Sáng kiến kinh nghiệm THCS: Hướng dẫn học sinh phương pháp giải bài toán so sánh phân số lớp 6
lượt xem 4
download
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là giúp học sinh nắm vững phương pháp so sánh phân số và có kĩ năng giải các bài toán so sánh phân số. Biết nhận dạng và tìm ra phương pháp giải các bài tập so sánh phân số. Các phương pháp thường dùng khi giải các bài toán về so sánh hai phân số. Rèn kỹ năng vận dụng kiến thức để giải các bài toán về so sánh hai phân số.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Sáng kiến kinh nghiệm THCS: Hướng dẫn học sinh phương pháp giải bài toán so sánh phân số lớp 6
- “Hướng dẫn học sinh phương pháp giải bài toán so sánh phân số lớp 6” SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI ----------------------- SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM §Ò Tµi: “ HƯỚNG DẪN HỌC SINH PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TOÁN SO SÁNH PHÂN SỐ LỚP 6 ” Lĩnh vực : Môn Toán Cấp học : Trung học cơ sở Năm học: 2017 – 2018 1
- “Hướng dẫn học sinh phương pháp giải bài toán so sánh phân số lớp 6” Môc lôc Trang MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài 3 2. Mục đích và nhiệm vụ đề tài 4 3. Phương pháp nghiên cứu 4 4. Đối tượng nghiên cứu NỘI DUNG Chương I: Cơ sở lý luận 5 Chương II: Các phương pháp so sánh phân số 2.1. So sánh hai phân số cùng mẫu. 6 2.2. Quy đồng cùng mẫu dương rồi so sánh. 6 2.4. So sánh với một số, một phân số trung gian. 6 2.3. Quy đồng cùng tử dương rồi so sánh. 7 2.5. So sánh phần bù. 10 2.6. So sánh phần thừa 11 2.7. So sánh các tích 12 2.8. Đổi phân số ra hỗn số để so sánh 13 2.9. Áp dụng tính chất 16 Chương III: Một số cách nhận dạng 17 Chương IV: Bài tập tổng hợp 20 THỰC NGHIỆM 27 KẾT LUẬN - KIẾN NGHỊ 31 TƯ LIỆU THAM KHẢO 35 Phụ lục 2
- “Hướng dẫn học sinh phương pháp giải bài toán so sánh phân số lớp 6” MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài Toán học ra đời gắn liền với con người, với lịch sử phát triển và cuộc sống xã hội loài người. Nó có lý luận thực tiễn lớn lao và quan trọng và Số học là một bộ môn đặc biệt quan trọng của toán học. Nếu đi sâu nghiên cứu về môn số học hẳn mỗi chúng ta sẽ thấy được nhiều điều lý thú của nó mang lại. Thế giới những con số thật gần gũi nhưng đầy bí ẩn. Số học đối với học sinh lớp 6, phần lớn các em chưa có phương pháp giải, mặc dù các em đã được làm quen từ tiểu học. Nguyên nhân cơ bản là ở chỗ: học sinh mới chỉ biết cách giải một bài tập cụ thể nào đó nhưng kĩ năng chung về giải toán còn yếu. Trong đó, cơ bản của việc dạy cách giải bài tập phải cho học sinh nắm được phương pháp và tự giải được những bài tập mới, đòi hỏi phải có sự tìm tòi, sáng tạo. Vì vậy nhiệm vụ của người giáo viên là tìm hiểu, nghiên cứu những mặt mạnh và yếu để khắc phục, giúp tất cả học sinh nắm được kiến thức cơ bản và phát triển khả năng của mỗi học sinh ngay từ những năm đầu THCS. Dạy để học sinh không những nắm chắc kiến thức cơ bản một cách có hệ thống mà phải được nâng cao để các em có hứng thú, say mê học tập là một câu hỏi mà mỗi thầy cô chúng ta luôn đặt ra cho mình. Để đáp ứng được yêu cầu của sự nghiệp giáo dục và nhu cầu học tập của học sinh đặc biệt là học sinh khá, giỏi. Điều đó đòi hỏi trong giảng dạy chúng ta phải biết chọn lọc kiến thức, phải đi từ dễ đến khó, từ cụ thể đến trừu tượng và phát triển thành tổng quát giúp học sinh có thể phát triển tốt tư duy toán học. Với đối tượng học sinh khá, giỏi, các em có tư duy nhạy bén, có nhu cầu hiểu biết ngày càng cao, làm thế nào để các học sinh này phát huy hết khả năng của mình, đó là trách nhiệm của các giáo viên chúng ta. Qua giảng dạy tôi nhận thấy “so sánh phân số " là đề tài lí thú và đa dạng của số học lớp 6 và không thể thiếu khi bồi dưỡng học sinh khá giỏi. Tôi xin đưa ra một số phương pháp giúp 3
- “Hướng dẫn học sinh phương pháp giải bài toán so sánh phân số lớp 6” học sinh lớp 6 giải các bài tập về so sánh hai phân số trong tập hợp số nguyên mà tôi đã từng áp dụng. Tôi hy vọng nó sẽ có ích cho các em học sinh. 2. Mục đích và nhiệm vụ đề tài. Giúp học sinh nắm vững phương pháp so sánh phân số và có kĩ năng giải các bài toán so sánh phân số. - Biết nhận dạng và tìm ra phương pháp giải các bài tập so sánh phân số - Các phương pháp thường dùng khi giải các bài toán về so sánh hai phân số. - Rèn kỹ năng vận dụng kiến thức để giải các bài toán về so sánh hai phân số. - Củng cố và hướng dẫn học sinh làm bài tập. 3. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp nghiên cứu tài liệu. - Phương pháp thực hành. - Kinh nghiệm bản thân và dự giờ học hỏi đồng nghiệp. 4. Đối tượng nghiên cứu - Đối tượng: Học sinh lớp 6 ở trường THCS, các em vừa từ tiểu học lên, tư duy khái quát hoá chưa cao nên việc phân tích đề bài và nhận dạng toán còn hạn chế, thiếu tính lô gíc chặt chẽ. Vì vậy, với học sinh đại trà khi gặp bài toán nâng cao học sinh thường hay lúng túng nên đôi lúc không tìm được lời giải bài toán. Vì vậy giáo viên phải nắm được đặc điểm này của học sinh, có thể giúp học sinh có khả năng khai thác và giải bài toán phù hợp với khả năng của học sinh nhằm phát huy trí thông minh khi giải toán. Từ đó giúp các em học các môn học khác tốt hơn. 4
- “Hướng dẫn học sinh phương pháp giải bài toán so sánh phân số lớp 6” NỘI DUNG CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN 1. Kiến thức phân số được đưa vào dạy ở Tiểu học bắt đầu từ lớp 4 đến lớp 6. Nội dung so sánh phân số học sinh được học chủ yếu thông qua so sánh phân số có cùng mẫu số và các phân số khác mẫu bằng cách quy đồng mẫu số. Nhưng trên thực tế khi so sánh các phân số với nhau, ta có nhiều cách so sánh mà trong đó có những cách so sánh phân số nhanh gọn mà không cần quy đồng mẫu số hoặc quy đồng tử số. 2. Để so sánh 2 phân số, tùy theo một số trường hợp cụ thể, đặc điểm các phân số, ta có thể sử dụng nhiều cách tính nhanh và hợp lí. * Thông thường để so sánh phân số, chúng ta cần phải xem các phân số đó đã tối giản hay chưa (vì nếu có phân số chưa tối giản thì chỉ cần rút gọn phân số đó là so sánh dễ dàng) * Áp dụng tính chất bắc cầu: a c c m a m Nếu và thì b d d n b n 3. Để học sinh giải bài toán so sánh phân số thành thạo thì một trong những biện pháp thực hiện là hình thành tốt cho học sinh những nhận xét, những quy tắc so sánh từ quy nạp không hoàn toàn qua các ví dụ cụ thể. Phát hiện, nhấn mạnh điều kiện bổ sung để nhận xét đúng, nêu rõ nên áp dụng cách so sánh phân số này trong trường hợp nào. Sau đó cho học sinh áp dụng để giải một số bài tập. Tiếp theo, giáo viên cần đưa ra một hệ thống bài tập tổng hợp, nâng cao, hướng dẫn các em quan sát như thế nào, thứ tự quan sát ra sao, từ đó tìm lời giải thích hợp. Trước khi hướng dẫn các cách so sánh phân số cho học sinh, bản thân giáo viên cần có ý thức soi sáng các quy tắc, hiểu quy tắc đó được hình thành dựa trên cơ sở lý thuyết nào. Điều này giúp giáo viên hiểu sâu sắc quy tắc, tiếp cận quy tắc nhanh và chính xác. 5
- “Hướng dẫn học sinh phương pháp giải bài toán so sánh phân số lớp 6” Sau đây tôi xin giới thiệu môt số phương pháp nhận diện dạng toán so sánh phân số và cách trình bày lời giải của bài toán so sánh phân số: CHƯƠNG II. CÁC PHƯƠNG PHÁP SO SÁNH PHÂN SỐ 2.1. So sánh hai phân số cùng mẫu. * Quy tắc: Trong hai phân số có cùng mẫu dương, phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn. a b Nếu a > b thì (với m >0) m m −3 2 * Ví dụ: vì -3 < 2 4 4 2.2. Quy đồng cùng mẫu dương rồi so sánh. * Quy tắc: Muốn so sánh hai phân số không cùng mẫu, ta viết chúng dưới dạng hai phân số cùng mẫu dương rồi so sánh các tử với nhau: Phân số nào có tử lớn hơn thì phân số đó lớn hơn. −11 17 * Ví dụ: So sánh & ? 12 −18 −11 −33 Giải: Ta có: = 12 36 17 −17 −34 = = −18 18 36 −33 −34 −11 17 Vì 36 36 12 −18 - Đây là phương pháp mà học sinh thường áp dụng để so sánh phân số khi chưa biết nhận dạng các phương pháp khác. 2.3. Quy đồng cùng tử dương rồi so sánh. Trên cơ sở học sinh đã biết cách so sánh hai phân số cùng mẫu số, giáo viên hướng dẫn học sinh đưa về dạng hai phân số có cùng tử số để so sánh (mẫu nào nhỏ hơn thì phân số đó lớn hơn). 6
- “Hướng dẫn học sinh phương pháp giải bài toán so sánh phân số lớp 6” 3 3 *Ví dụ 1: vì 7 5 7 5 2 5 *Ví dụ 2: So sánh và ? 15 17 Giải: 2 10 = 15 75 Ta có: 5 10 = 17 34 10 10 2 5 Vì 75 34 15 17 −3 −6 * Bài tập: So sánh và ? 4 7 Giải: −3 3 6 −6 6 Ta có: = = ; = 4 −4 −8 7 −7 6 6 −3 −6 Vì −8 −7 4 7 *Chú ý: Khi quy đồng tử các phân số thì phải viết các tử dương. 2.4. So sánh với một số, một phân số trung gian. 2.4.1. So sánh với số 0. a c a c Nếu 0 và 0 thì b d b d −5 2 * Ví dụ: So sánh và 19 7 −5 2 −5 2 Vì < 0 và >1 nên < 19 7 19 7 2.4.2. So sánh với số 1. 7
- “Hướng dẫn học sinh phương pháp giải bài toán so sánh phân số lớp 6” a c Nếu 1 và 1 thì a c b d b d 7 3 * Ví dụ: So sánh và 6 4 - Học sinh có thể làm: quy đồng mẫu rồi so sánh. Trên cơ sở học sinh đã biết cách so sánh phân số với 1. Giáo viên hướng dẫn học sinh so sánh như sau: 7 3 7 3 Vì >1 và 1 nên > 6 4 6 4 17 21 * Bài tập: So sánh và 19 20 17 21 17 21 Giải: Vì < 1 và >1 nên < 19 20 19 20 2.4.3. Dùng một phân số làm trung gian: a c c m a m *Áp dụng tính chất bắc cầu: Nếu ; thì b d d n b n (Phân số này có tử là tử của phân số thứ nhất, có mẫu là mẫu của phân số thứ hai) 18 15 *Ví dụ: Để so sánh & 31 37 18 Ta xét phân số trung gian 37 18 18 18 15 18 15 Vì và 31 37 37 37 31 37 *Nhận xét: Trong hai phân số, phân số nào vừa có tử lớn hơn, vừa có mẫu nhỏ hơn thì phân số đó lớn hơn (với điều kiện các tử và mẫu đều dương). Bài tập áp dụng: 72 58 *Bài tập 1: So sánh & ? 73 99 72 - Nhận xét: phân số trung gian là 99 8
- “Hướng dẫn học sinh phương pháp giải bài toán so sánh phân số lớp 6” 72 72 72 58 72 58 Ta thaáy & 73 99 99 99 73 99 58 - Hoặc xét số trung gian là 73 72 58 58 58 72 58 Ta thaáy & 73 73 73 99 73 99 n n +1 *Bài tập 2: So sánh và ;(n N * ) n+3 n+2 n Nhận xét: Dùng phân số trung gian là n+2 Giải: n n n n +1 Ta có: ; n+3 n+2 n+2 n+2 n n +1 ;(n N * ) n+3 n+2 *Bài tập 3: So sánh các phân số sau: 12 13 a) & ? 49 47 64 73 b) & ? 85 81 19 17 c) & ? 31 35 Hướng dẫn: Xét phân số trung gian. (Tự giải) 2.4.4. Dùng phân số xấp xỉ làm phân số trung gian. 12 19 *Ví dụ: So sánh và ? 47 77 1 Nhận xét: Ta thấy cả hai phân số đã cho đều xấp xỉ với phân số trung gian là . 4 9
- “Hướng dẫn học sinh phương pháp giải bài toán so sánh phân số lớp 6” Giải: 12 12 1 19 19 1 Ta có: = ; = 47 48 4 77 76 4 12 19 47 77 2.5. So sánh phần bù. a c * Nếu + M = 1; + N = 1 b d a c mà M > N thì b d - M, N là phần bù (hay phần thiếu) đến đơn vị của 2 phân số đó. - Phân số nào có phần bù lớn hơn thì phân số đó nhỏ hơn. 5 9 * Ví dụ: So sánh hai phân số và 7 11 5 2 9 2 Nhận xét: = 1- ; = 1- 7 7 11 11 Để so sánh hai phân số trên ta so sánh hai hiệu với nhau. Hai hiệu có cùng số bị trừ nên ta chỉ cần so sánh số trừ, số trừ càng lớn thì hiệu càng nhỏ và ngược lại. 2 2 2 2 5 9 Vì > nên 1- < 1- hay < 7 11 7 11 7 11 5 Từ cách giải trên ta còn có cách giải khác. Phần bù tới 1 đơn vị của phân số 7 5 2 là: 1 - = 7 7 9 9 2 Phần bù tới 1 đơn vị của phân số là 1 - = 11 11 11 2 2 5 9 Vì > nên < (phần bù càng lớn thì phân số càng bé và ngược lại) 7 11 7 11 10
- “Hướng dẫn học sinh phương pháp giải bài toán so sánh phân số lớp 6” 2.6. So sánh phần thừa. * Neáu = 1 + M ; = 1 + N (hoặc − M = 1; − N = 1 ) a c a c b d b d Maø M > N thì a c b d - M, N laø phaàn thöøa so vôùi 1 cuûa 2 phaân soá ñaõ cho. - Phaân soá naøo coù phaàn thöøa lôùn hôn thì phaân soá ñoù lôùn hôn. *Ví dụ: So sánh hai phân số 2002 2006 và 1997 2001 Giải: 2002 5 Vì = 1+ 1997 1997 2006 5 = 1+ 2001 2001 Để so sánh hai phân số đã cho ta so sánh hai tổng. Hai tổng có một số hạng bằng nhau, tổng nào có số hạng còn lại lớn hơn thì lớn hơn và ngược lại. 5 5 5 5 2002 2006 Vì > nên 1 + >1+ hay > 1997 2001 1997 2001 1997 2001 Bài tập áp dụng: 19 2005 *Bài tập 1: So sánh và ? 18 2004 Giải: 19 1 Ta có: − =1 18 18 2005 1 − =1 2004 2004 1 1 19 2005 Vì 18 2004 18 2004 72 98 *Bài tập 2: So sánh và 73 99 11
- “Hướng dẫn học sinh phương pháp giải bài toán so sánh phân số lớp 6” Giải: 72 1 98 1 Ta có: + = 1; + =1 73 73 99 99 1 1 72 98 Vì 73 99 73 99 7 19 * Bài tập 3 : So sánh và ? 9 17 7 19 7 19 Giải: Ta có 1 9 17 9 17 2.7. So sánh các tích (Tích chéo, với các mẫu b và d đều dương) a c + Nếu a.d > b.c thì b d a c + Nếu a.d < b.c thì b d a c + Nếu a.d = b.c thì = b d 5 7 *Ví dụ 1: 6 8 Vì 5.8 7.6 −4 −4 *Ví dụ 2: 5 8 vì − 4.8 −4.5 3 4 * Ví dụ 3: So sánh và ? −4 −5 12
- “Hướng dẫn học sinh phương pháp giải bài toán so sánh phân số lớp 6” 3 −3 = −4 4 Ta có : 4 −4 = −5 5 3 4 Vì tích chéo –3.5 > -4.4 nên −4 −5 2.8. Đổi phân số ra hỗn số để so sánh (phân số lớn hơn đơn vị). - Hỗn số nào có phần nguyên lớn hơn thì hỗn số đó lớn hơn. - Nếu phần nguyên bằng nhau thì xét so sánh các phân số kèm theo 134 55 77 116 *Bài tập 1: Sắp xếp các phân số ; ; ; theo thứ tự tăng dần. 43 21 19 37 Giải: 5 13 1 5 Đổi ra hỗn số : 3 ; 2 ; 4 ;3 43 21 19 37 13 5 5 1 55 134 116 77 Ta thấy: 2 3 3 4 nên . 21 43 37 19 21 43 37 19 108 + 2 108 *Bài tập 2: So sánh A = và B = ? 108 − 1 108 − 3 Giải: Ta có 3 A =1 10 − 1 8 3 B =1 8 10 − 3 3 3 Mà 8 A B 10 − 1 10 − 3 8 13
- “Hướng dẫn học sinh phương pháp giải bài toán so sánh phân số lớp 6” 47 17 27 37 *Bài tập 3: Sắp xếp các phân số ; ; ; theo thứ tự tăng dần. 223 98 148 183 Giải: 223 98 148 183 Xét các phân số nghịch đảo: ; ; ; 47 17 27 37 35 13 13 35 Đổi ra hỗn số là : 4 ;5 ;5 ;4 47 17 27 37 13 13 35 35 Ta thấy: ; 17 27 37 47 13 13 35 35 5 5 4 4 17 27 37 47 17 27 37 47 98 148 183 223 a c b d Chú ý: áp dụng b d a c 3535.232323 3535 2323 *Bài tập 4: So sánh các phân số: A = ;B = ;C = ? 353535.2323 3534 2322 Hướng dẫn giải: Rút gọn A = 1 3535 1 Đổi B = =1 ; 3534 3534 2323 1 C= =1 2322 2322 1 1 Vì A < B < C. 3534 2322 14
- “Hướng dẫn học sinh phương pháp giải bài toán so sánh phân số lớp 6” 5 (11.13 − 22.26 ) 138 − 6902 *Bài tập 5: So sánh M = và N = ? 22.26 − 44.54 1372 − 548 Hướng dẫn giải: (Gợi ý: 690 = 138.5 và 548 = 137.4 ) 5 1 -Rút gọn M = = 1 + 4 4 138 1 N= = 1+ 137 137 M N. *Bài tập 6: (Tự giải tương tự bài tập 1) 63 158 43 58 Sắp xếp các phân số ; ; ; theo thứ tự giảm dần. 31 51 21 41 2.9. Áp dụng tính chất (với m 0). a a a+m a a a+m * 1 * =1 = . b b b+m b b b+m a a a+m a c a+c * 1 * = = . b b b+m b d b+d 1011 − 1 1010 + 1 *Bài tập 1: So sánh A = và B = ? 1012 − 1 1011 + 1 Giải: 1011 − 1 Ta có : A = 12 1 (vì tử < mẫu) 10 − 1 1011 − 1 (1011 − 1) + 11 1011 + 10 1010 + 1 A= = = =B 1012 − 1 (1012 − 1) + 11 1012 + 10 1011 + 1 Vậy A < B 15
- “Hướng dẫn học sinh phương pháp giải bài toán so sánh phân số lớp 6” 2004 2005 2004 + 2005 *Bài tập 2: So sánh M = + và N = ? 2005 2006 2005 + 2006 Giải: 2004 2004 Ta có: 2005 2005 + 2006 Cộng theo vế ta có kết quả M > N. 2005 2005 2006 2005 + 2006 37 3737 *Bài tập 3: So sánh và ? 39 3939 37 3700 3700 + 37 3737 a c a+c Giải: Ta có: = = = (áp dụng = = ) 39 3900 3900 + 39 3939 b d b+d Một số lỗi học sinh thường gặp khi so sánh phân số: *Ví dụ: 1 2 a) So sánh: và 2 5 1 2 - Học sinh có thể mắc sai lầm sau: < (so sánh tử với tử, mẫu với mẫu) 2 5 - Khắc phục: Giáo viên cần chỉ rõ, muốn so sánh được hai phân số thì phải quy đồng rồi mới so sánh hai phân số. 7 3 b) So sánh: và 6 4 - Học sinh thường làm: quy đồng mẫu rồi so sánh mà chưa nhận ra cách so sánh với 1. - Khắc phục: Giáo viên cần cho học sinh nắm chắc lưu ý: Phân số nào có tử số bé hơn mẫu số thì phân số đó bé hơn 1 và ngược lại. 7 7 c) So sánh: và 9 8 - Học sinh có thể làm: quy đồng rồi mới so sánh nên rất lâu và dẫn đến được phân số mới rất lớn, thậm chí còn có thể quy đồng sai. - Khắc phục: Giáo viên cần nhấn mạnh với các phân số có các tử số bằng nhau thì các em so sánh các mẫu số, mẫu số phân số nào lớn thì phân số bé hơn và ngược lại. 16
- “Hướng dẫn học sinh phương pháp giải bài toán so sánh phân số lớp 6” Trên đây chỉ là một số ít các ví dụ về lỗi thường gặp của học sinh khi so sánh phân số mà tôi gặp trong quá trình giảng dạy để thấy học sinh còn rất lúng túng khi chọn cách phù hợp để so sánh hai phân số. Vì vậy việc định hướng cho học sinh là rất quan trọng trong quá trình giải toán. Từ đó tôi đã hướng dẫn học sinh thực hiện theo một số cách nhận dạng bài toán. CHƯƠNG III. MỘT SỐ CÁCH NHẬN DẠNG Ngoài những trường hợp chúng ta dễ dàng nhận ra để áp dụng những phương pháp cơ bản như: so sánh phân số bằng cách đưa về các phân số cùng mẫu hoặc cùng tử, so sánh với số 0, so sánh với số 1 … Chúng ta có thể sử dụng một số cách sau để nhận dạng và chọn ra phương pháp so sánh sao cho phù hợp với từng bài toán. a c 3.1. Nếu hai phân số và mà b - a = d - c (hiệu giữa mẫu số và tử số của b d hai phân số bằng nhau) thì ta so sánh phần bù. a c 3.2. Nếu hai phân số và mà a - b = c - d (hiệu giữa tử số và mẫu số của b d hai phân số bằng nhau) thì ta so sánh phần thừa a c 3.3. Nếu hai phân số và không thuộc hai dạng trên: b d Trong đó a > c và b < d hoặc a < c và b > d (tử phân số này lớn hơn tử số phân số kia đồng thời mẫu phân số này bé hơn mẫu phân số kia hoặc ngược lại) thì ta chọn phân số trung gian. Khi chọn phân số trung gian ta có hai cách chọn: Cách 1: Chọn tử số của phân số thứ nhất làm tử số của phân số trung gian và mẫu số của phân số thứ hai làm mẫu số của phân số trung gian. Cách 2: Chọn tử số của phân số thứ hai làm tử số của phân số trung gian và mẫu số của phân số thứ nhất làm mẫu số của phân số trung gian. a c 3.4. Nếu hai phân số và không thuộc ba dạng trên thì ta làm như sau: b d - Nhân cả tử và mẫu của một phân số với cùng một số tự nhiên để đưa về cùng tử số, cùng mẫu số để so sánh 17
- “Hướng dẫn học sinh phương pháp giải bài toán so sánh phân số lớp 6” - Nhân cả tử và mẫu của một phân số với cùng một số tự nhiên để đưa về ba dạng trên. 11 45 *Ví dụ 1: So sánh hai phân số: và 23 91 Ta thấy hai phân số này không thuộc các dạng trên. Để so sánh dễ dàng ta 11 nhân cả tử số và mẫu số của phân số với 4 23 Giải: 11 11.4 44 Ta có: = = 23 23.4 92 44 45 Ta so sánh hai phân số và 92 91 44 45 Chọn phân số trung gian là hoặc để so sánh 91 92 31 17 *Ví dụ 2: So sánh hai phân số: và 34 18 Giải: 17 17.3 51 Ta có = = 18 18.3 54 31 51 Ta so sánh hai phân số và bằng cách so sánh phần bù. 34 54 17 113 *Ví dụ 3: So sánh hai phân số: và 16 108 Giải: 17 Ta nhân cả tử số và mẫu số của với 5 16 17 17.5 85 Ta có = = 16 16.5 80 85 113 Ta so sánh với bằng cách so sánh phần thừa. 80 108 Tìm phần bù, phần thừa tới phân số trung gian để so sánh: 18
- “Hướng dẫn học sinh phương pháp giải bài toán so sánh phân số lớp 6” 11 17 *Ví dụ 4: So sánh hai phân số: và 52 60 Giải: 1 Chọn phân số trung gian là 4 11 13 2 1 1 = − = − 52 52 52 4 26 17 15 2 1 1 = + = + 60 60 60 4 30 11 1 1 17 11 17 Vì < và < nên < 52 4 4 60 52 60 Với cách hướng dẫn học sinh nhận dạng như trên tôi thấy học sinh làm bài nhanh hơn. 19
- “Hướng dẫn học sinh phương pháp giải bài toán so sánh phân số lớp 6” CHƯƠNG IV: BÀI TẬP TỔNG HỢP Bài tập 1: So sánh các phân số sau bằng cách hợp lý: 7 210 a) & 8 243 31 313 b) & 41 413 53 531 c) & 57 571 25 25251 d) & 26 26261 Giải: a) Quy đồng tử 7 210 210 Ta có = 8 240 243 7 210 8 243 b) Xét phần bù 31 10 313 100 Ta có: = 1− ; = 1− 41 41 413 413 10 100 100 Mà = 41 410 413 31 313 41 413 c) Áp dụng * Cách 1: Phương pháp so sánh phần bù a a a+m * Cách 2: Tính chất với 1 b b b+m 53 530 531 = 57 570 571 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Sáng kiến kinh nghiệm THCS: Hướng dẫn kĩ năng nghị luận thơ đạt hiệu quả cho học sinh lớp 9
21 p | 252 | 59
-
Sáng kiến kinh nghiệm THCS: Hướng dẫn học sinh khai thác, phát triển một vài ứng dụng từ một bài tập số học 6
16 p | 26 | 8
-
Sáng kiến kinh nghiệm THCS: Rèn kỹ năng thực hành Tiếng Anh cho học sinh THCS theo hướng phát triển năng lực và tổ chức các hoạt động trải nghiệm sáng tạo
26 p | 28 | 8
-
Sáng kiến kinh nghiệm THCS: Hướng dẫn học sinh phân tích đề bài và giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình
22 p | 60 | 7
-
Sáng kiến kinh nghiệm THCS: Hướng dẫn học sinh lớp 7 giải một số bài toán bằng nhiều cách
30 p | 88 | 7
-
Sáng kiến kinh nghiệm THCS: Hướng dẫn học sinh cách giải một số bài toán vận dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau
21 p | 22 | 6
-
Sáng kiến kinh nghiệm THCS: Hướng dẫn học sinh lớp 9 một số kĩ năng viết văn nghị luận đạt kết quả cao trong kì thi vào lớp 10 THPT
28 p | 34 | 6
-
Sáng kiến kinh nghiệm THCS: Hướng dẫn giáo viên Ngữ văn đổi mới kiểm tra đánh giá học sinh ở trường THCS Lương Thế Vinh
25 p | 25 | 6
-
Sáng kiến kinh nghiệm THCS: Hướng dẫn học sinh giải bài toán bằng cách lập phương trình
37 p | 83 | 6
-
Sáng kiến kinh nghiệm THCS: Hướng dẫn học sinh lớp 6 giải quyết bài toán chia hết trong N
30 p | 11 | 6
-
Sáng kiến kinh nghiệm THCS: Hướng dẫn học sinh phân loại và giải một số dạng hệ phương trình
42 p | 23 | 6
-
Sáng kiến kinh nghiệm THCS: Hướng dẫn học sinh lớp 7 giải bài toán về tỉ lệ thức
10 p | 53 | 5
-
Sáng kiến kinh nghiệm THCS: Hướng dẫn học sinh giải toán phân tích đa thức thành nhân tử nhằm phát huy tính tích cực học tập của học sinh
20 p | 12 | 5
-
Sáng kiến kinh nghiệm THCS: Dạy học theo định hướng phát triển năng lực cho học sinh qua chủ đề Các giác quan Sinh học 8, ở trường THCS và THPT Nghi Sơn
27 p | 16 | 5
-
Sáng kiến kinh nghiệm THCS: Hướng dẫn học sinh khối 6 hệ thống hóa một số kiến thức cơ bản về từ vựng, ngữ pháp và ngữ âm bằng sơ đồ tư duy
19 p | 19 | 5
-
Sáng kiến kinh nghiệm THCS: Hướng dẫn học sinh phương giải bài tập môn Vật Lí lớp 8
26 p | 65 | 4
-
Sáng kiến kinh nghiệm THCS: Hướng dẫn học sinh kĩ năng khai thác kiến thức từ bản đồ trong dạy học Địa lí THCS theo hướng phát triển năng lực
19 p | 19 | 4
-
Sáng kiến kinh nghiệm THCS: Giáo dục kỷ luật theo hướng tích cực đối với học sinh lớp 6 ở trường THCS
11 p | 44 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn