
82
Bài 21
SHOCK (SỐC)
MỤC TIÊU
1. Trình bày được các biểu hiện lâm sàng và tiêu chuẩn chẩn đoán sốc.
2. Trình bày được các nguyên nhân gây sốc
3. Trình bày được nguyên tắc xử trí sốc
NỘI DUNG
1. Định nghĩa
Sốc là tình trạng thiếu oxy tổ chức do nguyên nhân tuần hoàn, thực chất là thiếu
tưới máu tổ chức, biểu hiện trên lâm sàng bằng các dấu hiệu:
- Mặt tái, tím các đầu chi, mảng tím trên da, khi ấn vào các chi thì nhợt đi và
chậm trở lại
- Da lạnh, mũi, các đầu chi lạnh, toát mồ hôi
- Mạch nhanh, huyết áp hạ, HA dao động và kẹt
- Nhịp thở nhanh
- Vô niệu ( dưới 50ml trong giờ đầu -sonde )
- Điện tâm đồ có rối loạn tái cực
2. Các biểu hiện lâm sàng, cận lâm sàng
2.1. Lâm sàng
- Hạ huyết áp: Không có con số cứng nhắc cho huyết áp (HA). Nếu biết được số
huyết áp lúc bình thường thì rất tốt. Trong truỵ mạch HA tụt nhanh đột ngột mà không
dao động, còn trong sốc HA thường dao động trước khi trụy mạch. Trong sốc HA
thường kẹt - khoảng cách HA tối đa và tối thiểu nhỏ. Thường đo áp lực tĩnh mạch
trung tâm trong sốc nhằm giúp chẩn đoán và theo dõi sốc. Thường từ 0-5cm nước.
Nếu áp lực giảm thường sốc do giảm thể tích, nếu tăng thường do suy tim hoặc ép tim
cấp
- Nhịp tim thường nhanh hoặc rất nhanh, nhưng trong ngộ độc gacdenal hoặc
meprobamat thường chậm hoặc sốc nhồi máu cơ tim mạch lại bình thường
- Ý thức: Bệnh nhân thường tỉnh hoặc có lo sợ hốt hoảng, cũng có khi lờ đờ khó
tiếp xúc có khi hôn mê, nếu hôn mê phải nghĩ đến nguyên nhân ngộ độc, chấn thương
sọ não
- Da: Da thường lạnh, toát mồ hôi, có mảng tím. Đôi khi da lại nóng do giãn
mạch, đó là trường hợp sốc nóng hiếm gặp hơn (sốc nhiễm khuẩn)
- Nước tiểu: Nên theo dõi bằng sonde. Thường trong sốc lượng nước tiểu giảm
hoặc vô niệu, khi nước tiểu tăng chứng tỏ tiến triển tốt.
- Thân nhiệt: Thường tăng trong sốc nhiễm khuẩn, lúc đầu rét run sau đó nhiệt
độ có thể về bình thường. Chú ý cấy máu cho BN khi sốt
- Nhịp thở: Khi có sốc nặng nhịp thở nhanh và sâu do tăng thông khí tiên phát.
Chú ý tìm các tổn thương ở đường hô hấp
- Các biểu hiện khác: Khám toàn thân tìm những tổn thương, tìm nguyên nhân:
Thăm âm đạo, trực tràng cẩn thận. Chý ý tìm dấu hiệu chảy máu trong, dấu hiệu thủng
tạng rỗng, dấu hiệu viêm tụy,vv...
2.2. Cận lâm sàng
- Điện tâm đồ: Thường có rối loạn, kali máu tăng