S 153/2021 thương mi
khoa hc
1
3
11
19
26
37
45
55
MCLC
KINH TQUN LÝ
1. Lê Th Vit Nga, Doãn Nguyên Minh Bùi Th Thu - Tác động ca các bin pháp k thut
v sinh dch t đến xut khu thy sn ca Vit Nam vào th trường EU. s: 153.1IBMg.12
The Impacts of TBT and SPS Measures on Vietnam's Seafood Exports to Eu Market
2. Đỗ Th Bình - Tinh thn đổi mi ca doanh nghip tr: phân tích t ngun lc năng lc động.
s: 153.1IBAdm.11
Innovative Spirit of Young Enterprises: Analysis from Resources and Dynamic Capabilities
Approach
3. Trn Chí Thin và Trn Nhun Kiên - Bo h s hu trí tu trong h tr khi nghip sáng to
vùng dân tc thiu s min núi. Mã s: 153.1ISMET.12
Intellectual property protection in supporting startups in ethnic minority and moutainous
areas
QUN TR KINH DOANH
4. Nguyn Phương Linh và Cao Tun Khanh - Mi quan h ca năng lc hp th, tích hp đa kênh
kết qu kinh doanh ca doanh nghip bán l. s: 153.2BMkt.21
The relationship of absorption, multi - channel integration capability and firm performance
of retail enterprises.
5. Nguyn Th Ngc Lan - Tác động ca kế toán qun tr đến kết qu kinh doanh ca doanh nghip
Vit Nam. s: 153.2BAcc.21
Impact of management accounting on business results of Vietnamese enterprises
6. Bùi Th Thu Loan Nguyn Xuân Thng - Nhn din vai trò ca đòn by tài chính trong mi
quan h gia tinh thn doanh nhân hiu qu kinh doanh ca các doanh nghip nh va trên địa
bàn Hà Ni. s: 153.2BAdm.21
Identifying the role of financial leverage in the relationship between the entrepreneurship and
business performance of small and medium enterprises in Hanoi
7. Lưu Th Minh Ngc, Nguyn Phương Mai Đặng Th Hương - ng dng th đim qun tr
công ty trong đánh giá công ty c phn vn nhà nước, nghiên cu trường hp ti công ty c phn
Qun lý Bo trì Đường thy Ni địa s 4. s: 153.2BAdm.21
Applying Corporate Governance Scorecard in evaluating state-owned joint stock companies:
Case study of Inland Waterways Management and Maintenance Joint Stock Company No. 4
ISSN 1859-3666
1
S 153/2021
2thương mi
khoa hc
8. Trn Th Kim Phương, Phm Công Hu, Nguyn Thanh Trúc, Trn Trung Vĩnh
Trương Thanh - nh hưởng ca hành vi tương tác qua truyn thông mng hi đến trung
thành thương hiu: Trường hp khách du lch ti Đà Nng. s: 153.2BMkt.21
The impact of customer engagement behaviours on social media on brand loyalty: a case
study of domestic tourists in Da Nang city, Vietnam
9. Nguyn Thu Thy, Thanh Tâm, Đoàn Minh Ngc Đức Hoàng - Các yếu t nh
hưởng ti ý định s dng dch v cho vay khách hàng nhân ca mt chi nhánh ngân hàng thương
mi - nghiên cu trường hp ACB Thăng Long. s: 153.2FiBa.22
Factors Affecting Intention to Use Personal Loan Service of A Commercial Bank Branch
- ACB Thang Long Case Study
10. Nguyn Th Hiên - Các yếu t nh hưởng đến bt cân xng thông tin trên Sàn giao dch chng
khoán Thành ph H Chí Minh. s: 153.2FiBa.21
The Factors Affecting Information Asymetry on Hochiminh City Stock Exchange (HOSE)
Ý KIN TRAO ĐỔI
11. Phan Hu Ngh- Đầu tư trc tiếp nước ngoài và tăng trưởng kinh tế: nghiên cu ti Vit Nam.
s: 153.3TrEM.32
Foreign Direct Investment and Economic Growth: Case Study in Vietnam
12. Lê Phong - Tăng cường kh năng đổi mi sáng to cho các doanh nghip Vit Nam:
Tác động điu tiết ca văn hóa hp tác vai trò trung gian ca năng lc qun tr tri thc.
s: 153.3BAdm.31
Stimulating Vietnamese enterprises’ innovation capability: The moderating effect of col-
laborative culture and mediating role of knowledge management capability
13. Vũ Tun Dương và Nguyn Th Thanh Nhàn - Nghiên cu tác động ca cht lượng và giá
tr dch v đến s hài lòng ca sinh viên ti mt s trường đại hc tư thc trên địa bàn Ni.
s: 153.3OMIs.31
Study on Impact of Service Quality and Value on Student Satisfaction at Several Private
Universities in Hanoi City
62
71
83
91
96
105
1. Gii thiu
Theo s liu thng ca Tng cc Hi quan,
thy sn mt trong nhng nhóm hàng xut khu
chính ca Vit Nam trong nhiu năm gn đây. Năm
2006, trước khi Vit Nam thành viên chính thc
ca WTO, kim ngch xut khu thy sn ca Vit
Nam đạt 3,36 t USD, trong đó EU th trường
đứng đầu v kim ngch xut khu thy sn vi giá
tr 728 triu USD, chiếm 21,7%. Trong 10 năm tiếp
theo, mc dù kim ngch xut khu thy sn ca Vit
Nam tăng trưởng không n định qua các năm song
kim ngch xut khu thy sn năm 2016 đạt 7,05 t
USD, trong đó xut khu thy sn sang EU đạt
khong 1,22 t USD, chiếm khong 17,3%, đứng
th 2 sau Hoa k. Năm 2017, EU đã vượt Hoa k tr
thành th trường xut khu thy sn đứng đầu ca
Vit Nam vi kim ngch xut khu đạt khong 1,48
t USD, tăng 21,43% so vi năm 2016, chiếm
17,8% tng kim ngch xut khu thy sn ca Vit
Nam. Tuy nhiên, kim ngch xut khu thy sn vào
th trường EU t năm 2017 đến năm 2020 liên tc
gim, làm cho t trng kim ngch xut khu thy
sn vào th trường EU trong tng kim ngch xut
khu thy sn ca Vit Nam gim nh t mc 17,8%
năm 2017 xung mc 11,4% vào năm 2020 (Biu
đồ 1). Năm 2019, kim ngch xut khu thy sn vào
th trường EU đạt khong 1,3 t USD (gim 11,86%
so vi năm 2018) đưa EU xung v trí th 3 v kim
ngch xut khu thy sn ca Vit Nam, đứng sau
Hoa k Nht Bn. Năm 2020, kim ngch xut
3
!
S 153/2021
KINH T VÀ QUN LÝ
thương mi
khoa hc
TÁC ĐỘNG CA CÁC BIN PHÁP K THUT VÀ V SINH DCH T
ĐẾN XUT KHU THY SN CA VIT NAM VÀO TH TRƯỜNG EU
Lê Th Vit Nga
Email: Vietngale@tmu.edu.vn
Trường Đại hc Thương mi
Doãn Nguyên Minh
Email: minhdn@tmu.edu.vn
Trường Đại hc Thương mi
Bùi Th Thu
Trường Đại hc Thương mi
Email: thu.bt@tmu.edu.vn
Ngày nhn: 16/03/2021 Ngày nhn li: 09/04/2021 Ngày duyt đăng: 13/04/2021
K
im ngch xut khu thy sn ca Vit Nam vào th trường EU trong 5 năm gn đây đạt mc tăng
trưởng trung bình hàng năm là -2,63%. Mc dù kim ngch xut khu thy sn sang th trường này
trong nhng tháng cui năm 2020 tăng dn, nhưng tăng trưởng kim ngch xut khu thy sn ca c năm
vn là -26,1%, đưa EU xung v trí th 4 v kim ngch xut khu thy sn ca Vit Nam. Có nhiu nguyên
nhân dn đến vic suy gim giá tr xut khu thy sn vào th trường EU trong nhng năm gn đây, trong
đó có nguyên nhân t các bin pháp k thut và v sinh dch t. Bài viết này s dng mô hình trng lc vi
các s liu cn thiết được thng kê bi COMTRADE, WB, WTO trong giai đon 2000-2019 nhm đánh giá
tác động ca các bin pháp k thut v sinh dch t đối vi xut khu thy sn ca Vit Nam, t đó
th đề xut nhng gii pháp, kiến ngh để thúc đẩy xut khu thy sn sang th trường EU trong thi gian
ti. Kết qu nghiên cu cho thy các bin pháp SPS ca EU thc s tác động làm cn tr đối vi xut
khu thy sn ca Vit Nam, trong khi các bin pháp TBT không có tác động cn tr đến xut khu.
T khóa: TBT, SPS, Xut khu thy sn, Vit Nam, EU
JEL Classifications: F13, F53, F68
!
S 153/2021
4
KINH T VÀ QUN LÝ
thương mi
khoa hc
khu thy sn vào th trường này (t năm 2020 là th
trường EU-27 quc gia thành viên) tiếp tc gim
thêm 26,1% so vi năm 2019, đạt khong 959 t
USD, đứng v trí th 4 sau Hoa k, Nht Bn
Trung Quc. Như vy, kim ngch xut khu thy
sn ca Vit Nam vào th trường EU trong 5 năm
gn đây đạt mc tăng trưởng trung bình hàng năm
-2,63%, trong đó ch có 2 năm (2016,2017) đạt mc
tăng trưởng dương ln lượt 4% 21,43%.
V cơ cu mt hàng thy sn xut khu sang th
trường EU, tôm sn phm t trng kim ngch
xut khu nhiu nht trong nhóm hàng thy sn, tiếp
đó tra, ng, mc, bch tuc động vt
nhuyn th 2 mnh v. vy, khi kim ngch xut
khu tôm gim kéo theo kim ngch xut khu thy
sn ca Vit Nam vào EU cũng gim.
Trong 5 năm gn đây, xut khu tôm đã tăng t
mc hơn 600 triu USD vào năm 2016 lên 862,8
triu USD vào năm 2017 nhưng đã gim dn xung
517,11 triu USD vào năm 2020. Kim ngch xut
khu cá tra gim mnh trong các năm 2017 và 2020,
trong đó năm 2020 ch đạt khong 127,78 triu
USD. ng, mc, bch tuc và nhuyn th 2 mnh
v cũng gim dn v kim ngch xut khu trong các
năm 2017-2020 (Biu đồ 2).
Vit Nam EU đã ký Hip định EVFTA (có
hiu lc t 1/8/2020), theo đó khong 220 dòng
sn phm có thuế sut cơ s t 0-22% s được gim
v 0% ngay khi Hip định hiu lc,
trong đó nhiu sn phm cá, tôm,
mc, cua, gh, nhuyn th…; mt s sn
phm khác s được gim thuế trong 3-7
năm. Điu này m ra nhiu cơ hi ln
cho các mt hàng thy sn xut khu
ca Vit Nam vào th trường EU. Thc
tế, xut khu thy sn ca Vit Nam vào
th trường EU đã đạt mc tăng trưởng
âm trong Quý 1 và Quý 2 năm 2020, ln
lượt -16% -20% so vi cùng k
năm trước. Tuy nhiên, ngay sau khi
Hip định EVFTA hiu lc, kim
ngch xut khu thy sn trong nhng
tháng cui năm 2020 đều tăng dn,
trong đó kim ngch xut khu trong
tháng 12 đã tăng 8% so vi cùng k năm
2019. Mc dù vy, tăng trưởng kim ngch xut khu
thy sn ca c năm vn -26,1%.
nhiu nguyên nhân ca vic kim ngch xut
khu thy sn vào th trường EU gim trong nhng
năm gn đây, đáng k mc st gim trong năm
2019 và 2020, mc dù thuế quan nhp khu ca EU
đã gim v 0% đối vi hơn 200 mt hàng thy sn
theo EVFTA t 1/8/2020. Trong đó
nhng nguyên nhân cơ bn: Vit Nam b
EU cnh báo th vàng IUU vào tháng
10/2017, nước Anh rút khi EU, đại
dch Covid 19 bùng phát mnh m ti
các nước EU t tháng 3/2020, th trường
dân s già tr nên bão hòa nhu cu
đối vi hàng thy sn, nhng quy định
k thut v sinh dch t đối vi hàng
thy sn…
Theo Hip hi chế biến và xut khu
thy sn Vit Nam (VASEP), EU là mt
th trường h thng tiêu chun k
thut an toàn v sinh thc phm
nghiêm ngt nht thế gii. Hàng thu sn ca các
nước đang phát trin đưa vào EU phi tuân th theo
các quy định cơ bn như:
Ngun: VASEP (2020)
Biu đồ 1: Kim ngch xut khu thy sn ca Vit Nam
vào th trường EU giai đon 2016-2020
Ngun: VASEP (2020)
Biu đồ 2: Cơ cu mt hàng thy sn xut khu ca Vit Nam
vào th trường EU giai đon 2016-2020
5
!
S 153/2021
KINH T VÀ QUN LÝ
thương mi
khoa hc
+ Quy định v v sinh: các nước mun đưa hàng
thu sn vào EU phi nm trong danh sách các nước
được xut vào EU. Tng lô hàng phi kèm theo giy
chng nhn đáp ng các yêu cu ca EU do cơ quan
chc năng ca nước xut khu cp.
+ Quy định v cht lượng và an toàn thc phm:
theo các quy chế 91/492/EEC 91/493/EEC, các
sn phm phi đáp ng các tiêu chun c th v v
sinh gm độ tươi, độ sch, mc nhim vi sinh ti đa
(bao gm các vi sinh vt gây bnh và các vi sinh vt
ch th), dư lượng hoá cht (kim loi nng, kháng
sinh và thuc tr sâu), cht độc, độc t sinh hc bin
ký sinh trùng.
+Quy định v giám sát: Quyết định 94/356/EEC
yêu cu nhà sn xut hàng thu sn xut khu
sang EU phi t chc giám sát hot động sn xut và
chế biến ca mình phù hp vi HACCP. Tiêu chun
HACCP điu kin quan trng ca doanh nghip
xut khu thu sn vào EU.
Ngoài ra, EU còn đưa ra các quy định v môi
trường nước, quy trình nuôi đánh bt, khai thác,
quy định v lao động, quy định v bo v môi
trường…
Chính vy, để tn dng nhng cơ hi t Hip
định EVFTA cũng như để phát huy thế mnh ca
Vit Nam trong vic xut khu thy sn, ngoài vic
đáp ng quy tc xut x để được hưởng ưu đãi v
thuế quan, nhng mt hàng thy sn xut khu ca
Vit Nam cn phi đáp ng nhng Quy định k
thut v sinh dch t ca EU đối vi hàng thy
sn, đây được coi nhng yếu t tác động ti
xut khu thy sn ca Vit Nam. Bài viết này s
dng phương pháp nghiên cu định lượng, hình
trng lc, để đánh giá tác động ca các bin pháp k
thut v sinh dch t ca EU đối vi xut khu
thy sn ca Vit Nam, t đó đề xut mt s hàm ý
chính sách để đáp ng quy định ca EU. Ngoài phn
gii thiu, ni dung bài viết được b cc gm tng
quan nghiên cu v tác động ca các bin pháp k
thut v sinh dch t trong thương mi quc tế,
phương pháp d liu đánh giá, kết qu đánh giá
tác động ca các bin pháp...
2. Tng quan nghiên cu v tác động ca các
bin pháp k thut v sinh dch t
Theo phân loi các bin pháp phi thuế ca UNC-
TAD (2019), nhóm bin pháp k thut đối vi hàng
nhp khu bao gm các bin pháp v sinh dch t
(SPS) các rào cn k thut trong thương mi
(TBT). Các bin pháp TBT và SPS thường được đưa
ra vi mc tiêu bo v sc khe ca con người,
bo v đời sng ca động/thc vt bo v môi
trường. Tuy vy, mt vn đề ln được Irwin (2002)
đưa ra các bin pháp phi thuế thường b biến
tướng và các quy định c th thì quá kht khe so vi
mc tiêu bo h người tiêu dùng môi trường,
dường như nhng bin pháp đó đang nhm bo h
thương mi nhiu hơn. Các nước phát trin xu
hướng s dng các bin pháp k thut kht khe hơn,
vi yêu cu cao hơn so vi các nước đang phát trin,
vy hàng nông sn được xut khu t nước đang
phát trin ti nước phát trin gp nhiu khó khăn,
tr ngi trong vic thâm nhp th trường (Yinguo
Dong & Yue Zhu, 2015).
Để đánh giá tác động ca các bin pháp TBT
SPS đến xut khu hàng hóa, nhiu nghiên cu đã
s dng hình trng lc. Kết qu nghiên cu cho
thy các bin pháp TBT và SPS thường làm tăng chi
phí và gim khi lượng, kim ngch hàng xut khu.
Tuy nhiên, mt s nghiên cu li cho thy các bin
pháp này tác động làm thúc đẩy xut khu.
Nghiên cu ca Anders Caswell (2006) s dng
mô hình trng lc để đánh giá tác động ca HACPP
lên kim ngch xut khu thy sn ca các nước phát
trin đang phát trin. Theo kết qu nghiên cu
này, HACCP nh hưởng tiêu cc rt lên kim
ngch xut khu thy sn ca 33 nước đang phát
trin. Tuy vy, HACPP li nh hưởng tích cc lên
thương mi thy sn ca các nước phát trin. Kết
qu này góp phn làm quan đim “tiêu chun
đóng vai trò rào cn” đối vi các nước đang phát
trin “tiêu chun đóng vai trò đòn by” vi các
nước đang phát trin.
Nghiên cu ca Wilson, Norbert, Nguyen (2009)
s dng mô hình trng lc, d liu panel và phương
pháp nh hưởng c định (fixed effect) cho thy khi
Hoa K áp dng HACPP, EU áp dng gii hn hiu
sut yêu cu ti thiu (Minimum required perform-
ance level) và Nht áp dng Lut an toàn thc phm
căn bn, kim ngch xut khu tôm đến các th
trường này gim ln lượt 90.45%, 99.47%
99.97%; trong khi đó các ngành hàng liên quan đến
gim 66.71%, 82.83% 89.32%.
Bài viết ca Luiza Meneguelli Fassarellaa,
Maurício Jorge Pinto de Souza (2011) nghiên cu v
nh hưởng ca nhng bin pháp k thut nhng
bin pháp v sinh dch t đối vi xut khu tht da
cm ca Brazil bng hình trng lc ch ra rng
các bin pháp TBT SPS tác động c ngược
chiu thun chiu vi kim ngch xut khu tht
ca Brazil. Nhóm tác gi nhn thy rng, các bin