Sơ b v
CHNG THC S
VÀ CÁC VN ĐỀ LIÊN QUAN
1 BN CHT CA CH KÝ S VÀ QUY TRÌNH THC HIN..............1
1.1 Chtrong đời sng ....................................................................................1
1.2 H mã khoá công khai và vic to ch ký s.................................................2
Nguyên lý hot động ca H mã khóa công khai ........................................................... 2
đin t trong h mã khóa công khai .......................................................................... 3
1.3 Ch ký s và vai trò ca CA ...........................................................................6
2 ĐẠI CƯƠNG V CHNG THC S............................................................8
2.1 Khái nim..........................................................................................................8
2.2 S dng chng thc s....................................................................................8
2.3 Ni dung ca chng thc s theo chun X.509.............................................9
Nhng ni dung thông tin cơ bn theo chun X.509 .................................................... 10
3 H THNG THM QUYN PHÁT HÀNH CHNG THC S (CA -
CERTIFICATE AUTHORITY)..................................................................................11
3.1 Các chc năng có bn....................................................................................11
Cp phát chng thc ..................................................................................................... 12
Kim tra chng thc...................................................................................................... 13
3.2 Các mô hình h thng....................................................................................14
1
1 BN CHT CA CH KÝ S VÀ QUY TRÌNH
THC HIN
1.1 Chtrong ₫ời sng
Trong đời sng thường ngày, ch (viết tay) trên mt văn bn là mt minh chng
v "bn quyn" hoc ít nht cũng là s "tán đồng, tha nhn" các ni dung trong
văn bn. Nhng yếu to làm lên "sc thuyết phc" ca nó? Mt cách lý tưởng
thì:
1. Ch ký là bng chng th hin người ký có ch định khi ký văn bn.
2. Ch ký th hin ch quyn ca người ký, nó làm cho người ta nhn biết rng
ai đích th là người đã ký văn bn.
3. Chkhông th tái s dng, tc là nó là phn ca văn bn mà “không th
sao chép” sang các văn bn khác. Nói cách khác, nó ch có giá tr trong văn
bn được ký và tr thành vô giá tr nếu ngoài văn bn đó.
4. Văn bn đã ký không th thay đổi được.
5. Chkhông th chi b và cũng là th không th gi mo (người đã ký văn
bn không th ph định vic mình đã ký văn bn và người khác không th to
ra chđó).
Trong cuc sng đời thường, mi cái không phi lúc nào cũng din ra theo đúng
như mô hình "lý tưởng" nêu trên, nhưng ít nht thì người ta luôn mong mun như
vy. Mong mun y là có cơ s. Tht vy, vi kh năng kim định sát sao, vic
“gian ln” là không phi d (người mo ch ký có th đánh la được mt vài người
nào đó, nhưng không th qua mt được nhng người kim định ch ký chuyên
nghip, và trên đầu k gian ln treo lơ lng mt mi nguy him v vic “b lt ty
bt k lúc nào”).
Trong trào lưu “tin hc hóa” các hot động xã hi ngày càng rng rãi, các loi
hình văn bn đin t đang ngày càng tr nên ph biến và các giao dch thông tin
đin t ngày càng tr nên ln át các giao dch giy t truyn thng (s lượng văn
bn phi đin t ngày càng tr nên ít i). Mt vn đề cp bách đang được đặt ra là:
liu chúng ta có th mang đưc nhng nét “đặc trưng lý tưởng” ca ch ký viết tay
(nêu trên) vào "thế gii máy tính" hay không? Nói cách khác, liu ta có th to ra
(cho mi văn bn) mt cái gì đó mang các thuc tính tương t như ch hay
không?
Xin lưu ý nhng khó khăn hin nhiên mà ta s gp trong thế gii các văn bn
đin t: các dòng thông tin trên máy tính được sao chép mt cách quá d dàng, vic
thay đổi ni dung mt văn bn đin t chng để li du vết gì v phương din "ty
xoá", hình nh ca ch ký tay ca mt người (dù khó bt chước đến đâu) cũng d
dàng cho "sao - chép" t văn bn này sang văn bn khác,... Tóm li, văn bn đin t
không có được thuc tính “bút sa gà chết” như văn bn giy, và do đó không th h
tr cho cung cách ký thông thường xưa nay (trên giy).
Để to ra cho mi văn bn đin t mt “ch ký” vi các thuc tính tương t
như ch ký trên văn bn giy, ta cn có mt cách tiếp cn hoàn toàn mi, da trên
các thành tu công ngh mã hóa thông tin hin đại, như s được gii thiu trong
phn tiếp theo.
1.2 H mã khoá công khai và vic to ch ký s
Nguyên lý hot ₫ộng ca H mã khóa công khai
2
)
H mã khóa công khai là h mt mã được phát minh ra trong nhng thp k cui
ca thế k va qua. Nét khác bit cơ bn ca các h mã này so vi các h
truyn thng trước đây s dng 2 chìa khóa riêng bit cho vic lp mãgii
văn bn. Chìa dùng cho vic lp mã có th được công b cho mi người biết
(thường được gi là chìa công khai), còn chìa dùng cho vic gii mã thì được gi
mt tuyt đối. Vic biết được chìa khóa lp mã (công khai) không cho phép tính ra
được chìa khóa gii mã (bí mt). Mi cá th tham gia vào h thng được cp
riêng mt cp chìa khoá , trong đó chìa khóa lp mã, còn chìa
khóa gii mã. Khi mã hóa mt văn bn P (bng chìa khóa lp mã ) ta s được
k
(
,
kk
ED k
Ek
D
k
E
mt văn bn mã ký hiu là . Văn bn này ch có th đưc gii mã bng
chìa khóa (cùng cp vi ), nghĩa là .
()
k
CEP=
k
Dk
E() ( ())
kkk
DC D E P P==
3
)
Khi mt cá th i nào đó mun gi thông đip M cho đối tác k thì anh ta dùng
chìa khoá lp mã ca đối tác k (đã được biết công khai) để mã hóa văn bn và
gi đi dưới dng thông đip mã . Khi đối tác k nhn được thông đip
này thì dùng chìa khoá gii mã ca mình (là ) để gii mã ra theo nguyên lý đã
nêu
k
E
(
k
CEM=
k
D
.
(
)
(
)
()
kkk
DC DE M M==
Các cá th khác trong h thng, nếu nhn được văn bn mã C, thì cũng không th
nào gii mã ra M, vì h không có chìa khoá gii mã ca cá th k.
k
D
Các nguyên lý va trình bày trên đã được c th hoá trong mt s h mã khoá
công khai được phát minh gn đây. Mt trong các hđầu tiên được phát minh
vào năm 1978 bi Rivest, Shamir và Adleman (thường được gi là h mã RSA,
xem c th hơn trong phn 4: Cơ s toán hc và các gii pháp k thut).
in t trong h mã khóa công khai
Vi h mã khóa công khai, mt quy trình ký văn bn đin t được thiết lp da trên
ý tưởng ca hai nhà khoa hc Diffie và Hellman:
(1) Người gi (ch nhân văn bn) ký văn bn bng cách mã hoá nó vi khoá bí
mt ca mình, ri gi cho người nhn.
(2) Người nhn văn bn (đã ký) tiến hành kim tra ch bng cách s dng
chìa khoá công khai ca người gi để gii mã văn bn. Nếu gii mã thành
công thì văn bn ký là đúng ca người gi.
Giao thc này mang đầy đủ các thuc tính ca th tc ký tá thông thường, đã mô t
trên. Tht vy:
Ch ký là sn phm ca người đã ch động to ra nó, tc là người đã dùng
chiếc chìa khoá bí mt ca mình để mã hoá văn bn .
4
Ch ký cho biết ch nhân ca nó chính là người s hu chiếc chìa khóa bí
mt đã được dùng để mã văn bn (kim tra bng cách cho gii mã bng chìa
khoá công khai ca người đó). Không ai làm gi được "ch ký" vì rng ch
duy nht mt người có chìa khoá bí mt đã dùng để "ký" (mã hoá).
Ch ký cho văn bn này không th "tái s dng" cho văn bn khác. Tht vy,
vic biết ch ký (văn bn mã) không cho phép tìm ra được chìa khóa bí mt
ca người gi (để có th ký mt văn bn khác).
Văn bn đã ký không th thay đổi (xuyên tc) được ni dung. Tht vy, nếu
đã m ra để thay đổi thì không th “ký li” được na, vì không có chiếc chìa
khóa bí mt ca “người đã ký" (như đã nói trên).
Người ký văn bn không th thoái thác vic mình “đã ký”, vì ngoài ông ta ra
không còn ai có cái chìa khóa đã đưc dùng để "ký" văn bn.
Rõ ràng, v mt logic thì quy trình ký như trên là rt hp lý. Mi thành viên tham
gia s dng mt h mã khóa công khai đều có được kh năng ký văn bn đin t
(bng chìa khóa bí mt ca riêng mình) và kim tra ch ca nhng người khác
(bng chìa khóa công khai mà h đã công b).
Tuy nhiên, trong thc tin trin khai, mi người đều biết tc độ mã hoá ca
các h mã khoá công khai là vô cùng chm. Cho nên, vic ký mt văn bn dài (như
thông tư, ngh định, văn kin,...) theo quy trình nêu trên là không kh thi trên thc
tin.
Để khc phc khó khăn này, người ta s dng mt hàm “chiết xut” đặc trưng
văn bn. Hàm này nhn giá tr đầu vào là văn bn (độ dài tùy ý) và cho đầu ra
mt dãy s độ dài xác định, gi là mã băm (message digest). Hàm chiết xut có
thuc tính quan trng là rt “nhy" đối vi các thay đổi ca văn bn, theo đó ch
cn mt thay đổi cc nh trong văn bn (như thay du chm, du phy,...) cũng s
kéo theo s thay đổi rõ rt trong giá tr mã băm ca nó. Chính vì vy mã băm
tính đặc trưng rt cao, và thường được gi là đặc trưng văn bn. Để nhn biết s
toàn vn ca mt văn bn người ta ch cn xem đặc trưng ca nó có b thay đổi hay
không. Hai thuc tính quan trng khác ca hàm chiết xut là tính mt chiutc