1
SỔ TAY BẢO DƯỠNG
CÔNG NGHIỆP TIÊN TIẾN
VNCPC
NGUYỄN HỒNG LONG
LÝ THỊ THÙY DƯƠNG
2
3
MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN..................................................................................................6
CÁCH SỬ DỤNG CUỐN SỔ TAY BẢO DƯỠNG.................................7
PHẦN 1. CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ BẢO DƯỠNG....................8
I. BẢO DƯỠNG CÔNG NGHIỆP TIÊN TIẾN LÀ GÌ?.................9
1.1. Định nghĩa Bảo dưỡng..................................................................9
1.2. Bảo dưỡng Tiên tiến khác với Bảo dưỡng truyền
thống như thế nào?.....................................................................11
1.3. Các loại hình Bảo dưỡng Công nghiệp Tiên tiến trên
thế giới..............................................................................................11
1.4. hình bảo dưỡng đề xuất cho Việt Nam.........................18
II. TẠI SAO CẦN ÁP DỤNG BẢO DƯỠNG CÔNG
NGHIỆP TIÊN TIẾN?.....................................................................19
2.1. Các lợi ích của Bảo dưỡng Công nghiệp Tiên Tiến............19
2.2. Các điều kiện đảm bảo sự khả thi áp dụng Bảo
dưỡng Công nghiệp Tiên tiến ở Việt Nam...........................20
2.3 Các điển hình áp dụng................................................................28
III. BẮT ĐẦU NHƯ THẾ NÀO?.........................................................32
3.1. Kiểm toán Bảo dưỡng – Bạn đang ở đâu?............................33
3.2. Triển khai hệ thống cơ sở hạ tầng cần thiết cho Bảo
dưỡng Công nghiệp Tiên tiến..................................................33
3.3. Tích hợp bảo dưỡng công nghiệp tiên tiến vào hoạt
động quản lý hàng ngày của doanh nghiệp......................33
3.4. TPM Kaizen................................................................................34
SỔ TAY
BẢO DƯỠNG CÔNG NGHIỆP TIÊN TIẾN
4
5
PHẦN 2. CÁC TÀI LIỆU CHUYÊN SÂU...............................................................36
1. 5S trong bảo dưỡng công nghiệp...........................................................37
2. Bản chất hoạt động và quá trình hỏng của thiết bị..........................40
3. Bảo dưỡng sửa chữa (bảo dưỡng hỏng máy).....................................54
4. Bảo dưỡng phòng ngừa.............................................................................61
5. Bảo dưỡng dựa trên tình trạng (tài liệu cho cán bộ quản lý
bảo dưỡng)......................................................................................................79
6. Bảo dưỡng dựa trên tình trạng (tài liệu cho cán bộ
kỹ thuật bảo dưỡng)....................................................................................88
7. Một dụ về lựa chọn thiết bị chẩn đoán tình trạng tại
Trung tâm Sản xuất Sạch Việt Nam......................................................102
8. Hệ thống trao đổi thông tin...................................................................111
9. Hiệu suất tổng thể (GER)..........................................................................122
10. Cấu trúc hồ sơ kỹ thuật.............................................................................134
11. Cấu trúc hồ sơ thiết bị...............................................................................141
12. y dựng hồ sơ thiết bị và cơ sở dữ liệu bảo dưỡng......................163
13. Cập nhật tài liệu bảo dưỡng...................................................................169
14. Tự kiểm toán bảo dưỡng..........................................................................173
15. Lý thuyết phân tích chức năng..............................................................183
16. Quản lý tài chính bảo dưỡng dựa trên tình trạng...........................195
17. Tchức bảo dưỡng....................................................................................204
18. Hệ thống Giám sát và chẩn đoán tình trạng thiết bị
bằng kỹ thuật dao động máy.................................................................229
19. Ví dụ ứng dụng và triển khai TPM ở công ty
giấy Bãi Bằng..................................................................................................266
20. Khái niệm và các nội dung cơ bản của TPM......................................269
21. Lý thuyết TPM và hướng dẫn triển khai TPM....................................290
22. Quản lý thiết bị............................................................................................326
23. Bảo dưỡng sản xuất và an toàn.............................................................330
24. Giám sát tình trạng thiết bị.....................................................................334
25. Chú giải giao diện phần mềm kế toán bảo dưỡng.........................371
26. Kaizen..............................................................................................................387
6
7
LỜI CẢM ƠN
Trung tâm Sản xuất Sạch Việt Nam (VNCPC) xin chân thành cảm ơn Phái đoàn Wallonie-
Bruxelles tại Việt Nam (Délégation Wallonie-Bruxelles) đã tài trợ cho dự án Xây dựng năng lực
Trình diễn K thuật Bảo dưỡng Công nghiệp Tiên tiến, cũng như cho việc biên soạn in ấn bộ tài
liệu này. VNCPC cũng trân trọng bày tỏ sự cảm ơn đối với tổ chức chức Le FOREM đã hỗ trợ kỹ thuật
cho dự án. Sự thành công, các kết quả kinh nghiệm thu được trong suốt quá trình thực hiện dự
án đã giúp VNCPC phát triển một công cụ mới trong gói dịch vụ “Sản xuất Sạch hơn Tiên tiến”- CP+,
đó vấn triển khai Bảo dưỡng Công nghiệp Tiên tiến cho các doanh nghiệp vừa nhỏ Việt Nam.
VNCPC cũng tri ân các nhà tư vấn và các cán bộ trong và ngoài nước, những người vẫn còn làm việc
tại VNCPC hay đã chuyển công tác khác, về những nỗ lực to lớn trong việc xây dựng bộ tài liệu “Sổ
tay Bảo dưỡng Công nghiệp Tiên tiến qua nhiều phiên bản khác nhau để hình thành tài liệu chính
thức:
Ông Nguyễn Hồng Long, chuyên gia Sản xuất Sạch hơn Bảoỡng Công nghiệp của VNCPC, người
đã tham gia thực hiện Dự án, đồng thời là tác giả viết và biên soạn phần lớn nội dung cuốn Sổ
tay này.
Ông Bertrand Collignon, chuyên gia Sản xuất Sạch hơn và Bảo dưỡng Công nghiệp, người chịu trách
nhiệm quản lý Dự án Xây dựng năng lực và Trình diễn Kỹ thuật Bảo dưỡng Công nghiệp Tiên tiến.
Ông cũng là người có công lớn trong việc xúc tiến và xây dựng mối quan hệ hợp tác tốt đẹp
giữa Phái đoàn Wallonie-Bruxelles với VNCPC.
PGS.TS.Trn Văn Nhân, gm đc VNCPC, ngưi đã tham gia xây dựng cấu trúc của Sổ tay.
Cô Lý Thị Thùy Dương, người đã biên soạn phần tài liệu chuyên sâu về Kaizen, cũng như bài trí và
kiểm lỗi các bản thảo. Ông Phạm Sinh Thành, chuyên gia Sản xuất Sạch hơn đã tham gia vào Dự
án triển khai tại Công ty Detech. Ông Nhữ Quý Thơ, chuyên gia cơ khí và tự động hóa, nghiên cứu
sinh trường Đại học Công nghệ Delft Hà Lan, người đã cung cấp các ý kiến xây dựng cho Sổ tay và
kiểm lỗi bản thảo cuối cùng. Bà Lê Thu Hà, chuyên gia Sản xuất Sạch hơn, người đã tham gia phản
biện và kiểm lỗi các bản thảo của Sổ tay.
Chúng tôi cũng xin ghi nhận đóng góp to lớn của Viện Nghiên cứu Cơ khí (Narime) là đơn vị đã cung cấp các
thông tin tài liệu về một số kiến thức chuyên sâu cho Sổ tay, cũng như đã đào tạo tác giả của - ông
Nguyễn Hồng Long các kiến thức ban đầu về Bảo dưỡng Công nghiệp.
Do những hạn chế v nguồn lực, thời gian chuyên môn nên cuốn Sổ tay này chắc chắn còn
nhiều thiếu sót. Nhưng VNCPC vẫn mạnh dạn giới thiệu tới độc giả với niềm tin rằng, với cách
một tài liệu thực hành chuyên sâu bằng tiếng Việt đầu tiên trong lĩnh vực bảo dưỡng, đây sẽ
nguồn tham khảo hỗ trợ đắc lực cho các chuyên gia nhất các công ty vừa nhỏ trong
công tác bảo dưỡng công nghiệp. Chúng tôi rất mong nhận được các ý kiến đóng góp, phê
bình xây dựng để tiếp tục hoàn thiện hơn cuốn Sổ tay Bảo dưỡng Công nghiệp Tiên tiến này.
Thay mặt VNCPC và Nhóm tác giả
PGS.TS.Trần Văn Nhân
CÁCH SỬ DỤNG CUỐN SỔ TAY
Cuốn “Sổ tay Bảo dưỡng Công nghiệp Tiên tiến được viết để phục vụ các đối tượng:
1- Các nhà lãnh đạo và quản lý doanh nghiệp (cấp cao):
2- Các cán bộ quản lý bảo dưỡng (cấp quản lý trung gian)
3- Các cán bộ kỹ thuật bảo dưỡng hoặc sản xuất- bảo dưỡng (cấp quản
lý trung gian)
Đây ba nhóm đối tượng quyết định đối với triển khai Bảo dưỡng Công nghiệp Tiên tiến tại các
doanh nghiệp. Ngoài ra, các cán bộ giảng dạy, các nhà nghiên cứu, tư vấn và các nhà thiết kế thiết bị
cũng có thể tham khảo các phần liên quan đến chuyên môn của mình.
Trong 3 nhóm người đọc chính, nhu cầu kiến thức và các vấn đề cần giải quyết khác nhau đáng kể.
vậy chúng tôi cấu trúc cuốn Sổ tay theo hai lớp: (1) lớp cơ bản và nguyên lý; (2) lớp kiến thức chuyên
sâu cung cấp cơ sở lý thuyết cho quản lý và kỹ thuật bảo dưỡng.
Lớp kiến thức thứ nhất được trình bày trong phần I “Các kiến thức bản về Bảo dưỡng”. Phần này
dành cho tất cả các đối tượng. Đặc biệt với các nhà lãnh đạo và quản lý doanh nghiệp thường không
có nhiều thời gian và chỉ cần nắm các vấn đề bản chất và định hướng thì phần I đã đáp ứng được yêu
cầu này. Tuy nhiên, các đối tượng còn lại cũng cần đọc kỹ và hiểu thấu đáo. Phần I gồm 26 trang, đóng
vai trò hệ thống hóa kiến thức như một “bản đồ duy, với các kết nối chỉ dẫn tới các phần kiến
thức chuyên sâu trong phần II. Nếu không đọc kỹ và hiểu phần này thì người đọc rất dễ bị ngợp trước
số lượng kiến thức đồ sộ và cảm thấy bố cục cuốn sách là khó hiểu.
Lớp kiến thức thứ hai được trình bày trong phần II “Các tài liệu chuyên sâu”. Do lượng kiến thức cần
thiết cho việc triển khai Bảo dưỡng Tiên tiến rất bao quát và gắn kết với nhau nên khi đọc phần II
phải hiểu rõ phần I và luôn duy trì được tầm nhìn bao quát toàn bộ bức tranh về bảo dưỡng. Không
nên đọc tuần tự cuốn sách này từ đầu đến cuối vì làm như vậy là không đúng với logic cấu trúc và
duy của nó.
Nếu quý vị những đóng góp chia sẻ để nâng cao chất lượng cuốn sách này, xin liên hệ với tác
giả qua email: long.nh@vncpc.org hay nghglong@gmail.com
Trân trọng!
8
9
PHẦN 1.
CÁC KIẾN THỨC
CƠ BẢN VỀ BẢO DƯỠNG
I. BẢO DƯỠNG CÔNG NGHIỆP TIÊN TIẾN LÀ GÌ?
1.1. Định nghĩa Bảo dưỡng
Tiêu chuẩn AFNOR x 60-010 định nghĩa Bảo dưỡng như sau :
Theo quan điểm thực hành BẢO DƯỠNGviệc thực hiện các tác vụ giúp bảo tồn năng lực thiết bị, qua
đó đảm bảo tính liên tục và chất lượng của sản xuất.
BẢO DƯỠNG diễn ra trong toàn bộ thời gian sử dụng (tuổi thọ) của thiết bị.
(Đọc thêm về vòng đời và tuổi thọ thiết bị trang 45)
BẢO DƯỠNG TỐT là đảm bảo đạt được hoạt động Ở MỨC CHI PHÍ TỐI ƯU TỔNG QUÁT.
T‘Bảo dưỡng’ - maintenance - trong tiếng Anh xuất phát từ động từ maintain, có nghĩa là duy trì’. Điều
này nghĩa duy trì khả năng làm ra sản phẩm của máy móc thiết bị. Hiện nay, tuy nhiều định
nghĩa khác nhau, nhưng cách hiểu thông dụng nhất về Bảo dưỡng Công nghiệp ( Viết tắt là bảo dưỡng)
là duy trì hay khôi phục khả năng của máy móc thiết bị nhằm tạo ra sản phẩm có các đặc tính yêu cầu,
trong thời gian cần đến chúng, với chi phí tổng quát thấp nhất.
Ngày nay, cùng với những thay đổi công nghệ, hiện tượng toàn cầu hoá kinh tế, sự tái cấu liên tục
cũng như cải tiến phương tiện sản xuất, các công ty chịu áp lực cạnh tranh lớn hơn bao giờ hết. Nhiệm
vụ sống còn của mỗi công ty để tồn tại và phát triển là phải sử dụng tối ưu cơ sở vật chất thiết bị mình
có thể chủ động kế hoạch sản xuất theo nhu cầu của khách hàng.
Các nhu cầu mà sản xuất cần phải đáp ứng được:
1. Lượng dự trữ tối thiểu: áp dụng các phương pháp sản xuất kịp thời với thời gian sản xuất
(thời gian tính từ đầu vào là nguyên liệu đến đầu ra là sản phẩm) rất ngắn,
2. Chất lượng không chỉ cao hơn mà còn phải ổn định và có thể được kiểm soát trong suốt quá
trình sản xuất,
3. Sản phẩm phải thoả mãn được nhu cầu của khách hàng, v.v...
4. Tổ chức sản xuất theo nhu cầu thị trường, tức là theo mô hình “kéo”, chứ không phải là
theo năng lực sản xuất (mô hình đẩy truyền thống). Đây chính là xu hướng mới, được
đặtn là “sản xuất tinh gọn (Lean manufacturing).
“LÀ MỌI VIỆC LÀM CÓ THỂ NHẰM DUY TRÌ HOẶC KHÔI PHỤC MỘT THIẾT BỊ TỚI MỘT
ĐIỀU KIỆN XÁC ĐỊNH ĐỂ CÓ THỂ TO RA SẢN PHẨM MONG MUỐN”