QUYẾT ĐỊNH XẾP HÀNG VÀO KHO
Mc tiêu bài hc
Sau khi đọc chương này, bạn sẽ có thể làm được những điều sau:
Thảo luận việc nhp giá tr gia ng vai trò chiến lược trong h thống hậu
cần.
Xây dựng một khuôn khổ phân tích cơ bản quyết định kho bãi.
Thảo lun về các nguyên tắc chủ yếu thiết kế bố trí nhà kho.
So sánh việc sử dụng của tư nhân so vi kho bãi chung.
Giải thích các dch vụ kho bãi công cng, quy định, và giá cả.
tcác phương pháp ra quyết định sử dụng để xác định slượng các kho
hệ thống hu cần.
Thảo luận các loại khác nhau của vật liệu xử thiết bị và tiêu chun được
sử dụng để lựa chọn thiết bị.
Giải thích vai trò đa chức năng đóng gói trong một công ty.
Thảo lun về vai trò của đóng gói trong hệ thống hậu cần.
THIT KẾ LẠI TRUNG TÂM PHÂN PHỐI
Trung tâm
Khi William W. Grainger ly tám trang danh mục ca mình (the original
Grainger Red Book) đưa đến các đường phố của Chicago vào năm 1927,
Web là một thế gii rộngng tạo. Mục tiêu của Grainger là để cung cấp cho
khách hàng thun tiện và truy cập nhanh đến động cơ đin. đó chính
xác những gì ông đã làm ông đã m tốt nó. Chsau u năm, doanh số
bán hàng ng lên đến $ 250.000. Stăng trưng, có vẻ như là do phần lớn
của Grainger cống hiến cho dch vụ khách hàng hoàn hảo.
Cùng mt s cống hiến vn còn hiển nhiên trong W.W Grainger của ngày
m nay. Mặc dùl n hơn nhiều và dường như moreimposing, t
chức vn thào v s hài lòng của khách hàng tt. số những khách ng hài
lòng bao gmng ty Campbell Soup,Abbott Labo ratories, Ford Motor
Co, và các dịch vụ Bưu Đin Hoa Kỳ. Đây chỉ là
một vài Grainger ca 1,5 triu khách hàng hoạt động.
Dòng sn phm ca Grainger vượt quá n 220.000 SKU. Phm ving sản
phm đa dạng của t một cun yốc vít Zip động cơ đin.
Khách hàng có th truy cập vào các sản phm thông
qua trang web của công ty, Grainger.com, và một mạng lưới các chi nhánh
địa phương.
Thiết lập một được thiết kế để làm cho kh năng tiếp cận đơn
giản cho khách hàng caGrainger.
Bên cnh s tin lợi của Internet, Grainger có 373 chi nhánh trên
khắp Hoa K và PuertoRico và 190 chi nhánh ở Canada và Mexico.
Theo ng ty, 70% của tất cả cácdoanh nghiệp Hoa Kỳ được đặt trong vòng
hai mươi phút của một chi nhánh Grainger. Những ngành này trung
bình 21.000 feet vuông và thực hiện một hàng tồn
khotrung bình 15.000 sản phẩm tng cộng $ 2 triệu.Bằng chứng ca sự
thành ng bảy mươi năm ca Grainger trong dòng dưới cùng ca nó. m
1999, Grainger qung cáon hàng ca $ 4,5 t USD.
Với s khéo léo của người chèo lái và s cống hiến để phục
v khách hàng, nhà phân phi này bảo trì, sửa chữa, và điều hành vật tư và
dch vụ đã khắc một niche rất lớn trong lĩnh vực trên. Nhưng đã
không làm như vậy mà khôngmột mng lưới có hiu qu kho được
sản phm của chi nhánh và khách ng v thời gian. Vì vy, tất cả điều
này thành công đến như thế nào để vượt qua? Thông qua một quá trìnhphân
phối sắp xếp hợp và nhất quán phát triển và khoảng 13,6 triu feet
vuông không gian kho Bắc Mỹ. Hiện nay, h thng phân
phối của Grainger là phân đoạn thành ba cấp độ: một trung m phân phi
quốc gia, trung tâm phân phối khu vực và khu vực,chi nhánh đa phương.
Nm Chicago, Grainger DC tàu quốc gia trực tiếp
đến khách hàng và eplenishes khu vực và vùng DC.Theo Rick Adams, phó
ch tch Grainger của hu cần, DC quốc gia cũng được s dụng để
chứa các sn phm di chuyn chm. Grainger của DC khu vực và khu vc có
trách nhim để b sung thêm 373 chi nhánh ca Grainger. Ngi việc cung
cấp b sung sn phẩm 24-giờ, khu vc DC, đưa sản phm trực tiếp cho
khách hàng.DC khu vực được đặt
tại Greenville County, Nam Carolina, Kansas City, Missouri. The khu DC,
trung
bình 220.000 feetvuông, được đặt tại Atlanta, Chicago, Cleveland, cran-
chôn, NewJersey, Dallas, Los Angeles.
Khu Grainger của DCs x tng cộng 60.000 đến 80.000 đơn đặt hàng của
khách hàngmỗi ngày. Thông qua mng lưới phân phối, Grainger có th cung
cấp ngay lập tức đónhoặc lô hàng cùng một ngày hoặc giao hàng cho hu
hết các sản phẩm.Lưu ý: "Chúng tôicó th điền vào đơn đặt hàng của khách
hàng trong vài phút," Adams."H hoặc là được vận chuyển vào ngày đó
hoặc kế tiếp."
Grainger công nghiệp cung cấp cũng đã bắt đầu vic triển
khai Smart LINQ, một chương trình máy tính nâng cao cho h
thống SAP ca nó. Smart LINQ giúp Graingerbranchpersonnel giảm chi p
vận chuyn hàng tn kho dư thừa bằng cách xác định cácsản phm xut
xưởng dựa trên hàng tn kho s lượng và khong cách.
Ngoài ra để m rộngng sản phm mới, Grainger cũng cung
cấp hơn 285.000 sửa chữa và ph tùng thay thế cho các khách hàng của
mình.T hơn 550 nhà cung cấp,Grainger th xut xưởng
vào stockparts 24 gi một ngày.
THIT KẾ LẠI TRUNG TÂM PHÂN PHỐI
Trung tâm
Hãy đối mặt với Internet vn còn một hin tượng tương đối mới.Khi i
đến tiến hànhthương mi đin tử, nhiều t chức đang vp xung quanh c
gắng để xác định làm thế nào để x ngày-to-kinh doanh được tạo ra bởi
Internet.Thật không may, tuy nhiên, là chui cung ứng thường được yêu
cầu để đón lấy cơ hội và chịu Flack nếu mt cái gì đó đi xiên.
Grainger nhận ra những thách thức này thực s chào đón họ.Trong thực
tế, công ty đã phát hin ra vô s cơ hội trên Internet và đã đầu khoảng
$ 6 triu trong quá trình này.Quan trng nhất,đã xây dựng một mạng lưới
phân phối âm thanh đã có th để hỗ trợ những hi mới và nhu cu.
Grainger đầu tiên bước vào các trang
web trong năm 1995 với Grainger.com, ca công ty ngay thông tin v
220.000 sản phm, bao gồm cả giá ccũng như thời gian và thông tin vn
chuyển. Mặc dù không u cu đặt hàng tối thiểu, kích thước đơn hàng
trung bình trên Grainger.com gần gấp đôi kích thước đơn hàng trung
bình của những người trong c cửa hàng vật của Grainger. Tại sao?i
một cách đơn giản, khách hàng có th mua sắm 24 gi một ngày, bảy ngày
một tun, và có l quan trọng nht, h thểnh thời gian nhiu như
hmuốn mua sm trên trang web.
Đầu năm 2000, Grainger.com đạt đến một cột mốc doanh thu một triu đô
la mi ngày.Công ty hy vọng để làm $ 300 triu doanh s n hàng trên
Internet trong m 2000.
Grainger một nhà phân phối hàng đầu của công nghiệp vật , thiết b
MRO, công cvà vật liệu. Với truy cập trên 900.000 sản phẩm cung cấp
công nghiệp sẵn trực tuyến và tại cửa hàng in của chúng tôi, chúng i
cung cấp các giải pháp bảo trì, sửa chữa, và hoạt động cho doanh nghiệp
của bạn. MRO, sản xuất, chuỗi cung ứng, công cụ, và nhiều hơn nữa - cho
những người nhận được nó thực hiện.
GIỚI THIỆU
Kho vào những năm 2000 s tập trung khác nhau hơn trong quá kh gn
đây.Theo truyền thng, kho bãi phục v vai trò chiến lược lưu trữ lâu dài đối
với nguyên liệuthành phm.Các nhà sản xuất sn xuất cho hàng tn kho
và bán ra của hàng tn kho được lưu tr trong kho.Kho phi h tr các mức