Nguyn Thúy Quỳnh Loan cng s. HCMCOUJS-Kinh tế và Quản trị kinh doanh, 18(5), -
Six Sigma cho ci tiến q trình trong sn xut: Mt nghiên cu tình hung
Six Sigma for process improvement in manufacturing: A case study
Nguyễn Thúy Quỳnh Loan1,2*, Trần Thị Ánh N1,2, Nguyễn Vương C1,2
1Trường Đại học Bách Khoa Thành phố Hồ Chí Minh, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
2Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
*Tác giả liên hệ, Email: ntqloan@hcmut.edu.vn
THÔNG TIN
TÓM TẮT
DOI:10.46223/HCMCOUJS.
econ.vi.18.5.2389.2023
Ngày nhận: 01/08/2022
Ngày nhận lại: 06/10/2022
Duyệt đăng: 10/10/2022
T khóa:
cải tiến quá trình; DMAIC;
dự án; nón bảo hiểm;
Six Sigma
Keywords:
process improvement;
DMAIC; project; helmet;
Six Sigma
Six Sigma một trong những công cụ quản mạnh mẽ
nhất được sử dụng để đạt được quá trình xuất sắc. Six Sigma được
phát triển như một phương pháp cải tiến chất lượng thông qua việc
loại bỏ các lỗi trong quá trình vận hành. Do đó, mục tiêu của
nghiên cứu này tổng quan thuyết Six Sigma ứng dụng
vào tình huống công ty A chuyên sản xuất nón bảo hiểm Việt
Nam để giảm tỉ lệ lỗi lõi xốp của nón bảo hiểm. Tiến trình DMAIC
(Define - Measure - Analyze - Improve - Control) của Six Sigma
được ứng dụng trong dự án cải tiến này. Kết quả cho thấy lõi xốp
lỗi chính Kết cấu. Từ đó, các nguyên nhân gốc rễ được phân
tích và các giải pháp được đề xuất. Sau khi cải tiến, tỉ lệ lỗi Kết cấu
giảm từ 1.15% xuống 0.38%, cấp độ Sigma tăng từ 3.77 và 4.17,
chi phí chất lượng giảm đáng kể. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự
thành công của dự án thành công là lãnh đạo, sự tham gia của nhân
viên, quản lý dự án thu thập dữ liệu. Yếu tố rào cản của dự án
kênh giao tiếp giữa các cấp trong công ty.
ABSTRACT
Six Sigma is one of the most powerful management tools
used to achieve process excellence. Six Sigma was developed as a
method of quality improvement through the elimination of
operational defects. Therefore, the objective of this study is to
review the Six Sigma theory and apply it to the case study of
company A, which specializes in the production of helmets in
Vietnam, to reduce the styrofoam defect rate of helmets. The
DMAIC (Define - Measure - Analyze - Improve - Control) process
of Six Sigma is applied in this improvement project. The results
show that the styrofoam with the main defect is the Structure. From
there, the root causes are analysed, and solutions are suggested.
After the improvement, the Structure defect rate decreased from
1.15% to 0.38%; the Sigma level increased from 3.77 and 4.17,
cost of quality was significantly reduced. The success factors of the
project are leadership, employee involvement, project management,
and data collection. A barrier to the project is communication
channels between levels of the company.
1. Giới thiệu
Qun chất lượng toàn din (TQM) mt triết qun lý ni tiếng nhm liên tc ci
tiến chất lượng ca sn phm quá trình (Alkunsol, Sharabati, AlSalhi, & El-Tamimi, 2019).
Theo TQM, chất lượng ca các sn phm và quá trình là trách nhim ca tt c mọi người có liên
quan đến vic phát trin s dng các sn phm hoc dch vụ. TQM liên quan đến qun lý, lc
Nguyễn Thúy Qunh Loan cộng sự. HCMCOUJS-Kinh tế và Quản trị kinh doanh, 18(5), -
ợng lao động, nhà cung cp và thm chí c khách hàng, nhằm đáp ứng hoặc vượt quá mong đợi
ca khách hàng (Aized, 2012). Six Sigma hin mt trong nhng công c mnh nht trong ci
tiến chất lượng ca các công ty (Garrido-Vega, Sacristán-Díaz, & Magaña-Ramírez, 2016;
Hassan, Marimuthu, & Mahinderjit-Singh, 2016). Six Sigma mt chiến lược qun lý kinh
doanh nhm ci thin chất lượng đầu ra ca quá trình bằng cách xác định loi b các nguyên
nhân gây ra li gim thiu s thay đổi trong quá trình sn xut kinh doanh. Trng tâm ca
TQM ci tiến chung thông qua hợp tác văn hóa trong khi Six Sigma cải tiến thông qua
phương pháp thống kê (Aized, 2012). Six Sigma có th d dàng ch hợp vào chương trình TQM
(Aized, 2012). Six Sigma được coi một phương pháp áp dụng vào thc tin ca TQM
(Muraleedharan, Siddarth, Balamurugan, & Prakash, 2017). Mc tiêu chính ca Six Sigma là ci
tiến liên tc thông qua mt d án (Trimarjoko, Purba, & Nindiani, 2020).
Đã nhiều nghiên cứu liên quan đến lý thuyết trin khai Six Sigma ti các ngành
công nghiệp khác nhau được thc hin nhiu quc gia phát triển. Do đó cũng rất cn thiết
các nghiên cứu tương tự các nơi khác trên thế gii, c th như Việt Nam - mt quc gia
đang phát triển. Các tình huống điển cu v trin khai Six Sigma ti doanh nghiệp được công b
trên các tp chí Việt Nam còn khá ít. Do đó, mục tiêu ca nghiên cu này tng quan
thuyết Sigma ng dng vào tình hung công ty A chuyên sn xut nón bo him Vit
Nam để gim t l li lõi xp ca nón bo him.
2. Cơ sở lý thuyết
2.1. Khái nim Six Sigma
Motorola là công ty tiên phong trong vic áp dng thành công Six Sigma vào những năm
1980 thông qua n lc nâng cao mc chất lượng bng cách gim s biến đổi trong quá trình sn
xut mt cách liên tc nht quán (Olanrewaju, Uzorh, & Nnanna, 2019). Six Sigma quá
trình trong đó 99.99966% sn phẩm được sn xut không li (Aized, 2012; Garrido-Vega &
ctg., 2016), nghĩa chỉ 3.4 li trên mt triệu hội (DPMO - Defects Per Million
Opportunities). Six Sigma được định nghĩa “một phương pháp tổ chc h thống để
ci tiến quá trình chiến lược phát trin sn phm dch v mi dựa trên các phương pháp
thống phương pháp khoa học t đó giảm đáng kể t l sai sót do khách hàng xác định”
(Linderman, Schroeder, Zaheer, & Choo, 2003, tr. 194). Các cấp độ Sigma được trình y trong
Bng 1.
Six Sigma có ba pơng pháp thc hành chính (Alcaide-Muñoz & Gutiérrez-
Gutiérrez, 2017):
Theo tiến trình ci tiến: Six Sigma bao gm các cách tiếp cn khác nhau. Mt cách
tiếp cn cấu trúc đ qun lý các hoạt động ci tiến, được gi là tiến trình DMAIC (Schroeder,
Linderman, Liedtke, & Choo, 2008): Define (Xác định) - Measure (Đo lường) - Analyze (Phân
tích) - Improve (Ci thin) - Control (Kim soát). Mt cách tiếp cn khác tiến trình DMADV:
Define (Xác định) - Measure (Đo ng) - Analyze (Phân tích) - Design (Thiết kế) - Verify
(Kim chứng) còn được gi Thiết kế cho Six Sigma (DFSS - Design For Six Sigma), đưc s
dụng để thiết kế thiết kế li các quá trình, th tc, d án, sn phm dch v t đầu; do đó,
nó đòi hi thông tin hữu ích liên quan đến k vng của khách hàng cũng như môi trường t chc
bên ngoài và bên trong (Gremyr & Fouquet, 2012; Shahin & Alinavaz, 2008).
Theo thước đo: Six Sigma phát trin mt s thước đo định lượng và thng như sai sót
trên mt triu cơ hội (DPMO), đim hài lòng ca kch ng (Customer Satisfaction score - đim
CSAT), đim quan trng v chất ng (Critical to Quality - CTQ), (Linderman & ctg., 2003).
Theo cấp độ vai trò: Six Sigma s dng mt nhóm các chuyên gia ci tiến trình độ
cao, được gi là Quán quân (Champions), Đai đen bậc thy (Master Black Belts), Đai đen (Black
Belts) Đai xanh (Green Belts), h thường được đào tạo chuyên sâu khác bit, tp trung vào
vic nâng cao kiến thc k ng về phương pháp thng kê, qun lý d án, thiết kế quá trình,
Nguyn Thúy Quỳnh Loan cng s. HCMCOUJS-Kinh tế và Quản trị kinh doanh, 18(5), -
k thut gii quyết vấn đề, lãnh đạo các vấn đề qun khác (Antony & Karaminas, 2016;
Linderman & ctg., 2003).
Bng 1
Các cấp độ Sigma
Ngun: T tng hp
Động lc thúc đy vic thc hiện Six Sigma trong công ty là đ tăng lợi nhun, gim chi
phí, gim thi gian chu kỳ, để ci thiện năng lực quá trình sn xut, gim s biến đổi ca quá
trình, loi b sai hng, nâng cao cht ng, ci thin hoạt động hiu suất, tăng năng lực sn
xut, nâng cao hiu quả, đạt được li thế cnh tranh v chất lượng th phần, tăng sự hài
lòng ca khách hàng (Bhaskar, 2020; López-Guerrero, Hernández-Gómez, Velázquez-Victorica,
& Olivares-Fong, 2019; Muraleedharan & ctg., 2017; Siregar, Ariani, Ginting, & Dinda, 2019).
2.2. Các yếu t thành công khi thc hin Six Sigma
Khi thc hin Six Sigma, việc xác định được các yếu t thành công rt cn thiết. Khi
công ty có s chun b sn sàng các yếu t này thì các d án ci tiến theo Six Sigma có kh năng
thành công cao hơn. Nhiều nghiên cu cho thy các yếu t này là:
Đào tạo nhân viên (Azalanzazllay, Lim, Abidin, & Anass, 2022; Costa, Filho,
Fredendall, & Paredes, 2018; Dora & Gellynck, 2015; pez-Guerrero & ctg., 2019; Moya,
Déleg, Sánchez, & Vásquez, 2016; Sreedharan, Sunder, & Raju, 2018).
Lãnh đạo h tr qun (Antony, 2014; Azalanzazllay & ctg., 2022; López-
Guerrero & ctg., 2019; Lim, Antony, & Arshed, 2016; Siregar & ctg., 2019).
H tr tài chính (Azalanzazllay & ctg., 2022; Siregar & ctg., 2019).
S tham gia ca nhân viên (Azalanzazllay & ctg., 2022; Costa & ctg., 2018; Powell,
Lundeby, Chabada, & Dreyer, 2017).
Văn hóa tổ chc (Azalanzazllay & ctg., 2022; López-Guerrero & ctg., 2019).
Giao tiếp (Azalanzazllay & ctg., 2022; López-Guerrero & ctg., 2019; Powell & ctg.,
2017; Siregar & ctg., 2019).
Tiếng nói ca khách hàng (Azalanzazllay & ctg., 2022; López-Guerrero & ctg., 2019;
Sreedharan & ctg., 2018).
Qun lý quá trình (Azalanzazllay & ctg., 2022).
Qun lý d án (Azalanzazllay & ctg., 2022; Mishra, 2022).
Nguyễn Thúy Qunh Loan cộng sự. HCMCOUJS-Kinh tế và Quản trị kinh doanh, 18(5), -
Quan h đối ngoi (Azalanzazllay & ctg., 2022; Costa & ctg., 2018).
2.3. Tiến trình DMAIC và công c
Tiến trình DMAIC gm 05 giai đoạn. Mc tiêu công c trong từng giai đoạn được
tng hp trong Bng 2.
Bng 2
Tiến trình DMAIC và công c
Ngun: T tng hp
3. Phương pháp nghiên cứu
Trong nghiên cứu này, phương pháp “Nghiên cứu tình huống” được s dng thông qua
vic thu thp các bng chng khách quan trong quá trình sn xut lõi xp ca nón bo him ti
công ty A. Các trao đổi nhân nhóm được thc hiện để thu thp d liu thông tin cn
thiết nhằm có được bc tranh thc s ca vấn đề. Ngoài ra, vic quan sát và ghi nhn s liu trc
tiếp ti quá trình sn xut lõi xốp cũng được thc hin. Theo bn cht ca nghiên cứu, phương
Giai
đon
Mc tiêu của giai đoạn
Công c
Xác
định
Phát trin phm vi d án và xác nhn tm
quan trng ca chúng, hình thành nhóm d
án và xác định nhu cu chính ca khách
hàng/người s dng (Takao, Woldt, & da
Silva, 2017).
Kế hoch thu thp d liu, VoC (Voice
of Customer), VoB (Voice of Business),
VoP (Voice of Process), chuẩn đối sánh
(benchmarking), SIPOC (Supplier-
Input-Process-Output-Customer), CTQ
(Critical to Quality), CTC (Critical to
Cost), bn tuyên ngôn d án (Project
Charter), động não nhóm
(Brainstorming), lưu đồ.
Đo
ng
Xác định v trí hoc trng tâm ca vấn đề,
thu thp d liu, kiểm tra độ tin cy ca d
liệu đó, xác đnh các vấn đề ưu tiên và
thiết lp mc tiêu ca các vấn đề này
(Takao và cng s, 2017).
Kế hoch thu thp d liu, biểu đồ
Pareto, biểu đồ tn s, đánh giá độ tin
cy ca h thống đo lường (Gage R&R),
biểu đồ phân tán, lưu đồ, FMEA (Failure
Mode and Effect Analysis), biểu đồ theo
thi gian, biểu đồ kim soát, phân tích
năng lực quá trình, Anova.
Phân
tích
Xác định nguyên nhân ca tng vấn đề ưu
tiên, phân tích quá trình phát sinh ca
nhng vấn đề này, xác định và ưu tiên các
nguyên nhân tim n ca vấn đề ưu tiên,
và lượng hóa tm quan trng ca các
nguyên nhân tim ẩn ưu tiên (Takao và
cng s, 2017).
Kế hoch thu thp d liệu, động não
nhóm, 5 Why, lưu đồ, biểu đồ nhân qu,
biểu đồ Pareto, biểu đồ tn s, biểu đồ
kim soát, phân tích tương quan, phân
tích hi quy.
Ci
tiến
Đề xuất, đánh giá và thực hin các gii
pháp cho tng vấn đề ưu tiên; xác định các
gii pháp cho vấn đề này; th nghim
quy mô nh các gii pháp được đề xut;
xây dng và trin khai kế hoch thc hin
các giải pháp ưu tiên trên diện rng (Takao
và cng s, 2017).
Kế hoch thu thp d liu, 5W2H (Why-
What-Who-When-Where-How-How
much), động não nhóm, lưu đồ, biểu đồ
tn s, DOE (Design of Experiment),
FMEA, biểu đồ kim soát, phân tích
năng lực quá trình, Anova.
Kim
soát
Đảm bo rng phm vi ca mc tiêu dài
hạn được duy trì, đánh giá việc đạt được
mc tiêu trên quy mô ln, thc hin kế
hoch giám sát hoạt động và thc hin
hành động khc phục trong trường hp
xut hin bất thường, tóm tt công vic và
đưa ra khuyến ngh (Takao và cng s,
2017).
Kế hoch thu thp d liu, kế hoch
kim soát, chuẩn hóa, văn bản hóa, lưu
đồ, biểu đồ kim soát.
Nguyn Thúy Quỳnh Loan cng s. HCMCOUJS-Kinh tế và Quản trị kinh doanh, 18(5), -
pháp DMAIC của Six Sigma được s dng với các bước thc hiện được mô t trong Bng 3.
Bng 3
Các bước thc hin DMAIC ca nghiên cu
Ngun: T kết qu thu thp và phân tích ca tác gi
4. Kết quả nghiên cứu
4.1. Gii thiu công ty A
Công ty A chuyên sn xut kinh doanh nón bo him xe máy, tr s chính Đài
Loan. Công ty A được thành lập năm 2001 nhà máy đt ti tỉnh Bình Dương. Sản phm ca
công ty A đều đạt tiêu chun QCVN (Vit Nam), DOT (Hoa K), ECE (Châu Âu), JIS (Nht
Bản), CNS (Đài Loan), SNI (Indonesia), Với thế mnh công ngh tiên tiến, trang thiết b hin
đại t Tây Ban Nha, Đức, Ý đội ngũ nhân lực giàu kinh nghiệm, công ty A luôn đưa ra thị
trường nhng sn phm chất lượng hàng đu, mẫu đa dạng, đáp ng nhu cu của người
tiêu dùng trong ngoài nước, đặc bit các th trường khó tính như Nhật Bn Châu Âu.
Công ty có 30% sn phẩm được tiêu th trong nước và 70% xut khẩu ra nước ngoài.
4.2. Giai đoạn Xác định vấn đề
Mc dù chất lượng sn phm của công ty A được đánh giá cao, nhưng trong quá trình sn
xut ra chúng vn còn nhiu li xảy ra. Điều này ảnh hưởng đến chi phí sn xuất năng suất
của công ty. Để nhn diện được các dng lỗi, trước tiên cn phi hiểu được cu to ca nón bo
him (Hình 1). Nón bo him gm các thành phn chính sau: v nón, lõi xp (lp EPS), vi lót,
quai đeo và khóa an toàn. Ngoài ra, còn có các phụ kiện khác như nút, kính chắn,
Theo s liu thng kê t l li ra trong các quá trình sn xut nón bo him ca công ty A
trong tháng 11 năm 2020 (Hình 2), quá trình sản xut lõi xp t l li xy ra nhiu nht
(34.1%). Hơn nữa, lõi xp ch yếu được s dụng để hp th va đập, cũng lớp kết ni gia
lp v nón lp vi lót. Nếu lõi xp b li s ảnh hưởng đến kết cu ca nón bo hiểm. Do đó,
trong nghiên cu này tp trung vào vic gim t l li b phn sn xut Lõi xp.
Giai
đon
Ni dung
Công c
Xác
định
Xác định đối tượng nghiên cu
Xác định vấn đề
Thiết lp mc tiêu d án
Kế hoch thu thp d liu th cp,
SIPOC, bn tuyên ngôn d án, động
não nhóm, lưu đồ, biểu đồ Pareto,
CTQ, CTC.
Đo
ng
Phân tích h thống đo lường
Đo lường năng lực quá trình
Phân tích và la chn vấn đề chính
Kế hoch thu thp d liu cp,
Gage R&R, biểu đồ kim soát, phân
tích năng lực quá trình.
Phân
tích
Xác định nguyên nhân ca vn đề
chính
Kế hoch thu thp d liu sơ cấp,
động não nhóm, biểu đồ nhân qu.
Ci
tiến
Đề xut các gii pháp
Trin khai mt s gii pháp
Đánh giá hiệu qu các gii pháp
được trin khai
Kế hoch thu thp d liu sơ cấp,
động não nhóm, phân tích năng lực
quá trình.
Kim
soát
Xây dng kế hoch kim soát
Kế hoch thu thp d liu, kế hoch
kim soát, chuẩn hóa, văn bản hóa.