN THEO TÀI SẢN ĐẢM BẢO TẠI NHN0&PTNT HUYỆN VĨNH THUẬN QUA 3 NĂM 2014-2016

ĐVT: Triệu đồng

Năm Chênh lệch

2014 -2015 2015 - 2016 Khoản mục 2014 2015 2016 Số tiền Số tiền Tỷ lệ (%) Tỷ lệ (%)

Có tài sản đảm bảo 154.865 160.733 231.478 5.868 3.79 70.745 44.01

45.620 52.815 72.171 7.195 15.77 19.356 36.65 Không có tài sản đảm bảo

Tổng 200.485 213.548 303.649 13.063 6.52 90.101 42.19

(Nguồn: Phòng Kế Hoạch – Kinh Doanh)

GVHD: Thái Kim Hiền Nhân 65 SVTH: Trần Thị Thùy Linh

LVTN: Quản trị rủi ro tín dụng KHCN tại NHN0&PTNT Vĩnh Thuận Kiên Giang

ĐVT: Triệu đồng

BIỂU ĐỒ 3.10. BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN DƢ NỢ CHO VAY KHCN THEO TÀI SẢN ĐẢM BẢO TẠI NHN0&PTNT HUYỆN VĨNH THUẬN QUA 3 NĂM 2014-2016

Dƣ nợ theo tài sản đảm bảo có hƣớng tăng qua các năm. Dƣ nợ theo khoản có tài sản đảm bảo của năm 2016 là 231.478 triệu đồng cao hơn so với năm 2015 (160.733 triệu đồng) là 70.745 triệu đồng tỷ lệ tăng 44.01%. So với năm 2014 (154.865 triệu đồng) dƣ nợ năm 2016 cao hơn 76.613 triệu đồng tỷ lệ tăng 49.47%.

Dƣ nợ theo khoản mục không có tài sản đảm bảo cũng tăng đều qua 3 năm, năm 2016 có dƣ nợ 72.171 triệu đồng cao hơn so với năm 2015 (52.815 triệu đồng) là 19.356 triệu đồng tỷ lệ tăng 36.65%. So với năm 2014 có dƣ nợ 55.620 triệu đồng thì năm 2016 cao hơn 26.551 triệu đồng với tỷ lệ tăng 58.20%.

3.8. Thực trạng rủi ro tín dụng của NHN0&PTNT chi nhánh Vĩnh Thuận Kiên Giang qua 3 năm ( 2014 – 2016 ).

Rủi ro trong hoạt động tín dụng của NHN0&PTNT chi nhánh Vĩnh Thuận đƣợc thể hiện qua tình hình nợ quá hạn và nợ xấu.

3.8.1. Tình hình nợ quá hạn của NHN0&PTNT chi nhánh Vĩnh Thuận Kiên Giang qua 3 năm ( 2014 – 2016 ).

Hoạt động tín dụng luôn chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu tài sản của NHTM và đem lại phần lớn thu nhập cho các NHTM. Do vậy một trong những phƣơng hƣớng hoạt động cơ bản của ngân hàng trong giai đoạn hiện nay là nâng cao chất lƣợng tín dụng, giảm tỷ lệ nợ quá hạn xuống thấp.Trong quan hệ tín dụng việc phát sinh nợ quá hạn là điều không thể tránh khỏi. Nhƣng nợ quá hạn phát sinh vƣợt quá tỷ lệ cho phép sẽ dẫn đến tình trạng mất khả năng thanh toán của NHTM.

GVHD: Thái Kim Hiền Nhân 66 SVTH: Trần Thị Thùy Linh

LVTN: Quản trị rủi ro tín dụng KHCN tại NHN0&PTNT Vĩnh Thuận Kiên Giang

BẢNG 3.12. NỢ QUÁ HẠN VÀ TỶ LỆ NỢ QUÁ HẠN KHCN TẠI NHN0&PTNT HUYỆN VĨNH THUẬN QUA 3 NĂM 2014-2016

ĐVT: Triệu đồng

Năm

Khoản mục Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016

Dƣ nợ % Dƣ nợ % Dƣ nợ %

628 28% 700 26% 1,586 49% Nhóm 2

59 3% 7 0% 270 8% Nhóm 3

0 0% 47 2% 32 1% Nhóm 4

38 2% 41 2% 29 1% Nhóm 5

Tổng 725 33% 795 29% 1,917 59%

(Nguồn: Phòng Kế Hoạch – Kinh Doanh

Thông qua bảng dƣ nợ quá hạn của Agribank chi nhánh Vĩnh Thuận thì dƣ nợ quá hạn còn tƣơng đối cao trong 3 năm, đặc biệt trong năm 2016 dƣ nợ quá hạn tăng 59% so với tổng dƣ nợ cho vay của ngân hàng, đây là dƣ nợ quá hạn ở mức cảnh báo cao cần có biện pháp cấp bách để giảm thiểu mức dƣ nợ quá hạn xuống. Mặc dù dƣ nợ quá hạn nằm chủ yếu ở nhóm 2, đây là nhóm nợ cần chú ý, vì vậy rủi ro trong nhóm nợ này cũng tƣơng đối cao ảnh hƣởng đến chất lƣợng hoạt động tín dụng của ngân hàng. Trong năm 2015 là năm có mức dƣ nợ quá hạn với tỷ lệ 29% thấp hơn so với năm 2014 và năm 2016.

Nợ quá hạn của chi nhánh phát sinh không do những món vay quá hạn trong năm mà còn do các món vay đã quá hạn từ những năm trƣớc. Qua bảng số liệu cho thấy tỷ lệ nợ quá hạn của chi nhánh tăng lên nhiều qua các năm. Hoạt động kinh doanh của chi nhánh chƣa thực sự hiệu quả trong việc áp dụng các biện pháp kiểm soát và thu nợ ngay đối với các khoản nợ có vấn đề.

Nợ quá hạn rơi vào nhóm nợ có khả năng mất vốn của ngân hàng luôn có dấu hiệu tăng qua các năm và năm có mức nợ cao nhất là năm 2015 với 41 triệu đồng chiếm 2% trong tổng dƣ nợ cho vay. Vào năm 2016 có dấu hiệu giảm nhƣng vẫn còn ở mức cao là 29 triệu đồng chiếm 1% tổng dƣ nợ quá hạn. Ngân hàng phải có các biện pháp khắc phục và xử lý nhóm nợ này vì thời gian càng

GVHD: Thái Kim Hiền Nhân 67 SVTH: Trần Thị Thùy Linh

LVTN: Quản trị rủi ro tín dụng KHCN tại NHN0&PTNT Vĩnh Thuận Kiên Giang

kéo dài càng gây khó khăn cho hoạt động của ngân hàng, nguồn vốn kinh doanh của ngân hàng sẽ bị tồn đọng trong những khoản nợ này.

Nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày chiếm một tỷ lệ khá cao trong tổng dƣ nợ quá hạn của ngân hàng và tỷ lệ này tăng không đồng đều qua các năm. Năm 2014 là 628 triệu đồng chiếm 28% tổng dƣ nợ quá hạn, năm 2015 là 700 triệu đồng chiếm 26% tổng dƣ nợ quá hạn, năm 2016 là 1.586 triệu đồng chiếm 49% tổng dƣ nợ quá hạn. Nợ quá hạn có thời gian rút ngắn thì ngân hàng có khả năng quay vòng vốn nhanh, nguồn vốn của ngân hàng đƣợc luân chuyển liên tục có thể tạo ra lợi nhuận lớn cho ngân hàng. Đây là điều đáng mừng vì các khoản nợ quá hạn có thời gian càng ngắn thì ngân hàng có thể luân hồi vốn càng nhanh, không gây tình trạng ứ đọng vốn quá lâu, ảnh hƣởng lớn đến khả năng thanh toán của ngân hàng.

Nhƣ vậy, tỷ lệ nợ quá hạn của ngân hàng có chiều hƣớng chuyển biến khá tốt. Nhƣng thực tế vẫn còn rất nhiều vấn đề đáng quan tâm vì tƣơng ứng với mỗi khoản nợ quá hạn ngân hàng phải trích lập quỹ dự phòng rủi ro để phòng ngừa, xử lý nợ quá hạn gây lên tình trạng vốn tồn động, ảnh hƣởng xấu đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng.

3.8.2. Tình hình nợ xấu của NHN0&PTNT chi nhánh Vĩnh Thuận Kiên Giang qua 3 năm ( 2014 – 2016 ).

Nợ xấu tại Agribank chi nhánh Vĩnh Thuận có nhiều biến động trong giai đoạn 2014 -2016, cả về tổng dƣ nợ cũng nhƣ tỷ trọng giữa các nhóm nợ. Để biết cụ thể về tình hình chung của nợ xấu tại Agribank chi nhánh thể hiện ta xem xét qua bảng 3.13

GVHD: Thái Kim Hiền Nhân 68 SVTH: Trần Thị Thùy Linh

LVTN: Quản trị rủi ro tín dụng KHCN tại NHN0&PTNT Vĩnh Thuận Kiên Giang

BẢNG 3.13. NỢ XẤU VÀ TỶ LỆ XẤU KHCN TẠI NHN0&PTNT HUYỆN VĨNH THUẬN QUA 3 NĂM 2014-2016

ĐVT: Triệu đồng

Năm

2015 Khoản mục 2014 2016

Dƣ nợ % Dƣ nợ % Dƣ nợ %

Nhóm 3 59 2.7% 0.3% 270 8.3% 7

Nhóm 4 0 0% 1.7% 32 1.0% 47

Nhóm 5 38 1.7% 1.5% 29 0.9% 41

Tổng 97 4.4% 3.5% 331 10.2% 95

(Nguồn: Phòng Kế Hoạch – Kinh Doanh)

ĐVT: Triệu đồng

BIỂU ĐỒ 3.11. BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN NỢ XẤU TẠI NHN0&PTNT HUYỆN VĨNH THUẬN QUA 3 NĂM 2014-2016

Dƣ nợ xấu tại Agribank Vĩnh thuận tƣơng đối cao đặc biệt trong năm 2016 chịu sự ảnh hƣởng của nền kinh tế khó khăn và trong lĩnh vực ngân hàng, tỷ lệ nợ xấu của chi nhánh tăng lên 10.2% so với tổng dƣ nợ cho vay. Năm 2014 tổng dƣ nợ xấu (từ nhóm 3 đến nhóm 5) là 97 triệu đồng, chiếm tỷ lệ 4.4% trên tổng dƣ nợ, năm 2015 là 95 triệu đồng với tỷ lệ 3.5%, năm 2016 là 331 triệu đồng với tỷ lệ là 10.2% trên tổng dƣ nợ cho vay so với mặt bằng chung của toàn tỉnh Kiên Giang thì Agribank Vĩnh Thuận có nhiều khởi sắc hơn.

GVHD: Thái Kim Hiền Nhân 69 SVTH: Trần Thị Thùy Linh

LVTN: Quản trị rủi ro tín dụng KHCN tại NHN0&PTNT Vĩnh Thuận Kiên Giang

Mặc dù công tác thu nợ của ngân hàng đƣợc tổ chức và quản lý tốt, nhƣng khi đồng ý cho vay và giao một khoản tiền cho khách hàng, cũng là lúc ngân hàng phải có chịu rủi ro, ngoài những rủi ro thấy đƣợc còn có các rủi ro tiềm ẩn khác trong quá trình cho vay. Dù đã cố gắng hạn chế khả năng tăng tỷ lệ nợ xấu ngay từ công tác thẩm định hồ sơ nhƣng do môi trƣờng kinh doanh trên địa bàn còn khá nhiều bất cập, khiến cho khách hàng gặp khó khăn trong việc tạo ra nguồn thu nhập, nên khả năng trả nợ đúng hạn còn hạn chế.

3. 8.2.1. Rủi ro tín dụng theo loại hình cho vay.

 Nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu theo thời hạn.

BẢNG 3.14. NỢ XẤU VÀ TỶ LỆ NỢ XẤU THEO THỜI HẠN TẠI NHN0&PTNT HUYỆN VĨNH THUẬN QUA 3 NĂM 2014-2016

ĐVT: Triệu đồng

Năm

2015 Khoản mục 2014 2016

Dƣ nợ % Dƣ nợ % Dƣ nợ %

Ngắn hạn 12 12.4 52 54.7 329 99.40

Trung dài hạn 85 87.6 43 45.3 2 0.60

Tổng 97 100 95 100 331 100

(Nguồn: Phòng Kế Hoạch – Kinh Doanh)

ĐVT: Triệu đồng

BIỂU ĐỒ 3.12. BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN NỢ XẤU KHCN THEO THỜI HẠN VAY TẠI NHN0&PTNT HUYỆN VĨNH THUẬN QUA 3 NĂM 2014-2016

GVHD: Thái Kim Hiền Nhân 70 SVTH: Trần Thị Thùy Linh

LVTN: Quản trị rủi ro tín dụng KHCN tại NHN0&PTNT Vĩnh Thuận Kiên Giang

Theo bảng phân tích tình thì nợ xấu ngắn hạn của ngân hàng có chiều hƣớng tăng mạnh qua 3 năm , năm 2014 12 triệu, năm 2015 là 52 triệu đồng và với mức tăng cao trong năm 2016 là 329 triệu đồng làm cho tỷ lệ nợ xấu ngắn hạn trong năm 2016 chiếm 99.40% tổng dƣ nợ. Nguyên nhân tăng mạnh là do hiện nay ngân hàng chú trọng đến việc cho vay ngắn hạn nhiều để nhằm thu hồi vốn nhanh nhƣng khách hàng với thời hạn là ngắn hạn không tạo ra đủ nguồn thu nhập để trả nợ cho ngân hàng. Ngƣợc lại, tình hình nợ xấu của trung – dài hạn có tín hiệu giảm đáng kể và giảm mạnh vào năm 2016 với 2 triệu đồng và chiếm 0.60% trên tổng dƣ nợ.

 Nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu theo mục đích sử dụng vốn.

BẢNG 3.15. NỢ XẤU VÀ TỶ LỆ NỢ XẤU KHCN THEO MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG VỐN TẠI NHN0&PTNT HUYỆN VĨNH THUẬN QUA 3 NĂM 2014-2016

ĐVT: Triệu đồng

Năm

2015 2016 2014 Khoản mục

% % % Dƣ nợ Dƣ nợ Dƣ nợ

Sản xuất nông nghiệp 25 25.77 23 24.21 165 49.85

Nuôi trồng thủy sản 12 12.37 15 15.79 60 18.13

Công, thƣơng nghiệp 2 2.06 4 4.21 40 12.08

Tiêu dùng 34 35.05 32 33.68 27 8.16

Thƣơng mại dịch vụ 7.22 6 6.32 15 4.53 7

Công nhân viên chức 8.25 10 10.53 12 3.63 8

Khác 9.28 5 5.26 12 3.63 9

Tổng 97 100 95 100 331 100

(Nguồn: Phòng Kế Hoạch – Kinh Doanh)

Với kết quả phân tích nợ xấu theo mục đích sử dụng vốn của bảng 3.15 thì nợ xấu của ngân hàng năm 2014 chủ yếu phát sinh từ sản xuất nông nghiệp

GVHD: Thái Kim Hiền Nhân 71 SVTH: Trần Thị Thùy Linh

LVTN: Quản trị rủi ro tín dụng KHCN tại NHN0&PTNT Vĩnh Thuận Kiên Giang

chiếm 25.77%, nuôi trồng thủy sản chiếm 12.37% và tiêu dùng chiếm cao nhất là 35.05% trên tổng số dƣ nợ. Sản xuất nông nghiệp chiếm 49.85% trên tổng số dƣ nợ năm 2016 cao nhất so với các nghành, nuôi trồng thủy sản chiếm 18.13% và công, thƣơng nghiệp chiếm 12.08% trên tổng số dƣ nợ.

 Nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu theo tài sản đảm bảo.

BẢNG 3.16. NỢ XẤU VÀ TỶ LỆ XẤU THEO TÀI SẢN ĐẢM BẢO TẠI NHN0&PTNT HUYỆN VĨNH THUẬN QUA 3 NĂM 2014-2016

ĐVT: Triệu đồng

Năm

2015 Khoản mục 2014 2016

Dƣ nợ % Dƣ nợ % Dƣ nợ %

Có tài sản đảm bảo 73 75.26 72 75.79 249 75.23

Không có tài sản đảm bảo 24 24.74 23 24.21 82 24.77

Tổng 97 100 95 100 331 100

(Nguồn: Phòng Kế Hoạch – Kinh Doanh)

Theo phân tích bảng 3.16 cho thấy hầu hết nợ xấu là tài sản đảm bảo, chỉ một phần nhỏ không có tài sản đảm bảo là cho vay tín chấp công nhân viên chức vi phạm quy chế lao động bị đuổi việc,không có khả năng thanh toán nợ cho ngân hàng, ngoài ra Agribank cũng cho vay tín chấp đối với các tổ chức, đoàn thể nhƣng không có khả năng trả nợ. Theo bảng phân tích thì ngân hàng rất chú trọng đến việc cho vay có tài sản đảm bảo.

Nhìn một cách tổng thể nợ xấu đang là mối quan tâm của các ngân hàng và nhiều chuyên gia, thế nhƣng nợ xấu ở nƣớc ta nói chung và NHN0 & PTNT CN Vĩnh Thuận Kiên Giang nói riêng chƣa có quy chuẩn chung để đo lƣờng chính xác rủi ro, với hai phƣơng pháp xác định nợ xấu nhƣ hiện nay là phƣơng pháp định tính và phƣơng pháp định lƣợng để đƣa ra con số chính xác về nợ xấu của hệ thống Ngân hàng còn nhiều hạn chế.

3.9. Phân tích các chỉ tiêu đánh giá rủi ro tín dụng KHCN tại NHN0 & PTNT CN Vĩnh Thuận Kiên Giang.

Với trách nhiệm của một nhà quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng thì có thể đánh giá một số chỉ tiêu sau:

GVHD: Thái Kim Hiền Nhân 72 SVTH: Trần Thị Thùy Linh

LVTN: Quản trị rủi ro tín dụng KHCN tại NHN0&PTNT Vĩnh Thuận Kiên Giang

3.9.1. Chỉ tiêu nợ quá hạn

BẢNG 3.17: CHỈ TIÊU NỢ QUÁ HẠN KHCN TẠI NHN0 & PTNT HUYỆN VĨNH THUẬN QUA 3 NĂM 2014-2016

ĐVT: Triệu đồng

Năm Chỉ tiêu 2014 2015 2016

NQH có khả năng thu hồi 700 1.586 628

NQH không có khả năng thu hồi 95 331 97

725 Nợ quá hạn 795 1.917

Tổng dƣ nợ cho vay 200.485 213.548 303.649

Tỷ lệ nợ quá hạn 36% 37% 63%

Tỷ lệ NQH có khả năng thu hồi 86.62% 88.05% 82.73%

Tỷ lệ NQH không có khả năng thu hồi 13.38% 11.95% 17.27%

(Nguồn: Tổng hợp từ số liệu Phòng Kế Hoạch – Kinh Doanh)

Nợ quá hạn của ngân hàng tăng trong 3 năm , năm 2014 có Nợ quá hạn là 725 triệu đồng số nợ quá hạn không có hƣớng giảm mà còn tăng mạnh vào năm 2016 với 1.917 triệu đồng. Trong đó NQH không có khả năng thu hồi chiếm 13.38% với tỷ lệ này thì ngân hàng sẽ gặp khó khăn trong việc sử dụng nguồn vốn, vào năm 2016 (331 triệu đồng chiếm 17.27% NQH) tỷ lệ này tăng vƣợt bậc so với năm 2014 là 241.24%. Với các khoản nợ không có khả năng thu hồi ngày càng tăng cao ngân hàng nên có các biện pháp xử lý hợp lý trong công tác thu hồi nợ vì có khả năng sẽ thiếu hụt nguồn vốn để chi trả cho công tác huy động. Đồng thời, tỷ lệ NQH có khả năng thu hồi luôn chiếm hơn 80% nhƣng lại có dấu hiệu giảm vào năm 2016 82.73% trong khi đó năm 2015 chiếm đến 88.05%.

GVHD: Thái Kim Hiền Nhân 73 SVTH: Trần Thị Thùy Linh

LVTN: Quản trị rủi ro tín dụng KHCN tại NHN0&PTNT Vĩnh Thuận Kiên Giang

3.9.2. Chỉ tiêu nợ xấu.

BẢNG 3.18: CHỈ TIÊU NỢ XẤU KHCN TẠI NHN0 & PTNT HUYỆN VĨNH THUẬN QUA 3 NĂM 2014-2016

ĐVT: Triệu đồng

Năm Chỉ tiêu 2014 2015 2016

Nợ xấu 97 95 331

Tổng dƣ nợ cho vay 200.485 213.548 303.649

Tỷ lệ nợ xấu 4.8% 4.4% 10.9%

(Nguồn: Tổng hợp từ số liệu Phòng Kế Hoạch – Kinh Doanh)

Tình hình nợ xấu của ngân hàng luôn lớn hơn 4% và ở mức đáng lo ngại. Năm 2015 tình hình nợ xấu có diễn biến giảm 0.4% so với năm 2014 nhƣng vào năm 2016 thì tỷ lệ nợ xấu tăng lên đến 10.9%. Với tỷ lệ nợ xấu luôn chiếm tỷ lệ cao thì khả năng ngân hàng sẽ khó thu hồi đƣợc số vốn này vì đây là khoản nợ không có khả năng thu hồi. Ngân hàng cần chú trọng, và giám sát chặt chẽ trong công tác quản lý và thu hồi nợ.

GVHD: Thái Kim Hiền Nhân 74 SVTH: Trần Thị Thùy Linh

LVTN: Quản trị rủi ro tín dụng KHCN tại NHN0&PTNT Vĩnh Thuận Kiên Giang

3.9.3. Chỉ tiêu trích lập dự phòng rủi ro.

BẢNG 3.19: CHỈ TIÊU TRÍCH LẬP DỰ PHÕNG RỦI RO KHCN TẠI NHN0 & PTNT HUYỆN VĨNH THUẬN QUA 3 NĂM 2014-2016

ĐVT: Triệu đồng

Năm

Chỉ tiêu 2014 2015 2016

2.190 1.868 2.929 Dự Phòng Cụ Thể

2.034 1.668 2.434 Dự Phòng Chung

4.224 3.536 5.363 Tổng Dự Phòng

200.485 213.548 303.649 Tổng dƣ nợ cho vay

1.76% 1.97% 1.76% Dự phòng/Dƣ nợ cho vay

(Nguồn: Tổng hợp từ số liệu Phòng Kế Hoạch – Kinh Doanh)

Tỷ lệ trích lập dự phòng qua 3 năm đều dao động ở mức 1%, tỷ lệ trích lập dự phòng của năm 2015 là 1.97% tăng so với năm 2014 là 1.76%, tỷ lệ trích lập cho dự phòng rủi ro vào năm 2016 bằng với tỷ lệ trích lập năm 2014.

Dự phòng cụ thể tăng mạnh trong 3 năm, năm 2015 tăng so với năm 2014 là 322 triệu đồng. Năm 2016 thì tổng số tiền trích lập cho dự phòng cụ thể tăng lên đến 2.929 triệu đồng cao hơn so với năm 2015 là 739 triệu đồng. Ngân hàng chú trọng đến việc tăng trƣởng tín dụng nên nới lỏng điều kiện cho vay làm cho rủi ro tín dụng tăng lên và tƣơng ứng với đó là việc tăng khoản dự phòng cụ thể để đảm bảo an toàn trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng.

3.10. Phân tích thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại NHN0 & PTNT CN Vĩnh Thuận Kiên Giang.

3.10.1. Mô hình tổ chức hoạt động quản trị tín dụng

Chi nhánh ngân hàng không có Phòng quản lý rủi ro tín dụng, chủ yếu là Do trƣởng phòng kinh doanh và CBTD kiểm tra giám sát quản lý rủi ro, đồng thời công tác đòi nợ, khi khách hàng không trả đƣợc nợ việc đôn đốc và làm thủ tục để kiện khách hàng để thu nợ do CBTD trực tiếp khoản lý thực hiện. Bên

GVHD: Thái Kim Hiền Nhân 75 SVTH: Trần Thị Thùy Linh

LVTN: Quản trị rủi ro tín dụng KHCN tại NHN0&PTNT Vĩnh Thuận Kiên Giang

cạnh đó phòng kinh doanh tại chi nhánh nhân viên trực tiếp thẩm định và làm hồ sơ nên không tách bạch đƣợc công tác thẩm định và làm hồ sơ, dẫn đến đanh giá không khách quan và gây ra rủi ro tín dụng. Vì vậy, chi nhánh cần có những giải pháp cải tiến quy trình hoạt động cho vay trong việc kinh doanh và quản lý rủi ro.

3.10.2. Quy trình cấp tín dụng tại ngân hàng

Quy trình cấp tín dụng đƣợc xây dựng khá khoa học và chặt chẽ, đồng bộ và phù hợp với từng nhóm khách hàng và cở sở hạ tầng của nền kinh tế. Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện từ khâu tiếp hồ sơ. Thẩm định hồ sơ, quyết định cho vay và kiểm tra sử dụng vốn vay, thu hồi vốn sau khi cho vay còn lỏng lẻo. Việc kiểm tra thông tin liên quan đến hồ sơ pháp lý, năng lực tài chính, năng lực quản lý, uy tín tín dụng chủ yếu dựa vào hai nguồn thông tin là từ khách hàng và từ thông tin nội bộ trên mạng của ngân hàng Quyết định cấp tín dụng cho một khách hàng chủ yếu còn dựa trên các đặc điểm riêng của khách hàng mà chƣa chú trọng xem xét, đánh giá tác động của khách hàng đó tới tổng thể rủi ro tín dụng của ngân hàng. Việc kiểm tra sử dụng vốn sau khi cho vay còn mang tính hình thức, chƣa thƣờng xuyên nên có một số khách hàng sử dụng vốn sai mục đích dẫn đến khó khăn trong việc trả nợ cho ngân hàng. Từ đó tạo nhiều khe hở cho nhân viên tín dụng cũng nhƣ khách hàng lợi dụng, không chấp hành nghiêm túc quy trình cho vay cũng nhƣ các điều kiện cho vay.

3.10.3. Công tác thẩm định, đánh giá khách hàng.

Hiện nay công tác thẩm định cho vay khách hàng tại chi nhánh khi thẩm định phƣơng án vay vốn, nhân viên tín dụng chƣa xem xét tính xác thực của phần vốn tự có của khách hàng tham gia vào phƣơng án xin vay. Một CBTD quản lý cùng lúc rất nhiều khách hàng cho nên việc thẩm định phân tích khách hàng trƣớc, trong và sau khi cho vay chƣa đƣợc thực hiện chặt chẽ. Nhân viên chƣa đƣợc đào tạo chuyên sâu về công tác thẩm định và tƣ vấn cho khách hàng về các ngành nghề sản xuất kinh doanh mang lại lợi nhuận cao cho từng khách hàng cụ thể nên việc thẩm định và tƣ vấn cũng chứa đựng nhiều rủi ro.

3.10.4. Nhận dạng rủi ro trong hoạt động tín dụng của ngân hàng.

Hiện tại ngân hàng có thực hiện thống kê và xem xét nghiêm túc về tất cả các nguồn rủi ro, nhƣng chƣa thật sự chất lƣợng và đúng với bản chất của nguồn gốc rủi ro. Nhận biết đƣợc rủi ro nhƣng chƣa có các biện pháp kiểm soát rủi ro thích đáng cho các yếu tố rủi ro.

GVHD: Thái Kim Hiền Nhân 76 SVTH: Trần Thị Thùy Linh

LVTN: Quản trị rủi ro tín dụng KHCN tại NHN0&PTNT Vĩnh Thuận Kiên Giang

3.10.5. Thực trạng đo lường rủi ro.

Rủi ro tín dụng là điều không thể tránh trong hoạt động cho vay của ngân hàng bởi nó thuộc về bản chất của hoạt động tín dụng. Rủi ro tín dụng đƣợc phân chia thành hai phần là rủi ro danh mục và rủi ro giao dịch. Công tác quản trị rủi ro phải qua 4 giai đoạn nhận biết, đo lƣờng, kiểm soát và tài trợ rủi ro. Tuy nhiên, vì một số nguyên nhân, hoạt động đo lƣờng rủi ro tín dụng tại ngân hàng hiện nay vẫn chƣa đƣợc chú trọng và quan tâm đúng mức. Hiện tại ngân hàng thực hiện chấm điểm và xếp hạng tín dụng nội bộ nhằm ngăn ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng, giảm bớt tỷ lệ nợ xấu phải trích dự phòng rủi ro, đáp ứng các yêu cầu của Basel và Ngân hàng Nhà nƣớc nhƣng chƣa nhạy bén và linh hoạt nên từ đó gây khó khăn cho công tác kết luận cho vay và tính toán tài trợ.

3.10.6. Công tác kiểm soát rủi ro tín dụng của ngân hàng.

Chi nhánh chỉ kiểm tra, giám sát tín dụng sau khi cho vay mà làm việc này đều do CBTD phụ trách địa bàn thực hiện. CBTD cùng lúc phải làm rất nhiều công việc nên dẫn đến tình trạng quá tải cho nên không đủ thời gian để kiểm tra giám sát từng khoản vay của khách hàng. vì vậy, công tác kiểm tra, giám sát khoản vay của khách hàng thực hiện không triệt để mà chỉ kiểm tra giám sát khi có sự nhắc nhở và hối thúc của lãnh đạo phòng.

3.10.7. Công tác xử lý nợ quá hạn, nợ xấu tại ngân hàng

Việc đôn đốc thu hồi nợ luôn đƣợc thực hiện thƣờng xuyên đối với tất cả các khoản nợ của chi nhánh. Với sự hỗ trợ của hệ thống IPCAS, định kỳ hàng tháng, hàng tuần CBTD lập danh sách các khoản vay đến thanh toán và thông báo cho khách hàng, để khách hàng chủ động đến ngân hàng. Vì vậy, những khoản nợ xấu phát sinh đa phần là do khách hàng quên hoặc nhớ nhầm lịch trả nợ. Đối với các khoản nợ xấu đã phát sinh thì việc đôn đốc khách hàng không chỉ qua điện thoại mà CBTD đến gặp trực tiếp khách hàng và kiểm tra, đánh giá tình hình kinh doanh, để nắm rõ các nguồn để thu hồi nợ.

3.11. Phân tích một số yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng đối với KHCN tại NHN0&PTNT CN Vĩnh Thuận Kiên Giang trong 3 năm( 2014 – 2016 ).

Rủi ro tín dụng KHCN tại ngân hàng có rất nhiều yếu tố tác động, tuy nhiên với nghiên cứu có giới hạn về mặt thời gian nên chỉ tập trung nghiên cứu một số yếu tố về trình độ học vấn, tuổi, giá trị tài sản đảm bảo, số ngƣời lao động, số ngƣời phụ thuộc và yếu tố thu nhập, mục đích sử dụng vốn và lịch sử NQH.

GVHD: Thái Kim Hiền Nhân 77 SVTH: Trần Thị Thùy Linh

LVTN: Quản trị rủi ro tín dụng KHCN tại NHN0&PTNT Vĩnh Thuận Kiên Giang

BẢNG 3.20. TÌM HIỂU CHUNG VỀ CÁC BIẾN ĐỘC LẬP TRONG

MÔ HÌNH BINARY LOGISTIC.

Thông tin ĐVT Lớn nhất Nhỏ nhất Trung bình Độ lệch chuẩn

Cấp ĐH/CĐ Cấp 2 Cấp 3 0.73 Trình độ học vấn

Tuổi Tuổi 60 27 49.125 5.73

Triệu đồng 1300 200 449.525 198.23 Giá trị tài sản đảm bảo

Ngƣời 3 1 2.045 0.44 Số ngƣời lao động

Ngƣời 3 0 1.615 0.60 Số ngƣời phụ thuộc

Thu nhập Triệu đồng 10.8 8.488 1.18 5

2 1 1.125 0.33 Mục đích sử dụng vốn vay Đúng hoặc không đúng

2 1 1.285 0.45 Lịch sử nợ quá hạn Chƣa có hoặc đã có

(Nguồn: Số liệu điều tra thực tế từ 200 khách hàng, năm 2017)

Đề tài nghiên cứu sử dụng mô hình Binary Logistic để xác định mức độ ảnh hƣởng của các yếu tố đến xếp hạng rủi ro tín dụng của khách hàng có ảnh hƣởng đến khoản vay của khách hàng cá nhân trên địa bàn huyện Vĩnh Thuận. Kết quả mô hình ƣớc lƣợng đƣợc trình bày qua bảng 3.21:

GVHD: Thái Kim Hiền Nhân 78 SVTH: Trần Thị Thùy Linh

LVTN: Quản trị rủi ro tín dụng KHCN tại NHN0&PTNT Vĩnh Thuận Kiên Giang

BẢNG 3.21. KẾT QUẢ ƢỚC LƢỢNG MÔ HÌNH BINARY LOGISTIC VỀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN RỦI RO TÍN DỤNG KHCN

Mức ý nghĩa Hệ số Yếu tố

-1.168 Trình độ học vấn 0.405

-0.689 Tuổi 0.050

-0.006 Giá trị tài sản đảm bảo 0.115

6.985 Số ngƣời lao động 0.025

Số ngƣời phụ thuộc -10.855 0.018

Thu nhập 1.086 0.095

Mục đích sử dụng vốn -18.103 0.015

-3.414 Lịch sử NQH 0.047

Hằng số 68.600 0.044

Tổng quan sát 200

Phần trăm dự báo đúng 99.5

Giá trị -2Loglikehood 19.902

152.612 Giá trị kiểm định chi bình phƣơng

0.000 Xác suất lớn hơn giá trị chi bình phƣơng

Hệ số R2 0.924

0.534 Hệ số

(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu thu thập 200 khách hàng từ SPSS)

Với kết quả thu thập ta có đƣợc phƣơng trình hệ số hồi quy nhƣ sau:

GVHD: Thái Kim Hiền Nhân 79 SVTH: Trần Thị Thùy Linh

LVTN: Quản trị rủi ro tín dụng KHCN tại NHN0&PTNT Vĩnh Thuận Kiên Giang

Kết quả phân tích hồi quy Logistic, mức giá trị ý nghĩa Sig của các biến đều <0.1 nên các biến độc lập trong mô hình có mối tƣơng quan với biến phụ thuộc và là các yếu tố ảnh hƣởng đến rủi ro tín dụng KHCN. Với mức ý nghĩa của các hệ số thống kê đều có độ tin cậy chung là trên 90%, các dấu trong mô hình hồi quy đều đúng với kỳ vọng lúc đầu.

Các yếu tố đƣợc xem là ảnh hƣởng đến rủi ro tín dụng đƣợc giải thích cụ thể nhƣ sau:

Giá trị hằng số C (Constant) cho biết khi các biến độc lập nhận giá trị 0 thì biến phụ thuộc có giá trị bằng 68.600. Đồng thời cũng cho biết mức độ ảnh hƣởng trung bình của các biến chƣa đƣợc đƣa vào mô hình biến phụ thuộc Y vì không thể thu thập thông tin chính xác của các biến này.

Dựa vào kết quả kiểm định mức độ phù hợp của mô hình (Kiểm định Omnibus), ta có Sig < 0.1 nhƣ vậy mô hình tổng quát cho thấy mối tƣơng quan giữa biến phụ thuộc và biến độc lập trong mô hình có ý nghĩa thống kê với khoảng tin cậy 90%.

Mức độ giải thích của mô hình, với hệ số R2 Nagelkerke = 0.924 ( =0.543). Điều này có nghĩa là 92.4% sự thay đổi của biến phụ thuộc đƣợc giải thích bởi 6 biến độc lập trong mô hình, còn lại 7.6% là do các yếu tố khác.

Mô hình hồi quy Binary Logistic sử dụng chỉ tiêu -2Loglikehood để đánh giá mức độ phù hợp của mô hình, giá trị -2Loglikehood càng thấp thể hiện mức độ phù hợp càng cao của mô hình. Kết quả ƣớc lƣợng giá trị -2Loglikehood = 19.902a, là khá thấp, qua đó thể hiện mức độ phù hơp của mô hình khá tốt.

Mức độ dự báo tính chính xác của mô hình, trong số câu trả lời là 31 trƣờng hợp quan sát không trả đƣợc nợ thì dự đoán có 30 trƣờng hợp không trả đƣợc nợ, với tỷ lệ dự đoán đúng là 96.8%. Trong câu trả lời cho 169 trƣờng hợp quan sát sẻ trả đƣợc nợ thì dự đoán có 169 trƣờng hợp trả đƣợc nợ với tỷ lệ dự đoán đúng là 100% .Vậy trung bình dự đoán đúng số trƣờng hợp trả đƣợc nợ và không trả đƣợc nợ là 99.5%.

Với kết quả của nghiên cứu thì biến Tuổi của chủ hộ mang dấu (-) với mức ý nghĩa 5% (p-value = 0.05 = α =0.05), đồng nghĩa với việc yếu tố này có ảnh hƣởng đến rủi ro tín dụng KHCN của ngân hàng. Kết quả thống kê của mô hình cho thấy tuổi của khách hàng mang dấu (-) đúng với giả thuyết kỳ vọng ban đầu. Số tuổi của khách hàng từ 18 tuổi đến 55 tuổi là độ tuổi có khoảng thu nhập ổn định và chắc chắn hơn so với khách hàng có số tuổi cao, do họ ít tạo ra nguồn

GVHD: Thái Kim Hiền Nhân 80 SVTH: Trần Thị Thùy Linh

LVTN: Quản trị rủi ro tín dụng KHCN tại NHN0&PTNT Vĩnh Thuận Kiên Giang

thu nhập, đối với khách hàng càng lớn tuổi khả năng hoàn trả nợ sẽ gặp nhiều rủi ro hơn.

Biến Số người lao động của khách hàng mang giá trị dƣơng ở mức ý

nghĩa 5% (p-value =0.025 <α=0.05), có ảnh hƣởng đến rủi ro tín dụng KHCN

của ngân hàng. Kết quả thống kê của mô hình cho thấy kết quả thống kê của mô hình cho thấy Số ngƣời lao động trong gia đình của khách hàng mang dấu (+) , đúng với giả thuyết kỳ vọng ban đầu là mang dấu dƣơng (+). Gia đình khách hàng có số ngƣời lao động càng nhiều thì nguồn thu nhập càng ổn định, các công việc mà những ngƣời thu nhập trong gia đình làm có thể là hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc các nghành nghề sản xuất nông nghiệp phù hợp với mục đích cho vay của ngân hàng. Từ đó khả năng rủi ro xảy ra đối với khoản vay ít hơn. Và quyết định cho vay của ngân hàng sẽ cao hơn.

Biến Số ngƣời phụ thuộc của gia đình khách hàng có ý mức ý nghĩa 5% (p-value = 0.018 < α=0.05), có ảnh hƣởng đến rủi ro tín dụng KHCN của ngân hàng. Kết quả thống kê của mô hình cho thấy số ngƣời phụ thuộc trong gia đình của khách hàng mang dấu (-), đúng với giả thuyết kỳ vọng ban đầu là mang dấu âm (-). Số ngƣời phụ thuộc vào nguồn thu nhập của các thành viên lao động trong gia đình càng nhiều thì khả năng để trả đƣợc nợ cho khoản vay rất khó khăn. Với khoản thu nhập đƣợc tạo ra từ số ngƣời lao động sẽ dùng trong khoản chi tiêu, thì số tiền đƣợc tạo ra để trả nợ ít hơn số tiền chi nên khả năng rủi ro khách hàng mang đến cho khoản vay càng cao.

Biến Thu nhập của gia đình khách hàng có mức ý nghĩa 10% (p-value = 0.095 < α=0.1), có ảnh hƣởng đến rủi ro tín dụng KHCN của ngân hàng. Kết quả thống kê của mô hình cho thấy thu nhập trong gia đình của khách hàng mang dấu (+), đúng với giả thuyết kỳ vọng ban đầu là mang dấu âm (+). Nghĩa là, tất cả các nguồn thu của gia đình nhƣ hoa màu, chăn nuôi, kinh doanh, làm thuê, buôn bán… Thu nhập của khách hàng càng cao thì khả năng hoàn trả khoản vay sẽ đúng hạn và ngân hàng thu hồi vốn vay dễ dàng hơn rủi ro xảy ra đối với khoản vay ít hơn. Ngân hàng sẽ có quyết định cho vay cao hơn.

Biến Mục đích sử dụng vốn vay của khách hàng có mức ý nghĩa 5% (p- value = 0.015 < α = 0.05), có ảnh hƣởng đến rủi ro tín dụng KHCN của ngân hàng. Kết quả thống kê của mô hình cho thấy mục đích sử dụng vốn vay của khách hàng mang dấu (-) , đúng với giả thuyết kỳ vọng ban đầu là mang dấu âm (-). Khi khách hàng sử dụng vốn đúng với mục đi vay ban đầu thì khách hàng có thể tạo ra lợi nhuận và nguồn thu nhập để hoàn trả lại khoản vốn mà ngân hàng cho vay khi đến hạn thanh toán. Nếu khách hàng sử dụng vốn sai với mục đích

GVHD: Thái Kim Hiền Nhân 81 SVTH: Trần Thị Thùy Linh

LVTN: Quản trị rủi ro tín dụng KHCN tại NHN0&PTNT Vĩnh Thuận Kiên Giang

thì khó có thể tạo ra lợi nhuận nhƣ kế hoạch sản xuất ban đầu. Rủi ro tín dụng xảy ra đối với ngân hàng khi khách hàng không có nguồn thu nhập để thanh toán hợp đồng.

Biến Lịch sử NQH có mức ý nghĩa 5% (p-value = 0.047 < α = 0.05), có ảnh hƣởng đến rủi ro tín dụng KHCN của ngân hàng. Kết quả thống kê của mô hình cho thấy mục đích sử dụng vốn vay của khách hàng mang dấu (-) , đúng với giả thuyết kỳ vọng ban đầu là mang dấu âm (-). Khách hàng từng có lịch sử nợ quá hạn đối với ngân hàng thì việc cho vay đối với khách hàng bị hạn chế, nếu cho vay thì món vay có thể bị vƣớng vào nợ quá hạn thêm vì ý thức trả nợ của khách hàng rất hạn chế. Việc trả nợ đúng hạn và sai thời hạn sẽ ảnh hƣởng đến rủi ro tín dụng cho ngân hàng vì các khoản nợ quá hạn khi không đƣợc xử lý triệt để thì khoản nợ xấu của ngân hàng có thể sẽ gia tăng và khả năng để thu hồi đủ vốn gốc và lãi rất khó khăn.

Các yếu tố nhƣ về Trình độ học vấn và Giá trị Tài sản đảm bảo không có ý nghĩa về mặt thống kê do P-value của các biến này > α = 0.1.

Mô hình cho ta thấy đƣợc trong thực tế còn có rất nhiều yếu tố tác động đến rủi ro tín dụng chứ không khuôn khổ trong các yếu tố của đề tài nghiên cứu này.

Qua kết quả nghiên cứu, đề tài nghiên cứu đƣa ra một số biện pháp nhằm cải thiện hoạt động tín dụng của NHN0&PTNT huyện Vĩnh Thuận:

- Tạo điều kiện cho khách hàng trong việc đi vay và tiếp cận vốn ngân hàng, góp phần gia tăng doanh số cho vay của chi nhánh.

- Tìm hiểu, phân tích và kiểm tra thông tin của khách hàng trong quá trình thẩm định cho vay. Đây là cơ sở để CBTD có cho khách hàng vay hay không.

- Nắm rõ các thông tin về khách hàng.

- Với chính quyền địa phƣơng:

+ Thực hiện tốt chính sách giáo dục nhằm nâng cao trình độ học vấn và hiểu biết cho ngƣời dân.

+ Có chính sách đào tạo việc làm cho những ngƣời không có việc làm.

+ Tạo điều kiện cho ngƣời dân tiếp cận với những phƣơng pháp canh tác mới trong nông nghiệp, góp phần nâng cao hiệu quả đời sống của ngƣời dân trong huyện.

GVHD: Thái Kim Hiền Nhân 82 SVTH: Trần Thị Thùy Linh

LVTN: Quản trị rủi ro tín dụng KHCN tại NHN0&PTNT Vĩnh Thuận Kiên Giang

CHƢƠNG 4. GIẢI PHÁP NÂNG CAO CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH VĨNH THUẬN – KIÊN GIANG

4.1. ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG KHCN TẠI NHN0&PTNT CHI NHÁNH VĨNH THUẬN – KIÊN GIANG

4.1.1. Ưu điểm.

Trụ sở của ngân hàng đƣợc đặt tại trung tâm của huyện, tạo điều kiện thuận lợi cho việc giao dịch giữa ngân hàng và khách hàng.

Chi nhánh nhận đƣợc sự quan tâm ,hỗ trợ của ban lãnh đạo NHN0 & PTNTtỉnh Kiên giang cùng với các cơ quan Ban ngành địa phƣơng.

Lƣợng khách hàng truyền thống tƣơng đối ổn định, mức độ tin cậy cao, đồng thời sự hiểu biết của ngƣời dân ngày càng nâng cao, kết hợp với các thủ tục đơn giản hóa dần dần. Thái độ phục vụ ngày càng đƣợc nâng cao tạo cho khách hàng tâm lý thoải mái khi đến giao dịch tại ngân hàng.

Công tác tín dụng đƣợc kiểm tra, giám sát chặt chẽ cho từng đối tƣợng khách hàng, từng nghành nghề chủ động trong việc kiểm tra rà soát nợ xấu từ đó sớm phát hiện đƣợc các rủi ro và đƣa ra kế hoạch phát triển tốt hơn. Tích cực trong việc quản lý và kiểm tra nợ quá hạn, nợ xấu.

Nguồn vốn dồi dào, vốn huy động chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu nguồn vốn,đảm bảo đáp ứng đủ nhu cầu của khách hàng.

Ngân hàng luôn linh hoạt trong việc điều chỉnh lãi suất cơ bản , lãi suất thị trƣờng sao cho hợp lý, nhằm khắc phục rủi ro lãi suất.

Sự quyết tâm và nỗ lực của Ban giám đốc và cán bộ nhân viên của chi nhánh trong việc thực hiện mục tiêu chung của ngân hàng. Trình độ học vấn cao của đội ngũ nhân viên trẻ linh hoạt trong công tác nhắc nhở khách hàng khi đến hạn thanh toán nợ.

4.1.2 Hạn chế.

Huyện thuộc vùng sâu vùng xa nên nghành nghề chủ yếu là sản xuất nông nghiệp nên các món vay thƣờng nhỏ lẻ. Một khách hàng có nhiều món vay trong ngân hàng nên gây khó khăn trong công tác quản lý nợ, CBTD mất nhiều thời gian với một khách hàng có nhiều món vay nhỏ lẻ.

GVHD: Thái Kim Hiền Nhân 83 SVTH: Trần Thị Thùy Linh

LVTN: Quản trị rủi ro tín dụng KHCN tại NHN0&PTNT Vĩnh Thuận Kiên Giang

Một CBTD có địa bàn quản lý rộng, ngƣời dân sống không tập trung mà phân đều khắp địa bàn nên việc đi khảo sát, kiểm tra địa bàn của CBTD mất rất nhiều thời gian.

Nguồn vốn chủ yếu của ngƣời dân phụ thuộc nhiều vào sản xuất nông nghiệp nên khi các yếu rủi ro xảy ra đối việc sản xuất cũng làm ảnh hƣởng đến việc thanh toán nợ gốc hoặc lãi cho ngân hàng khi đến hạn.

Nguồn vốn huy động của chi nhánh thấp do ngƣời dân chƣa hiểu rõ hết về các chính sách huy động của ngân hàng và với tâm lý thích giữ tiền hơn là gửi tiền của ngƣời dân nên việc huy động vốn gặp nhiều khó khăn.

Dƣ nợ qua các năm luôn tăng, nợ quá hạn, nợ xấu còn phát sinh vì CBTD chƣa nắm bắt rõ thông tin tài chính của khách hàng, thẩm định phƣơng án, dự án còn mang tính hình thức.

4.2. Định hướng phát triển hoạt động tín dụng tại NHN0 & PTNT CN Vĩnh Thuận.

Định hƣớng phát triển kinh doanh trong hoạt động tín dụng là một phần định hƣớng chiến lƣợc kinh doanh của ngân hàng. Định hƣớng hoạt động tín dụng đƣợc ban hành trong từng giai đoạn trên cơ sở kế hoạch kinh doanh chung của ngân hàng đƣợc thể hiện bằng các mục tiêu cụ thể cho phù hợp với tình hình thị trƣờng và tình hình hoạt động thực tế.

Hoạt động tín dụng tiếp tục đẩy mạnh phát triển khách hàng tại các khu vực mục tiêu thông qua các dịch vụ hiện có, nhằm mở rộng thị trƣờng hoạt động tín dụng tới mọi lĩnh vực, mọi đối tƣợng khách hàng mà pháp luật cho phép.

Đẩy mạnh cho vay đối với các doanh nghiệp tƣ nhân vừa và nhỏ, đối với cá nhân, hộ gia đình, khu dân cƣ. Đồng thời, điều chỉnh cơ cấu tín dụng hợp lý, nâng cao chất lƣợng tín dụng, đo lƣờng quản trị đƣợc rủi ro trong hoạt động tín dụng nhằm giảm tỷ lệ nợ xấu trên tổng dƣ nợ và không vƣợt quá quy định.

Tăng cƣờng công tác đào tạo đội ngũ cán bộ công nhân viên nhằm nâng cao các kỹ năng lập kế hoạch phát triển kinh doanh, đánh giá và phân tích cạnh tranh, quản trị rủi ro và quản trị nhân sự.

4.3. Một số giải pháp phòng ngừa rủi ro tại NHN0 & PTNT CN Vĩnh Thuận.

Nhƣ đã phân tích ở phần thực trạng hoạt động tín dụng và một số nguyên nhân cơ bản dẫn đến rủi ro tín dụng tại NHTM nói chung và NHN0 & PTNT CN Vĩnh Thuận nói riêng, rủi ro tín dụng có thể xảy ra từ những nguyên nhân chủ quan và khách quan, từ chính bản thân ngân hàng, từ khách hàng và từ cả môi

GVHD: Thái Kim Hiền Nhân 84 SVTH: Trần Thị Thùy Linh

LVTN: Quản trị rủi ro tín dụng KHCN tại NHN0&PTNT Vĩnh Thuận Kiên Giang

trƣờng kinh tế bên ngoài. Nhận diện đƣợc những nguyên nhân trên là điều kiện cơ bản để phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng. Trong giai đoạn vừa qua, NHN0 & PTNT CN Vĩnh Thuận đã thực hiện khá nhiều biện pháp hiệu quả để giảm thiểu rủi ro.

4.3.1. Tích cực xử lý nợ xấu và nợ quá hạn.

Đối với mỗi CBTD luôn tích cực tiếp cận những khách hàng có các khoản vay đến hạn, quá hạn để tìm hiểu nguyên nhân vì sao khách hàng không có nguồn thu nhập để trả nợ khi đến hạn. Qua quá trình xem xét, đánh giá lại nguyên nhân và đƣa ra các giải pháp xử lý thu hồi nợ thích hợp, công việc này cần đƣợc thực hiện kịp thời và phù hợp với từng trƣờng hợp, giải quyết nhanh chóng sẽ hạn chế đƣợc rủi ro tín dụng xảy ra, cụ thể:

Những món nợ vay quá hạn dƣới 6 tháng và có khả năng thu hồi, khi khách hàng gặp các rủi ro khách quan trong sản xuất kinh doanh hoặc trong nguồn thu nhập chính, thì CBTD cần tƣ vấn, động viên khách hàng điều chỉnh kế hoạch sản xuất kinh doanh cho phù hợp và yêu cầu khách hàng cam kết trong thời gian nhất định phải thực hiện nghĩa vụ trả nợ cho ngân hàng.

Những món nợ vay quá hạn trên 6 tháng đến 12 tháng thì CBTD và lãnh đạo cần tranh thủ sự chỉ đạo của cấp ủy Đảng chính quyền địa phƣơng trong việc hỗ trợ thu hồi nợ quá hạn, nhằm tìm ra phƣơng pháp tiếp cận hộ vay, động viên khách hàng trả nợ vay và làm cam kết trả nợ trƣớc Chính quyền. Nếu hết thời hạn mà khách hàng vẫn không thực hiện nghĩa vụ trả nợ cho ngân hàng thì ngân hàng tiến hành đấu giá và phát mãi tài sản đã thế chấp cho khoản vay để thu hồi nợ.

Với các món vay quá hạn trên 12 tháng thì ngân hàng phải tiến hành thật kiên quyết vì khách hàng đang cố tình không trả nợ. Trong trƣờng hợp này ngân hàng nên cùng địa phƣơng thực hiện các thủ tục để tiến hành thu hồi tài sản đã thế chấp và cho đấu giá phát mãi tài sản công khai, nếu cần thiết có thể yêu cầu các ngành có liên quan hỗ trợ cƣỡng chế thu hồi nợ.

Còn đối với các khoản vay quá hạn do nguyên nhân bất khả kháng, thì ngân hàng tiến hành lập danh sách và làm các thủ tục pháp lý cần thiết để xử lý món vay đúng theo quy định của NHN0 & PTNT Việt Nam.

4.3.2. Xây dựng và thực hiện chính sách cho vay thích hợp.

Hiện nay chính sách cho vay với các quy định cơ bản về nguyên tắc chúng, điều kiện cho vay, các tỷ lệ an toàn trong cho vay vẫn đang đƣợc ngân hàng thực hiện theo quy định. Quyền chủ động trong xây dựng các chính sách cho vay nhằm hạn chế rủi ro tín dụng là việc xây dựng chính sách về lãi suất,

GVHD: Thái Kim Hiền Nhân 85 SVTH: Trần Thị Thùy Linh

LVTN: Quản trị rủi ro tín dụng KHCN tại NHN0&PTNT Vĩnh Thuận Kiên Giang

chính sách khách hàng, quy mô và cơ cấu tín dụng phù hợp với đặc điểm nguồn vốn.

- Về chính sách lãi suất: Trong môi trƣờng kinh doanh hiện nay thì chính sách lãi suất của một ngân hàng thƣơng mại sẽ đƣợc xây dựng tùy thuộc vào uy tín của khách hàng, tính khả thi của hoạt động vay vốn.

- Về chính sách khách hàng: Việc xây dựng một chính sách khách hàng là điều cần thiết nhất là trong tình hình cạnh tranh nhƣ hiện nay nhằm giữ chân khách hàng, thu hút khách hàng mới theo hƣớng đa dạng hóa thành phần cá nhân đến tổ chức kinh tế để vừa mở rộng thị phần vừa phân tán rủi ro.

- Về chính sách sản phẩm tín dụng: Sự đa dạng của sản phẩm tín dụng góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của NHTM, vừa mở rộng đa dạng khác hàng, lĩnh vực đầu tƣ, mở rộng quy mô tín dụng sẽ góp phần phân tán và hạn chế rủi ro.

- Về chính sách tài sản đảm bảo: tài sản đảm bảo là nguồn thu thứ cấp để thu hồi nợ khi có rủi ro xảy ra, vì vậy cần phải có quy định cụ thể trong việc định giá tài sản đảm bảo.

4.3.3. Thành lập bộ phận nghiên cứu, phân tích và dự báo rủi ro.

Để tránh đƣợc rủi ro, chi nhánh nên thành lập bộ phận nghiên cứu, phân tích và dự báo rủi ro, bộ phận này sẽ dựa trên các kênh thông tin, các nghiên cứu và dự báo khác để làm định hƣớng cho hoạt động tín dụng, chiến lƣợc quản lý rủi ro tín dụng, chiến lƣợc khách hàng và chiến lƣợc đầu tƣ vốn tín dụng của ngân hàng. Bộ phận này sẽ tiến hành phân tích, đánh giá quy mô, cơ cấu và hiệu quả tín dụng của các nghành kinh tế, thành phần kinh tế địa bàn nông thôn và thành thị trên cơ sở đó ngân hàng có thể thực hiện các giải pháp mở rộng tín dụng hiệu qua an toàn.

4.3.4. Nâng cao chất lượng hiệu quả hoạt động kiểm tra kiểm soát nội bộ ngân hàng.

Trong công tác kiểm tra nội bộ, ngoài việc thực hiện kiểm tra định kỳ, cần tập trung tăng tần suất kiểm tra các khách hàng có nợ xấu, đánh giá việc thực hiện các biện pháp quản lý nợ có vấn đề và có khả năng thu hồi. Công tác kiểm tra nội bộ cần thực hiện có trọng điểm, theo nghành nghề, lĩnh vực đang tiềm ẩn nguy cơ rủi ro để kịp thời chấn chỉnh và đề xuất các giải pháp tăng cƣờng khả năng phòng tránh rủi ro tín dụng.

GVHD: Thái Kim Hiền Nhân 86 SVTH: Trần Thị Thùy Linh

LVTN: Quản trị rủi ro tín dụng KHCN tại NHN0&PTNT Vĩnh Thuận Kiên Giang

4.3.5. Chú trọng công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực.

Yếu tố con ngƣời là yếu tố quan trọng nhất quyết định đến sự thành bại của bất cứ hoạt động nào trên mọi lĩnh vực. Đối với hoạt động tín dụng thì yếu tố con ngƣời lại càng đóng vai trò quan trọng, nó quyết định đến chất lƣợng tín dụng, chất lƣợng dịch vụ và hình ảnh của ngân hàng, từ đó quyết định đến hiệu quả tín dụng của ngân hàng.

Với cƣờng độ làm việc hiện nay của CBTD khá căng thẳng, thậm chí phải làm thêm ngoài giờ khi có nhiều hồ sơ. Điều này dẫn đến nhiều hạn chế trong việc tiếp xúc khách hàng, kiểm tra hồ sơ, kiểm soát khoản vay.Vì vậy, để đảm bảo an toàn tín dụng, đủ nguồn nhân lực nắm bắt cơ hội kinh doanh thì việc tăng cƣờng cả về số lƣợng và chất lƣợng sẽ giúp cho ngân hàng đảm bảo nhịp độ tăng trƣởng tín dụng đồng thời đảm bảo đƣợc chất lƣợng tín dụng.

Ngân hàng cần có chính sách đãi ngộ khen thƣởng đối với các cán bộ hòan thành xuất sắc công việc, và có biện pháp giáo dục thuyết phục đối với các cán bộ sai phạm. Ngoài ra ngân hàng cần thƣờng xuyên liên kết với các tổ chức đào tạo về chuyên môn nghiệp vụ để nâng cao trình độ chuyên môn.

GVHD: Thái Kim Hiền Nhân 87 SVTH: Trần Thị Thùy Linh

LVTN: Quản trị rủi ro tín dụng KHCN tại NHN0&PTNT Vĩnh Thuận Kiên Giang

CHƢƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

5.1. Kết luận.

Tuy hoạt động tín dụng của ngân hàng đem lại hiệu quả cao nhƣng kèm theo đó là rủi ro tiềm ẩn rất lớn. Quản trị rủi ro trong công tác tín dụng nhằm nâng cao chất lƣợng tín dụng, nâng cao hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng là một yêu cầu rất quan trọng trong hoạt động kinh doanh của NHTM. Một ngân hàng gặp rủi ro lớn sẽ ảnh hƣởng đến toàn bộ hệ thống ngân hàng. Vì vậy, rủi ro tín dụng là vấn đề đáng quan tâm hàng đầu không những đối với cán bộ Ngân hàng mà còn đối với toàn xã hội.

Bên cạnh những chuyển biến tích cực trong quá trình hoạt động các ngân hàng thƣơng mại đã và đang gặp không ít khó khăn trong việc huy động vốn và sử dụng vốn đạt hiệu quả. Đề tài nghiên cứu này đã nêu lên một số nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng và đƣa ra một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh tại NHN0&PTNT huyện Vĩnh Thuận tỉnh Kiên Giang.

Về các lý luận đƣợc khái quát: Khái niệm tín dụng và rủi ro tín dụng, các loại rủi ro, nguyên nhân, hậu quả, sự cần thiết phải hạn chế rủi ro trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng.

Nội dung đề tài nghiên cứu Quản trị rủi ro tín dụng tại chi nhánh NHN0&PTNT Vĩnh Thuận đã nêu lên một số thuận lợi, khó khăn cũng nhƣ thực trạng tín dụng, và rủi ro tín dụng, công tác quản trị rủi ro tín dụng của NHN0&PTNT Vĩnh Thuận. Từ đó làm cơ sở đƣa ra biện pháp và kiến nghị nhằm cải thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động tín dụng trong cơ chế thị trƣờng tại Chi Nhánh.

5.2. Kiến nghị.

5.2.1. Đối với Ngân hàng Nhà Nước.

Xây dựng chính sách pháp lý đầy đủ, đồng bộ trong hoạt động của Ngân hàng. Trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội của đất nƣớc, hế thống ngân hàng đã có những nƣớc phát triển về chất lƣợng, có tính đột phá mở đƣờng, bƣớc đầu đã đáp ứng đƣợc yêu cầu của sự nghiệp đổi mới nền kinh tế. Từ chỗ là Ngân hàng một cấp trong cơ chế tập trung, chuyển sang hệ thống Ngân hàng hai cấp, hoạt động đa dạng, phù hợp với nền kinh tế thị trƣờng của nƣớc ta.

Tuy nhiên do tình hình kinh tế - xã hội phát triển nhanh nhiều mối quan hệ kinh tế - xã hội mới phát sinh trong nền kinh tế thị trƣờng, đòi hỏi phải đƣợc điều

GVHD: Thái Kim Hiền Nhân 88 SVTH: Trần Thị Thùy Linh

LVTN: Quản trị rủi ro tín dụng KHCN tại NHN0&PTNT Vĩnh Thuận Kiên Giang

chỉnh bằng pháp luật, tạo ra môi trƣờng pháp lý đầy đủ, đồng bộ trên lĩnh vực tiền tệ và tín dụng, ngân hàng đó là: Xác định địa vị pháp lý của các tổ chức tín dụng, yêu cầu đảm bảo an toàn cho hoạt động kinh tế tiền tệ, thị trƣờng vốn trong thời gian tới chính sách tiền tệ tín dụng phải huống vào mục tiêu ổn định và phát triển, do vậy Nhà nƣớc cần phải tiếp tục đổi mới và hoàn thiện chính sách tiền tệ, tín dụng và hoàn thiện cơ chế quản lý và hoạt động của hệ thống Ngân hàng mà luật Ngân hàng và các tổ chức tín dụng sớm đƣợc đƣa vào thực hiện.

Ngoài ra các quy luật khác liên quan đến hoạt động của ngân hàng nhƣ hiến pháp, luật dân sự. luật đất đai cũng phải đƣợc xây dựng chặt chẽ và ổn định đảm bảo cho ngƣời kinh doanh và nhân dân đƣợc yên tâm sản xuất, kinh doanh.

Cấp giấy ủy quyền sử dụng đất và nhà ở trên cơ sở luật đất đai và có hệ thống văn bản quy phạm pháp luật hƣớng dẫn thi hành.

Nhà nƣớc cần có kế hoạch thu mua sản phẩm trong dân khi đến thời vụ.

Tổ chức các mạng lƣới thu mua đến các địa bàn để tránh những trƣờng hợp nông dân bị tƣ thƣơng ép giá.

Nhà nƣớc cần phải quan tâm đến hoạt động của Ngân hàng chúng ta thấy đƣợc hoạt động của Ngân hàng có vai trò quan trọng trog nền kinh tế cho nên trong thời ký hội nhập phát triển đòi hòi chính phủ phải có sự quan tâm nhiều hơn đến hoạt động tín dụng của Ngân hàng đặc biệt là Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn, góp phần thúc đẩy đất nƣớc phát triển.

5.2.2. Đối với NHN0 & PTNT CN Vĩnh Thuận – Kiên Giang.

Trong những năm vừa qua doanh số cho vay của NHN0 & PTNT Vĩnh Thuận càng tăng, số lƣợng khách hàng ngày càng lớn. Nhƣng vấn đề cốt lõi của Ngân hàng vẫn là chất lƣợng hoạt động tín dụng, nghĩa là ngƣời vay dùng vốn của ngân hàng có hiệu quả, về phía Ngân hàng phải thu hồi đủ vốn, lãi đúng hạn. Vì vậy yêu cầu vốn vay phải nằm trong tầm quản lý và kiểm soát của Ngân hàng. Từ lúc tiếp cận thị trƣờng, thu thập thông tin, đến điều tra giải ngân, thu hồi vốn và lãi , kiểm soát đến quản lý đều đƣa ra ý kiến giải quyết đoán một cách chính xác, chuẩn mực. CBTD, Trƣởng phòng kế toán – kinh doanh, Giám đốc đều phải nắm đƣợc khối lƣợng tín dụng mà mình quản lý.đang vận động nhƣ thế nào và dự đoán nắm bắt đƣợc tình trạng biến động tốt hay xấu.

Ngân hàng cần xem xét thành lập một tổ, xử lý nợ quá hạn. Gồm một phó phòng kế hoạch – kinh doanh và hai cán bộ tín dụng có năng lực kiểm soát. Tổ xử lý nợ quá hạn này chỉ hoạt động khi có những món nợ quá hạn mà CBTD phụ đƣợc. trách

không

quyết

giải

bàn

địa

GVHD: Thái Kim Hiền Nhân 89 SVTH: Trần Thị Thùy Linh

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. PGS.TS. Trần Huy Hoàng và các cộng sự (2010). Giáo trình Quản trị ngân hàng, trƣờng Đại học kinh tế TP.HCM.

2. TS. Nguyễn Minh Kiều (2008). Giáo trình tín dụng và thẩm định tín dụng ngân hàng, trƣờng Đại Học Kinh Tế TP.HCM.

3. Luận văn tốt nghiệp Lƣu Thị Việt Hoa (2014). Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thƣơng mại cổ phần công thƣơng Việt Nam, trƣờng Đại Học Ngoại Thƣơng.

4. Luận văn tốt nghiệp Phan Thanh Hiền (2011). Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng đầu tƣ và phát triển Tỉnh KonTum, trƣờng Đại Học Đà Nẵng.

5. Luận văn tốt nghiệp Phạm Kim Yến ( 2011). Các biện pháp hạn chế rủi ro trong hoạt động tín dụng và thực tiễn áp dụng các đó tại chi nhánh Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Huyện Vĩnh Thuận – Kiên Giang, trƣờng Đại Học Bình Dƣơng.

6. Luận văn tốt nghiệp Đặng Minh Châu (2016). Phân tích tình hình tín dụng hộ sản xuất kinh doanh tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh huyện Phú Tân tỉnh An Giang, trƣờng Đại học Tây Đô.

7. Luận văn tốt nghiệp Hoàng Nhƣ Thịnh (2013). Phân tích rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Á Châu (ACB), trƣờng Đại Học Kinh Tế TP.HCM.

8. Luận văn Th.S kinh tế Nguyễn Hải Đăng (2011). Hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh Vũng tàu, trƣờng Đại Học kinh tế TP.HCM.

9. Th.s Lê Thị Hạnh. 2016. “Kiểm soát rủi ro tín theo Basel II tại các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam”. Tạp chí Tài chính kỳ 2 tháng 12/2016.

10. Các báo cáo của NHN0&PTNT huyện Vĩnh Thuận Kiên Giang.

11. Ngân hàng nhà nƣớc Việt Nam. 2013. Thông tƣ Số 02/2013/TT-NHNN ngày 21/01/2013. Hà Nội.

tin điện

thông

tử huyện Vĩnh Thuận, Tỉnh Kiên Giang

12. Cổng https://vinhthuan.kiengiang.gov.vn.

13. https://www.slideshare.net/ssuser6257b7/m-hnh-hi-quy-binary-lotistics.

14. https://vi.wikipedia.o

xvi

PHỤ LỤC A

BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT KHÁCH HÀNG

Kính gửi quý anh (chị)!

Hiện tại tôi đang thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học “Quản trị rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Vĩnh thuận Kiên Giang”, để phục vụ cho việc nghiên cứu đạt kết quả. Mong quý anh (chị) dành chút thời gian để hoàn thiện bảng câu hỏi giúp tôi.

Xin chân thành cám ơn.!

Họ và tên:………………. Giới tính: Nam  Nữ  Năm sinh:

Nghề nghiệp: ……………………….. Số điện thoại:………………

Quý anh (chị) vui lòng đánh dấu X vào câu trả lời mà anh (chị) lựa chọn cho các câu hỏi:

Câu 1: Anh (chị) có số năm đi học là bao nhiêu?

Trả lời:……………….. năm

Câu 2: Trong gia đình anh (chị) có bao nhiêu thành viên?

Trả lời:………………..ngƣời

Câu 3: Số thành viên tao ra thu nhập cho gia đình cùng trả nợ khoản vay là bao nhiêu?

 01 ngƣời

 02 ngƣời

 03 ngƣời

 Nhiều hơn (Cụ thể là:………….)

Câu 4: Số thành viên không tạo ra thu nhập trong gia đình?

 01 ngƣời

 02 ngƣời

 03 ngƣời

 Nhiều hơn (Cụ thể là:………….)

Câu 5: Thu nhập trung bình một năm của anh (chị) là:

Trả lời:………….triệu đồng.

Câu 6: Anh (chị) vay vốn ngân hàng nhằm sử dụng cho việc gì.?

 Sản xuất nông nghiệp

 Nuôi trồng thủy sản

 Tiêu dùng

 Khác

Câu 7: Anh (chị) nhận thấy mình đã sử dụng vốn đúng mục đích khi đi vay không?

xvii

 Có

 Không

Câu 8: Anh (chị) có bảo đảm bằng tài sản cho khoản vay:

 Có

 Không

Câu 9 : Giá trị tài sản bảo đảm cho khoản vay của anh (chị) là bao nhiêu?

Trả lời:………….triệu đồng.

Câu 10: Anh ( chị) trả gốc hoặc lãi cho ngân hàng đúng với kỳ hạn hợp đồng

 Đúng

 Trễ 3 – 10 ngày

 Trễ 10 - 90 ngày

 Trễ trên 90 ngày

Xin chân thành cám ơn sự hợp tác của quý anh (chị) cho bảng khảo sát!

xviii

PHỤ LỤC B

KẾT QUẢ CHẠY MÔ HÌNH HỒI QUY BINARY LOGISTIC

Omnibus Tests of Model Coefficients

Chi-square df Sig.

Step 152.612 8 .000

Step 1 Block 152.612 8 .000

Model 152.612 8 .000

Model Summary

Step -2 Log likelihood Cox & Snell R Square Nagelkerke R Square

1 19.902a .534 .924

a. Estimation terminated at iteration number 11 because parameter estimates changed by less than .001.

Classification Tablea

Predicted

Observed tra no Percentage Correct 1 0

1 96.8 0 30

tra no

169 100.0 Step 1 1 0

99.5 Overall Percentage

a. The cut value is .500

xix

Variables in the Equation

B S.E. Wald df Sig. Exp(B)

TDHV -1.168 1.402 .694 .405 .311 1

TUOI -.689 .351 3.842 .050 .502 1

GTTSĐB -.006 .004 2.489 .115 .994 1

SNLD 6.985 3.113 5.035 .025 1079.808 1

SNPT -10.855 4.581 5.614 .018 .000 1

Step 1a Thunhap 1.086 .650 2.793 .095 2.963 1

MĐSDV -18.103 7.441 5.919 .015 .000 1

LSNQH -3.414 1.720 3.938 .047 .033 1

Constant 68.600 34.018 4.067 .044 1

62000292611 81243000000 00000000.000

a. Variable(s) entered on step 1: TDHV, TUOI, GTTSDB, SNLD, SNPT, Thunhap, MĐSDV, LSNQ

xx