09/08/2012

TRƯỜNG CĐ NGUYỄN TẤT THÀNH

NỘI DUNG BÀI HỌC

KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

1. RỦI RO TÍN DỤNG

2. CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG

3. PHÂN TÍCH TÍN DỤNG

4. BIỂU HIỆN VÀ XỬ LÝ NỢ CÓ VẤN ĐỀ

5. DỰ PHÒNG RỦI RO TÍN DỤNG

Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung

NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ RRTD

Khái niệm RRTD

Các loại RRTD

Ảnh hưởng của RRTD đối với hoạt động NH

Các chỉ số đánh giá RRTD

Nguyên nhân gây ra RRTD

Các dấu hiệu nhận biết RRTD

4 Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung

1

09/08/2012

RỦI RO TÍN DỤNG LÀ GÌ?

TÌNH TRẠNG KHÓ XỬ CỦA KHOẢN VAY

 Khoản lỗ tiềm tàng vốn có được tạo

ra khi ngân hàng cấp tín dụng

 Những thiệt hại, mất mát mà NH gánh chịu do người vay vốn hay người sử dụng vốn không trả đúng hạn, không thực hiện đúng nghĩa vụ cam kết trong hợp đồng TD vì bất kể lý do gì

Từ xưa, những người cho vay đã luôn đòi hỏi những bảo đảm chắc chắn cho sự hoàn trả nợ vay. Khó khăn là mặc dù họ có quyền đáng kể khi thương lượng trước khi ký hợp đồng cho khoản vay, nhưng người vay ở thế có lợi hơn một khi tiền đã được giải ngân.

5 6 Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung

CÁC LOẠI RRTD VÀ ẢNH HƯỞNG

PHẢI THỰC HIỆN NHIỀU KHOẢN CHO VAY MỚI ĐỂ TẠO ĐỦ THU NHẬP THAY THẾ CHO VỐN GỐC ĐÃ MẤT

Số tiền cho vay ban đầu

3000

ảnh hưởng đến KH sử dụng vốn

Thời hạn cho vay tính theo tuần

46

Số trả nợ hàng tuần

75

Thu nợ thực tế (14 tuần)

1050

Rủi ro đọng vốn

Số nợ khó đòi (32 tuần)

2400

Gây cản trở và khó khăn cho việc chi trả người gửi tiền

Tổng số thu bị mất

2400

Thu từ lãi bị mất

312

NQH và nợ khó đòi

Nợ gốc bị mất

2088

Tăng chi phí

Chi giám sát

150

Thu nhập kiếm từ mỗi khoản vay 1000 cho 46 tuần

Số món vay cần thiết để bù đắp khoản vay đã mất

Chi phí pháp lý

2400/150 =16 khoản vay 1000

Rủi ro mất vốn

CF giảm sút

VTD giảm

DT chậm lại hoặc mất

Khả năng SL giảm

Mất gốc

Thực hiện dự trữ

7 8 Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung

2

09/08/2012

NỢ QUÁ HẠN!!!

CÁC CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ RRTD

 Tình hình nợ quá hạn

Nợ quá hạn là thước đo

Số dư NQH

Tỷ lệ NQH =

Tổng dư nợ

Số KH quá hạn

Tỷ lệ KH có NQH =

Tổng số KH có dư nợ

quan trọng nhất đánh giá sự lành mạnh thể chế. Nó tác động tới tất cả các lĩnh vực hoạt động chính của ngân hàng

9 10 Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung

CÁC CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ RRTD

CÁC CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ RRTD

 Tình hình RR mất vốn

 Khả năng bù đắp rủi ro

Dự phòng RRTD được trích lập

Dự phòng RRTD được trích lập

HS khả năng bù đắp các khoản

Tỷ lệ dự phòng RRTD =

=

Dư nợ bị thất thoát

Dư nợ cho kỳ báo cáo

CV bị mất

Dự phòng RRTD được trích lập

HS khả năng bù đắp RRTD =

NQH khó đòi

Mất vốn đã xóa cho kỳ báo cáo

Tỷ lệ mất vốn =

Dư nợ trung bình cho kỳ báo cáo

11 12 Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung

3

09/08/2012

CÁC NGUYÊN NHÂN GÂY RA RRTD

TẠI SAO NGÂN HÀNG CẦN THU NỢ NHANH CHÓNG VÀ KỊP THỜI

Nguyên nhân khách quan

Nguyên nhân từ phía khách hàng

Nguyên nhân từ phía ngân hàng

Nguyên nhân từ TSBĐ

13 14 Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung

NGUYÊN NHÂN KHÁCH QUAN (PEST)

NGUYÊN NHÂN KHÁCH QUAN (PEST)

 Economics: Môi trường kinh tế

 Politics: nguyên nhân từ chính trị -

 Vấn đề chu kỳ kinh tế

pháp luật

 Vấn đề lạm phát

 Trường hợp Suharto ở Indonesia

 Vấn đề thất nghiệp

 Các khoản cho vay chính sách được thực

 Vấn đề tỷ giá ….

hiện bởi NHTM

 Luật pháp thường xuyên thay đổi

 Hoạt động của doanh nghiệp – KH cá nhân

 Luật không nhất quán, mâu thuẫn, không rõ

 Đọng vốn hoặc mất vốn

ràng: Luật đất đai, …

15 16 Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung

4

09/08/2012

THẢO LUẬN TÌNH HUỐNG

NGUYÊN NHÂN TỪ PHÍA KHÁCH HÀNG

Việt Nam đang ở giai đoạn nào của chu kỳ

kinh tế????

Không thanh toán

Không thanh toán

Nhà cung cấp

Khách Hàng tiêu dùng

Khách hàng

Không giao hàng Giao hành chậm Hàng hóa dưới tiêu chuẩn

Không giao hàng Giao hành chậm Hàng hóa dưới tiêu chuẩn

Ngân hàng

Rút các khoản cho vay. Thất bại ngân hàng Không thanh toán hoặc thanh toán chậm

17 18 Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung

NGUYÊN NHÂN TỪ PHÍA BẢO ĐẢM TÍN DỤNG

NGUYÊN NHÂN TỪ PHÍA NGÂN HÀNG

 Chính sách tín dụng không hợp

Giá cả biến động

Khó định giá

 Vấn đề trong thẩm định tín dụng

– vấn đề đo lường RRTD

Tính khả mại thấp, tài sản chuyên dụng …

 Vấn đề trong giám sát tín dụng

 Vấn đề rủi ro đạo đức của cán

bộ tín dụng

Tranh chấp về pháp lý

 Vấn đề trong áp dụng các công cụ phòng chống rủi ro tín dụng

19 20 Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung

5

09/08/2012

NGUYÊN NHÂN TỪ PHÍA BẢO ĐẢM TÍN DỤNG

Mất khả năng tài chính

Tài sản giảm giá trị, thay đổi hiện trạng …..

22 21 Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung

KINH DOANH/CÔNG NGHIỆP: 4 KHÁCH SẠN LỚN ĐAN MẠCH

Những hành động được thực hiện bởi ngân hàng

KINH DOANH/CÔNG NGHIỆP: 4 KHÁCH SẠN LỚN ĐAN MẠCH

Thời gian: 1989 Vấn đề:

•Tất cả các khách sạn được ngân hàng mua lại qua đấu giá bắt buộc •Thành lập một công ty để điều hành hoạt động của 4 khách sạn •Thay đổi ban quản lý •Thiết lập chức năng đặt chỗ và chức năng mua •Tham gia đàm phán với các công ty bảo hiểm, nhà thầu dọn vệ sinh, nhà cung cấp đồ vải lanh. •Thực hiện kế toán tập trung •Tham gia tiếp thị trong nước và ngoài nước Kết quả

 Vị trí không thích hợp  Tỷ lệ đặt phòng thấp  Chi phí cao (tương đối so với các mức chuẩn)  Hoạt động quản lý không tập trung vào lợi nhuận  Không có lợi nhuận trước lãi vay  Không có khả năng trả nợ vay

•Cải thiện đáng kể tỉ lệ đặt phòng, giảm chi phí và doanh thu tăng •Khả năng sinh lời được nâng cao đáng kể •Công ty quản lý khách sạn được bán cho ban quản lý sau 2 năm •Sau đó đã bổ sung được một số khách sạn vào chuỗi khách sạn •Năm 1999, chuỗi khách sạn được bán cho một tổ hợp khách sạn quốc tế lớn. •Giải pháp thực hiện đã làm giảm đáng kể lỗ của ngân hàng

23 24 Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung

6

09/08/2012

KINH DOANH/CÔNG NGHIỆP: KHU NGHỈ MÁT “THE 7 ISLANDS”

KINH DOANH/CÔNG NGHIỆP: KHU VỰC NGHỈ MÁT “THE 7 ISLANDS”

"The 7 Islands" – Khu nghỉ mát, 350 nhà tranh, nhà hàng, những phương tiện hội thảo, cửa hàng, khu hút thuốc, sân thể thao, cảng, sân golf, etc. sẽ xây dựng trên 7 hòn đảo nhân tạo Thời gian: 1989 Vấn đề:

 Những ngôi nhà tranh không thể bán như dự kiến ban đầu của

người vay

 Tỷ lệ đặt phòng thấp hơn nhiều so với kế hoạch  Có thêm đối thủ cạnh tranh gia nhập thị trường  Chi phí hoạt động cao hơn so với kế hoạch  Chi phí bảo dưỡng cao hơn nhiều so với kế hoạch  Hàng năm, cần phải gia cố rất tốn kém do chất lượng xây dựng của

khu nghỉ mát tồi.

 Nhà thầu xây dựng bị phá sản  Hậu quả là: bị lỗ hàng năm và các khoản vay của ngân hàng không

Các hàng động được thực hiện •Vai trò quản lý được chuyển giao cho ngân hàng qua việc thành lập một công ty điều hành – bất động sản không được chuyển giao •Cơ cầu lại hoạt động: tập trung tiếp thị trong và ngoài nước, mua từ bên ngoài toàn bộ các lĩnh vực kinh doanh ngoại trừ chức năng bán bàng và chức năng đặt phòng •Có hai giai đoạn dài, toàn bộ khu vực được cho thuế làm nhà ở cho người tị nạn và làm trường học •Ngân hàng có một đại diện tham gia Hội đồng quản trị Kết quả •Cải thiện kết quả hoạt động •Tuy nhiên, do chi phí gia cố và chi phí bảo dưỡng chung, trong hầu hết các năm hoạt động, đã nảy sinh thiếu hụt •Ngân hàng mất toàn bộ số dư nợ

được thanh toán

25 26 Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung

CÁC DẤU HIỆU NHẬN BIẾT RRTD

KINH DOANH/CÔNG NGHIỆP: HẦU HẾT CÁC LOẠI – THAILAND

Thời gian: 1997 Vấn đề:

 Trong cuộc khủng hoảng ở Châu Á có sự giảm sút ghê

gớm về doanh số bán hàng

Các dấu hiệu tài chính

Các dấu hiệu phi tài chính

 Các công ty thường không sử dụng số tiền vay ngân hàng theo đúng qui định, mà dùng vào việc đầu cơ bất động sản

Hoạt động được thực hiện:

 Các ngân hàng chuyên nghiệp đã trợ giúp khác hàng của họ trong việc tái cơ cầu tài chính và hoạt động, bao gồm việc giảm qui mô.

 Đánh giá hoạt động quản lý và nếu có thể thì thay đổi ban

quản lý

Kết quả:

Khoản cho vay

• Trong nhiều trường hợp đã tăng được khả năng sinh lời, và năng lực trả nợ của khách hàng đã tăng và vì vậy giảm được thiệt hại tiềm tàng

27 28 Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung

7

09/08/2012

CÁC DẤU HIỆU TÀI CHÍNH

CÁC DẤU HIỆU PHI TÀI CHÍNH

Dấu hiệu liên quan đến ngân hàng

Các chỉ số thanh khoản cho thấy dấu hiệu suy yếu

Giảm sút mạnh số dư tiền gửi

Công nợ gia tăng

Mức độ vay thường xuyên

Cơ cấu vốn không hợp lý

Yêu cầu khoản vay vượt quá nhu cầu dự kiến

Các chỉ số khả năng sinh lời cho thấy dấu hiệu suy yếu

Chấp nhận sử dụng nguồn tài trợ lãi suất cao

Chậm thanh toán nợ gốc và lãi cho ngân

Các vòng quay hoạt động thể hiện sự suy yếu

hàng

29 30 Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung

DẤU HIỆU VẤN ĐỀ KỸ THUẬT VÀ THƯƠNG MẠI

CÁC DẤU HIỆU PHI TÀI CHÍNH

Dấu hiệu liên quan đến phương pháp quản lý với KH

Khó khăn trong phát triển sản phẩm mới,

 Có sự thay đổi về cơ cấu NS trong hệ thống quản trị

hoặc không có sản phẩm thay thế

 Xuất hiện sự bất đồng trong hệ thống điều hành

Những thay đổi chính sách của NN

 Ít kinh nghiệm, xuất hiện nhiều hành đồng nhất

Sản phẩm có tính thời vụ cao

thời

Có biểu hiện cắt giảm chi phí

 Thuyên chuyển nhân viên quá thường xuyên

Thay đổi trên thị trường về lãi suất, tỷ giá,

 Tranh chấp trong quá trình quản lý

mất KH lớn, vấn đề thị hiếu …

 Chi phí quản lý bất hợp pháp

 Quản lý có tính gia đình

31 32 Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung

8

09/08/2012

DẤU HIỆU PHI TÀI CHÍNH KHÁC

DẤU HIỆU VỀ XỬ LÝ THÔNG TIN TÀI CHÍNH

 Có sự xuống cấp của cơ sở kinh doanh

 Sự gia tăng tỷ lệ không cân đối nợ  Chuẩn bị số liệu tài chính không đủ, trì hoãn nộp

 Hàng tồn kho tăng do không bán được, hư hỏng,

báo cáo

lạc hậu

 Khả năng tiền mặt giảm  Phải thu tăng nhanh và thời hạn thanh toán nợ kéo

 Có sự kỷ luật với cán bộ chủ chốt

dài

 Kết quả KD lỗ  Cố tình làm đẹp BCĐTS bằng TS vô hình

33 34 Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung

1. CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG

QUẢN TRỊ RRTD

 Triết lý và văn hóa quản trị RRTD

§ Để phản ánh mức độ rủi ro và sinh lời trong bảng tổng hợp cho vay của một NH, người ta thường sử dụng các chỉ tiêu định lượng như:

 Chiến lược quản lý RRTD

 Chính sách cho vay và thủ tục cho vay

 Kiểm soát tổn thất cho vay

 Chính sách định giá khoản vay

 Những vấn đề về đạo đức và mâu thuẫn lợi

• Các chỉ tiêu phản ánh nợ quá hạn. • Các chỉ tiêu phản ánh nợ xấu. • Các chỉ tiêu sinh lời từ hoạt động tín dụng • Các chỉ tiêu hiệu suất sử dụng vốn. • Các chỉ tiêu trích lập dự phòng và bù đắp rủi ro tín dụng. • Các chỉ tiêu phân tán rủi ro.

ích

 Đo lường RRTD

35 Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung

9

09/08/2012

1.1 CÁC CHỈ TIÊU PHẢN ÁNH NỢ QUÁ HẠN

1.1 CÁC CHỈ TIÊU PHẢN ÁNH NỢ QUÁ HẠN

Số dư nợ QH

§ Nợ quá hạn: các khoản vay đến hạn mà KH không hoàn trả được toàn bộ hay một phần tiền gốc hoặc lãi vay. Nếu nợ quá hạn vượt quá tỷ lệ cho phép sẽ dẫn đến mất khả năng thanh toán của NH.

Tỷ lệ NQH = x 100%

Tổng dư nợ

1.1 Tỷ lệ nợ quá hạn: v Ý nghĩa: - Phản ánh số dư nợ gốc và lãi quá hạn chưa thu hồi. - Có bao nhiêu đồng nợ QH trên 100đ dư nợ hiện hành. - Tỷ lệ này càng thấp thì NH hoạt động càng hiệu quả. - Phản ánh số dư nợ thực sự đã quá hạn, không phản ánh

1.1 Tỷ lệ nợ quá hạn. 1.2 Tỷ lệ tổng dư nợ có nợ quá hạn. 1.3 Chỉ tiêu KH có nợ quá hạn. 1.4 Chỉ tiêu cơ cấu nợ quá hạn. 1.5 Khả năng thu hồi nợ quá hạn. 1.6 Nợ quá hạn theo thời gian. 1.7 Nợ quá hạn theo thành phần kinh tế.

toàn bộ quy mô nợ có nguy cơ quá hạn.

Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung

1.1 CÁC CHỈ TIÊU PHẢN ÁNH NỢ QUÁ HẠN

1.1 CÁC CHỈ TIÊU PHẢN ÁNH NỢ QUÁ HẠN

Số dư nợ QH

Tổng số KH QH

Tỷ lệ tổng dư nợ = x 100% có NQH

Tổng dư nợ

Tỷ lệ KH có NQH = x 100%

Tổng số KH códư nợ

1.2 Tỷ lệ tổng dư nợ có nợ quá hạn. v Ý nghĩa: - Gồm toàn bộ dư nợ một KH kể từ khi xuất hiện món NQH

đầu tiên.

- Phản ánh chính xác hơn mức độ RR TD của NH.

1.3 Chỉ tiêu KH có nợ quá hạn v Ý nghĩa: - Cứ 100 Kh vay vốn thì có bao nhiêu KH đã quá hạn. - Phản ánh chính xác hơn mức độ RR TD của NH. - Tỷ lệ này càng cao thì phản ánh chính sách của NH không

hiệu quả.

- > nợ quá hạn: nợ QH tập trung vào KH lớn và ngược lại.

Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung

10

09/08/2012

1.1 CÁC CHỈ TIÊU PHẢN ÁNH NỢ QUÁ HẠN

1.1 CÁC CHỈ TIÊU PHẢN ÁNH NỢ QUÁ HẠN

Nợ QH ngắn hạn

NQH có k.năng thu hồi

Nợ ngắn hạn

Nợ QH

thu hồi

Tỷ lệ nợ NH QH = x 100%

Nợ QH có khả năng = x 100%

1.4 Chỉ tiêu cơ cấu nợ quá hạn.

1.5 Khả năng thu hồi nợ quá hạn.

Nợ QH dài hạn

NQH không có k.n thu hồi

Nợ dài hạn

Nợ QH

thu hồi

Tỷ lệ nợ DH QH = x 100%

Nợ QH không có kn = x 100%

Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung

1.2 CÁC CHỈ TIÊU PHẢN ÁNH NỢ XẤU

1.1 CÁC CHỈ TIÊU PHẢN ÁNH NỢ QUÁ HẠN

• Nhóm 2: Nợ cần chú ý - Từ 10 ->90 ngày. • Nhóm 3: Nợ dưới chuẩn - Từ 91 ->180 ngày.

1.6 Nợ quá hạn theo thời gian: - NQH <180 ngày. - NQH từ 181 đến 360 ngày. - NQH > 360 ngày. 1.7 Nợ quá hạn theo thành phần kinh tế: - NQH của DNNN, cty CP, TNHH, hộ gia đình, cá nhân.

§ 5 nhóm “Nợ xấu” của NH: • Nhóm 1: Nợ đủ chuẩn - Các khoản nợ < 10 ngày. - Có khả năng thu hồi đủ. • Nhóm 4: nợ nghi ngờ - Từ 181 -> 360 ngày. • Nhóm 5: nợ có khả năng không thu hồi được - >360 ngày

-> trong 100đ

Tổng dư nợ

tổng dư nợ thì có bao nhiêu đồng nợ xấu.

Nợ xấu Tỷ lệ nợ xấu = x 100%

Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung

11

09/08/2012

1.4 CÁC CHỈ TIÊU HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN

1.3 CÁC CHỈ TIÊU SINH LỜI TỪ HOẠT ĐỘNG TD.

Lãi từ TD

Tổng dư nợ cho vay

Tổng LN

-> trong 100đ LN thì có bao nhiêu đ do TD mang lại.

Tổng nguồn vốn huy động

(H1)

-> số lãi thu được

Hiệu suất sử dụng vốn = x 100%

trên 100đ dư nợ.

-> p.ánh k.năng

Tổng dư nợ BQ

-> H1: càng cao càng tốt -> Tuỳ thuộc vào khả năng huy động vốn của NH

sinh lời của h.đ TD

Thu lãi TD- Chi lãi VHĐ

Tỷ lệ LN từ TD = x 100% Lãi từ TD Tỷ lệ sinh lời = x 100% của TD Ch.lệch đầu vào = x 100% Vốn huy động BQ đầu ra

-> lãi ròng thu được trên 100đ VHĐ,-> p.ánh k.n sinh lời của VHĐ

Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung

1.4 CÁC CHỈ TIÊU HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN

1.5 TRÍCH LẬP DP VÀ RỦI RO TD.

Tổng dư nợ cho vay

Tổng tài sản có

(H2)

Dư nợ BQ

Hiệu suất sử dụng vốn = x 100%

DPRR TD trích lập Tỷ lệ trích lập DPRR TD =

-> Tỷ lệ trích lập DP càng cao nếu NH có danh mục cho vay

-> 100đ TS có thì có bao nhiêu đồng sử dụng để cho vay

càng rủi ro.

-> Từ 0-5%.

trực tiếp KH -> H2: cao thì tốt -> Chịu rủi ro thanh khoản. -> Bình thường H2 từ 70-80%.

Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung

12

09/08/2012

1.5 TRÍCH LẬP DP VÀ RỦI RO TD.

1.6 CÁC CHỈ TIÊU PHÂN TÁN RỦI RO.

- -

Giới hạn cho vay tối đa 1 Kh theo quy định. Phân tán RR theo ngành kinh tế, theo khu vực địa lý, …

Xoá nợ

Tỷ lệ xoá nợ = Dư nợ BQ

-> Tỷ lệ xóa nợ càng cao -> NH có tỷ lệ mất vốn lớn. -> Thường < 2%.

Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung

2.1 PHÂN TÍCH ĐỊNH TÍNH

2. PHÂN TÍCH TÍN DỤNG

Độ tính nhiệm của người đi vay

1. Phân tích định tính 2. Phân tích định lượng- các chỉ tiêu tài chính: 5 nhóm 3. Phân tích định lượng- các mô hình hiện đại

Hợp đồng tín dụng đúng và hợp lệ

Tài sản đảm bảo tín dụng

Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung

13

09/08/2012

2.1 PHÂN TÍCH ĐỊNH TÍNH

2.1 PHÂN TÍCH ĐỊNH TÍNH

a/ Độ tính nhiệm của người đi vay: đánh giá độ tính nhiệm của người đi vay thông qua tiêu chí 6C:

Ø a.3. Cash: thu nhập của người vay - Nguồn thu của khách hàng có đảm bảo được thanh

toán cho khoản nợ vay?

Ø a.4. Collateral: bảo đảm tiền vay - Tài sản đảm bải tiền vay là gì? Công nghệ? Có dễ

dàng thanh lý?

Ø a.1. Character: tư cách người vay - Mục đích vay rõ ràng. - Có thiện chí trả nợ vay, trung thực. Ø a.2. Capacity: năng lực pháp lý - Cá nhân: năng lực pháp luật dân sự, hành vi dân sự

(≥18 tuổi)

- Tổ chức: phải có tư cách pháp nhân

Ø a.5. Conditions: các điều kiện - Đánh giá xu thế ngành kinh doanh của người vay => việc kinh doanh có thuận lợi không và có ảnh hưởng như thế nào đến khả năng thanh toán nợ vay của khách hàng.

Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung

2.1 PHÂN TÍCH ĐỊNH TÍNH

2.1 PHÂN TÍCH ĐỊNH TÍNH

b/ Hợp đồng tín dụng được ký kết đúng đắn và hợp lệ. c/ Các tài sản đảm bảo tín dụng là gì? Ngân hàng có thể đòi nợ thuận lợi bằng tài sản bảo đảm hay không?

Ø a.6. Control: khả năng kiểm soát khoản vay - Khách hàng sử dụng tiền vay có phù hợp? - Ngân hàng có kiểm soát được việc khách hàng sử

dụng khoản vay?

- Khi các chính sách thay đổi sẽ ảnh hưởng như thế nào

đến khách hàng?

Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung

14

09/08/2012

2.2 PHÂN TÍCH ĐỊNH LƯỢNG

2.2 PHÂN TÍCH ĐỊNH LƯỢNG

Các chỉ tiêu tài chính: chia thành 5 nhóm v Nhóm 1: Các chỉ tiêu trả nợ ngắn hạn • 1.1 Hệ số thanh khoản hiện thời • 1.2 Hệ số thanh toán nhanh • 1.3 Chỉ tiêu vốn lưu động ròng.

v Nhóm 2: Các chỉ tiêu trả nợ dài hạn 2.1 Hệ số nợ. 2.2 Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu. 2.3 Thừa số vốn CSH. 2.4 Hệ số nợ dài hạn 2.5 Lợi nhuận trước thuế và lãi vay. 2.6 Hệ số EBIT

Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung

2.2 PHÂN TÍCH ĐỊNH LƯỢNG

2.2 PHÂN TÍCH ĐỊNH LƯỢNG

v Nhóm 3: Các chỉ tiêu hiệu quả 3.1 Vòng quay tổng tài sản. 3.2 Vòng quay các khoản phải thu. 3.3 Kỳ thu nợ bình quân. 3.4 Vòng luân chuyển hàng hoá. 3.5 Kỳ tồn kho trung bình.

v Nhóm 4: Các chỉ tiêu sinh lời. 4.1 Hệ số lãi ròng. 4.2 Hệ số lãi gộp. 4.3 Tỷ suất sinh lời của tài sản (ROA). 4.4 Tỷ suất sinh lời trên vốn tự có. v Nhóm 5: Các chỉ tiêu thị giá doanh nghiệp (p.380)

Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung

15

09/08/2012

2.3.1 MÔ HÌNH ĐIỂM SỐ Z

2.3 PHÂN TÍCH ĐỊNH LƯỢNG - CÁC MÔ HÌNH HIỆN ĐẠI.

- Mô hình điểm số Z được dùng để lượng hoá loại rủi

ro tín dụng đối với người vay.

1. Mô hình điểm số Z. 2. Mô hình điểm số tín dụng tiêu dùng (SGK p.384)

- Mô hình này phụ thuộc vào: trị số của các chỉ số tài chính của người vay (Xj) và tầm quan trọng của các chỉ số này trong việc xác định xác suất vỡ nợ của người vay.

Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung

2.3.1 MÔ HÌNH ĐIỂM SỐ Z

2.3.1 MÔ HÌNH ĐIỂM SỐ Z

• Z càng cao thì người vay có xác suất vỡ nợ càng

thấp.

• Theo Altman thì nếu doanh nghiệp có Z< 1,81 : rủi ro tín dụng cao và NH sẽ không cấp tín dụng cho các DN thuộc nhóm này.

Ta có mô hình Altman như sau: Z = 1,2X1 + 1,4X2 + 3,3X3 + 0,6X4 + 1,0X5 Với: X1= vốn lưu động ròng / tổng tài sản X2= lợi nhuận giữ lại / tổng tài sản X3= lợi nhuận trước thuế và tiền lãi / tổng tài sản X4= thị giá cổ phiếu / giá trị ghi sổ của nợ dài hạn X5= doanh thu / tổng tài sản

• Mô hình chỉ phân biệt khách hàng theo 2 nhóm: “vỡ nợ” và “không vỡ nợ” => phản ánh không chính xác với tình hình thực tế.

Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung

16

09/08/2012

3. NHỮNG BIỂU HIỆN VÀ CÁC BƯỚC XỬ LÝ NỢ CÓ VẤN ĐỀ

Ø 8 đặc điểm chung cho các khoản tín dụng có vấn đề. Ø 8 bước cần làm để tìm ra giải pháp thu hồi tín dụng

có vấn đề.

Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung

17