intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Hướng dẫn cách lập HBL

Chia sẻ: Xylitol Cool | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:11

61
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nếu điều kiện vận tải là Door/Port (từ Kho của Người gửi hàng đến Cảng dỡ hàng, ứng với điều kiện giao hàng EXW hoặc FCA) và Nơi nhận hàng khác với Cảng xếp hàng, thì thể hiện Nơi nhận hàng thực tế (là nơi nhận hàng và làm thủ tục hải quan) vào ô này; hoặc để trống.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Hướng dẫn cách lập HBL

  1. GUIDELINES ON  HƯỚNG DẪN CÁCH LẬP HBL  ISSUANCE OF HBL  *. House Bill of Lading: *. Vận đơn HBL ­HBL #: Mention HBL # basing on  ­HBL #: Số HBL Outbound Tracking List. * Thể hiện số HBL theo cách cho số Bill hàng  (Ex: SEAHCMSIN0905001) xuất của Cty (Thí dụ: SEAHCMSIN0905001) ­Shipper/ Consignee/ Notify:  ­Shipper/ Consignee/ Notify: Người gửi  Mention the customers with the details:  hàng/ Người nhận hàng/ Bên nhận Thông báo Company name: * Thể hiện thông tin của các bên do khách  Address: hàng cung cấp:  Tel/Fax: Tên Cty: Địa chỉ: Tel/Fax: * The Shipper (consignor) may be one  * Người gửi hàng có thể là Cty gia công hoặc   company who is process or export of goods  XK hàng ở Việt Nam (hàng gia công hoặc  in Viet Nam (processing goods or imp­exp  hàng kinh doanh XK); hoặc là 1 Cty ở nước  goods); either one company in abroad  ngoài (người đặt gia công hoặc người mua  (processing ordering or intermediate  trung gian); hoặc là Forwarder đã Co­load  buyers); either Forwarder who has Co­ hàng với Cty phát hành HBL. loaded cargo with HBL issuing Company. * Người nhận hàng có thể là Cty NK hàng ở  * The Consignee may be one import  Cảng dỡ hàng; hoặc Đại lý của Forwarder đã   company at the port of discharge; Agent of  Co­load hàng; hoặc “Theo lệnh” (To order…)   Forwarder Co­loaded cargo; or "order" (To   của Người gửi hàng hoặc Ngân hàng mở. order) of the Consignor or the Opening  bank. * Bên nhận Thông báo có thể là Cty NK hàng  ở Cảng dỡ hàng; hoặc Đại lý của Forwarder  * The Notify Party may be one import  đã Co­load hàng; hoặc là 1 Cty ở nước ngoài  company at the port of discharge; Agent of  (người đặt gia công hoặc người mua trung  Forwarder's Co­loaded cargo; either one  gian); hoặc Đại lý khai thuê HQ, xe kéo cont  company in abroad (processing ordering or  cho Cty NK; hoặc để trống. intermediate buyers); or Customs Agent,  container truckers for import company; or  ­Place of Receipt: Nơi nhận hàng (chỉ dùng  leave in blank. cho Vận tải liên hợp) * Nếu điều kiện vận tải là Door/Port (từ Kho  ­Place of Receipt:  (Only used for  của Người gửi hàng đến Cảng dỡ hàng, ứng  Combined Transport) với điều kiện giao hàng EXW hoặc FCA) và  +If we undertake Door/Port service (from  Nơi nhận hàng khác với Cảng xếp hàng, thì  Shipper’s warehouse to Port of loading,  thể hiện Nơi nhận hàng thực tế (là nơi nhận  respectively with EXW or FCA terms) and  hàng và làm thủ tục hải quan) vào ô này; hoặc  the Place of Receipt is different to Port of  để trống. 
  2. Loading, we will mention the actual “Place  of Receipt” where we pick up the cargo and  do Customs clearance or leave in blank. Thí dụ: Nhận hàng và làm thủ tục Hải quan  tại TP.Nha Trang, sau đó di lý từ Nha Trang  Ex: We pick up cargo and do Customs  về bãi xuất của Cảng Cát Lái chờ xuất tàu,  clearance Nha Trang city, then we will  cách thể hiện như sau: arrange “Bonded Inland move” from Nha  ­Place of Receipt: Nha Trang city Trang city to export CY/ Cat Lai port. We  ­Port of Loading: Cat Lai port will mention: ­Place of Receipt: Nha Trang. ­Port of Loading: Cảng xếp hàng ­Port of Loading: Hochiminh. * Thể hiện tên cảng xếp container/ hàng hóa  lên tàu. ­Port of Loading: +Please mention the port that the container/  Thí dụ: Cat Lai port, Khanh Hoi port, Tan  cargo is actually loaded on board of the  Thuan port… (hay Hochiminh port) vessel. * Nếu L/C qui định ghi cụ thể tên cảng xuất,  Ex: Cat Lai port, Khanh Hoi port, Tan  thì thể hiện tên cảng xuất đó Thuan port… (or Hochiminh port). Thí dụ: ICD Phuoc Long, Tan Cang port… +In some cases, L/C stipulated the name of    Terminal in Hochiminh city (Ex: ICD Phuoc  Long, New Port…), please follow up L/C  ­Port of Discharge: Cảng dỡ hàng stipulation. *Thể hiện tên cảng dỡ container/ hàng hóa từ    tàu xuống. ­Port of Discharge: Thí dụ: Los Angeles port. +Please mention the port that the container/  cargo is actually discharged from the vessel  into the wharf. ­Place of Delivery: Nơi giao hàng (chỉ dùng  Ex: Los Angeles port. cho Vận tải liên hợp) * Nếu điều kiện vận tải là Port/Door (từ  ­Place of Delivery: (Only used for  Cảng dỡ hàng đến Kho của Người nhận  Combined Transport) hàng, ứng với điều kiện giao hàng DDU/DDP   +If we undertake Port/Door service (from  hoặc CPT) và Nơi giao hàng khác với Cảng  Port of Discharge to Consignee’s  dỡ hàng, thì thể hiện Nơi giao hàng thực tế  warehouse), respectively with DAP/DDP or  (là nơi làm thủ tục hải quan và giao hàng) vào  CPT terms) and the Place of Delivery is  ô này; hoặc để trống.  different to Port of Discharge, we will  mention the actual “Place of Delivery”  where we do Customs clearance and deliver  the cargo to CNEE’s Door or leave in blank. Thí dụ: Hãng tàu/ Đại lý giao hàng tại Mỹ sẽ  di lý container/ hàng hóa từ cảng Los Angeles  Ex: Shipping Line/ Delivery Agent in USA  đến Houston,Texas để làm thủ tục hải quan  will do Customs clearance in Los Angeles,  và giao hàng, cách thể hiện như sau:  then they will arrange Inland move from Los  Port of Discharge: Los Angeles port Angeles to Houston, Taxes and deliver cargo  Place of Delivery: Houston, Texas
  3. CNEE’s Door. We will mention: Port of Discharge: Los Angeles port Place of Delivery: Houston, Texas ­Freight payable at: Cước phải trả tại * Chỉ thể hiện vào ô này khi cước trả trước  ­Freight payable at: (Prepaid) tại nước thứ 3 hoặc cước trả sau  * Only use this field when freight to be paid  (Collect) bởi Người nhận hàng tại nơi hàng  in 3rd country or collect at destination from  đến.  Nếu cước trả trước để trống ô này. CNEE.  If Freight Prepaid, please leave in blank. * Nếu cước trả tại nước thứ 3, phải ghi tên  Cty thanh toán cước và thông báo cho Đại lý  ở nước thứ 3 chi tiết Cty thanh toán cước và  * If freight to be paid in 3rd country, please  tổng số cước (cộng với phí thu hộ cước và  mention “Payer name” and inform our  phí chuyển tiền qua Ngân hàng) để tiến hành  agent in 3rd country to collect the freight  thu tiền trước khi hàng đến Cảng dỡ hàng  charge and total amount (freight & banking  (ETA) và xác nhận đã thu đủ tiền cho Đại lý  charge) before cargo arrived at destination  ở Cảng dỡ hàng để thực hiện việc giao hàng. (ETA) and confirm to Discharge port Agent  Thí dụ: Freight to be paid in Hongkong by  to deliver cargo. ABC company. Ex: Freight to be paid in Hongkong by ABC  * Nếu cước trả sau tại nơi hàng đến, thể  company. hiện tên thành phố mà Người nhận hàng sẽ  thanh toán cước hoặc tại Cảng dỡ hàng.  Thí dụ: Nếu Port of Discharge: Rotterdam, khi   *If freight to be collect at destination, please   đó thể hiện Freight payable at “Rotterdam”. mention the city name that CNEE makes  payment or name of Port of Discharge ­Number of original Bills of Lading: Số bản  Ex: Port of Discharge: Rotterdam. Freight  gốc của Vận đơn đường biển payable at “Rotterdam”. * Nếu Người gửi hàng muốn nhận HBL bản  gốc, thể hiện “3/3” (trong đa số các trường  ­Number of original Bills of Lading: hợp). +If SHPR wants to take original B/L: please  * Nếu Người gửi hàng muốn nhận HBL hàng  mention “3/3” (for the most cases). giao ngay khác như: Vận đơn gốc giao lại  +If SHPR wants to take Surrendered B/L or  (Surrendered HBL), hoặc Vận đơn giao ngay  Express B/L or Telex Release: please  (Express HBL), hoặc Vận đơn­Điện giao  mention “0/0” hàng (Telex Release­HBL), thì ngoài ghi chú  hình thức vận đơn trên thân HBL, cần thể  hiện “0/0”. * Nguyên tắc là 1 lô hàng chỉ phát hành 1 HBL   (hoặc 1 bộ HBL gốc (3/3) hoặc 1 trong các  * The principle is 1 shipment only releasing  hình thức HBL hàng giao ngay nói trên. 1 HBL (either 1 set of original HBL (3/3) or  * Đổi tình trạng từ HBL gốc qua HBL hàng  1 of the forms of HBL express release. giao ngay: thu hồi lại bộ HBL gốc đã phát  * Change the status from the original HBL  hành, phát hành HBL hàng giao ngay cho 
  4. to  HBL express release: withdraw full set of   khách hàng. original HBL released, issue HBL express  * Đổi tình trạng từ HBL hàng giao ngay qua  release to customers. HBL gốc: phải có xác nhận của Đại lý giao  * Change the status from the last spot HBf L   hàng là hàng chưa giao, thông báo cho Đại lý  HBL original: must be certified by delivery  giao hàng biết sẽ thay đổi tình trạng HBL và  agent that cargo is not delivered, notify the  phát hành bộ HBL gốc cho khách hàng. delivery agent that HBL status will be  changed and original HBL will be issued to  customer. ­Marks and nos.: Số và ký mã hiệu +Type of movement: Phương thức giao nhận  ­Marks and nos.:  hàng +Type of movement: FCL/FCL; LCL/LCL; * FCL/FCL; CY/CY: Nhận nguyên cont tại  * FCL / FCL; CY / CY: Deliver full  bãi xuất và giao nguyên cont tại bãi nhập. container at export CY and receive full  * LCL/LCL; CFS/CFS: Nhận hàng lẻ tại kho  container at import CY.  CFS xuất và giao hàng lẻ tại kho CFS nhập. * LCL / LCL; CFS / CFS: Deliver LCL  * LCL/FCL; CFS/CY: (Gom hàng) Nhận các  cargo at export CFS and receive LCL cargo  lô hàng lẻ LCL đóng vào kho CFS và sau đó  at import CFS. gom thành 1 cont nguyên để xuất.  *LCL/FCL: (Consolidation) If cargo stuffed  * FCL/LCL; CY/CFS: (Chia lẻ) Nhận nguyên  into export CFS and then consolidated to  cont tại bãi xuất và chia cont nguyên thành các  make FCL. lô hàng lẻ tại CFS nhập.  *FCL/LCL: (De­Consolidation) Receive  FCL cargo at export CY and de­consolidate  * FCL/FCL; CY/CY: (Tách HBL) Nếu Người  container into LCL cargo at import CFS. gửi hàng muốn tách 1 lô hàng nguyên cont  thành nhiều bộ HBL cho phù hợp với Hợp  *FCL/FCL; CY/CY: (B/L separation) If  đồng hoặc L/C, phải thể hiện nó được tách  SHPR want to separate into many HBs/L in  ra làm mấy phần, mỗi phần là 1 bộ HBL.  accordance with contract or L/C, please  Thí dụ: Nhận 1x40’GP, Người gửi hàng  mention how many part they separated. muốn tách cont 40’ này thành 3 phần, ứng với   Ex: 1x40’DC, SHPR want to make 3 HBs/L,  3 bộ HBL, khi đó sẽ thể hiện như sau:  we will mention: FCL/FCL, First part of 3  parts of container, Second part of 3 parts of  FCL/FCL; CY/CY.  container, Third part of 3 parts of container. First part of 3 parts of 1x40’GP container  STC, Second part of 3 parts of 1x40’GP  FCL / FCL; CY / CY.  container STC, Third part of 3 parts of  First part of three parts of the STC  1x40’GP container STC. container 1x40'GP,  Second part of three parts of the STC  container 1x40'GP,  Third part of three parts of the STC  container 1x40'GP. * STC: Said to contain (Được nói có chứa là).  Thuật ngữ này để loại trừ trách nhiệm của  * STC: Said to contain. Term to exclude the  Người vận tải đối với số lượng, chủng loại,  liability of the carrier for quantity, type and  tính chất của hàng hóa đóng trong cont (FCL)  
  5. nature of goods packed in containers (FCL)  hoặc đóng trong kiện (LCL). or packed in packages (LCL). +Container no/ Seal no.: Số cont/ số seal Thể hiện số cont/ số seal thực tế đã sử dụng. +Container no/ Seal no.: Mention the  * Nếu có 2 cont trở lên, thể hiện số cont/ số  actual Container/ Seal no.used. seal của từng cont, số kiện/ tên hàng hóa/  If we have more than 2 containers, please  trọng lượng cả bì & thể tích ứng với từng  mention number of packages, Description of  cont theo hàng ngang, sau đó cộng chân tổng  Goods, GRWT & MEAS for each container  số kiện/ tổng trọng lượng cả bì & tổng thể  with its total quantity. tích cho tất cả các cont.  * Nếu phần thân HBL không đủ chỗ để liệt  * If the body of HBL is not enough room to  kê hết số lượng cont của 1 lô hàng, cần làm  list all the number of containers of 1  Phụ lục vận đơn (Attached List (hoặc  shipment, need to do Attached List (or  Attached Rider) to HBL no…). Cách thể hiện  Attached Rider) to HBL no... How to show  chi tiết hàng trên Phụ lục giống như cách thể   detail in the Appendix as detailed expression   hiện chi tiết đối với 2 cont trở lên ở thân HBL   for 2 or more containers in body of HBL  đã nói ở trên. Bản gốc của Phụ lục cần đóng  above. Original Attached List should be  dấu “Original”, dấu Cty và ký tên, đóng dấu  stamped "Original", company seal and  giáp lai giữa thân HBL và Phụ lục. signed, sealed between HBL and Annex  body. * Số Cont gồm: 4 chữ cái (mã code của Chủ  * Cont no. including: 4 letters (codes of  khai thác cont) và 7 chữ số. Thí dụ: SLIU  container operatorn) and 7 digits. For  1234567. example: SLIU 1234567. +Shipping marks: Ký mã hiệu vận tải +Shipping marks: LCL cargo will be  * Hàng lẻ bắt buộc phải đánh ký mã hiệu bên  marks/ numbers indicating outside package.  ngoài bao bì vận tải.    Shipping marks for LCL cargo is  * Hàng nguyên cont cũng có thể thể hiện ký  compulsory. FCL cargo can be shown  mã hiệu của hàng hóa hoặc bỏ trống hoặc thể  shipping marks or leave in blank or N/M  hiện “N/M” (No marks: không có ký mã hiệu) (No Marks) ­Number of Package (Quantity): Số kiện Thể hiện tổng số kiện hàng của bao bì vận  +Number of Package: Mention the number  tải ngoài cùng, nhìn thấy được, đóng vào cont  of outer packages which is visible, packed  hoặc gửi hàng lẻ. into container or loaded as LCL. Thí dụ: 15 thùng carton được đóng trong 3  Ex: 3 Wooden Crates contained 15 cartons.  kiện gỗ thưa, thể hiện như sau: 3 W/CRT  We mention: 3 W/CRT or 3 PKGS. hoặc 3 PKGS. * Nếu có nhiều loại bao bì khác nhau (thí dụ:  * If there are many different types of  5 Pallets và 7 Drums) thì thể hiện số lượng  packaging (eg: 5 Pallets and 7 Drums),  kiện ứng với các loại bao bì (5 Pallets và 7  shows the number of packages  Drums) hoặc tổng số kiện (12 Packages)
  6. corresponding to the type of packaging (5  * Bao bì hoặc vật liệu chèn lót bằng gỗ tự  Pallets and 7 Drums) or the total number of  nhiên (không bao gồm gỗ đã xử lý hóa chất,  packages (12 Packages) ván ép…) bắt buộc phải xử lý hun trùng nếu  * Packaging or dunnage materials made of  hàng xuất đi Mỹ, Canada, EU, Úc và 1 số  natural wood (excluding chemical treatment   nước Á, Phi khác…  wood, plywood, etc.) required fumigation  treatment if exported to USA, Canada, EU,  Australia and some of Asian/ African  countries… ­Description of Goods: Mô tả hàng hóa    * Nếu Người gửi hàng tự đóng hàng vào cont  +Description of Goods: Mention the  và bấm seal thì thể hiện:  commodity name. “Shipper’s Load, Count & Seal”  * If consignor packing into containers and  * Nếu là hàng nguyên cont, thí dụ có  fix seal is shown: "Shipper's Load, Count &  2x40’GP, thể hiện: “2x40’GP container STC” Seal" * Nếu là hàng lẻ, thể hiện “Part of container  * If full container, for example have  STC” hoặc “Part of 1x20’GP/ 1x40’GP  2x40'GP, expressed: "2x40'GP container  container STC” STC" * Mô tả hàng hóa: Thể hiện tên hàng hóa/  * If LCL cargo, "Part of container STC" or  sản phẩm.  "Part of 1x20'GP / 1x40'GP container STC" * Nếu có 2 loại hàng hóa trở lên, hàng consol,   * Description of goods: mention name of the   liệt kê cụ thể tên của từng loại hàng, phân  goods / products. cách nhau bằng dấu phẩy “,” hoặc dấu chấm   * If we have more than 2 commodities,  phẩy “;” consol cargo, please mention in break all  * Nếu là hàng cont lạnh, thì phải thể hiện  kinds of goods, separated by a comma "," or   nhiệt độ cài đặt cho cont.  semicolon ";" Thí dụ: “Container temperature to be set at  * If reefer container, temperature must be  Minus 18 Degrees Celsius” set to cont. For example: "Containers  * Nếu là hàng nguy hiểm đóng cont nguyên,  temperature to be set at Minus 18 Degrees  ngoài tên thương mại theo Hợp đồng, còn  Celsius" phải thể hiện các chi tiết khác như Proper  * If DG cargo packed into full container,  Shipping Name (PSN), IMO Class, UN No.,  besides  trade names under contract, there  Packing Group No., Subsidiary Risk… must be other details such as the Proper  * Nếu L/C yêu cầu thể hiện đặc điểm, tính  Shipping Name (PSN), IMO Class, UN NO.,  chất hàng hóa hoặc các thông tin khác, phải  Packing Group No., Subsidiary Risk ... thể hiện nội dung giống như L/C đã qui định. * If L/C requirements to show  * Các ghi chú khác của Người vận tải cũng  characteristics, nature of goods or other  sẽ được thể hiện ở phần Mô tả hàng hóa này   information, content must be the same as  (những dòng dưới cùng) như: “Local charges  L/C stipulation. at Destination will be for Receiver’s account”  * Other notes of Carrier will also be  hoặc “14 days free Liner detention at  reflected in the description of the commodity   Destination” hoặc "Charges for dismantling of   (at the bottom lines) as: "Local charges at  hanging equipment at Destination to be for  Destination will be for Receiver's account"  account of consignee”… or "14 days free Liner Detention at 
  7. Destination" or "Charge for Dismantling of  ­Gross Weight: Trọng lượng cả bì hanging equipment at the Destination to be  * Thể hiện tổng trọng lượng cả bì của hàng  for account of Consignee" ... hóa bằng đơn vị KGS (kilograms) hoặc LBS  (pounds) lấy 2 số thập phân, không dùng đơn  +Gross Weight:  vị MTS (Metric Tonnes). Thí dụ: 15,000.00  * Shows the total gross weight of the goods  KGS.  by units KGS (kilograms) or LBS (pounds)  for 2 decimal, not the MTS units (Metric  * Cũng có thể thể hiện thêm trọng lượng tịnh  Tonnes). For example: 15,000.00 KGS. của hàng hóa (Net Weight) phù hợp với Hợp  đồng hoặc L/C đã qui định. * It is also possible to express more net  * Giới hạn Tổng trọng lượng cả bì của hàng  weight of goods (Net Weight) in accordance  hóa đóng trong cont khi vận tải đường bộ tùy  with the contract or L/C stipulation. theo qui định của từng nước.  * Limit total gross weight of goods packed  Thí dụ: Hàn quốc là 20 tấn đối với  in containers as road transport, depending  20’/40’GP/40’HC; on the regulations of each country. Mỹ là 17,250 tấn/20’GP hoặc  19,959 tấn/  For example: Korea is 20 tons for 20 '/  40’GP/40’HC. 40'GP / 40'HC; * Nếu Người nhận hàng rút ruột trong khu  America is 17.250 tan/20 'GP or 19.959 tons   vực cảng tại Cảng dỡ hàng, thì Tổng trọng  / 40'GP / 40'HC. lượng cả bì của hàng hóa được giới hạn theo   * If Consignee de­stuff container within port  mức tải trọng tối đa (Max Payload) qui định  area at the port of discharge, the total gross đối với từng loại cont.  weight of the goods is limited by Max  Thí dụ: Tải trọng tối đa: 28,110 tấn/20’GP;  Payload specified for each type of container. 26,010 tấn/40’GP; 27,800 tấn/40’HC.     Example: Maximum load: 28.110 ton/20  'GP; 26,010 ton/40' GP; 27.800 ton/40 'HC. ­Measurement:  Thể tích * Thể hiện tổng thể tích của hàng hóa bằng  +Measurement: Indicate the volume of  đơn vị CBM (Cubic Meter) hoặc CFT (Cubic  goods in CBM or CFT with 3 decimal.  Feet) lấy 3 số thập phân. Thí dụ: 28.000  Ex: 28.000 CBM. CBM. ­“Shipped on Board” (SOB) notation:  Ghi  +“Shipped on Board” (SOB) notation:   chú SOB (“Hàng đã xếp lên tàu”) * Ghi chú SOB thể hiện như sau: It will contain: Shipped/ Loaded on Board  Shipped/ Loaded on Board  Feeder Vessel name & voyage Feeder Vessel name & voyage Port of Loading Port of Loading Sailing Date Sailing Date Thí dụ: Shipped On Board Ex:  Shipped On Board Eagle Excellence V.618 Eagle Excellence V.618 Hochiminh port Hochiminh port May 25th, 2012 May 25th, 2012 Chỉ ghi “Clean on board” nếu KH/Bank yêu 
  8. Only use “Clean On Board” if requested by  cầu. SHPR/ Bank. * Not required to express terms conditions  * Không bắt buộc phải thể hiện thuật ngữ  clean bill of lading "Clean On Board" at  điều kiện Vận đơn sạch “Clean On Board” ở   SOB notes whether L / C requirements for  Ghi chú SOB cho dù L/C có yêu cầu đối với  the transport document "Clean on Board  chứng từ vận tải là “Clean on Board Bill of  Bill of Lading" (Article 27,UCP 600), as  Lading” (Điều 27, UCP 600), miễn là không  long as there is no provision or notes about  có điều khoản hoặc ghi chú nào về tình trạng  the defect condition of goods or packages. khuyết tật của hàng hóa hoặc bao bì. +Freight and charges:   ­Freight and charges:  Cước và phụ phí If all Freight and charge are Prepaid/  * Nếu tất cả cước và phụ phí khác đều trả  Collect: Mention “As arranged” or “As  trước hoặc trả sau, thì thể hiện “As  Agreed”. Arranged” or “As Agreed” (“Như thỏa thuận”) If some charges to be Prepaid, others to be  * Liệt kê Cước và các khoản phụ phí khác  Collect: ứng với điều kiện thanh toán: Thí dụ: ­Ocean Freight:  Prepaid Ex:       Ocean Freight: Prepaid.            ­THC at Origin:  Collect THC at Origin: Collect            ­AMS:  Prepaid AMS: Prepaid            ­DDC:  Collect DDC: Collect                                * Một số nước Nam Mỹ (Argentina, Brazil…),   * Some of South American countries  yêu cầu phải thể hiện số tiền cước và phụ  (Argentina, Brazil, etc.), required to show  phí trên mặt HBL cho dù là cước trả trước  the amount of freight charges and  hay trả sau.  surcharges on the HBL whether the freight  * Nếu cước trả trước, phải thu đủ cước rồi  is prepaid or collect. mới giao HBL cho khách hàng. Nếu cho khách   * If prepaid, must collect full freight charge  hàng trả chậm trước ETA hoặc nợ cước, yêu  then deliver HBL to customers. If customer  cầu khách hàng phải cung cấp Giấy cam kết  has deferred payment before ETA or credit  thanh toán (Payment Guarantee Letter) và  terms, request  customer to provide written  được ký duyệt chấp thuận của Trưởng  commitment to pay (Payment Guarantee  Phòng/ BGĐ Cty phát hành HBL. Letter) and be signed for approval of the  * Các lô hàng cước phải trả trước bao gồm:  Head of the Department / Board of  hàng đi đến các vùng xa xôi, hẻo lánh, hải  Directors of Company issued HBL. đảo, vùng có chiến sự hoặc các nước Châu  * Shipments must be prepaid including: go  Phi; các hàng đóng cont lạnh, hàng nguy hiểm   to hinterland, islands, war or other African  (DG), hàng mau hỏng (Perishable), hàng cá  countries; reefer cargo, DG cargo,  nhân (Personal effects), hàng di chuyển nhà  perishable cargo,personal effects, house  (House removal), hàng mẫu (Sample), quà  removal, samples gift, Sales promotion, Fair   tặng (Gift), hàng quảng cáo (Sales  & Exhibition, cargo value lower than freight   promotion), hàng hội chợ triển lãm (Fair &  charge (Low value) ... Exhibition), hàng giá trị thấp hơn tiền cước  (Low value)…
  9. ­For delivery of goods please apply to: Đại lý  +For delivery of goods please apply to:  giao hàng *Mention our Discharge Port Agent with full  * Thể hiện đầy đủ thông tin của Đại lý giao  style: hàng tại Cảng dỡ hàng/ Nơi giao hàng:  Agent name Tên Cty: Address Địa chỉ: Tel/ Fax: Tel/Fax: PIC: Người liên hệ: ­Shipper’s declared value of…: Giá trị hàng  +Shipper’s declared value of…:  hóa theo khai báo của Người gửi hàng *If SHPR does not declare the value of  * Nếu Người gửi hàng không khai báo giá trị  goods, leave inblank. hàng hóa, để trống phần này. * Nếu Người gửi hàng khai báo giá trị hàng  *If SHPR declares the value of goods higher   hóa vượt quá USD 500/ kiện, phải thông báo  than USD 500/ package, please inform this  ngay cho Hãng tàu để tính cước theo giá trị  value to the actual Carrier to apply the Ad  hàng (AVR), mức cước này thường cao hơn  Valorem Rate (AVR) which is higher than  cước hàng hóa thông thường (FAK) khi không   Freight all kinds (FAK) when no value  khai báo giá trị do mức phí bảo hiểm trách  declared due to liability premiums  nhiệm tăng lên. increased. ­Place and date of issue: Nơi và ngày phát  +Place and date of issue: Mention the city  hành HBL  name and issuing date of B/L. Important  * Thể hiện tên Thành phố và ngày phát hành  note: For shipped B/L type, issuing date of  HBL. Lưu ý: Đối với loại Shipped HBL, ngày  B/L must be Sailing date of feeder vessel. phát hành phải trùng với ngày tàu chạy. th Ex: Hochiminh city, May 25 ,2012. Thí dụ: Hochiminh city, May 25th,2012. * Nơi phát hành HBL có thể tại Cảng xếp  * HBL issuing place can be port of loading,  hàng, Cảng dỡ hàng hoặc 1 địa điểm trong  port of discharge or any other places in  nước hoặc nước thứ 3 khác theo yêu cầu của  loading country or other third country as  khách hàng. required by customers. * HBL only released to customers when they   * Chỉ phát hành HBL cho khách hàng khi đã  finished Customs clearance, container  hàng xuất đã thông quan, cont đã hạ bãi chờ  dropped off at export CY awaiting ship  xuất tàu (FCL) hoặc đã đóng vào kho CFS  (FCL) or loaded into CFS warehouse (LCL). (LCL). * Back dated HBL (Back dating) is  considered as fraud (Maritime fraud). Not  * Ký lùi HBL (Back dating) được coi là hành  back date HBL if shipment is direct call of  động gian lận (maritime fraud). Không được  vessel (port / port). If transshipment,  ký lùi HBL nếu là hàng đi trực tiếp  depending on relationship with customers  (cảng/cảng). Trường hợp hàng có chuyển tải,   (big customers, regular, potential, etc.) and  tùy theo mối quan hệ với khách hàng (khách 
  10. according to specific schedules, accept back   hàng lớn, thường xuyên, tiềm năng…) và tùy  dated HBL restricly with condition that must   theo lịch tàu cụ thể, có thể chấp nhận ký lùi  have a written commitment (LOI­Letter of  HBL 1 cách hạn chế với điều kiện là phải có  Indemnity) from consignor or consignee  Giấy cam kết (Indemnity Letter) của Người  accepted back dating request. gửi hàng hoặc được Người nhận hàng chấp  * In case Tri­Angle business,only perform  nhận việc ký lùi. swap HBL (Switching HBL) in the 3rd  * Trường hợp mua bán tay 3 (Tri­Angle), chỉ  country when the shipment is released under   thực hiện việc hoán đổi HBL (Switching HBL)   original HBL. Not be swapped HBL for  ở nước thứ 3 khi lô hàng được phát hành HBL   express release HBL  because while both 2  gốc. Không được hoán đổi HBL đối với các  Consignee on 2 express release HBL have  trường hợp HBL hàng giao ngay vì khi đó cả  the right to request to receive one same  2 Người nhận hàng trên 2 HBL hàng giao  shipment. Just change the information on 3  ngay này đều có quyền yêu cầu nhận cùng 1  boxes "Consignor / Consignee / Notify  lô hàng. Chỉ thay đổi thông tin trên 3 ô  Party" or freight payment terms (from  “Người gửi hàng/ Người nhận hàng/ Bên  Collect to Prepaid or otherwise...), other  nhận Thông báo” hoặc điều kiện thanh toán  details on HBL must remain the same. cước (từ Collect thành Prepaid hoặc ngược  * If customers lose original HBL, will  lại…), các chi tiết khác trên HBL phải giữ  reissue one other original HBL with the  nguyên. following conditions: delivery agent to  * Trường hợp khách hàng làm mất bộ HBL  confirm the goods not delivered to the  gốc, sẽ phát hành lại 1 bộ HBL gốc khác với  consignee; paper certified by the Police  các điều kiện sau: Đại lý giao hàng xác nhận  (Police Report); written commitment (Letter  hàng chưa giao cho Người nhận hàng; Tờ cớ  Of Indemnity) of consignor and must have  mất giấy tờ có xác nhận của Công an (Police  Bank guarantee confirmation; Bank Letter  Report); Giấy cam kết (Letter Of Indemnity)  of Guaranee (L/G) in the case of HBL issued   của Người gửi hàng và bắt buộc phải có  " To order ". On body of original HBL  thêm phần xác nhận bảo lãnh của Ngân hàng;   reissued, a notation shown, "The second set  Giấy Bảo lãnh Ngân hàng (Bank Guarantee)  of original HBL is issued on ...(date). The  trong trường hợp HBL phát hành “Theo  first set of original HBL was lost". lệnh” (“To order”). Trên thân HBL gốc phát  hành lại có ghi chú “Bộ HBL gốc thứ hai  ­Signed for ... As Carrier: HBL issued by  được phát hành vào ngày… Bộ HBL gốc thứ  the ... The carrier nhất đã mất.” * Show full name and signature of  authorized  person or authorized Agent to  ­Signed for… As Carrier: HBL được phát  issue. hành bởi… Người vận tải For example:  * Thể hiện Tên đầy đủ và chữ ký của Người  Signed for ABC Shipping Co.., Ltd.. vận tải hoặc Đại lý được ủy quyền phát  (Signature) hành.  As Carrier Thí dụ:  Signed for ABC Shipping  Co.,Ltd. (Chữ ký)   As Carrier
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2