các NHTM Vi
ạ
ủ
ệ t
ạ ố ở
ồ
ị
ạ ố ủ ạ ệ ộ cho khách hàng. Thông qua d ch v ổ ế ở ạ
ộ
ỷ ổ ế ấ ụ ệ d ng chênh l ch ả ả ỏ ố giá mua bán. Vì là mua bán h nên ngân hàng không ph i b v n, ố giá và không làm thay đ i k t c u b ng cân đ i ả
ị ủ ộ ả , mua và bán ngo i t ề
ỉ ể ủ ạ ố ủ ồ ạ v i khách hàng nh m đi u ch nh tr ng ằ ể ả
ấ ự ạ ố
ừ ủ ứ
ỷ ổ ế
ị ủ ỷ
ả ộ ả
ở ữ
ạ
ẫ ng kinh doanh m o hi m th ể có nên khi r i ro t ủ ớ ố ự ặ ớ ng bi n đ ng, các ngân hàng này ph i đ i m t v i ả ố
, gi m năng l c tài chính. Chính vì ạ ệ ở ộ ế ậ ị ườ ơ ấ ố ự ả ỗ
ế ị
ạ ệ ố ớ ạ ị
ệ
ạ ệ ố cu i ả
ố đ i v i các ề ệ t Nam, ngân hàng liên doanh và công ty tài chính. ạ có c a ngân hàng mình. ệ ổ ủ ượ
, các NHTM Vi ố
ạ ố ạ ả ả
giá khi t ỷ
ị
ỷ ứ ỷ ị ế ầ ờ
ộ ng n đ nh trong th i gian dài, h u nh không có bi n đ ng ặ giá USD và JPY so v i VND đ ng yên ho c ớ đo n đ i v i USD và JPY ạ ệ ứ ố ớ ệ ả ạ
Th c tr ng r i ro kinh doanh ngo i h i ự Nam Ho t đ ng kinh doanh ngo i h i c a NHTM g m: ạ ộ Th nh t ấ , mua và bán ngo i t ứ mua bán h , ngân hàng thu m t kho n phí ph bi n ộ t ỷ không ch u r i ro t tài s n n i b ng. ả Th haiứ ạ ệ ớ thái ngo i h i c a đ ng ti n đó c a ngân hàng đ gi m thi u r i ro. ề ủ Đây th c ch t là nghi p v phòng ng a r i ro ngo i h i. ệ ụ Th baứ , kinh doanh cho chính mình, t c mua bán ngo i h i nh m ằ ạ ố ki m lãi khi t ạ giá thay đ i. Ho t đ ng kinh doanh này t o ra tr ng ạ ạ ộ giá và làm tháI ngo i h i, do đó ngân hàng ph I b v n, ch u r i ro t ả ỏ ố ạ ố thay đ i k t c u b ng cân đ i tài s n n i b ng. ố ổ ế ấ ả ế ủ Nh v y tr ng thái ngo i h i m gi a các Interbank d n đ n r i ư ậ ạ ố ạ ườ ng t ro ngo i h i. Các ngân hàng có t ư ưở ạ ố đ tr ng thái ngo i t ỷ m quá l n so v i v n t ớ ể ạ giá trên th tr nguy c m t v n, th m chí thua l v y, ngày 10/01/1998, Th ng đ c NHNN ban hành Quy t đ nh ố ậ 18/1998/QĐ-NHNN7 v vi c quy đ nh tr ng thái ngo i t ngân hàng NHTM Vi Theo đó các ngân hàng ph i th c hi n t ng tr ng thái ngo i t ự t quá 30% v n t ngày không v ố ự sau năm 1998 cho đ n năm cu i năm 2006 K t tệ ể ừ ế ng duy trì tr ng thái ngo i h i đo n và h u qu là ph i đ i Nam th ả ố ậ ườ giá tăng. Đó là do nh ng nguyên nhân sau: m t v i r i ro t ặ ớ ủ ữ giá giao d ch bình quân interbank mà NHNN công Th nh t ứ ấ , m c t b th ư ổ ố ườ l n, th m chí có lúc t ớ ỷ ậ gi m. Do đó vi c duy trì tr ng thái ngo i t ả là bình th
ng. ườ
ặ ệ
luôn l n h n cung ngo i t ơ ề ạ ệ ể ề , đ c đi m c a ngo i h i Vi ạ ố ủ ng 1 chi u, c u v ngo i t ầ
ề ớ ố ỏ ơ
ạ
các ngân hàng th ườ
ủ ơ ự ủ
ẵ
ả
ả ế ạ c t ượ ừ
ỷ
ị ế ạ
ng đo n. ờ ả
, k t ầ ữ
ế ở
ệ ườ sau khi ừ ố t Nam chính th c tr thành thành viên th 150 c a T ch c WTO, ượ c
i ạ ở c lí gi ứ t Nam l ượ ể ừ ổ ứ ủ tình hu ng ng ố i nh sau: ư ả
ị
ở ứ ư ừ Đi u này đ ạ ệ ồ ờ ườ ể
ứ c a các NHTM Vi ạ ệ ủ m c d th a. ề ứ ấ , ngu n cung ngo i t ng ch ng khoán Vi ệ ế ề
ườ ệ
ng Vi ể
ế
ứ , ngoài ngu n v n đ u t ồ ệ ự
ư ả ố ấ
ạ ỷ
đăng ớ USD v n đ u t ầ ư ố ồ ả ướ ớ
ỹ
ụ ự ữ ả ấ ớ
chuy n t ể ừ
ố ự d th a này (vì n u NHNN mua ngo i t ạ ệ ế ẩ
ạ ệ ư ừ ẽ ư ế ỷ
i gây ra r i ro t ụ ề ả ạ
t Nam trong th i gian này là Th haiứ ờ , do theo h ạ ệ ướ ẫ ớ i v y mà doanh s mua vào nh h n doanh s bán ra và đi u này d t ố ậ tr ng thái ngo i t ng là tr ng thái đo n. ạ ệ ở ạ ả ườ Th baứ , lãi su t cho vay VND th ng cao h n nhi u so v i lãi su t ấ ấ ớ ề cho vay c a USD, EUR và JPY (lãi su t th c c a VND d ế ng), vì th ươ ấ ng lãi su t đ h các ngân hàng s n sàng bán ngo i t ấ đ i l y n i t ộ ệ ể ưở ạ ệ ổ ấ vào và kho n lãi h s mua ngo i t cao, đ n h n hoàn tr ngo i t ạ ệ ọ ẽ ả ạ ệ giá tăng do t cho vay VND luôn l n h n kho n thua l thu đ ỷ ỗ ơ ớ giá mà NHNN theo đu i l (t c VND m t giá) trong khi chính sách t ổ ạ i ứ ấ c a các ngân n đ nh trong th i gian dài và vì th tr ng thái ngo i t ạ ệ ủ ổ hàng th T cu i năm 2006 đ n nh ng tháng đ u quý I/2008 Vi ệ tr ng thái ngo i t ạ l i, đó là nó luôn ạ cho các NHTM tăng nhanh là do th Th nh t ớ ố ộ t Nam th i gian qua đã phát tri n v i t c đ tr ứ c ngoài đ xô vào th ị n khá nóng. Đi u đó khi n cho các nhà đ u t ổ ầ ư ướ t Nam và chuy n đ i ra t Nam. H chuy n USD vào Vi tr ổ ể ệ ể ọ tăng m nh. VND đ kinh doanh ch ng khoán d n đ n cung ngo i t ẫ ạ ạ ệ ế ầ ư gián ti p thì ngu n v n đ u t Th haiứ ố ồ ầ ư ố tr c ti p FDI th c hi n trong năm 2007 cũng nh trong quý I năm ự ế 2008 tăng cao. trong quý I năm 2008, tính chung c v n c p m i và c đã thu hút thêm đ t 5,436 t tăng thêm, c n kí, tăng 31% so v i cùng kỳ năm 2007 đã làm tăng ngu n cung USD c a các NHTM. ủ Th 3ứ , do C c d tr Liên bang M (FED) liên t c c t gi m lãi ả ụ ắ su t đã làm cho USD gi m giá m nh so v i các ti n t nh EUR, ạ ề ệ ư USD sang VND. JPY... cũng đã làm cho dòng v n đ u t ầ ư ố Trong khi đó, đ tránh áp l c cho l m phát, NHNN không mua s ạ ể vào, đ y VND ra ngo i t giá đ h tr thì s làm tăng VND trong l u thông) đã khi n cho t ể ỗ ợ USD/VND liên t c suy gi m. Và chính đi u này l giá ỷ ủ cho các NHTM.
ỷ
t sau khi NHNN n i r ng biên đ t ộ ỷ ớ ộ
ạ ệ
ả ườ
ng xuyên âm ph i nh s vi n tr c a NHNN ờ ự ệ ằ
ợ ợ ủ ằ c gi ả ừ ượ
ồ ằ ệ
ị ớ ẫ ầ ờ ơ ể ạ
ệ c ngo i t ạ ệ ể
ộ ằ
ả ộ ộ ế ệ ấ
ẽ ụ ụ ề
ỗ ở , b i ơ c ngoài v i m c lãi su t th p h n ấ ứ ấ ớ
ạ ệ ứ
ặ ề ệ ủ
c a NHNN ị ạ ệ ỷ ị ườ ị
ng chính th c, t . T giá giao d ch giá giao d ch c a các ị ủ
ắ ng ngo i t ứ ỷ i đa theo quy đ nh (1% so ộ ố ườ ị
ố ng liên ngân hàng do NHNN công b ). ứ ề ề
ả
giá gi a th tr ữ
ệ c gi m thi u, t ứ ả ỷ
ướ ả
ị ườ ng ơ ả ổ giá c b n n ạ ệ . ng gi m đã t o th i c đ NHNN mua vào ngo i t
ự ữ
ừ ữ c. Các doanh nghi p và ướ ầ
cho ngân hàng, b ằ ệ
ạ ệ ữ
ớ đã đ c thu h p. giá USD/VND ti p t c đà tăng trong 4 Tuy nhiên năm 2009, t ế ụ giá lên tháng đ u năm, đ c bi ặ ệ ầ ±5% khi n cho t ế liên ngân hàng đã có đ t tăng đ t bi n. giá ngo i t ộ ỷ ế Có tr ng h p th ườ ợ ho c các NH ph i đ y giá chào mua lên b ng giá bán nh m đáp ng ứ ả ẩ ặ i thích t c a NH mình. Nguyên nhân chính đ nhu c u ngo i t ạ ệ ủ ầ hi n t ị ng nhi u doanh nghi p có ngu n thu b ng USD không ch u ề ệ ượ bán cho NH, có tâm lý ch giá ti p t c tăng lên, thâm chí còn “ra giá” ế ụ ế đ có th đ t m c cao h n tr n quy đ nh hi n hành m i bán d n đ n ứ ể đ bán. M t khác các tình tr ng ngân hàng không mua đ ạ ượ ặ NH h n ch vi c huy đ ng b ng ti n USD, càng huy đ ng càng có ạ ề th l do lãi su t huy đ ng USD liên t c s t gi m do không cho vay ra ể ỗ c nên n u các NH huy đ ng càng nhi u USD thì s càng l đ ộ ế ượ h ph i g i s ngo i t n này ở ướ ả ử ố ọ r t nhi u so v i m c huy đ ng. ộ ớ ề ấ 6 tháng đ u năm 2011 , do chính sách th t ch t ti n t ầ c s n đ nh c a th tr đã duy trì đ ượ ự ổ ủ t”. Trên th tr d n “gi m nhi ị ườ ệ ả ầ m c th p h n biên đ t NHTM th ng ơ ấ ở ứ giá bình quân trên th tr v i t ị ườ ớ ỷ giá đã có nhi u ngày đ ng và nhi u ngày Xen k nh ng ngày tăng, t ỷ ẽ ữ c đây. gi m. Đây là đi u hi m có tr ế ướ ề do b thu h p, chênh l ch t Khi th tr ng t ị ườ ỷ ẹ ự ị t ng chính th c đã đ do và th tr ự ể ị ườ đ nh và có xu h ị Theo s li u c a NHNN, tính đ n h t tháng 7/2011, NHNN đã mua ố ệ ủ đ ượ đ n tr ế ng ườ d n quan h huy đ ng và cho vay b ng ngo i t ạ ệ ầ bán b ng ngo i t ệ ằ toán tr c ti p b ng ngo i t ằ ự ế ượ ờ ơ ể ạ ế ế c 5 t USD d tr ngo i h i, m t đ ng thái mà t gi a năm 2008 ộ ộ ạ ố ỷ c tháng 5/2011 ch a th c hi n đ ệ ượ ự ư ướ ệ c đ u chuy n i dân đã b t đ u bán ngo i t ể ạ ệ ắ ầ sang quan h mua- ệ ộ gi a NH v i khách hàng; vi c niêm y t giá thanh ế ẹ ạ ệ ượ
i tháng 4/2012 ớ
ị ể ứ
m c n giá đ nh. Th tr ể ở ứ ổ
ự
ị do giao d ch 20830-20880. ị ệ ố ể ề
ầ ả ớ
ư
t đ NHNN ti p ế c a các NHTM, góp ph n c i thi n ệ 03/2012/TT-NHNN chính ế ố ngày 02/5/2012 v vi c h n ch đ i ề ệ ạ ở ứ ng l n ngo i t . Đây là tháng mà thông t ể ừ
ng vay ngo i t . ạ ệ
ả ố ạ ố ạ
ườ ệ ạ ố
ứ ng chính th c c th tr , qua nghiên c u Cho t ứ ở ả ị ườ và phi chính th c và bi u th trên bi u đ Reuters cho th y di n bi n ễ ấ ồ ễ giá USD/VND t ng chính th c giao d ch ị ị ứ ị ườ ỷ ng t ph bi n 20840-20890. Th tr ổ ế ị ườ m c th p là đi u ki n t T giá duy trì n đ nh và ổ ấ ỷ t c mua vào l ạ ệ ủ ượ ụ d tr ngo i t ạ ệ ự ữ th c có hi u l c thi hành k t ệ ự ứ t ượ ở ư ậ Do th ng xuyên ph i đ i m t v i tình tr ng ngo i h i m nh v y ặ ớ nên vi c qu n tr r i ro ngo i h i ngày càng có vai trò quan tr ng ọ ị ủ trong ho t đ ng kinh doanh ngo i t c a các NHTM. ả ạ ộ ạ ệ ủ