K yếu Hi tho quc tế “Thương mi và phân phi” ln 2 năm 2020
307
TÁC ĐỘNG CA CÁC FTA TH H MI ĐẾN NGÀNH PHÂN PHI CA VIT NAM
IMPACTS OF NEW GENERATION OF FREE TRADE AGREEMENTS (FTAS)
ON VIETNAM’S DISTRIBUTION INDUSTRY
ThS. Hunh Bá Thúy Diu(1), ThS. Trương Th Viên (2)-
Trường cao đẳng Công ngh Thông tin Hu ngh Vit- Hàn
Email:thuydieudng@gmail.com
vientt@viethanit.edu.vn
Tóm tt
Th trường phân phi Vit Nam là mt trong nhng th trường phân phi năng động và hp dn trong
khu vc châu Á. Xu hướng m ca th trường theo các cam kết hip định thương mi t do song phương và đa
phương đã và đang to ra nhng tác động đến ngành phân phi ca Vit Nam. Bài viết này gii thiu v thc
trng ca ngành phân phi Vit Nam trong giai đon 2016-2018, nhng cam kết ca Vit Nam trong các FTA
thế h mi bao gm: CPTPP và EVFTA. T đây bài viết có nhng nhn định v s tác động tích cc và tiêu cc
ca các FTA thế h mi đến ngành phân phi ca Vit Nam và đề xut các yêu cu đối vi cơ quan qun lý nhà
nước và doanh nghip phân phi để phát trin bn vng ngành phân phi ca Vit nam. Đối vi cơ quan qun
lý nhà nước thì các chính sách cn thiết cho ngành phân phi được đề xut bao gm c vic (1) ci thin ngun
hàng cho ngành phân phi và (2) ban hành hành lang pháp lý liên quan đến vic kim soát cht lượng ngun
hàng. Vic nâng cao năng lc cnh tranh là yêu cu cp bách ca doanh nghip phân phi hin nay để có th
tn ti và phát trin trong bi cnh mi.
T khóa: Tác động, FTA thế h mi, ngành phân phi, Vit Nam.
Abstract
The distribution market in Vietnam is one of the dynamic and attractive distribution markets in Asia
market. The trend of market opening under bilateral and multilateral free trade agreement commitments has
made an impact on Vietnam's distribution industry. This article introduces the current situation of Vietnam's
distribution industry in the period of 2016-2018, Vietnam's commitments in the new generation FTAs include:
CPTPP and EVFTA. This article has made comments on the positive and negative impacts of new generation
FTAs on Vietnam's distribution industry and proposed requirements for state management agencies and
distribution enterprises to Sustainable development of Vietnam's distribution industry. For state management
agencies, the necessary policies for the distribution industry are proposed including (1) improving the supply of
goods for the distribution industry and (2) issuing a legal corridor related to the distribution. quality control of
sourcing. Improving competitiveness is an urgent requirement of current distribution enterprises to survive and
develop in a new context.
Keywords: impacts, new generation of FTA, distribution industry, Vietnam.
1. Đặt vn đề
Ngành Phân phi mà ch yếu là phân phi bán l, là mt trong nhng ngành có tc độ tăng
trưởng liên tc và n tượng Vit Nam. Trong mt các nhà đầu tư nước ngoài th trường bán l Vit
Nam cũng nm trong nhóm nhng th trường mi ni hp dn nht. Điu này cho thy đây thc s
mt ngành dch v nhiu tim năng phát trin, mang li li ích đáng k cho nn kinh tế. Trên thc tế,
đóng góp ca ngành bán l trong nn kinh tế không ch dng li li nhun và s lượng công ăn vic
làm mà ngành này to ra. Vi vai trò là khâu kết ni không th thiếu gia sn xut vi tiêu dùng, s
vn hành ca hot động bán l có ý nghĩa quan trng đối vi các ngành sn xut hàng hóa phc v tiêu
dùng c góc độ sn phm đầu ra, các yếu t đầu vào và t sut li nhun. Nói cách khác, s phát
trin ca ngành bán l không ch có ý nghĩa vi riêng ngành này mà còn kéo theo s phát trin ca hu
hết các ngành sn xut trong nn kinh tế.
K yếu Hi tho quc tế “Thương mi và phân phi” ln 2 năm 2020
308
Trong bi cnh hi nhp sâu rng, đặc bit vi vic Vit Nam tham gia Hip định Đối tác
Xuyên Thái Bình Dương (TPP) và Hip định thương mi t do vi EU (EVFTA) – hai Hip định có
cam kết mnh trong m ca th trường bán l cũng như xóa b hàng rào thuế quan và phi thuế quan đối
vi hàng hóa, ngành bán l Vit Nam đang đứng trước nhiu thách thc ln. S có mt và liên tc m
rng quy mô ca các nhà bán l ln trên thế gii đang khiến cnh tranh trong lĩnh vc này ca các nhà
bán l Vit Nam ngày càng khó khăn. Cnh tranh cũng khiến các nhà bán l Vit Nam bc l nhng
đim yếu v lao động, tính chuyên nghip, năng lc qun lý, công ngh kim soát quy trình… Nhng
h qu đầu tiên đã đưc nhn din, vi mt s lượng đáng k các doanh nghip bán l ri khi th
trường cũng như nhng khó khăn ca các nhà sn xut ni trong vic đưa hàng hóa vào các h thng
bán l nước ngoài.
Vic nghiên cu tác động ca các hip định thương mi t do thế h mi tác động như thế nào
đến ngành phân phi ca Vit Nam đang là vn đề được quan tâm hin nay.
2. Thc trng ngành phân phi ca Vit Nam và các cam kết Vit Nam trong các FTA thế h
mi v phân phi
2.1. Thc trng ngành phân phi ca Vit Nam hin nay
Sau khi Vit Nam gia nhp T chc Thương mi thế gii (WTO), th trường bán l đã m ca
hoàn toàn, nhng thay đổi tích cc ca th trường đã tác động ln đến tiêu dùng ca người dân cũng
như phương thc phân phi sn phm ca các nhà sn xut, cung cp. Điu này được th hin trong
Ch s phát trin bán l toàn cu (GRDI) được ghi nhn bi tp đoàn Tư vn th trường AT Kearney
(M) - Nghiên cu xếp hng 30 th trường bán l hp dn nht thế gii, da trên cơ s điu tra, kho
sát các nhà phân phi, bán l hàng đầu thế gii.
Theo s liu ca Tng cc Thng kê, tăng trưởng bình quân ca tiêu dùng cá nhân là
10,5%/năm, t đó, tng mc hàng hóa bán l và doanh thu dch v tiêu dùng cũng tăng dn qua các
năm vi t l tăng bình quân là 15,5%/năm. C th:
Bng 1: Tng mc hàng hóa bán l và doanh thu dch v tiêu dùng (Đvt: t đồng)
Ch tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018
Bán l hàng hóa 2.676.450 2.937.321 3.306.138
Dch v lưu trú, ăn ung 413.437 494.716 539.542
Du lch l hành 34.062 39.943 41.000
Dch v khác 403.417 466.335 509.036
Tng cng 3.527.366 3.934.215 4.395.716
(Ngun: Tng cc thng kê Vit Nam)
Tng mc hàng hóa bán l và doanh thu dch v tiêu dùng ca Vit Nam liên tc tăng t năm
2016 đến năm 2018 vi mc tăng ch yếu lĩnh vc bán l hàng hóa.
+ V s lượng các cơ s bán l
Theo s liu thng kê ca B Công Thương được dn bi nhiu bài báo, khong cui năm
2018 đầu 2019, c nước có gn 9.000 ch các loi, khong 800 siêu th và 250 trung tâm thương mi.
T trng hàng hóa bán qua h thng thương mi hin đại như siêu th, trung tâm thương mi… chiếm
25- 30% tng mc bán l và có xu hướng tăng lên. Th phn ca ch truyn thng vn đang áp đảo,
vi khong 70-80% lượng hàng hóa.
K yếu Hi tho quc tế “Thương mi và phân phi” ln 2 năm 2020
309
Bng 2: S lượng các cơ s bán l theo mô hình thương mi
Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018
Ch các loi 8.568 8.539 9.000
Siêu th 762 957 800
Trung tâm thương mi 139 189 250
Tng cng 9.469 9.685 10.050
(Ngun: Tng cc Thng kê- dn trong báo cáo “ Th trường bán l Vit Nam”)
+ V bán l thông qua phương thc thương mi đin t: theo Báo cáo Thương mi đin t
Vit Nam 2018 ca Cc Thương mi đin t và công ngh thông tin – B Công Thương, “ng dng
thương mi đin t trong cng đồng đã tr thành mt trào lưu rng khp. Năm 2018, giá tr mua hàng
trc tuyến ca mt người ước tính đạt 260 USD và doanh s thương mi đin t B2C đạt 1,5 t USD”.
Không ch tr giá các giao dch bán l qua mng tăng cao, s lượng các websites phc v hot động
bán l/tiếp cn người tiêu dùng cũng đang có s gia tăng nhanh chóng. Có th thy bán l qua phương
thc thương mi đin t đang là mt xu hướng phát trin quan trng và đầy tim năng ca bán l
Vit Nam. Và cũng như trên thế gii, bán l qua phương thc đin t Vit Nam có th được thc
hin độc lp hoc kết hp vi bán l qua các mô hình bán l trc tiếp khác.
Bng 3: S lượng website thương mi đin t (TMĐT) đã được xác nhn thông báo, đăng ký
Năm Sàn giao dch
TMĐT
Website khuyến
mi trc tuyến
Website đấu giá
trc tuyến
Website TMĐT bán
hàng
2016 536 85 21 13.526
2017 772 97 28 14.305
2018 914 125 42 17.432
(Ngun: Báo cáo Thương Mi Đin T Vit Nam 2018 ca Cc Thương mi đin t và công ngh thông
tin- B Công Thương)
Theo xếp hng trong Ch s phát trin bán l toàn cu (GRDI) do Tp đoàn Tư vn th trường
AT Kearney (Hoa K) 9 công b hàng năm (t năm 2001 đến nay), k t năm 2008 đến nay, tr năm
2012, Vit Nam liên tc nm trong tp 30 th trường bán l mi ni hp dn nht thế gii cho đầu tư
nước ngoài.
Vào năm 2017, Vit Nam tiến 5 bc lên v trí th 6 trong bng xếp hng Ch s phát trin bán
l toàn cu (GRDI). Đây là v trí cao nht ca Vit Nam trong 16 năm xếp hng GRDI. Và đây là s
tr li tp cao trong bng xếp hng mà Vit Nam đã tng đạt được trong lch s ca ch s do hãng tư
vn ca M A.T. Kearney thc hin.
Vit Nam ch đứng sau các th trường ln là n Độ, Trung Quc, Malaysia, Th Nhĩ K
Các tiu vương quc rp thng nht (UAE). Vit Nam đã vượt các th trường đông dân như
Indonesia (v trí tr 8), hay các nước có th trường bán l tt trong nhng năm qua như Thái Lan (th
30), Philippines (v trí 18), Kazakhstan (th 16), Saudi Arabia (th 11)...
Điu này cho thy th trường bán l trong nước đang hp dn tr li đối vi các nhà đầu tư
nước ngoài, bi Vit Nam đã tut khi danh sách 30 th trường bán l hp dn nht thế gii trong năm
2012, trong khi tng đứng đầu danh sách này trong năm 2008, xếp v trí th 6 trong năm 2009, th 14
trong năm 2010 và th 23 trong năm 2011.
K yếu Hi tho quc tế “Thương mi và phân phi” ln 2 năm 2020
310
Hình 1: Nước đứng đầu xếp hng GRDI năm 2017.
Ngun: Hãng tư vn A.T. Kearney
2.2. Các cam kết ca Vit Nam trong các FTA thế h mi v phân phi
2.2.1. Cam kết m ca th trường bán l trong CPTPP
Do hin ti, thc hin cam kết trong WTO, Vit Nam đã m ca th trường bán l hoàn toàn
cho nhà đầu tư nước ngoài (v hình thc hin din thương mi, v cac loi hot động) và ch còn gi
li 02 hàng rào là: (1) Kim tra nhu cu kinh tế ENT đối vi cơ s bán l ngoài cơ s th nht, và (2)
07 nhóm hàng cm nhà bán l nước ngoài được phép kinh doanh, đàm phán trong TPP v m ca th
trường bán l Vit Nam thc cht ch tp trung vào vic d b 02 loi hàng rào mc độ khác nhau.
Kim tra nhu cu kinh tế (Economic Need Test-ENT) có th hiu là vic cơ quan có thm quyn căn
c vào tình hình thc tế để xem xét có cp phép m tng cơ s bán l cho doanh nghip có vn đầu tư
nước ngoài hay không tr cơ s bán l th nht.
- V phm vi: các cam kết trong TPP ca Vit Nam v m ca th trường bán l ch áp dng
cho các nhà đầu tư nước ngoài đến t các nước TPP, không áp dng cho các trường hp khác. Như
vy, đối vi các nhà đầu tư t các nước bên ngoài TPP, Vit Nam vn tiếp tc thc hin cam kết như
trong WTO.
- V ni dung m ca: cam kết ca Vit Nam v 02 loi rào cn còn li v bán l như sau:
+ V loi hàng hóa: Vit Nam bo lưu quyn tiếp tc áp dng bt k bin pháp nào đối vi bán
l 06 nhóm hàng hóa (so vi danh mc các nhóm hàng hóa bo lưu đối vi cơ s bán l nước ngoài
trong cam kết WTO thì đã không còn nhóm lúa go, đường, băng đĩa) đối vi nhà đầu tư TPP trong
lĩnh vc bán l.
Ngoài ra, đối vi dch v bán l qua biên gii, Vit Nam bo lưu quyn quy định bt k bin
pháp hn chế nào đối vi vic phân phi các loi hàng hóa không phi sn phm phc v nhu cu cá
nhân hay chương trình phn mm máy tính hp pháp phc v nhu cu cá nhân hoc thương mi.
+ V công c ENT:
Vit Nam được quyn tiếp tc yêu cu ENT đối vi vic lp cơ s bán l (tr cơ s bán l th
nht) ca nhà bán l t các nước TPP theo cách thc như trong cam kết TPP trong vòng 05 k t ngày
TPP có hiu lc. Hết hn 05 năm này, Vit Nam phi b toàn b yêu cu ENT. Tuy nhiên, Vit Nam
cam kết b yêu cu ENT ngay khi TPP có hiu lc đối vi trường hp cơ s bán l có din tích dưới
K yếu Hi tho quc tế “Thương mi và phân phi” ln 2 năm 2020
311
500m2 ti các khu vc đã được UBND tnh quy hoch cho hot động mua bán hàng hoá và đã hoàn
thành xây dng cơ s h tng.
2.2.2. Cam kết m ca th trường bán l trong EVFTA
Mc dù có cách thc đàm phán khác vi TPP (TPP đàm phán theo phương pháp chn – b,
EVFTA đàm phán theo phương pháp chn – b), kết qu đàm phán v m ca th trường bán l trong
EVFTA gn như ging hoàn toàn vi các cam kết TPP v m ca th trường này tr cam kết liên quan
ti danh mc hàng hóa bo lưu. C th, danh mc hàng hóa mà Vit Nam bo lưu quyn áp dng bt
k bin pháp nào đối vi nhà bán l EU ging như danh mc trong cam kết WTO ca Vit Nam và vì
vy rng hơn Danh mc mà Vit Nam cam kết trong TPP.
Mt khác bit na gia EVFTA và TPP v m ca th trường bán l là EVFTA nhn mnh vic
Vit Nam có toàn quyn quyết định v vic ban hành các bin pháp quy hoch đối vi th trường bán
l (min là các bin pháp quy hoch này áp dng không phân bit đối x) còn TPP không đề cp ti
điu này.
Mc dù vy, đây thc cht ch là vic nhn mnh thêm để tránh cách hiu khác, còn v mt
nguyên tc, ngay c TPP không nêu điu này thì Vit Nam vn hoàn toàn có quyn quy định v quy
hoch, không ch trong lĩnh vc bán l mà trong tt c các lĩnh vc dch v nói chung và thương mi,
đầu tư nói riêng (min là không vi phm các nguyên tc chung v đầu tư và dch v trong TPP,
EVFTA, ví d nguyên tc không phân bit đối x…). Do đó, v mt thc tế, đây ch là khác bit v
câu ch.
Như vy, cam kết trong TPP và EVFTA v m ca th trường bán l là tương t nhau và cao
hơn WTO liên quan ti ENT (riêng TPP thì m ca hơn WTO v danh mc hàng hóa bo lưu). C th,
TPP và EVFTA b ENT theo l trình (ngay hoc sau 05 năm) cho các nhà đầu tư t các nước TPP và
EU trong lĩnh vc bán l vào Vit Nam. Các nhà đầu tư t các nước khác vn tiếp tc tuân th các quy
định v m ca th trường theo cam kết trong WTO.
3. Tác động ca các FTA thế h mi đến ngành phân phi ca Vit Nam
Khi các FTA thế h mi có hiu lc, ngành phân phi Vit Nam được d báo s chu tác động
hai chiu, bao gm c tích cc và tiêu cc.
Tích cc:
+ Th nht cơ hi hp tác, liên doanh, hc hi kinh nghim, đào to ngun nhân lc để tng
bước tham gia chui cung ng/giá tr trong khu vc và h thng phân phi toàn cu. Ví d, doanh
nghip phân phi/bán buôn trong nước s có cơ hi hp tác vi doanh nghip nhp khu dược phm
EU, doanh nghip bán buôn Vit Nam s có cơ hi cung cp hàng hoá cho nhà bán l EU ti Vit Nam
hoc cung ng cho h thng phân phi nước ngoài ca doanh nghip EU.
+ Th hai cơ hi tiếp cn ngun hàng nhp khu t EU vi giá r hơn, chi phí vn chuyn thp
hơn, thi gian vn chuyn ngn hơn, cht lượng tt hơn nh các cam kết ct gim thuế, quy tc xut
x, th tc hi quan, v sinh an toàn thc phm và kim dch động thc vt, các rào cn k thut trong
thương mi, logistics.
+ Th ba cơ hi phát trin hình thc phân phi qua biên gii vào EU nh cam kết gia hai bên
v không đánh thuế nhp khu trên giao dch đin t. Hình thc này đặc bit phù hp vi doanh
nghip va và nh vì giúp gim thiu chi phí thành lp hin din thương mi.
+ Th tư là cơ hi thành lp hin din thương mi ti EU, h tr xut khu hàng hóa nh các
cam kết m ca dch v phân phi, di chuyn th nhân, bo h đầu tư ca EU. Nhiu mt hàng Vit
Nam đã khng định được tên tui ti th trường EU cũng s được bo h thương hiu theo EVFTA.
Doanh nghip Vit Nam cũng có th thâm nhp vào th trường ngách như phân phi hàng thc phm,
tiêu dùng Vit Nam để phc v kiu bào.