1
PHN M ĐẦU
1. S cn thiết phi nghiên cu
Khu vc các doanh nghip (DN) mi thành lp đang nhn được nhiu s chú
ý hơn t các nhà nghiên cu và qun lý, thay vì ch tp trung vào khu vc các doanh
nghip ti v lâu năm ((Doruck, 2014) bi khuynh hướng phát trin, to thêm nhiu
vic làm, thúc đẩy nhng mô hình mang tính t chc mi linh hot (Naude
Greis, 2008). Do đó, cho phép các DN mi có th theo đui các cơ hi khai thác
các sáng kiến kinh doanh vi s tương thích ln hơn đối vi nhng k vng ca th
trường hin ti (Hyytinen và cng s, 2014).
Ti Vit Nam, t l c doanh nghip mi tnh lp chiếm ti 24% trong giai
đon 2010- 2015 (VCCI, 2014, 2015), tp trung ch yếu Hà Ni và TP H C Minh.
mtc đ nht định, các DN này cơ s nn tng đối vi phát trin khu vc doanh
nghip trong tương lai, đng lc ca tăng trưng kinh tế, và đối trng buc các DN
hin ti phi vào v thế cnh tranh, ng cao hiu sut kinh doanh.
Mc dù vy, so vi các doanh nghip trưởng thành, nhng hn chế v hiu qu
kinh doanh (HQKD) hay kh năng tn ti trong nhng năm đầu hot động vn đề
được tha nhn rng rãi (Diambeidou và Gailly, 2011). Nhng bt li này ca các DN
mi tr thành mi quan tâm đối vi các nhà nghiên cu và đại din như mt đối tượng
nghiên cu thú v v nhng yếu t nh hưởng đến thànhng cac DN này.
Tn thc tế, đã có mt s nghiên cu da theo cách tiếp cn v ngun lc, chiến
lưc kinh doanh, kh năng cnh tranh hoc hot đng đi mi sáng to nhm lun gii v
các yếu t nh hưởng đến s thành công ca các start-ups. Tuy nhn, trong lĩnh vc tài
cnh, vn đề y mi tp trung ch yếu o c DN lâu năm hoc c DN niêm yết.
Nhưng rõ ràng, các DN này kng th đi din cho c DN mi tnh lp vì s khác bit
bi nhng đc tính rng ca giai đon khi s.
Trong khi đó, cân nhc các quan đim da trên cách tiếp cn v ngun lc cho
rng nếu DN không b cn tr bi các yếu t v ngun lc thì các định hướng kinh
doanh s được hin thc hóa bng hiu sut nh hưởng ti tăng trưởng phát
trin ca DN. C th hơn, các la chn v vn s dng vn vay cũng như vn
ch s hu trong cu trúc tài chính ban đầu được cho là thc s có ý nghĩa đối vi
hot động, nguy cơ phá sn, hiu sut cũng như tim năng m rng quy doanh
nghip (Cassar, 2004). Bi vy, bng vic kim tra liu các DN mi non tr nếu đạt
được li thế hoc ít li thế v ngun lc tài chính trong quyết định cu trúc vn ban
đầu tác động như thế o ti s phát trin xét trên c khía cnh v hiu qu kinh
doanh (HQKD), s tn ti tăng trưng trong nhng năm đầu hot độngthc s có
2
ý nghĩa, đc bit trong bi cnh Vit Nam, mt quc gia thuc nhóm nước nn
kinh tế đang phát trin, vi th trường tài chính non tr, vn đầu tư mo him
không sn có, các chương trình mc tiêu ca Chính ph cũng như chính quyn đa
phương nhng động lc chính to tin đề cơ s phát trin cho các DN y n
nhiu hn chế.
2. Mc tiêu nghiên cu
Mc tiêu tng quát ca đ tài xác định nh hưởng ca la chn cu trúc vn
ban đầu đến s phát trin ca các DN trong giai đon khi s kinh doanh. C th
kim tra chiu hướng mc độ tác đng ca cu trúc vn đến hiu qu kinh
doanh (HQKD) và tăng trưởng ca các DN mi thành lp. Đồng thi phân tích liu
vic s dng n có gây ri ro phá sn cho doanh nghip mi tnh lp kng.
Trên cơ s các kết qu đt đưc m ý mt s gii pháp cho phát trin cho các
DN mi thành lp.
3. Đối tượng và phm vi nghiên cu
- Đi tượng nghiên cu là cu trúc vn ca các DN mi thành lp và tác động
ca cu trúc vn đến s phát trin ca các DN trong giai đon đầu ca chu k kinh
doanh trên ba khía cnh bao gm HQKD, kh năng tn ti và tăng trưởng. Đơn v
nghiên cu là các doanh nghip thành lp mi thc s.
- Phm vi nghiên cu: Nghiên cu thc hin trên mu các DN thành lp mi
ti Ni, khu vc s lượng các DN gia nhp mi thuc nhóm cao nht, chiếm
khong 28,5% tng s. Đồng thi, đây trung tâm kinh tế- chính tr trong c nước,
môi trường các DN th tiếp cn mt cách đầy đủ thun tin hơn v mt
thông tin cũng như các dch v tài chính. V thi gian, nghiên cu giai đon đầu hot
động ca các DN thành lp năm 2010, giai đon nghiên cu là 2010- 2015.
4. Nhng đóng góp ca đề tài
- Lun án góp phn cung cp bng chng thc nghim v vn đ hin còn thiếu
vng trongc nghiên cu v lĩnh vci chính DN, tn muc DN mi thành lp v
c động ca cu trúc vn đến HQKD tăng trưng ca doanh nghip, c th trong
bi cnh nn kinh tế chuyn đổi, th trườngi chính chưa pt trin như Vit nam.
- Da trên c phát hin t nghiên cu định tính, lun án đ xut s dng biến
kim soát v vic s dng vn vay chính thc (nn ng) nh hưng ca khng
hong tài chính. Kết qu cho thy vai trò quan trng ca n vay chính thc trong quyết
định cu trúc vn ban đầu đi vi HQKD cac DN mi tnh lp. Phát hin này có ý
nghĩa quan trng, đặc bit đi vi các quc gia đang phát trin, khi các ngun cp vn
khác đi vi DN mi tnh lp không sn có.
3
- Trái ngược vi các DN trưởng thành, các phát hin ca lun án cung cp
bng chng thc nghim v tác động thun chiu ca cu trúc vn đến HQKD và
tăng trưởng ca các DN mi thành lp vic s dng mc n cao trong giai đon
khi s không phi nguyên nhân gây ra ri ro phá sn. Kết qu này giúp khng
định yếu t chu k kinh doanh cn được xem xét khi nghiên cu v cu trúc vn,
đồng thi cho thy các thiết lp tài chính ban đầu đóng vai trò quan trng đối vi s
phát trin ca DN giai đon khi s.
- Kết qu nhn din các nhân t nh hưởng đến cu trúc vn DN mi thành
lp cũng cho biết mt s khác bit mang tính đặc thù ca bi cnh nn kinh tế đang
phát trin, gi ý v xu hướng mi trong t chc ngun vn ch s hu cũng như đặc
đim cu trúc tài sn.
5. Kết cu ca lun án
Ngoài phn m đầu và kết lun, lun án được cu trúc gm 5 chương như sau:
Chương 1: Tng quan nghiên cu phương pháp nghiên cu; Chương 2: Cơ s
thuyết v tác động ca cu trúc vn đến s phát trin ca các doanh nghip mi
thành lp; Chương 3: Thc trng cu trúc vn doanh nghip mi thành lp- Nghiên
cu trường hp các doanh nghip trên địa bàn Ni; Chương 4: Phân tích tác
động ca cu trúc vn đến s phát trin ca doanh nghip mi thành lp: Nghn
cu trường hp các doanh nghip trên địa bàn ni Chương 5: Tho lun kết
qu nghiên cu và khuyến ngh.
CHƯƠNG 1
TNG QUAN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
1.1. Tng quan nghiên cu v cu trúc vn doanh nghip mi thành lp
1.1.1. Kh năng tiếp cn và s dng các ngun tài tr trong cu trúc vn ca các
doanh nghip mi thành lp
Các DN mi thành lp được biết đến các doanh nghiêp độ m đục v
thông tin cao (Miettinen Virtanen 2013, 2013), thiếu d liu v lch s hot động
danh tiếng (Berger Udell, 1998; Cassar, 2004; Huyghebeart Gutch, 2004)
cũng như nguy cơ ri ro phá sn cao trong giai đon đầu hot động (Huyghebeart,
2007; Latinien, 1992). Nhng đặc đim này nh hưởng đến kh năng tiếp cn s
dng các ngun vn trong cu trúc vn ban đầu ca chu k kinh doanh. Do đó, cách
tiếp cn da trên chi phí người đại din cho rng các DN mi thành lp s ít n
hơn các DN lâu năm trong khi đó do b gii hn kh năng to tin mt trong thi gian
đầu hot động, các doanh nghip mi s s dng n để đắp thiếu ht v ngun vn
4
(Miettinen Virtanen, 2013). Trên cơ s này, các nghiên cu hướng đến vic kim
tra, tìm hiu xem các DN mi thành lp quyết định như thế nào trong vic la chn và
s dng các ngun tài tr ban đầu. Tuy nhiên, các phát hin cho thy vn chưa thng
nht trong tranh lun v mc độ s dng tng n cũng như kh năng tiếp cn vn vay
ngân hàng.
1.1.2. Các nghiên cu v nhân t nh hưởng đến cu trúc vn doanh nghip mi
thành lp
Da trên nhng đặc tính khác bit v chu k kinh doanh ca c DN mi tnh
lp, các nghn cu trong lĩnh vc y tp trung o làm rõ nhng nhân t nh hưng
đến quyết đnh cu tc vn ca DN giai đon đầu hot đng nhm lun gii cho các
mc đ n đưc s dng. Các pt hin cho thy 2 vn đề chính (1) Không ging như
các DN trưng tnh, cu trúc vn ca các DN mi tnh lp còn chu nh hưng bi
các đặc nh ch s hu (2) chưa được s đng thun chung v chiu hưng tác
động mc độ nh hưng ca c nhân t qua các nghiên cu đưc kim tra.
th khái quát các nhân t nh hưởng đến cu trúc vn các DN mi đi vi
6 nghiên cu đin hình được xem tương đối đồng nht (Bng 1.1). Các nghiên
cu đó bao gm nghiên cu ca Scherrs Sugrue (1993) (Ký hiu SS), Cassar
(2004) (CR), Sanyal Mann (2010) (SM), Miettinen Vitanen (2013) (MV),
Robb và Robinson (2010) (RR) Huyghebeart (2004) (HT).
Bng 1.1: Tng kết các nhân t nh hưởng đến cu trúc vn DN mi thành lp
Các đặc tính CR HT MV SM RR SS
Đặc đim doanh nghip
Kh năng sinh li +
Cu trúc tài sn + + + + +
Quy mô doanh nghip + +
Tăng trưởng (***) +
T chc pháp lý (***)
Đặc đim ch s hu
Độ tui - -
Gii tính +
Kinh nghim làm vic (***) + - +
Trình độ hc vn (***) -
Kinh nghim trong ngành + +
Ghi chú: Vùng trng biu th rng nghiên cu c th không bao gm đặc đim đim được nêu.
Ngun: Tác gi tng hp
5
1.2. Tng quan nghiên cu v nh hưởng ca cu trúc vn đến s phát trin
ca doanh nghip.
1.2.1. S phát trin ca doanh nghiêp mi thành lp
Tác đng ca cu trúc vn đến s pt trin ca các DN mi thành lp cn được
kim tra đánh giá trên c 3 phương din v (1) Tác động ca cu trúc vn đến HQKD,
(2) nh hưng ca cu trúc vn đến tăng trưng ca doanh nghip (3) nh hưởng
ca cu trúc vn đến nguy cơ p sn ca DN mi thành lp.ch tiếp cn này phù hp
vi quan đim trong nghiên cu đưc đưa ra bi Yanga et al (2016).
1.2.2. Tác động ca cu trúc vn đến s pt trin ca các doanh nghip mi thành
lp
1.2.2.1. Tác động ca cu trúc vn đến hiu qu kinh doanh ca doanh nghip
- Quan đim v nh hưởng tích cc ca cu trúc vn đến HQKD ca DN da
theo cách tiếp cn vn đề ngưi đi din và tín hiu th trường và lý thuyết đánh đổi. Gi
thuyết chính trong các nghiên cu theo hưng này đó là mc n cao trong cu trúc vn
ca công ty liên quan đến hiu qu kinh doanh cao hơn. Mt s nghiên cu ng h v v
v s độc lp ca cu trúc vn vi HQKD nhm minh chng cho đnh đề v s không
liên quan ca ntrong lý thuyết ca Modgliani và Miller (1954). Theo hướng y
th k đến mt s nghiên cu ca Krishman và Moyer (1997); Ebaid (2011); Phillips và
Sipahioglu (2004); Simerly và Li (2000), Chathoth và Olsen (2007).
- Quan đim v tác động tiêu cc ca cu trúc vn đến HQKD ch yếu da trên
lun gii ca lý thuyết trt t phân hng (POT) và kết hp c các gii hn ngoi sinh đi
vn đ ca người đi din đưc đưa ra vi s lưng nghiên cu được đánh gxu
hưng ph biến trong hu hết các nghn cu các nưc phát trin c các nưc đang
phát trin cũng như ti Vit nam trên mu c DN đã niêm yết (Đoàn Ngc Phi Anh,
2010; Phương Vy và Phan ch Nguyt, 2017; Thang Nguyen và Henry D, 2013;
Trn ThanhTú, 2010; Phan Hng Mai, 2016).
1.2.2.2. Tác động ca cu trúc vn đến tăng trưởng ca doanh nghip
thuyết v cu trúc vn da trên chi phí người đại din đề ngh rng khi n
đóng vai trò k lut đối vi s tùy tin ca nhà qun thì cũng đồng thi gây nh
hưởng bt li đến tăng trưởng (Jensen Meckling, 1986 Stulz, 1990). Nghiên
cu ca Lang et al (1996); Lin (2015) (Titman Wessel, 1988) cung cp bng
chng v tác động tiêu cc ca đòn by lên tăng trưởng. Ngược li, kết qu nghiên
cu ca Kiani và cng s (2012); Huynh và Petrunia (2010); Opler và Titman (1994);
Anton (2016); Honjo Harada (2006) cũng dn các bng chng cho thy li ích
ca vic s dng mc n cao đến tăng trưởng ca các DN SMEs. Mt s nghiên cu
6
khác (Giannageli Fagiolo, 2016; Avarmaa, 2011; Titman Wessel (1988),
Chittten et al (1996)) xác nhn chiu hướng tác động này song vi nhng ràng buc
c th.
Các kết qu cho thy, nghiên cu trong trưng hp c DN mi thành lp thc
s còn khá ít, ngoi tr báo cáo ca Huynh Petrunia (2010). Do đó, đây cũng
khong trng nghiên cu cn được làm rõ hơn.
1.2.2.3. nh hưởng ca cu trúc vn đến s tn ti ca doanh nghip
Cách tiếp cn da trên các yếu t ngun lc ban đu ph nhn mi quan h
gia cu trúc vn hay các tương quan gia vn i chính kh năng tn ti ca
DN. Da trên quan đim t các thuyết cu trúc vn, kết qu nghiên cu ca
Chung cng s (2013) cũng ch ra rng mi quan h gia cu trúc vn kh
năng tn ti ca doanh nghip không đáng k. Khi kim tra nh hưởng này trên
mu các doanh nghip mi thành lp, phn ln mi quan h này mi ch được đưa ra
t kết qu quan sát thc tin, hoc mt s du hiu ch dn t phân tích v thế tài
chính ca các công ty mi ngoi tr báo cáo ca Åstebro và Bernhardt (2003) cho biết
mt d báo tích cc v vic mt khon vay ngân hàng trong cu trúc vn vi s
sng còn ca DN da trên mu các doanh nghip ti Hoa K. Ti Vit nam, nh
hưởng ca cu trúc vn đến kh năng tn ti cũng đã được kim tra trong nhng
ngành nht định (Phan Hng Mai, 2012; Đặng Phương Mai, 2016) đối vi các doanh
nghip niêm yết. Khi đó liu các nh hưởng v ngun lc tài chính ban đầu có thc s
ý nghĩa vi các doanh nghip mi không cũng câu hi cn lun gii c th
hơn.
1.3. Khong trng nghiên cu và câu hi nghiên cu
1.3.1. Khong trng nghiên cu
Th nht, đó s thiếu vng các nghiên cu v cu trúc vn giai đon khi
s kinh doanh. Đồng thi, các nghiên cu này ch yếu tp trung vào kim tra các yếu
t nh hưởng đến quyết định cu trúc vn ban đu gi ý v nhng nh hưng ca
cu trúc vn đến hiu sut đầu ra ca doanh nghip, thay vì kim tra tác động ca cu
trúc vn đến hiu qu kinh doanh ca các doanh nghip mi thành lp, trong khi các
phát hin trên mu c doanh nghip trưởng thành hin có ( 1) thiếu s đồng thun v
chiu hướng mc độ nh hưng (2) không th đại din cho các doanh nghip
mi thành lp bi nhng khác bit v đặc tính ca chu k kinh doanh.
Th hai, v cách tiếp cn nghiên cu, các nghiên cu v cu trúc vn hin
ch yếu thc hin các kim tra mang tính đơn hướng đến hoc hiu qu kinh doanh,
hoc tăng trưởng hay kh năng tn ti ca doanh nghip, thiếu s xem xét toàn
7
din hơn v nh hưởng cu trúc vn đồng thi đến các khía cnh khác nhau v hiu
sut đầu ra. Vn đề này dn đến nhng hn chế nht định trong đánh giá và phân tích
kết qu đã được ch ra trong nghiên cu Murphy (1996).
Th ba, các nghiên cu hin có v cu trúc vn hướng vic kim tra theo cách
tiếp cn v phía cu tín dng. Khi đó, vn đề còn b ng vi nhng hn chế t
phía cung tín dng cũng như cú sc t th trưởng tài chính có nh hưởng như thế nào
đến mi quan h gia cu trúc vn HQKD cũng vn đề chưa được kim tra
trong các nghiên cu hin ti. Bi vy, vic kim tra nh hưởng khng hong tài
chính và vai trò ca đòn by chính thc là có ý nghĩa.
1.3.2. Câu hi nghiên cu
Câu hi 1: Cu trúc vn ca các doanh nghip mi thành lp chu nh hưởng
ca nhng nhân t nào, chiu hướng và mc độ nh hưởng?
Câu hi 2: Cu trúc vn có nh hưởng như thế nào đến s phát trin ca doanh
nghip mi thành lp?
Câu hi nghiên cu này được chi tiết bi các câu hi c th:
- Cu trúc vn có nh hưng như thế nào đến HQKD tăng trưởng ca các
doanh nghip mi thành lp, v chiu hưng mc độ tác đng? Vic s dng vn
vay Ngân hàng nh hưởng như thế o đến mi quan h gia cu trúc vn và
HQKD ca các doanh nghip mi thành lp? và, cu trúc vn ban đầu có liên quan như
thế nào đếnnh trng phá sn, ngng hot động ca các doanh nghip mi thành lp?
1.4. Phương pháp nghiên cu
1.4.1. Gi thuyết nghiên cu
1.4.1.1. Gi thuyết nghiên cu v các nhân t nh hưởng đến cu trúc vn
Nghiên cu da trên khung lý thuyết tĩnh v đánh đổi và lý thuyết trt t phân
hng trong các lý gii v các nhân t nh hưởng đến cu trúc vn, bao gm nm yếu t
thuc v đặc đim doanh nghip (quy mô doanh nghip, cu trúc i sn, kh năng sinh
li, kh năng tăng trưởng, tính thanh khon hình thc t chc pháp lý), các yếu t
thuc v đặc nh ch s hu (độ tui, gii nh) yếu t ngành được đề xut trong
nghiên cu. Theo đó 8 gi thuyết liên quan đưc đ xut cho mô nh các nn t nh
hưng đến cu trúc vn cac DN mi thành lp.
2.4.1.2. Gi thuyết nghiên cu tác động ca cu trúc vn đến hiu qu kinh doanh
ca các doanh nghip mi thành lp
Tranh lun mang tính trung tâm trong nghiên cu này, đó vic s dng đòn
by n cao hơn mt cách tương đối so vi các DN khác, trong điu kin các yếu t
khác không đổi cùng vi vic có th s dng ít nht mt khon vay vn t ngân hàng
8
ngay trong nhng năm đầu tiên hot động mang li cho DN kh năng tiếp cn rng
hơn v các ngun lc, cũng như điu kin tt hơn để thc hin c cơ hi kinh
doanh do ít b hn chế bi các ràng buc i chính và do đó có được mc độ linh hot
tài chính cao hơn. Theo đó, nghiên cu đề xut Gi thuyết H2a: Cu trúc vn vi
đòn by n cao có nh hưởng tích cc hơn đến hiu qu kinh doanh ca các DN mi
thành lp.
c gi thuyết cho biến kim soát v quy , đ tui doanh nghip, kh năng tăng
trưởng cu trúci sn cũng được đề ngh chonh nghiên cu.
2.4.1.3. Gi thuyết v nh hưởng ca cu trúc vn vi tăng trưởng ca doanh nghip
Da trên quan đim được h tr t gi ý ca Myers (1984) cho rng các DN
kh năng tăng trưng cao nên có mc n cao hơn trong cu trúc vn. Trên cơ s nhng
tho lun liên quan, nghn cu đề xut Gi thuyết H3: Cu tc vnnh hưởng tích
cc đến tăng trưởng ca các doanh nghip mi thành lp. Mi quan h gia quy mô và
độ tui, kh năng sinh li, và t l đu tư da trên các nghiên cu (Evan, 1987; Dunne et
al, 1989; Elston, 2002 ; Chen et al, 1985; Lang et al, 1996; Kiani, 2012) cũng được kim
soát trong hình theo 5 gi thuyết liên quan.
1.4.1.3. Gi định v mi liên h gia cu trúc vn s tn ti ca các doanh
nghip mi thành lp.
Các kết qu thc nghim cũng chưa đưa ra các bng chng xác đáng v nh
hưởng ca n đến kh năng phá sn ca DN nói chung. Bi vy nghiên cu cũng k
vng các du hiu phá sn trong trường hp các DN mi thành lp th ít liên
quan đến mc n được s dng, hoc ít nht cũng không phi là nguyên nhân ph
biến. Gi định này được đặt ra nhm kim tra s liên quan gia cu trúc vn ca các
DN mi thành lp vi tình trng phá sn da trên phân tích cu trúc vn trên mu
các DN đã ngng hot động. Do không th phân tích tương quan c thông tin
hn chế trên d liu các DN mi thành lp, nghiên cu chp nhn kim tra gi định
này như mt bin pháp thay thế. Do vy, nghiên cu cũng không đặt gi thuyết
trong trường hp này.
1.4.2. Mô hình nghiên cu đề xut, các biến và thang đo
Th nht, nhóm mô hình kim tra các yếu t nh hưởng đến cu trúc vn
CS
i,t
= β
0
+ β
1
SIZE_DT + β
2
GRO_DT + β
3
TANG + + β
4
LIQ + β
5
PROFIT1+ β
6
AGE
+ β
7
GTINH + β
8
TCPLY + β
9
YEAR + ε
i,t
(1)
Th hai, nhóm mô hình tác động ca cu vn đến HQKD
FP
i,t
= β
0
+ β
1
CS
i,t
+ β
2
Control
i,t
+ ε
i,t
(2.1)
9
FP
i,t
= β
0
+ β
1
CS
i,t-1
+ β
2
Control
i,t
+ ε
it
(2.2)
Th ba, nhóm mô hình tác động ca cu trúc vn đến tăng trưởng
GROWTH
i,t
= β
0
+ β
1
CS
i,t
+ β
2
Control
i,t
+ ε
i,t
(3)
Bng 1.2: Mt s biến cơ bn và thang đo
STT
Tên các biến và thang đo
1 CS Cu trúc vn
1.1 LEV Giá tr d đoán cho đòn by tài chính ca doanh nghip i
năm th t được xác định bng t l gia tng n Tng
tài sn
1.2 SLEV T l n ngn hn = N ngn hn/Tng tài sn. (N
vay+TDTM)/ Tng TS LEVER3(đòn by n chính thc)= N
vay ngânng/ Tng TS
1.3 LEV1 (T l n vay và TDTM)/Tng tài sn
2 FP Hiu qu kinh doanh
2.1 PROFT Kh năng sing li trên tài sn (ROA) = Li nhun trưc
thuế, lãi vay và khu hao/Tng Tài sn
PROFT1 Kh năng sinh li trên tài sn = Li nhun sau thuế/ Tng i sn
2.2 PROFT2 Kh năng sing li trên vn ch s hu (ROE) = Li nhun
trước thuế, lãi vay và khu hao/ Vn ch s hu
3 GROWTH Tăng trưởng ca doanh nghip
3.1 GROW_DT Tăng trưởng doanh thu =(Doanh thu năm t- Doanh thu năm t-
1)/Doanh thu năm t-1
Ngun: Tác gi tng hp
1.4.3. Khái quát mu nghiên cu
D liu ban đầu gm 367 DN đăng ký tnh lp năm 2010, đưc ly theo phương
pháp ly mu phân tng. D liu sau đó đượct gn gm 269 DN đang hot động 56
DN p sn, tm ngng hot động. D liu 210 DN niêm yết được được trích xut t
ngun công b ca công ty chng khoán Bo Vit cũng đưc s dng.
Nghiên cu này còn được thc hin vi mt mu ph khác trên 22 đơn v s
dng cho nghiên cu định tính phng vn sâu dưới hình thc bán cu trúc.
1.4.4. Phương pháp nghiên cu
10
Lun án s dng nghiên cu định tính được thc hin dưới hình thc phng
vn sâu theo hình thc bán cu trúc. Các phát hin nhm gia tăng kh năng lun gii
cho mô hình b sung biến nghiên cu mi cho mô hình đề xut ban đầu. Nghiên
cu định lượng s dng phn mm STATA 12 trong phân tích d liu. Các kết qu
được báo cáo theo hình OLS, RE FEM. Các kim tra tăng cường v vn đề
ni sinh da trên phương pháp Mômen tng quát cc đại (D-GMM) vn đề hi
quy phi tuyến da trên hi quy phân v ti mc đòn by phân v th 4 cũng được
thc hin trên nhóm hình trng tâm kim tra tác động ca cu trúc vn đến
HQKD ca DN.
CHƯƠNG 2
CƠ S LÝ THUYT TÁC ĐỘNG CA CU TRÚC VN ĐẾN S PHÁT
TRIN CA CÁC DOANH NGHIP MI THÀNH LP
2.1. Tng quan doanh nghip mi thành lp
2.1.1. Chu k kinh doanh và các giai đon phát trin ca doanh nghip mi thành lp
Theo thuyết chu k kinh doanh, mi doanh nghip th tri qua mt s
hoc toàn b các giai đon phát trin trong vòng đời ca DN ( Hình 2.1) bao gm
khi s, m rng, tăng trưởng nhanh, tăng trưởng bão hòa và thoái trào.
Vi cách tiếp cn này, các DN mi thành lp được xác định là nhng DN đang
nhng giai đon đầu ca chu k hot động. Hay nói các khác, giai đon ngun
giá tr hoàn toàn da vào tăng trưởng trong tương lai.
2.1.2. Khái nim doanh nghip mi thành lp
Doanh nghip mi thành lp nhng doanh nghip đăng kinh doanh ln
đầu, do mt hoc nhiu thành viên sáng lp theo quy định v hình thc t chc pháp lý
doanh nghip. Các doanh nghip này không phát sinh t vic phân tách ca mt doanh
nghip khác, hoc là mt b phn mi cu doanh nghip đang tn ti hay nghip nh
thành mi t s sáp nhp ca các hot động kinh doanh t trước đó. Các doanh nghip
đang trong giai đon đầu ca chu k kinh doanh được xác định có thi gian hot
động t 0- 5 năm k t ngày được cp chng nhn đăng ký kinh doanh.
2.1.3. Đặc đim ca doanh nghip mi thành lp
- Các DN mi thành lp thưng có kết qu kinh doanh l hoc hiu qu sinh li
thp nhưng th được kh năng tăng trưởng cao nhng giai đon đầu khi s.
Hn chế v thông tin mc đ cao, do đó vn đề bt đối xng thông tin đưc đánh giá
nghiêm trng. Luôn phi đối mt vi nhng khó khăn bi thiếu ht ngun tài chính
và ngun nhân lc cũng như nhng bt li t nhng hot động kinh doanh.