S 161/2022 thương mi
khoa hc
1
3
13
22
35
MCLC
KINH TQUN LÝ
1. Nguyn Th Cm Vân - Tác động ca các nhân t kinh tế, xã hi môi trường đến tiêu th năng
lượng tái to Vit Nam. s: 161.1SMET.11
Impacts of Economic, Social and Environmental Factors on Renewable Energy Consumption
in Vietnam
2. Nguyn Xuân Thun, Trn Bá Tri và Quách Dương T- Tác động ca công b thông tin đến li
nhun ca các công ty niêm yết trên Sàn giao dch Chng khoán Vit Nam. s: 161.1FiBa.11
The Impact of Information Disclosure on Firm Performance of Listed Companies on the
Vietnamese Stock Market
QUN TR KINH DOANH
3. Nguyn Trn Bo Trân, Nguyn Th Bích Thy Cao TDũng - Các nhân t nh hưởng đến
ý định tiếp tc s dng công ngh thông tin truyn thông ITC - nghiên cu đối vi các doanh nghip
trong lĩnh vc du lch ti Thành ph Đà Nng. s: 161.2TRMg.21
Factors Influencing Continuance Usage Intention of Information and Communication
Technology - Evidence from Tourism Sector in Da Nang City
4. Lượng Văn Quc Nguyn Thanh Long - Tác động ca tri nghim khách hàng đến lòng tin,
s hài lòng khách hàng giá tr thương hiu: trường hp mua hàng trc tuyến ti th trường bán l
Thành ph H Chí Minh. s: 161.2TrEM.21
The Impact of Customer Experience on Trust, Customer Satisfaction And Brand Equity: Case
of Online Shopping in Ho Chi Minh City Retail Market
ISSN 1859-3666
S 161/2022
2thương mi
khoa hc
5. Vũ Xuân Dũng - Các yếu t nhân thân nh hưởng ti xác sut n quá hn ca khách hàng
nhân vay vn ti Ngân hàng Nông nghip Phát trin nông thôn Vit Nam, chi nhánh Tây Đô.
s: 161.2FiBa.21
Personal Factors Affecting The Probability of Overdue Debt of Individual Customers
Borrowing Loans at Bank for Agriculture and Rural Development of Vietnam, Tay Do Branch
6. Nguyn Th Nga - Vai trò ca ri ro và nim tin trong vic gii thích ý định s dng ngân hàng
trc tuyến ca khách hàng nhân ti khu vc min Trung. s: 161.2FiBa.21
The Roles of Risks And Trusts in Explain The Intention to Use Online Banking of Personal
Customers in Central Region
7. Trn Xuân Qunh Phan Trn bo Trâm - Tác động ca tri nghim sau mua đến s
hài lòng d định hành vi ca khách hàng trc tuyến đối vi các trang thương mi đin t
ti Vit Nam. s: 161.2BMkt.21
The Effects of Post-Purchase Experiences in Online Shopping on Customer Satisfaction
and Behavioral Intention Towards E-Commerce Platforms in Vietnam.
Ý KIN TRAO ĐỔI
8. Bùi Th Thanh và Nguyn Lê Duyên - Tác động ca định hướng ngh nghip thay đổi liên tc
lên cân bng công vic - cuc sng ca người lao động trong các doanh nghip công ngh thông
tin trên địa bàn Thành ph H Chí Minh. s: 161.3HRMg.31
Linking Protean Career Orientation to Employees’ Work - Life Balance of Information
Technology Companies in Ho Chi Minh City
9. Hà Kiên Tân, Trn Thế Hoàng và Bùi Thanh Nhân - Mi quan h gia phong cách lãnh đạo
đích thc, vn tâm lý đến cht lượng khám cha bnh ca bác sĩ. s: 161.3HRMg.31
The Relationship Between Authentic Leadership, Psychological Capital and Quality of
Physician Care
51
66
78
91
103
ISSN 1859-3666
1. Gii thiu
Dưới nh hưởng ca toàn cu hóa và nn kinh tế
tri thc đang làm thay đổi nhanh chóng, tác động
không ngng đến kinh tế cũng như mi mt ca
hi ngày nay (Li, 2018). Để đối phó vi nhng thay
đổi không chc chn như hin nay, người lao động
tr nên ch động t kim soát phát trin ngh
nghip nhân, thay ph thuc vào định hướng
ca t chc như trước đây để thích ng tt hơn vi
th trường lao động (DiRenzo & Greenhaus, 2011;
Li, 2018). Đồng thi, ngành công ngh thông tin
(CNTT) sau 20 năm phát trin đã tr thành ngành
công nghip ln th 2 Vit Nam vi năng sut lao
động cũng như mc tăng trưởng tăng cao (Nguyn
Thin Nhân, 2020). Do vy, người lao động trong
ngành CNTT phi đối mt vi nhiu bt n do
thường xuyên cp nht kiến thc mi cũng như yêu
cu sáng to liên tc. Cho nên, ngày càng nhiu
người lao động trong ngành CNTT theo đui ngh
nghip thay đổi liên tc để thích ng tt hơn vi
nhng thay đổi này.
91
!
S 161/2022
Ý KIN TRAO ĐỔI
thương mi
khoa hc
TÁC ĐỘNG CA ĐỊNH HƯỚNG NGH NGHIP THAY ĐỔI LIÊN TC
LÊN CÂN BNG CÔNG VIC - CUC SNG CA NGƯỜI LAO ĐỘNG
TRONG CÁC DOANH NGHIP CÔNG NGH THÔNG TIN
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PH H CHÍ MINH
Bùi Th Thanh
Trường Đại hc Kinh tế TP.HCM
Email: btthanh@ueh.edu.vn
Nguyn Lê Duyên
Trường Đại hc Kinh tế TP.HCM
Email: nguyenleduyen3011@gmail.com
Ngày nhn: 12/08/2021 Ngày nhn li: 26/11/2021 Ngày duyt đăng: 29/11/2021
T khóa: Cân bng công vic - cuc sng; định hướng ngh nghip thay đổi liên tc; quan đim toàn
din v cuc sng; vn tâm lý.
JEL Classifications: M12, M54, M59
Da trên mô hình lý thuyết lan ta - chuyn đổi, nghiên cu đề xut mi quan h gia định hướng
ngh nghip thay đổi liên tc cân bng công vic - cuc sng vi nh hưởng trung gian ca
vn tâm lý vai trò điu tiết ca quan đim toàn din v cuc sng. K thut PLS-SEM được s dng để
phân tích d liu kho sát t 457 người lao động đang làm vic ti các doanh nghip công ngh thông tin
(CNTT). Kết qu cho thy định hướng ngh nghip thay đổi liên tc tác động tích cc lên vn tâm lý và cân
bng công vic - cuc sng; đồng thi vn tâm lý tác động tích cc lên cân bng công vic - cuc sng. Bên
cnh đó, vn tâm lý biến trung gian mt phn tác động lên mi quan h gia định hướng ngh nghip
thay đổi liên tc và cân bng công vic - cuc sng. Cũng như vai trò điu tiết ca quan đim toàn din v
cuc sng giúp cng c nh hưởng ca vn tâm lý lên cân bng công vic - cuc sng. Cui cùng, t kết
qu nghiên cu, mt s hàm ý được đề xut để giúp nhà qun tr các doanh nghip CNTT ci thin vic cân
bng công vic - cuc sng ca người lao động.
!
Định hướng ngh nghip thay đổi liên tc (pro-
tean career orientation - PCO) liên quan đến khuynh
hướng người lao động ch động qun lý ngh nghip
ca mình phù hp vi nhng giá tr và mc tiêu có ý
nghĩa vi cá nhân h (DiRenzo và cng s, 2015; Li,
2018). Đồng thi, định hướng ngh nghip thay đổi
liên tc mi quan h tích cc lên biến kết qu
cân bng công vic - cuc sng (Bui & Nguyen,
2020; DiRenzo cng s, 2015). Cân bng công
vic - cuc sng đóng vai trò quan trng trong vic
t đánh giá ca người lao động v hài lòng và thành
công trong ngh nghip cũng như cuc sng ca h.
Do vy, vic khám phá mi quan h gia định hướng
ngh nghip thay đổi liên tc cân bng công vic
- cuc sng (work - life balance) đang nhn được s
quan tâm ca các nhà qun lý cũng như hc gi
(DiRenzo cng s, 2015). Hơn na, hình lý
thuyết lan ta - chuyn đổi giúp gii thích nhng tri
nghim tích cc trong công vic tương tác gia
công vic - cuc sng ca người lao động trong mi
quan h gia định hướng ngh nghip thay đổi liên
tc và cân bng công vic - cuc sng.
Khi người lao động định hướng ngh nghip
thay đổi liên tc cao trong vic đặt ra mc tiêu
khám phá ngh nghip phù hp vi giá tr bn thân
(Briscoe và cng s, 2012) thì nhng ngun lc tâm
lý như t tin, lc quan, hi vng, s phc hi
(nhng thành phn ca vn tâm lý - psychological
capital) yếu t cn thiết ca hành vi ngh nghip
thay đổi liên tc. Tuy nhiên, mi quan h gia định
hướng ngh nghip thay đổi liên tc vn tâm lý
vn đang còn nhiu tranh cãi (DiRenzo cng s,
2015; Rowe, 2013), cho nên nghiên cu góp phn
thêm minh chng cho mi quan h này. Bên cnh
đó, vi cách nhìn tng th và toàn din v cuc sng
s nh hưởng lên tâm lý tích cc ca người lao động
trong vic n lc để đạt được cân bng công vic -
cuc sng. Do vy, da trên hình lý thuyết lan
ta - chuyn đổi, nghiên cu khám phá vai trò trung
gian ca vn tâm lý trong mi quan h gia PCO và
cân bng công vic - cuc sng; cũng như vai trò
điu tiết ca quan đim toàn din v cuc sng
(whole-life perspective) lên mi quan h gia vn
tâm lýcân bng công vic - cuc sng.
2. Cơ s lý thuyết hình nghiên cu
* Các khái nim nghiên cu
Mô hình lý thuyết lan ta - chuyn đổi (Spillover-
Crossover Model - SCM): lý thuyết xem xét tác
động ca tri nghim tích cc hay tiêu cc ca chính
người lao động trong công vic gia đình, cũng
như tác động cm xúc ca người lao động đến các
thành viên khác trong gia đình (Bakker &
Demerouti, 2013). C th, hiu ng lan ta
(spillover) t nhng đặc tính liên quan đến tri
nghim tích cc hay tiêu cc ca người lao động
chuyn t công vic đến cuc sng gia đình quá
trình này được din ra trong chính tâm lý ca người
lao động. Trong khi đó, hiu ng chuyn đổi
(crossover) đề cp nhng đặc đim tâm lý tích cc
hay tiêu cc ca người lao động tác động lên các
thành viên khác trong gia đình đây quá trình
tương tác gia các nhân vi nhau (Demerouti,
2012; Schnettler và cng s, 2020). Chính vy, mô
hình lý thuyết SCM được đề xut để lý gii mi quan
h gia các khái nim trong hình nghiên cu.
Định hướng ngh nghip thay đổi liên tc
(Protean Career Orientation-PCO: khái nim con
ca ngh nghip thay đổi liên tc (Protean Career -
PC) được phát trin đầu tiên bi Hall (1976). Ngh
nghip thay đổi liên tc (PC) mô t kh năng t định
hướng ngh nghip bn thân ca người lao động,
không phi thông qua t chc, được thôi thúc bi
động cơ tìm kiếm s hoàn thin ca bn thân (Hall,
1976). Đặc trưng ca ngh nghip thay đổi liên tc
kh năng thích ng linh hot cũng như s t
định hướng ngh nghip để theo đui s thành công
v mt tâm lý (Greenhaus cng s, 2008). Hơn
na, định hướng ngh nghip thay đổi liên tc
(PCO) được xem như khái nim liên quan ti
nhân cũng như kết qu d báo ca PC, đồng thi
PCO đề cp đến thái độ ch động ngh nghip ca
người lao động thông qua hành vi ngh nghip c
th (Briscoe cng s, 2006; Hall cng s,
2018). Do vy, Briscoe cng s (2006) cho rng
PCO vic định hướng ngh nghip liên quan ti
nim tin, khuynh hướng d thay đổi, linh động trong
s phát trin ngh nghip ca người lao động theo
nhng cách riêng bit.
S 161/2022
92
Ý KIN TRAO ĐỔI
thương mi
khoa hc
Định hướng ngh nghip thay đổi liên tc bao
gm hai thành phn chính t định hướng (self-
direction) định hướng giá tr (values-driven). T
định hướng liên quan đến vic người lao động t
qun lý ngh nghip ca mình bao gm vic t ch
trong khám phá ngh nghip, đặt ra các mc tiêu
ngh nghip, cũng như phát trin các mc tiêu ngh
nghip. Định hướng giá tr thì liên quan đến cm
nhn ca người lao động v nhng mc tiêu, giá tr
để làm động lc cho các quyết định ngh nghip
cũng như vic t đưa ra các tiêu chí đánh giá thành
công ngh nghip (Briscoe cng s, 2006).
Cân bng công vic - cuc sng (Work-Life
Balance): đánh giá tng th ca mt người lao
động v s hài lòng hiu qu trong vai trò công
vic - cuc sng khi so sánh vi nhng giá tr ý
nghĩa đối vi bn thân h ti mt thi đim nht
định nào đó. Người lao động s cm thy cân bng
khi h hài lòng vi nhng vai trò khác nhau trong
cuc sng ca h (Greenhaus & Allen, 2011).
bn khía cnh thường được xem xét s cân bng
gia các vai trò khác nhau trong cuc sng bao gm:
không s xung đột xy ra gia các vai trò trong
cuc sng; đạt được s hài lòng hiu qu cao
trong tng vai trò khác nhau ca cuc sng; đạt
được s cân bng hài hòa gia các vai trò khác trong
trong cuc sng; nhân cm thy hài lòng
tha mãn khi đạt được s cân bng nht định trong
các vai trò ca cuc sng (DiRenzo, 2010).
Vn tâm lý (Psychological Capital - PsyCap):
mt trong nhng khái nim trng tâm và được chú ý
trong hành vi t chc tích cc (positive organiza-
tional behavior - POB) (Li, 2018). POB tp trung
nghiên cu ng dng nhng đim mnh ca các
ngun nhân lc tích cc cũng như các năng lc tâm
lý người lao động để phát trin, ci thin hiu qu
qun lý ti nơi làm vic (Luthans, 2002). C th,
vn tâm lý đề cp đến vic phát trin trng thái tâm
lý tích cc ca mt nhân bao gm bn đặc đim
chính: t tin (self-efficacy), lc quan (optimism), hi
vng (hope) và kh năng phc hi (resilience).
S t tin th hin nim tin vào năng lc ca bn
thân khi đảm nhim các nhim v đầy th thách
cũng như nhng n lc cn thiết để đạt được thành
công. Kế đến, s lc quan cho thy nhng đóng góp
tích cc cho thành công ca bn thân trong hin ti
tương lai. Hy vng vic kiên trì tp trung vào
các mc tiêu cũng như nhng thay đổi cn thiết đối
vi mc tiêu để đạt được thành công. Cui cùng,
kh năng phc hi vic kiên trì n lc bn b
ca cá nhân khi đối mt vi nghch cnh để đạt được
s thành công (Luthans cng s, 2007). Đồng
thi, nhiu hc gi đã xem xét vn tâm lý như mt
khái nim nghiên cu bc hai để to điu kin thun
li cho vic nghiên cu PsyCap trong mi quan h
tương tác gia các thành phn ca PsyCap cũng như
vi các biến khác (Culbertson cng s, 2010).
Quan đim toàn din v cuc sng (Whole-life
Perspective): mc độ mt nhân tìm kiếm s
hài lòng hiu qu trong nhiu vai trò khác nhau
ca cuc sng hơn đơn l trong vai trò công vic
đồng thi đưa ra các quyết định ngh nghip vi
nhn thc v mc độ tác động ca chúng đến toàn
b các khía cnh khác trong đời sng ca h. Theo
quan đim này, mt nhân thông qua quan đim
toàn din v cuc sng mong mun nhn được s
cân bng gia các vai trò khác nhau trong cuc sng
cũng như vic nhn thc được h qu ca nhng
quyết định ngh nghip để đạt được s cân bng
(DiRenzo và cng s, 2015).
* Đề xut gi thuyết nghiên cu
Mt trong nhng yếu t quan trng đóng góp cho
s thành công trong ngh nghip đương thi là cách
người lao động xem xét vai trò ca h trong công
vic gia đình cũng như s cân bng công vic -
cuc sng (Hall cng s, 2018). Cân bng công
vic - cuc sng được coi là biến kết qu quan trng
kết ni gia công vic vi gia đình, khi người lao
động PCO cao s nh hưởng tích cc đến s
thành công trong s nghip cuc sng ca h
(Greenhaus & Kossek, 2014). Mi quan h gia
định hướng ngh nghip thay đổi liên tc cân
bng công vic - cuc sng được gii thích da trên
hình lý thuyết SCM.
C th, hiu ng lan ta trong mô hình lý thuyết
SCM cho thy khi người lao động PCO cao thì
nhng tri nghim tích cc t môi trường làm vic
s nh hưởng đến hành vi thái độ ca người lao
93
!
S 161/2022
Ý KIN TRAO ĐỔI
thương mi
khoa hc