Ố
Ậ
Ệ
LU N VĂN T T NGHI P
Ố Ớ
Ộ
Ủ
TÁC Đ NG C A TÂM LÝ LÀNG XÃ Đ I V I QUÁ
Ự
Ệ
Ế
TRÌNH TH C HI N QUY CH DÂN CH
Ủ Ở Ơ Ở C S
ƯỚ
NÔNG THÔN N
Ệ C TA HI N NAY
1
Tháng 04/2011
M Đ UỞ Ầ
ọ ề 1. Lý do ch n đ tài
ổ ậ ủ ộ ạ ể ệ ặ ộ Tâm lý làng xã là m t d ng bi u hi n đ c thù và n i b t c a tâm lý xã h i
ộ ệ ấ ủ ữ ể ả ườ trong xã h i Vi t Nam, ph n ánh nh ng nét tâm lý tiêu bi u nh t c a ng i nông
ộ ộ ạ ồ ộ ớ ư dân trong m t c ng đ ng dân c (làng xã – m t lo i nhóm l n).
ủ ở ệ ể ế ộ ướ ơ Vi c tri n khai quy ch dân ch nông thôn là m t b c phát huy c ch ế
ả ạ ướ ơ ậ ằ ả ộ Đ ng lãnh đ o, Nhà n ủ c qu n lý, nhân dân làm ch , nh m kh i d y m t cách
ủ ệ ổ ệ ố ứ ạ ộ ị toàn di n vai trò c a các t ch c trong h th ng chính tr và đ ng viên m nh m ẽ
ự ữ ụ ề ạ ầ nhân dân góp ph n xây d ng chính quy n ngày càng v ng m nh, ph c v đ ụ ườ ng
ớ ủ ự ệ ệ ệ ạ ả ố ổ l ộ i đ i m i c a Đ ng, th c hi n công cu c công nghi p hóa, hi n đ i hóa nông
ủ ở ơ ở ằ ự ệ ệ ế nghi p, nông thôn. Th c hi n Quy ch dân ch c s nông thôn là nh m phát huy
ộ ơ ở ộ ủ ủ ủ ự ề ộ quy n làm ch c a nhân dân, xây d ng đ i ngũ cán b c s là công b c c a dân,
ủ ự ứ ể ầ ẩ ấ ổ có đ năng l c và ph m ch t đáp ng yêu c u phát tri n và đ i m i đ t n ớ ấ ướ c,
ề ễ ặ ố ngăn ch n, ch ng tham nhũng, lãng phí, quan liêu, phi n hà và sách nhi u nhân dân.
ể ấ ự ủ ề ể ệ ế ậ Qua nhi u năm tri n khai th c hi n, có th th y Quy ch dân ch đã nh n
ượ ự ồ ể ệ ộ ạ ẽ ủ ủ ộ đ c s đ ng tình và ng h m nh m c a nhân dân. Nó th hi n đây là m t ch ủ
ươ ủ ự ệ ế ả ắ ợ tr ng đúng đ n, h p lòng dân c a Đ ng. Song, quá trình th c hi n Quy ch dân
ủ ở ơ ở ị ự ế ố ủ ộ ỉ ự ch c s nông thôn không ch ch u s tác đ ng c a các y u t tích c c, mà còn
ộ ố ế ố ị ự ủ ộ ự ự ệ ệ ạ ở ch u s tác đ ng c a m t s y u t tiêu c c, gây tr ng i cho vi c th c hi n quy
ế ố ơ ả ự ẫ ữ ự ế ế ộ ộ ch này. M t trong nh ng y u t c b n tác đ ng tích c c l n tiêu c c đ n quá
ủ ở ơ ở ự ế trình th c hiên Quy ch dân ch c s nông thôn là tâm lý làng xã.
ủ ở ơ ở ự ệ ế Tâm lý làng xã và quá trình th c hi n Quy ch dân ch c s nông thôn có
ệ ệ ứ ể ẩ ặ ố m i quan h bi n ch ng. Tâm lý làng xã có th thúc đ y ho c kìm hãm quá trình
ủ ở ơ ở ự ẽ ự ế ệ th c hi n Quy ch dân ch ẩ c s nông thôn. Tâm lý làng xã tích c c s thúc đ y
ự ủ ệ ế ự ạ quá trình th c hi n Quy ch dân ch . Ng ượ ạ c l ậ i, tâm lý làng xã tiêu c c, l c h u
2
ạ ố ớ ự ệ ế ở ẽ s kìm hãm, gây khó khăn, tr ng i đ i v i quá trình th c hi n Quy ch dân ch ủ ở
ủ ở ơ ở ẽ ế ế ầ ặ ổ ơ ở c s . M t khác Quy ch dân ch c s s góp ph n bi n đ i tâm lý làng xã theo
ướ ồ ạ ự ụ ữ ự ắ h ng tích c c và kh c ph c nh ng tâm lý làng xã tiêu c c đang t n t i làm hình
ớ ủ ữ ư ặ ở ờ ỳ ổ ư ớ thành nh ng đ c tr ng m i c a tâm lý làng xã th i l ờ đ i m i – th i kì đ a nông
ủ ế ể ệ ể ầ ả ấ thôn phát tri n nông nghi p là ch y u, chuy n d n sang s n xu t theo h ướ ng
ữ ệ ệ ạ ộ ạ ề ượ ả công nghi p, hi n đ i hóa. Nh ng tác đ ng qua l i này đ u đ ấ c ph n ánh, in d u
ộ ặ ủ ườ ư ộ ồ vào b m t tâm lý c a ng i nông dân, c ng đ ng dân c làng xã nông thôn, các t ổ
ứ ế ộ ở ế ị ữ ệ ậ ộ ch c và thi t ch chính tr xã h i ế nông thôn. Nh n di n nh ng tác đ ng, bi n
ố ớ ủ ở ơ ở ự ệ ế ổ ủ đ i c a tâm lý làng xã đ i v i quá trình th c hi n Quy ch dân ch c s nông
ệ ệ ả ố ạ ạ ữ thôn hi n nay là kh o sát m i quan h qua l ộ i, tác đ ng qua l i gi a tâm lý làng xã
ủ ở ự ế ệ ớ v i quá trình th c hi n Quy ch dân ch nông thôn.
ủ ệ ể ộ ớ ự ệ ế Vi c tìm hi u tác đ ng c a tâm lý làng xã t ệ i vi c th c hi n Quy ch dân
ủ ở ơ ở ụ ầ ệ ộ ế ố ch c s nông thôn là m t nhi m v c n thi ứ t trong nghiên c u m i quan h ệ
ế ố ữ ộ ớ ủ ở ự ệ ế gi a các y u t tâm lý xã h i v i quá trình th c hi n Quy ch dân ch nông thôn
ở ẽ ệ ế ố ạ ế ố hi n nay. B i l , tâm lý làng xã là h t nhân, là y u t ủ trung tâm c a các y u t tâm
ộ ở ự ề ả lý xã h i ộ nông thôn. Tâm lý làng xã có tác đ ng trên c hai chi u tích c c và tiêu
ố ớ ủ ở ơ ở ệ ế ự ự c c đ i v i quá trình th c hi n Quy ch dân ch c s nông thôn. Trên c s ơ ở
ư ậ ế ị ứ ủ ề ậ ọ ộ ố nh n th c nh v y, tôi quy t đ nh ch n đ tài: “Tác đ ng c a tâm lý làng xã đ i
ủ ở ơ ở ự ể ề ế ệ ớ v i quá trình th c hi n Quy ch dân ch ệ c s nông thôn hi n nay” đ làm đ tài
ậ ố ữ ệ ề ấ ằ ả ộ lu n văn t t nghi p nh m có nh ng đ xu t, gi ự i pháp phát huy tác đ ng tích c c
ự ủ ố ớ ự ế ệ ệ ạ ộ và h n ch tác đ ng tiêu c c c a tâm lý làng xã đ i v i vi c th c hi n Quy ch ế
ủ ở ơ ở dân ch c s nông thôn.
ứ ủ ề ụ ệ ụ 2. M c đích và nhi m v nghiên c u c a đ tài
ố ớ ụ ủ ể ề ộ ự M c đích: Tìm hi u v tác đ ng c a tâm lý làng xã đ i v i quá trình th c
ủ ở ơ ở ệ ệ ế hi n Quy ch dân ch c s nông thôn hi n nay.
ụ ệ Nhi m v :
ộ ố ấ ứ ể ề ề Th nh t: ậ ấ Tìm hi u m t s v n đ lí lu n chung v tâm lý làng xã và Quy
ủ ở ơ ở ủ ự ế ệ ế ể ch dân ch , th c hi n tri n khai Quy ch dân ch c s nông thôn.
ố ớ ủ ự ệ ộ ứ Th hai : Tác đ ng c a tâm lý làng xã đ i v i quá trình th c hi n Quy ch ế
3
ủ ở ơ ở dân ch c s nông thôn.
ả ự ế ằ ạ Th baứ ữ : Nh ng gi ộ i pháp nh m phát huy tác đ ng tích c c và h n ch tác
ự ủ ự ệ ệ ế ố ớ ộ đ ng tiêu c c c a tâm lý làng xã đ i v i vi c th c hi n Quy ch dân ch ủ ở ơ ở c s
nông thôn.
ố ượ ứ ủ ề ạ 3. Đ i t ng và ph m vi nghiên c u c a đ tài
ố ớ ứ ủ ự ề ề ộ ệ Đ tài nghiên c u v tác đ ng c a tâm lý làng xã đ i v i quá trình th c hi n
ủ ở ệ ế Quy ch dân ch nông thôn hi n nay.
ứ ứ ủ ề ậ ạ ộ Ph m vi nghiên c u: Lu n văn nghiên c u v tác đ ng c a tâm lý làng xã
ủ ừ ự ệ ế ố ớ đ i v i quá trình th c hi n Quy ch dân ch t ế 1998 đ n nay.
ươ ứ 4. Ph ng pháp nghiên c u
ậ ượ ế ơ ở ủ ủ ậ Lu n văn đ c vi t và hoàn thành trên c s lý lu n c a ch nghĩa Mác –
ề ấ ủ ể ề ả ồ Lênin, t ư ưở t ủ ng H Chí Minh và quan đi m c a Đ ng ta v v n đ dân ch và
ủ ở ơ ở ử ụ ậ ự ế ệ th c hi n Quy ch dân ch c s . Trong bài lu n văn này tôi s d ng m t s ộ ố
ươ ư ố ợ ổ ươ ị ph ng pháp nh : so sánh, phân tích, t ng h p, th ng kê, ph ng pháp logic l ch
s .ử
ế ấ ủ ậ 5. K t c u c a lu n văn
4
ở ầ ậ ậ ầ ồ ươ ế ế Ngoài ph n m đ u và k t lu n, lu n văn g m 3 ch ng, 13 ti t
Ộ
N I DUNG
ươ Ch ng 1
Ộ Ố Ấ
Ậ
Ề
Ề
M T S V N Đ LÝ LU N CHUNG V TÂM LÝ LÀNG XÃ VÀ
Ủ Ở Ơ Ở
Ự
Ế
Ệ
TH C HI N QUY CH DÂN CH
C S NÔNG THÔN
ướ ầ ệ ị 1.1 B c đ u xác đ nh khái ni m “tâm lý làng xã”.
ớ ư ứ ề ộ ấ ề ộ Nghiên c u v tâm lý làng xã v i t ế cách là m t v n đ tâm lý xã h i còn h t
ỏ ớ ắ ầ ở ạ ấ ế ứ s c ít i và m i b t đ u m y năm tr l ờ ố i đây. Đ i s ng kinh t ộ ủ xã h i c a làng
ệ ạ ử ị ượ ứ ừ xã ở ướ n c ta trong l ch s và hi n t ủ ế i, ch y u đ c nghiên c u t ộ ủ góc đ c a
ộ ọ ộ ọ ọ ị ử ế ọ khoa h c l ch s , dân t c h c, văn hóa, xã h i h c, kinh t h c...Chúng ta còn ít các
ứ ề ặ ọ ệ nghiên c u tâm lý h c có tính chuyên sâu v tâm lý làng xã, đ c bi ữ t là nh ng
5
ự ễ ứ nghiên c u th c ti n.
ư ứ ế ệ ậ ộ ẫ Chính vì v y mà đ n nay, chúng ta v n ch a có m t khái ni m chính th c v ề
ự ề ế ệ ầ tâm lý làng xã. Đã đ n lúc chúng ta c n xây d ng khái ni m v tâm lý làng xã. S ở
ở ẽ ụ ứ ề ệ ậ ở ộ ở ọ dĩ đi u này tr thành m t nhi m v nghiên c u lý lu n quan tr ng b i lý b i l :
ứ ấ ướ ộ ướ ệ ớ ầ ố ố Th nh t, n c ta là m t n c nông nghi p, có t i g n 80% dân s s ng ở
ấ ặ ư ủ nông thôn. Cho nên, tâm lý nông dân là tâm lý là tâm lý r t đ c tr ng c a ng ườ i
ệ ự ễ ủ ạ ạ ộ ố ườ ả ệ Vi t Nam, nó ph n ánh ho t đ ng th c ti n c a đ i đa s ng i dân Vi t Nam.
ồ ạ ấ ứ ử ơ ị ị Th hai, làng xã là đ n v hành chính đã t n t ộ i r t lâu dài trong l ch s dân t c
ừ ể ố ộ ộ ệ ỏ ta. Nó đã t ng là “ti u qu c gia”, m t xã h i Vi t Nam thu nh trong hàng ngàn
ứ ủ ế ộ ủ ề ế ườ ừ năm c a ch đ phong ki n. Nó ăn sâu vào ti m th c c a ng i nông dân t thê h ệ
ế ệ ủ ố ườ này qua th h khác. Nó chi ph i suy nghĩ và hành vi c a ng i nông dân (k c ể ả
ữ ườ ố ở ở ộ ị nh ng ng ờ ỏ i nông dân đã r i b làng xã ra s ng đô th và tr thành cán b công
ứ ướ ch c nhà n c).
ơ ở ể ề ộ ứ ứ ữ ệ ấ ủ Th ba, khái ni m là c s đ chúng ta nghiên c u nh ng v n đ n i dung c a
tâm lý làng xã.
ộ ế ộ ố ệ ả ạ ị ọ Vi c xác đ nh tâm lý làng xã ph i chú ý m t đ n m t s khía c nh quan tr ng
sau:
ơ ả ủ ạ ộ ộ Tâm lý làng xã là d ng c b n c a tâm lý xã h i. Nói cách khác, đây là m t
ứ ủ hình th c c a tâm lý nhóm.
ữ ư ể ấ ặ ả ấ ủ Tâm lý làng xã ph n ánh nh ng nét tiêu bi u nh t, đ c tr ng nh t c a
ữ ườ ồ nh ng ng ư ộ ộ i nông dân trong m t c ng đ ng dân c .
ượ ử ể ộ ị Tâm lý làng xã đ c hình thành và phát tri n trong m t quá trình l ch s lâu
ượ ự ắ ọ ủ ủ ị ệ ể ờ dài. Nó đ ử c s ch t l c c a th i gian và ki m nghi m c a l ch s .
ể ư ừ ữ ệ ướ ầ T nh ng phân tích trên, chúng ta có th đ a ra khái ni m b ề c đ u v tâm lý
ộ ề ộ ạ ộ ộ ủ ữ ồ làng xã: Tâm lý làng xã là m t d ng tâm lý xã h i b n v ng c a m t c ng đ ng
ư ơ ả ở ữ ể ấ ặ ả dân c c b n ư nông thôn, nó ph n ánh nh ng nét tâm lý tiêu bi u nh t, đ c tr ng
ấ ủ ữ ườ ấ ộ ồ nh t c a nh ng ng i nông dân trong c ng đ ng y.
ệ ẩ ả ệ ủ ề Tâm lý làng xã là s n ph m c a n n văn minh nông nghi p Vi t Nam, đ ượ ạ c t o
ừ ạ ộ ạ ộ ậ ộ ấ ả ấ ả ớ nên t ho t đ ng s n xu t, ho t đ ng đ u tranh, v t l n v i thiên nhiên tr i qua
ệ ủ ề ả ấ ộ ệ m t quá trình hàng ngàn năm. N n s n xu t nông nghi p c a làng xã Vi ả t Nam tr i
6
ề ả ấ ể ấ ườ qua hàng năm y là n n s n xu t ti u nông, manh mún. Ng ả i nông dân làm ra s n
ể ụ ụ ủ ế ế ạ ẩ ổ ộ ph m ch y u đ ph c v cho gia đình mình, n u có trao đ i thì cũng m t ph m vi
ề ả ề ả ấ ể ấ ợ ự ấ ẹ r t h p (ch làng). N n s n xu t ti u nông là n n s n xu t mang tính t cung t ự
ề ả ủ ế ệ ấ ở ườ ấ ấ c p r t cao, là n n s n xu t ch y u theo kinh nghi m mà đó ng ấ i ta ít th y
ệ ủ ế ố ệ ậ ậ ấ ọ ỹ hi n di n c a các y u t ộ khoa h c – k thu t, chính vì v y mà năng su t lao đ ng
ủ ề ả ữ ể ệ ấ ấ ặ ệ ấ r t th p. Nh ng đ c đi m này c a n n s n xu t nông nghi p Vi ậ t Nam đã in đ m
ộ ạ ở ấ ấ ủ d u n c a nó lên tâm lý làng xã, làm cho tâm lý làng xã tr thành m t d ng tâm lý
ộ ấ ặ xã h i r t đ c thù.
ủ ứ ặ ả ẩ ộ ộ ộ ủ Là m t hình thái c a ý th c xã h i, tâm lý làng xã m t m t là s n ph m c a
ạ ộ ạ ộ ạ ộ ự ễ ả ấ ạ ộ ho t đ ng th c ti n (ho t đ ng lao đ ng s n xu t và ho t đ ng sinh ho t hàng
ủ ườ ở ạ ự ặ ộ ạ ộ ngày) c a ng i nông dân, m t khác, nó tác đ ng tích c c tr l ố i ho t đ ng s ng
ườ ề ướ ự ề ướ ủ c a ng ặ i nông dân ho c theo chi u h ặ ng tích c c ho c theo chi u h ng tiêu
c c.ự
ổ ề ữ ế ệ ộ ở ơ ở Nh ng thay đ i v kinh t xã h i hi n nay ể nông thôn trên c s phát tri n
ấ ự ộ ứ ụ ả ậ ọ ề n n kinh t ế ị ườ th tr ậ ng, ng d ng khoa h c – kĩ thu t vào s n xu t, s h i nh p v ề
ế ế ớ ố ộ ớ kinh t ề , văn hóa v i các qu c gia khác...đã tác đ ng l n đ n tâm lý làng xã truy n
ế ố ố ấ ị ữ ộ ổ th ng, làm cho y u t ộ ố ế tâm lý xã h i này có nh ng thay đ i nh t đ nh. M t s y u
ớ ẽ ổ ộ ắ ớ ố t tâm lý m i s b sung vào tâm lý làng xã làm cho nó mang m t s c thái m i. Đó
ổ ề ư ữ ủ ả ộ ườ ế là nh ng bi n đ i v t duy, tình c m, thái đ và hành vi c a ng i nông dân trong
ệ ả ề ấ ướ đi u ki n s n xu t theo h ng kinh t ế ị ườ th tr ng.
ủ
ự
ể
ế
ế
ệ 1.2 Quy ch dân ch và th c hi n tri n khai Quy ch dân ch
ủ ở ơ ở c s
nông thôn.
ị ố ủ ấ ỉ Ch th s 30/CT TW ngày 18 – 02 – 1998 c a Ban ch p hành Trung ươ ng
ủ ở ơ ở ự ự ệ ế ề v xây d ng và th c hi n Quy ch dân ch c s nêu rõ:
ủ ủ ở ộ ủ ủ ề ộ M r ng dân ch xã h i ch nghĩa, phát huy quy n làm ch c a nhân dân là
ự ả ụ ả ắ ồ ờ ộ ợ ủ ủ m c tiêu, đ ng th i là đ ng l c b o đ m cho th ng l ạ i c a cách m ng, c a công
ộ ổ ớ cu c đ i m i.
ữ ả ướ ổ Nh ng năm qua, Đ ng và Nhà n ớ ề c ta đã ban hành nhi u chính sách đ i m i
ế ộ ướ ị ề ề v kinh t ộ , chính tr , xã h i, phát huy m t b ủ ủ c quy n làm ch c a nhân dân, nh ờ
ạ ượ ủ ữ ự ự ự ệ ớ đó đã đ t đ ộ c nh ng thành t u to l n trong s nghi p xây d ng ch nghĩa xã h i
7
ệ ổ ả ố và b o v T qu c.
ủ ủ ạ ở ề ị Tuy nhiên, nhìn chung, quy n làm ch c a nhân dân còn b vi ph m ề nhi u
ự ệ ệ ề ệ ề ơ n i, trên nhi u lĩnh v c; t ử quan liêu, m nh l nh, c a quy n, tham nhũng, sách
ổ ế ễ ề ẫ ọ ư nhi u, gây phi n hà cho dân v n đang ph bi n và nghiêm tr ng mà chúng ta ch a
ư ặ ượ ươ ế ẩ đ y lùi, ch a ngăn ch n đ c. Ph ng châm “dân bi ể t, dân bàn, dân làm, dân ki m
ư ượ ụ ể ể ế ộ ố ậ ậ tra” ch a đ c c th hóa và th ch hóa thành lu t pháp, ch m đi vào cu c s ng.
ị ầ ư ứ ế ấ ộ ị ươ ả Nh Ngh quy t H i ngh l n th ba Ban ch p hành Trung ng Đ ng khóa
ể ữ ữ ạ ấ ượ VIII (tháng 6 – 1997) đã nh n m nh, lúc này đ gi v ng và phát huy đ ả c b n
ấ ố ẹ ủ ủ ủ ướ ề ả ch t t t đ p c a Nhà N c ta, ph i phát huy quy n làm ch c a dân, thu hút nhân
ả ướ ể ể ướ dân tham gia qu n lí nhà n c, tham gia ki m kê, ki m soát nhà n ụ ắ c, kh c ph c
ủ ấ ạ ạ tình tr ng suy thoái, quan liêu, m t dân ch và n n tham nhũng.
ấ ọ ướ ủ ủ ắ Khâu quan tr ng và c p bách tr ề c m t là phát huy quy n làm ch c a nhân
ở ơ ở ơ ự ủ ươ ự ệ ế ọ ủ ả dân c s , là n i tr c ti p th c hi n m i ch tr ng, chính sách c a Đ ng và
ướ ơ ầ ủ ủ ự ự ệ ế ề ộ Nhà n c, là n i c n th c hi n quy n làm ch c a nhân dân m t cách tr c ti p và
ấ ộ r ng rãi nh t.
ố ướ ầ ủ ở ơ ở ế ậ Mu n v y, Nhà n c c n ban hành Quy ch dân ch c s có tính pháp lý,
ầ ọ ườ ọ ổ ứ ở ơ ở ề ự ệ ả ỉ yêu c u m i ng i, m i t ch c c s đ u ph i nghiêm ch nh th c hi n. Quy
ủ ầ ế ượ ạ ơ ở ự ừ ườ ch dân ch c n đ c xây d ng cho t ng lo i c s xã, ph ệ ng, doanh nghi p,
ệ ườ ứ ệ ọ ơ ợ ệ b nh vi n, tr ớ ặ ng h c, vi n nghiên c u, c quan hành chính…phù h p v i đ c
ủ ừ ể ạ ơ ở đi m c a t ng lo i c s .
ủ ở ơ ở ầ ự ệ ế ệ ữ ể Vi c xây d ng Quy ch dân ch c s c n quán tri t nh ng quan đi m ch ỉ
ạ đ o sau:
ủ ủ ệ ặ ở ơ ở ơ ề Đ t vi c phát huy quy n làm ch c a nhân dân ế ổ c s trong c ch t ng
ể ủ ệ ố ạ ả ướ ả ị th c a h th ng chính tr “Đ ng lãnh đ o, Nhà n ủ c qu n lý, nhân dân làm ch ”.
ẹ ạ ấ ạ ặ ả ặ ọ ộ ấ Coi tr ng c ba m t nói trên, không vì nh n m nh m t m t mà coi nh h th p các
ặ m t khác.
ừ ố ủ ạ ế ộ ấ ượ ệ V a phát huy t t ch đ dân ch đ i di n, nâng cao ch t l ệ ự ng và hi u l c
ạ ộ ộ ồ ủ ủ ố ộ ỷ ho t đ ng c a Qu c h i, Chính ph , H i đ ng nhân dân và U ban nhân dân các
ệ ố ự ừ ủ ự ế ộ ế ở ấ ơ ở ể ấ c p, v a th c hi n t t các ch đ dân ch tr c ti p c p c s đ nhân dân bàn
ế ị ữ ự ệ ế ọ ế ự ề ạ b c và quy t đ nh tr c ti p nh ng công vi c quan tr ng, thi ớ ắ t th c, g n li n v i
8
ợ l ủ i ích c a mình.
ủ ề ể ế ộ ả ắ Phát huy dân ch ph i g n li n phát tri n kinh t xã h i và nâng cao dân
ấ ượ ủ ề ệ ạ ở ộ trí, t o đi u ki n m r ng dân ch có ch t l ả ệ ng và hi u qu .
ủ ở ơ ở ế ả ộ ớ ế N i dung các quy ch phát huy dân ch ợ c s ph i phù h p v i Hi n pháp,
ớ ỉ ươ ể ệ ủ ậ ậ ự ề ạ ầ pháp lu t, th hi n tinh th n dân ch đi đôi v i k c ng, tr t t ắ , quy n h n g n
ệ ợ ụ ệ ệ ớ ố ồ ớ v i trách nhi m, l ờ i ích đi đôi v i nghĩa v ; ch ng quan liêu, m nh l nh, đ ng th i
ủ ợ ụ ủ ạ ậ ạ ố ch ng tình tr ng vô chính ph , l i d ng dân ch vi ph m pháp lu t.
ủ ớ ự ệ ả ắ ế G n quá trình và th c hi n Quy ch dân ch v i công tác c i cách hành
ử ổ ơ ế ủ ụ ữ ợ chính, s a đ i nh ng c ch , chính sách và th t c hành chính không phù h p.
ủ ở ơ ở ữ ệ ề ị ị ươ ế Quy ch dân ch c s quy đ nh nh ng vi c chính quy n đ a ph ả ng ph i
ể ế ế ị ữ ự ệ thông tin và công khai đ dân bi ế t, nh ng vi c dân bàn và quy t đ nh tr c ti p,
ữ ệ ế ướ ế ị ơ nh ng vi c dân tham gia ý ki n tr ữ ướ c khi c quan Nhà N c quy t đ nh, nh ng
ứ ự ệ ể ệ ế ủ vi c dân giám sát, ki m tra và các hình th c th c hi n Quy ch dân ch .
ự ộ ả ắ ở ệ Th c hi n Quy ch ể ế ế dân chủ ở cơ s là g n v i công cu c c i cách th ch , ớ
ể ự ệ ươ ế ệ ả c i cách hành chính hi n nay đ th c hi n ph ng châm: “Dân bi t, dân bàn, dân
ề ụ ể ủ ể ạ ằ ườ ở ơ ở ố làm, dân ki m tra” b ng b n lo i quy n c th c a ng i dân c s trong t ấ ả t c
ộ ự ủ ờ ố các lĩnh v c c a đ i s ng xã h i.
ể ế ệ ố ự ề ả ị ở ơ ở C i cách th ch , xây d ng chính quy n và h th ng chính tr ộ c s là m t
ề ấ ớ ả ả ế ể ự ị ừ ơ ở ủ ấ v n đ r t l n ph i gi ệ i quy t đ th c hi n dân ch chính tr t c s . Quy ch ế
ủ ở ả ướ ủ ế ụ ầ dân ch xã mà Đ ng ban hành h ng ch y u vào m c đích này. Tinh th n c ơ
ủ ở ơ ở ủ ự ế ệ ệ ể ệ ả b n c a Quy ch dân ch c s nông thôn là th c hi n tri t đ các bi n pháp
ể ế ừ ơ ở ạ ố ch ng quan liêu, tham nhũng, làm trong s ch th ch t c s , nâng cao ch t l ấ ượ ng
ộ ở ơ ở ệ ự ả ủ ế ị ệ ề cán b c s , coi đó là khâu quy t đ nh hi u l c, hi u qu c a chính quy n c ơ
ị ơ ở ự ủ ệ ố ủ ề ả ả ượ ở ủ s , c a h th ng chính tr c s . S y quy n c a dân có đ m b o đ c lành
ự ự ạ ườ ủ ộ ộ m nh và có làm cho dân th c s là ng ầ ớ i ch hay không, tùy thu c m t ph n l n
ự ủ ộ ự ế ấ ẩ ấ ộ ố ợ vào ph m ch t và năng l c c a đ i ngũ cán b , vào s đoàn k t, nh t trí, ph i h p
ự ổ ộ ớ ươ ủ ổ ứ hành đ ng và s đ i m i ph ạ ộ ng pháp ho t đ ng c a các t ả ch c đ ng, chính
ề ể ơ ở quy n, đoàn th c s .
ữ ữ ự ề ế ệ ả ị ệ Nh ng đi u kho n quy đ nh trong quy ch và nh ng bi n pháp th c hi n
ươ ế ể ạ ằ ề đ u nh m vào ph ng châm: “Dân bi t, dân bàn, dân làm, dân ki m tra”, t o th ế
9
ự ủ ủ ộ ể ẽ ạ ươ ủ ự ứ ế ch đ ng, tích c c c a dân, phát tri n m nh m ph ng th c dân ch tr c ti p đ ể
ự ự ế ị ế ớ ữ ự ề ấ ộ ố dân t ả qu n, t quy t đ nh nh ng v n đ liên quan tr c ti p t i cu c s ng hàng
ủ ọ ớ ặ ể ợ ộ ồ ngày c a h . Nó phù h p v i đ c đi m tâm lý nông dân và tâm lý c ng đ ng làng
ượ ộ ấ ứ ừ ủ xã, phát huy đ ừ c vai trò và ch c năng c a xã v a là m t c p bách hành chính, v a
ấ ự ả ồ có tính ch t t ộ qu n, c ng đ ng.
ị ố Ư ủ ỉ ươ ả Ch th s 30 – CT/T ngày 18 – 2 – 1998 c a Trung ng Đ ng đã nêu rõ
ủ ế ữ ể ộ ươ ươ nh ng quan đi m và n i dung ch y u, ph ng châm, ph ự ể ng pháp đ xây d ng
ệ ầ
ố ớ
ữ
ể
ế
ứ ấ Th nh t là,,
đ i v i nh ng vi c c n thông báo
đ nhân dân bi
t:
ủ ở ơ ở ặ ự ế ệ ệ ở ơ ở và th c hi n Quy ch dân ch c s , đ c bi t là c s nông thôn:
ề ể ệ ờ ị Chính quy n xã có trách nhi m thông tin k p th i và công khai đ nhân dân
ế ữ ệ bi t nh ng công vi c chính sau:
ủ ươ ậ ủ ướ ế Ch tr ng, chính sách, pháp lu t c a Nhà n ự c liên quan tr c ti p đ n l ế ợ i
ủ ồ ộ ồ ế ủ ế ị ị ích c a nhân dân trong xã bao g m: ngh quy t c a H i đ ng nhân dân, quy t đ nh
ế ỷ ị ươ ị ấ ủ c a U ban nhân dân xã và c p trên có liên quan đ n đ a ph ủ ng; các quy đ nh c a
ề ủ ụ ậ ả ế ế pháp lu t v th t c hành chính, gi ệ i quy t các công vi c liên quan đ n dân;
ữ ủ ướ ề ị ươ ề ố ượ ị Nh ng quy đ nh c a Nhà n c và chính quy n đ a ph ng v đ i t ứ ng, m c thu
ế ệ ố ớ ủ ụ ị ạ các lo i thu , l phí và các nghĩa v khác đ i v i nhân dân theo quy đ nh c a pháp
ể ế ệ ậ ạ ế ủ ạ ộ lu t hi n hành; K ho ch phát tri n kinh t xã h i dài h n và hàng năm c a xã;
ử ụ ự ự ế ạ ấ quy ho ch s d ng đ t đai, d toán và quy t toán ngân sách xã hàng năm; d toán
ỹ ự ự ế ả ộ và quy t toán thu chi các qu , d án các kho n huy đ ng đóng góp xây d ng c s ơ ở
ợ ả ự ủ ệ ộ ạ ầ h t ng, các công trình phúc l ế i công c ng c a xã và k t qu th c hi n; các công
ự ướ ổ ầ ư ứ ợ ự ế trình d án do Nhà n c, các t ch c và cá nhân đ u t , tài tr tr c ti p cho xã;
ủ ươ ể ả ề ế ả ấ ạ ố ỉ ch tr ng, k ho ch vay v n phát tri n s n xu t, xóa đói gi m nghèo; đi u ch nh
ớ ủ ế ể ả ả ụ ế ị đ a gi i hành chính c a xã; k t qu thanh tra, ki m tra, gi ự i quy t các v tiêu c c
ủ ộ ố ệ ạ ộ tham nhũng c a cán b xã; công tác phòng ch ng các t ơ ế ổ n n xã h i; s k t, t ng
ộ ộ ạ ộ Ủ ủ ươ ế k t ho t đ ng c a H i đ ng nhân dân, y ban nhân dân xã; ph ề ồ ng án đ n đi n,
ụ ụ ơ ấ ử ể ị ế ể ệ ế ổ đ i th a ph c v chuy n d ch c c u kinh t , phát tri n nông nghi p, kinh t trang
[10 tr.21]
ạ ợ tr i, h p tác xã.
ố ợ Ủ ặ ậ ớ ỷ ệ y ban nhân dân xã có trách nhi m ph i h p v i U ban M t tr n T ổ
ệ ặ ậ ủ ổ ố ệ ố qu c Vi ỷ t Nam, các thành viên c a U ban M t tr n T qu c Vi ấ t Nam cùng c p
10
ưở ấ ị ạ ủ ề ế và Tr ng thôn cùng các c p thông tin theo quy đ nh t i đi u 5 c a Quy ch này đ ể
ế ằ ả ạ ụ ở Ủ ứ ế nhân dân bi t b ng các hình th c sau: niêm y t công khai văn b n t i tr s y ban
ệ ố ư ủ ề nhân dân xã và các trung tâm dân c , văn hóa, h th ng truy n thanh c a xã, thôn và
ổ ứ ề ơ ở ổ ứ ế ộ các t ch c văn hóa, thông tin, tuyên truy n c s ; t ử ch c các cu c ti p xúc c tri
ể ạ ỳ ọ ủ ộ ồ ủ ạ c a đ i bi u H i đ ng nhân dân xã; t ộ ồ i các k h p c a H i đ ng nhân dân xã, các
ặ ậ ố ổ ỷ ỷ ệ ỳ ọ ủ k h p c a U ban nhân dân, U ban M t tr n T qu c Vi t Nam, các thành viên
ặ ậ ổ ố ệ ọ ủ ủ ử ấ ủ c a M t tr n T qu c Vi ả ộ t Nam cùng c p và c a cu c h p c a thôn; g i văn b n
[10 tr.23]
ặ ưở ớ ộ t i h gia đình ho c Tr ng thôn.
ượ ổ ọ ế ế ổ Nhân dân ph iả đ c tham gia các bu i h p s ố ơ k t 6 tháng, t ng k t cu i
ủ ộ ồ ể năm, ki mể đi m các ho t ạ đ ng c a H i Ủ ộ đ ng nhân dân, y ban nhân dân xã. Đ ngả
ề ứ ầ ộ b , chính quy n xã c n ph i t ỗ ả ổ ch c m i năm 2 k , ố ủ ỳ đoàn cán bộ chủ ch t c a
ượ ấ ả ự ự ể ế xã l nầ l t đi t ề ọ t c các xóm đ nhân dân đóng góp xây d ng tr c ti p v m i
ứ
ố ớ
ữ
ệ
ự ế
ị
Th hai là
, đ i v i nh ng vi c dân bàn và
quy tế đ nh tr c ti p:
ộ ủ ố ư ủ ừ ạ ộ ủ ề ả ho t đ ng c a Đ ng, chính quy n cũng nh c a t ng cán b ch ch t.
ố ự ế ọ Có thể th y hấ ệ th ng chính tr ị ở cơ sở có vai trò quan tr ng tr c ti p trong
ệ ạ ế ị ữ ự ề ệ ể ệ ế vi c t o đi u ki n đ nhân dân bàn và quy t đ nh nh ng công vi c tr c ti p ch ủ
ủ ươ ơ ở ạ ầ ứ ự ư ế y u nh : ch tr ng và m c đóng góp xây d ng c s h t ng và các công trình
ợ ệ ộ ườ ườ ế phúc l i công c ng (đi n, đ ng, tr ạ ng, tr m y t ,nghĩa trang, các công trình văn
ự ể ậ ậ ổ ỹ hóa, th thao...); l p thu, chi các qu trong khuôn kh pháp lu t; xây d ng h ươ ng
ướ ướ ữ ậ ự ừ c, quy ế ố c làng văn hóa, n p s ng văn minh, gi gìn an ninh tr t t , bài tr mê
ị ệ ạ ư ệ ộ ộ ồ tín d đoan, các t ộ ộ n n xã h i; các công vi c n i b trong c ng đ ng dân c thôn,
ậ ủ ớ ợ ướ ậ phù h p v i pháp lu t c a Nhà n ự c; thành l p Ban giám sát công trình xây d ng
ổ ệ ả ứ ấ ả ữ ậ ự do dân đóng góp; t ch c b o v s n xu t, kinh doanh gi gìn an ninh, tr t t an
[12
tr.13]
ệ ườ ạ ộ ị toàn giao thông, v sinh môi tr ng và các ho t đ ng khác trên đ a bàn xã, thôn.
ữ ả ị ạ ữ ề ả ả Ngoài nh ng kho n đóng góp quy đ nh t i kho n 1 đi u 7 nh ng kho n đóng
ộ ớ ủ ụ ươ ạ ợ ừ ệ ỷ ủ góp khác c a nhân dân ng h v i m c đích t ng tr , nhân đ o, t thi n, U ban
ặ ậ ố ợ ớ ổ ố ệ ỷ nhân dân xã ph i h p v i U ban M t tr n T qu c Vi ủ t Nam, các thành viên c a
ặ ậ ổ ố ệ ề ấ ộ M t tr n T qu c Vi ậ t Nam cùng c p tuyên truy n v n đ ng nhân dân theo nguyên
tr.13]
11
ự ệ ượ ặ ấ ổ ạ [12 ắ t c hoàn toàn t nguy n, không đ c áp đ t, phân b , bình quân nh t lo t.
ạ Ủ ả ươ C pấ yủ Đ ng lãnh đ o, y ban nhân dân xã ự xây d ng ph ng án, ch ươ ng
ạ Ủ ậ ặ ố Ủ trình, kế ho ch. y ban nhân dân xã ợ ph i h p v i ớ y ban M t tr n T ổ qu cố
ứ ứ ằ ọ ị ở ừ chỉ đ o, tạ ổ ch c nhân dân bàn quy t ế đ nh b ng các hình th c: h p dân ấ t ng p
ử Ủ ể ế ế ể ả ậ ặ ậ ả th o lu n và bi u quy t công khai ho c ki m phi u kín, l p biên b n g i y ban
ủ ộ ế ể ặ ậ ọ ả ế nhân dân xã; h p ch h bàn, bi u quy t công khai ho c phi u kín, l p biên b n
ộ ọ ượ ế ấ ử Ủ g i y ban nhân dân xã (các cu c h p này đ ầ c ti n hành khi có ít nh t hai ph n
[12 tr.13]
ườ ế ấ ự ệ ế ọ ọ ố ba s ng ế ủ i trong di n h p tham d ); n u không h p thì phát phi u l y ý ki n c a
ộ h gia đình.
ệ ấ ế ế ạ ế ặ ỏ ộ ọ ể Vi c l y ý ki n, bi u quy t công khai t i cu c h p ho c b phi u kín v ề
ề ấ ự ế ị ị ủ ề ế ừ t ng v n đ do nhân dân t quy t đ nh theo quy đ nh t ạ đi u 7 c a Quy ch này i
ả ượ ậ ể ể ề ộ ả ộ ỷ ph i đ ọ c l p biên b n đ đ báo cáo U ban nhân dân xã v n i dung cu c h p
ả ủ ữ ế ề ế ể ế ặ ấ ố và k t qu c a nh ng v n đ đã bi u quy t. N u đa s nhân dân ho c ch h ủ ộ
Ủ ổ ứ ủ ự ự ệ ể ồ đ ng ý thì y ban nhân dân xã t ch c th c hi n có s giám sát, ki m tra c a Ban
ử ặ thanh tra nhân dân xã ho c Ban giám sát công trình do dân c . Nhân dân có nghĩa v ụ
ế ị ấ ượ ố ồ ế ấ ỉ ch p hành nghiêm ch nh các quy t đ nh đ c đa s đ ng ý. N u xét th y đa s ố
ế ị ủ ề ậ ớ ợ ị ị quy t đ nh không phù h p v i lu t pháp và các quy đ nh c a chính quy n đ a
[12 tr.14]
Thứ ba là, đ iố v iớ nh ngữ vi cệ dân làm, tham gia ý ki nế , Đ ngả bộ,
H iộ đ ngồ nhân dân, yỦ ban nhân dân quy tế đ nhị
:
ươ ế ị ị Ủ Ủ ề ph ng thì y ban nhân dân xã đ ngh y ban nhân dân huyên xem xét, quy t đ nh.
ấ ượ ữ ổ ọ Khi nh ng bu i h p dân th c s ự ự có ch t l ng, nhân dân th c s ự ự là
ế ộ ị ọ chủ về m i m t c a ờ ố ặ ủ đ i s ng kinh t , chính tr , văn hóa và xã h i, nhân dân có
ợ ị ữ ệ ậ ẳ ắ ươ ự trách nhi m góp ý th ng th n, không s b trù d p, thì nh ng ph ứ ng th c th c
ủ ộ ư ặ ư ệ ế ế ế hi n dân ch m t cách gián ti p nh đ t hòm th góp ý, phát phi u thăm dò ý ki n
ả ườ ủ ể ự ả ự ữ ạ ầ ử ụ ph i ít s d ng. Ng i dân là ch th sáng t o góp ph n xây d ng nh ng d th o
ế ế ế ề ể ả ạ ộ ị ngh quy t, quy ch và k ho ch cho Đ ng b , chính quy n các đoàn th nhân dân,
ư ự ả ế ể ạ ạ ế ộ nh : d th o quy ho ch, k ho ch phát tri n kinh t ạ xã h i dài h n, hàng năm
ươ ổ ơ ấ ể ế ơ ấ ả ấ ươ ủ c a xã, ph ng án chuy n đ i c c u kinh t , c c u s n xu t và ph ng án phát
ể ề ả ế ệ ườ ạ ộ tri n nghành ngh , gi i quy t vi c làm cho ng ự ả i lao đ ng; d th o quy ho ch, k ế
12
ử ụ ạ ấ ở ị ươ ử ụ ỹ ấ ệ ệ ả ả ho ch s d ng đ t đai đ a ph ng và vi c qu n lý s d ng có hi u qu qu đ t
ở ị ươ ự ả ư ư ề ạ ị ị công ích đ a ph ng; d th o quy ho ch khu dân c và đ án đ nh canh, đ nh c ,
ế ớ ử ụ ự ế ả ạ ộ vùng kinh t ủ m i, k ho ch và d án huy đ ng và s d ng các kho n đóng góp c a
ể ầ ư ơ ở ạ ầ ự ả ự ề ả nhân dân đ đ u t xây d ng c s h t ng do xã qu n lý; d th o đ án phân
ề ị ỉ ớ ề ấ ả ậ ạ v ch, đi u ch nh đ a gi i hành chính xã, đ án chia, thành l p thôn, làng, p,b n;
ươ ả ặ ằ ớ ườ ứ ử ạ ể ộ ph ề ng án đ n bù, gi i phóng m t b ng; gi ệ i thi u ng i ng c đ i bi u H i
ươ ư ự ả ể ố ồ đ ng nhân dân xã,... ữ Hay nh ng ch ng trình có tính qu c gia nh d th o tri n
ươ ề ế ướ ạ ườ ự khai các ch ố ng trình qu c gia v y t c s ch, môi tr , n ẩ ng, an toàn th c ph m,
[12 tr.14]
ạ ế k ho ch hóa gia đình.
ươ ộ ồ ự ứ ữ ế ệ ệ Ph ng th c th c hi n nh ng vi c dân bàn, tham gia ý ki n, H i đ ng Nhân
ự ả ế ị ả ỷ ỷ dân, U ban Nhân dân quy t đ nh: U ban nhân dân xã d th o các văn b n, k ế
ạ ươ ố ợ ể ổ ố ớ ỷ ho ch, ph ặ ậ ng án và ph i h p v i U ban M t tr n T qu c xã, các đoàn th nhân
ổ ứ ấ ướ ứ dân t ế ch c l y ý ki n công khai d ế ừ ể i các hình th c: Phát bi u thăm dò ý ki n t ng
ủ ộ ấ ả ả ậ ậ ặ ọ ả ộ h gia đình; h p nhân dân ho c ch h thôn, làng, p, b n th o lu n, l p biên b n
ể ọ ỷ ổ ứ ế ể ả ậ ử g i U ban Nhân dân xã; h p các đoàn th , các t ch c kinh t đ th o lu n, ghi
ử ư ặ ả ỷ ỷ ổ biên b n g i U ban Nhân dân xã; đ t hòm th góp ý, U ban Nhân dân xã t ng
Thứ tư là, nh ngữ vi cệ nhân dân giám sát, ki mể tra:
ế [12 tr.15] ợ h p ý ki n.
ữ ườ ủ ấ ế Nhân dân là nh ng ng i ch ủ th t sậ ự c a làng, xã, nh t thi t ph i ả đ cượ
ủ ộ ồ ữ ể ệ ki m tra, giám sát nh ng vi c sau: ho t ạ đ ng c a H i ộ đ ng nhân dân và Ủ y ban
ự ệ ế ủ ố ỗ nhân dân xã; k t quế ả th c hi n ngh ị quy t c a h ị ệ th ng chính tr sau m i năm,
ỗ ỳ ạ ộ ạ ộ ộ ồ ủ ể ỗ ủ ạ m i khóa, m i k đ i h i; ho t đ ng c a đ i bi u H i đ ng Nhân dân xã, c a cán
ứ ộ ướ ạ ị ươ ộ ỷ b U ban Nhân dân và cán b , công ch c Nhà n ạ ộ c ho t đ ng t i đ a ph ng;
ả ạ ố ế ế ủ ự ế gi i quy t khi u n i, t ế cáo c a dân; d toán và quy t toán ngân sách xã; k t qu ả
ự ệ ế nghi m thu và quy t toán công trình do nhân dân đóng góp xây d ng và các ch ươ ng
ự ướ ổ ầ ư ứ ợ ự ế trình d án do Nhà n c, các t ch c vá cá nhân đ u t tài tr tr c ti p cho xã;
ử ụ ả ệ ả ấ ủ qu n lý và s d ng đ t đai; thu chi các kho n l ị phí theo quy đ nh c a Nhà n ướ c,
ủ ế ể ả ả ả ụ ế các kho n đóng góp c a dân; k t qu thanh tra, ki m tra, gi i quy t các v tiêu
ự ư ế ệ ệ ộ ự c c, tham nhũng liên quan đ n cán b xã; vi c th c hi n chính sách u đãi, chăm
ỡ ươ ệ ườ sóc, giúp đ th ng binh, gia đình li ữ t sĩ, nh ng ng ớ i và gia đình có công v i
13
ướ ộ ứ ế ể ả n c, chính sách b o hi m xã h i, c u t xã h i. ộ [12 tr.16]
ủ ơ ạ ộ ự ế ổ ứ Nhân dân tr c ti p giám sát ho t đ ng c a c quan, t ặ ch c, cá nhân ho c
ế ổ ứ ộ ổ ứ ạ gián ti p thông qua các t ị ch c chính tr xã h i, các t ệ ch c đ i di n cho mình
ằ ặ ươ ứ ự ho c Ban Thanh tra nhân dân b ng các ph ế ng th c sau đây: tham gia tr c ti p
ượ ặ ờ ổ ứ ạ ệ ộ ế (n u đ c m i) ho c thông qua các t ọ ch c đ i di n cho mình trong các cu c h p
ự ề ề ề ề ế ế ấ ợ ủ c a chính quy n xã bàn v các v n đ liên quan tr c ti p đ n quy n và l ủ i ích c a
ế ế ủ ổ mình; tham gia ý ki n đánh giá báo cáo t ng k t công tác sáu tháng và hàng năm c a
ề ế ể ể ả ự ủ chính quy n xã; góp ý ki n vào b n ki m đi m công tác và t phê bình c a Ch ủ
ộ ồ ọ ổ ủ ị ộ ỷ ế ị t ch H i đ ng Nhân dân và Ch t ch U ban Nhân dân xã trong cu c h p t ng k t
ứ ụ ố ớ ộ ồ ế ệ ỏ ố ầ cu i năm; b phi u tín nhi m đ i v i các ch c v do H i đ ng Nhân dân xã b u;
ệ ơ ổ ứ ủ ủ ề ạ ữ phát hi n nh ng c quan t ch c, cá nhân xâm ph m quy n làm ch c a nhân dân
ụ ệ ấ ử ụ và có d u hi u tham nhũng, lãng phí, s d ng sai m c đích thu, chi ngân sách và các
ủ ự ệ ả ươ ử ụ ự ả kho n đóng góp c a nhân dân; th c hi n ch ng trình, d án và s d ng qu n lý
ề ả ặ ằ ữ ủ ậ ớ ị ấ đ t đai, đ n bù gi i phóng m t b ng trái v i nh ng quy đ nh c a pháp lu t và các
ạ ậ ố ị ớ ề ế ơ hành vi vi ph m pháp lu t khác, t cáo, ki n ngh v i chính quy n xã, c quan có
ẩ ả ả ả ế ế ế [10 tr. 29] ề th m quy n làm rõ, gi i quy t và thông báo k t qu gi i quy t.
ố ự ế ở V iớ ý nghĩa đó, hệ th ng chính tr ị cơ s , trong đó tr c ti p là chính quy nề
ự ứ ự ộ ả và Đ ng b ộ xã, ph i cóả vai trò tích c c, ch ủ đ ng trong vi c t ệ ệ ổ ch c th c hi n
ề ệ ườ ượ ề ủ ọ ữ và t oạ đi u ki n cho ng i dân đ ạ c phát huy nh ng quy n c a h trong các ho t
ạ ộ ứ ớ ư ể ạ ộ đ ng trên v i các hình th c: nhân dân giám sát ho t đ ng và t ộ cách đ i bi u H i
Ủ ề ế ế ệ ồ đ ng nhân dân, các thành viên y ban nhân dân; Có quy n khi u ki n, khi u n i, t ạ ố
ủ ủ ề ậ ạ ạ cáo các hành vi xâm ph m quy n làm ch c a nhân dân, vi ph m pháp lu t, tham
ự ủ ạ ộ ồ ủ Ủ ể nhũng, tiêu c c c a đ i bi u H i đ ng nhân dân và các thành viên c a y ban nhân;
ỳ ọ ủ ờ ạ ộ ồ ệ ổ ứ ể các k h p c a H i đ ng nhân dân xã m i đ i di n các t ch c đoàn th tham d ự
ờ ạ ự ệ ổ ứ Ủ ặ ậ và m i đ i di n nhân dân d thính; thông qua các t ch c: y ban M t tr n T ổ
ụ ữ ệ ả ộ ố ồ ộ ộ qu c, Đoàn Thanh niên C ng s n H Chí Minh, H i Liên hi p Ph n , H i Nông
ự ộ ộ ườ ổ ế dân, H i C u chi n binh, H i Ng i cao tu i; thông qua Ban thanh tra nhân dân
ượ ạ ộ ậ Ủ ậ ị đ ệ c thành l p và ho t đ ng theo pháp lu t; y ban nhân dân xã ch u trách nhi m
ệ ế ả ế ị ạ ố ế ế ờ ị ổ ứ t ch c vi c ti p dân, gi i quy t k p th i các ki n ngh , khi u n i, t ủ cáo c a công
ủ ệ ệ ậ ấ ị dân theo đúng quy đ nh c a pháp lu t; khi phát hi n có d u hi u tham nhũng, tiêu
14
ử ụ ụ ệ ả ự c c, s d ng sai m c đích, lãng phí trong vi c thu, chi ngân sách, các kho n đóng
ề ấ ầ ạ ả ỹ ộ ồ góp, các lo i qu và qu n lý đ t đai, nhân dân có quy n yêu c u làm rõ, H i đ ng
Ủ ườ ự ế ả ấ ả ả nhân dân, y ban nhân dân, ng i qu n lý tr c ti p ph i cung c p và gi ầ i trình đ y
[12 tr. 17]
ấ ứ ộ ạ ế ệ ủ đ các vi c nói trên mà không có b t c m t h n ch nào.
ệ ơ ổ ứ ệ ủ Trách nhi m c a các c quan, t ố ớ ch c, và cá nhân đ i v i vi c giám sát và
ệ ủ ặ ậ ờ ạ ủ ể ổ ố ỷ ệ ki m tra c a nhân dân: m i đ i di n c a U ban M t tr n T qu c Vi t Nam và
ặ ậ ố ượ ủ ấ ố ổ ự các thành viên c a M t tr n T qu c cùng c p, các đ i t ế ng liên quan tr c ti p
ộ ọ ủ ề ề ế ấ ạ ề tham gia các cu c h p c a chính quy n xã bàn b c các v n đ liên quan đ n quy n
ợ ế ủ ự ị ươ ả ế ế và l i ích tr c ti p c a nhân dân đ a ph ng, xem xét, gi ị ủ i quy t các ki n ngh c a
ổ ứ ả ả ế ề ẩ ơ c quan, t ch c, cá nhân theo th m quy n và thông báo k t qu gi ế i quy t cho t ổ
ụ ệ ứ ề ế ẩ ị ượ ơ ch c, cá nhân có ki n ngh , trình c quan có th m quy n các v vi c v t quá
ộ ồ ủ ị ề ệ ẩ ỷ ử th m quy n; Ch t ch H i đ ng nhân dân, U ban nhân dân xã có trách nhi m g i
ưở ể ể ả ự ạ ộ cho Tr ng thôn b n ki m đi m công tác và t phê bình t ế ọ ổ i cu c h p t ng k t
ể ưở ổ ứ ế hàng năm đ Tr ng thôn t ặ ậ ch c nhân dân đóng góp ý ki n; hàng năm, M t tr n
ổ ổ ặ ậ ố ớ ứ ấ ủ ế ệ ố T qu c xã t ch c l y phi u tín nhi m c a các thành viên M t tr n đ i v i các
ứ ụ ủ ố ộ ồ ế ầ ch c v ch ch t do H i đ ng nhân dân xã b u ra. N u t ế ỷ ệ ố l ệ s phi u tín nhi m
ướ ố ườ ị ộ ồ ặ ậ ề ổ ấ th p d i 50% s ng ố i tham gia thì M t tr n T qu c xã đ ngh H i đ ng nhân
ễ ệ ưở ớ ưở dân xã xem xét, mi n nhi m; tr ố ợ ng thôn ph i h p v i Tr ng thôn ban công tác
ệ ặ ậ ổ ứ ủ ế ề ậ ộ ọ M t tr n có trách nhi m t ch c cu c h p thu nh p ý ki n c a nhân dân v các
ề ự ế ị ổ ợ ộ ấ v n đ do nhân dân t quy t đ nh, t ng h p, báo cáo m t cách chính xác, khách
ự ủ ử ề ế ả ằ quan, trung th c ý ki n góp ý c a nhân dân b ng các văn b n g i chính quy n xã;
ườ ế ệ ượ ấ ấ ậ ự nhân dân không đ ượ ụ ậ c t t p đông ng i khi u ki n v t c p, gây m t tr t t an
ố ườ ụ ế ị ượ ố ninh và ch ng đ i ng i thi hành công v trong khi các ki n ngh đang đ c xem
ả ủ ế ậ [10 tr. 30] xét, gi ị i quy t theo quy đ nh c a pháp lu t.
ữ ề ế ế ấ ạ ớ Trong nh ng đi u dân bi t, Quy ch nh n m nh t ậ i chính sách, pháp lu t
ướ ủ ụ ế ể ạ ị ế nhà n c, các quy đ nh th t c hành chính, k ho ch phát tri n kinh t ộ xã h i dài
ủ ặ ệ ử ụ ự ế ạ ạ ấ ạ h n và hàng năm c a xã, đ c bi t là quy ho ch, k ho ch s d ng đ t đai, d toán
ự ế ế ồ ợ và quy t toán ngân sách xã hàng năm, các d án, các ngu n tài tr , các k t qu ả
ể ề ượ ế ằ ế ả ử thanh tra, ki m tra, x lý, và dân có quy n đ c bi t b ng văn b n niêm y t công
ấ ấ ề ế ằ ằ ộ ị ự ự khai, b ng truy n thanh, b ng h i ngh và ch t v n khi ti p xúc. Đây th c s là
15
ộ ướ ế ớ ủ ủ ể ế ề m t b c ti n l n, pháp lý hóa, th ch hóa quy n làm ch c a nhân dân. Trong
ế ị ế ị ữ ự ư ế ề nh ng đi u mà dân quy t đ nh tr c ti p, đáng l u ý là dân bàn và quy t đ nh v ề
ủ ươ ơ ở ạ ầ ứ ự ợ ch tr ng, m c đóng góp xây d ng c s h t ng, các công trình phúc l i công
ổ ậ ự ạ ậ ỹ ộ c ng, l p thu, chi các lo i qu trong khuôn kh lu t, giám sát công trình xây d ng,
ệ ả ự ấ ươ ướ ướ ả b o v s n xu t, kinh doanh, xây d ng h ng c, quy c làng văn hóa. Đó là
ổ ậ ề ự ộ ố ể ự ứ ề ề ể ậ ế m t s đi m n i b t v s chuy n bi n tích c c trong nh n th c v quy n và
ụ ề ệ ả ế ấ ủ ề ở nghĩa v , v các bi n pháp gi i quy t v n đ dân ch cho nông dân làng xã trong
ự ế ệ ệ vi c ban hành và th c hi n Quy ch dân ch ủ ở ơ ở c s .
ủ ở ế ậ ộ ộ ơ ở ạ Cu c v n đ ng Quy ch dân ch nông thôn và các lo i hình c s nói
ượ ơ ế ổ ữ ề ầ chung đã đ c nhi u năm và c n có nh ng s k t, t ng k t b ế ướ ầ ở ộ ố ị m t s đ a c đ u
ươ ả ướ ứ ầ ph ng và c n ộ c, c n đi sâu nghiên c u, tác đ ng vào tâm lý nông dân, tâm lý
ể ộ ạ ồ ộ ở ậ ộ c ng đ ng làng xã đ cu c v n đ ng có tính cách m ng này nông thôn đ t đ ạ ượ c
ữ ề ả ơ ơ ế k t qu cao h n và v ng b n h n.
ạ ủ ở ơ ở ặ ự ự ế ệ Tóm l ệ i, xây d ng và th c hi n Quy ch dân ch c s , đ c bi t là ở ơ c
ủ ươ ộ ắ ủ ả ướ ứ ở s nông thôn, là m t ch tr ng đúng đ n c a Đ ng và Nhà n c ta, đáp ng đ ượ c
ỏ ứ ủ ể ệ ợ ọ ớ đòi h i b c xúc và phù h p v i nguy n v ng c a nhân dân. Ban hành, tri n khai
ủ ở ơ ở ủ ươ ợ ộ ự ệ ế th c hi n Quy ch dân ch c s là h p lòng dân, là m t ch tr ng có tính
ế ượ ủ ấ ả ướ ộ ủ ệ chi n l c nh t quán c a Đ ng và Nhà n ộ c c ng hòa xã h i ch nghĩa Vi t Nam.
Qua m tộ th iờ gian tri nể khai xây d ngự và th cự hi nệ , Quy chế dân chủ ở cơ
sở đang th cự sự làm thay đ iổ bộ m tặ xã h iộ nông thôn, đang là đ ngộ l cự thúc đ yẩ
kinh tế xã h iộ nông thôn phát tri nể , góp ph nầ gi iả phóng m iọ ti mề năng, khơi d yậ
trí sáng t oạ c aủ nông dân, góp ph nầ đ uấ tranh có hi uệ quả các tệ n nạ tiêu c cự trong
ự ệ ệ ể bộ ph nậ cán bộ, đ ngả viên và nhân dân. Tuy nhiên, vi c tri n khai th c hi n Quy
ế ụ ấ ị ữ ế ế ề ầ ậ ạ ể ư ạ ch còn nh ng h n ch nh t đ nh, ch a đ t yêu c u đ ra. Vì v y, ti p t c tri n
ệ ệ ể ủ ở ơ ở ặ ế ộ ệ ở ự khai th c hi n tri t đ , sâu r ng Quy ch dân ch c s , đ c bi t là nông thôn
ụ ướ ủ ạ ằ ộ theo m c tiêu dân giàu, n ộ c m nh, xã h i công b ng, dân ch , văn minh là m t
ầ ướ ế ượ ư ắ ỉ ấ yêu c u c p bách tr c m t nh ng cũng có tính chi n l c, lâu dài, không ch làm
16
ộ ợ ả ắ ờ ộ ườ ị trong m t đ t, m t th i gian ng n mà ph i chú ý th ng xuyên và kiên đ nh.
ươ Ch ng 2
Ố Ớ
Ộ
Ủ
Ự TÁC Đ NG C A TÂM LÝ LÀNG XÃ Đ I V I QUÁ TRÌNH TH C
Ủ Ở Ơ Ở
Ế
Ệ
HI N QUY CH DÂN CH
C S NÔNG THÔN
Ệ
HI N NAY
17
ủ ứ ậ ả ố ườ Tâm lý làng xã v n đã ăn sâu vào nh n th c, tình c m c a ng i nông dân.
ủ ở ơ ở ự ự ủ ệ ế ệ ộ ế S tác đ ng c a tâm lý làng xã đ n vi c th c hi n Quy ch dân ch c s nông
ể ệ ở ệ ự ự ự ặ ộ ượ thôn hi n nay th hi n hai m t tích c c và tiêu c c. S tác đ ng đó đ ể c th
ệ ở ữ ạ hi n nh ng khía c nh sau:
ủ
ự
ộ
ồ
ộ
ế
ệ
ệ
ế 2.1 Tác đ ng c a tâm lý c ng đ ng làng xã đ n vi c th c hi n Quy ch
ủ ở ơ ở
dân ch
c s nông thôn
ổ ế ể ệ ộ ồ ộ ộ Tâm lý c ng đ ng hình thành m t cách ph bi n và bi u hi n m t cách t ự
ộ ộ ờ ố ủ ủ ồ nhiên trong đ i s ng c a làng xã. Đã là thành viên c a m t c ng đ ng làng xã thì
ụ ả ớ ỉ ườ không ch có tình c m v i nhau, mà còn có nghĩa v giúp ng i khác hay đ ượ c
ườ ạ ể ả ả ấ ấ ng ớ i khác giúp mình trong s n xu t, trong sinh ho t k c trong đ u tranh v i
ể ả ự ệ ọ ặ ả ỏ ộ ồ ố ị đ ch h a, thiên tai đ b o v làng. S kh ướ ừ c t ho c l nh tr n kh i c ng đ ng t ấ t
ẽ ị ẽ ự ậ ỏ ộ ồ ẽ ị ư ậ ủ s b d lu n c a làng lên án, s b cô l p và s t tách ra kh i c ng đ ng. Đó là
ạ ề ươ ộ ố ề ề ế ự ừ s tr ng ph t v l ng tâm. Trong cu c s ng còn khó khăn nhi u v kinh t , còn
ể ắ ụ ự ả ộ ộ ỉ ph thu c vào thiên nhiên, vào s qu n lý xã h i thì cá nhân ch có th g n bó và
ể ự ồ ộ ẳ ị ượ ọ ợ ư ậ ợ ơ ự d a vào c ng đ ng đ t kh ng đ nh đ c mình. H s d lu n, s cô đ n, s ợ
ệ ứ ươ ị ể ậ ồ tách bi t, b day d t l ng tâm khi không hòa đ ng vào t p th , khi không đ ượ c
ỡ ườ ỡ ườ ứ ấ giúp đ và không giúp đ ng i khác lúc khó khăn. Ng i nông dân ý th c r t rõ là
ể ả ứ ạ ộ ộ ồ ớ ớ ỉ ch hành đ ng trong c ng đ ng, cá nhân m i có s c m nh, m i có th gi ế i quy t
ượ ệ ớ ủ đ c các công vi c l n c a gia đình và làng xã.
ệ ấ ặ ư ủ ể ệ ả ộ ộ ồ M t bi u hi n r t đ c tr ng c a tâm lý c ng đ ng trong quan h tình c m là
ấ ả ộ ọ ồ ự ả tình làng nghĩa xóm. Tình c m c ng đ ng đóng vai trò r t quan tr ng trong s nh
ưở ủ ứ ủ ế ậ ồ ộ ườ h ng c a tâm lý c ng đ ng đ n nh n th c và hành vi c a ng i nông dân. Đó là
ủ ệ ả ả ồ ộ ự ể ệ s th hi n tính c ng đ ng c a làng xã trong quan h tình c m. Nó ph n ánh tinh
ế ươ ầ ủ ộ ả ộ ỡ ẫ ợ ồ ồ th n đoàn k t, t ỗ ng tr giúp đ l n nhau c a c ng đ ng, c c ng đ ng vì m i
ườ ườ ụ ạ ả ộ ả ấ ầ ồ ng ỗ i, m i ng ứ i vì c c ng đ ng. Tình c m này th m nhu n nghĩa v đ o đ c
ữ ộ ớ ồ gi a các thành viên trong c ng đ ng v i nhau.
ủ ộ ạ ộ ả ồ ộ ồ Tình c m c ng đ ng hình thành trong ho t đ ng chung c a c ng đ ng làng
ạ ộ ự ạ ộ ồ xã – ho t đ ng lao đ ng và sinh ho t hàng ngày. Khu v c canh tác chung, ngu n
ướ ơ ở ể ả ơ ộ ọ ơ ờ n ữ ụ c chung, n i h i h p chung, n i th ph ng chung là c s đ n y sinh nh ng
18
ế ẻ ả ả ắ ồ ỡ ộ ể hi u bi ồ t, đ ng c m, g n bó, chia s và giúp đ nhau. Trong tình c m c ng đ ng
ượ ả ộ ớ ợ “cái tôi” và “cái chúng ta” đ c dung h p v i nhau. Tình c m c ng đó càng đ ượ c
ứ ự ế ế ệ ệ ấ ạ tôi luy n, hun đúc và bi n thành s c m nh đoàn k t trong s nghi p đ u tranh
ệ ổ ặ ạ ả ố ố ch ng gi c ngo i xâm b o v T qu c.
ể ề ướ Ngày nay, khi chúng ta phát tri n n n kinh t ế ị ườ th tr ị ng đ nh h ộ ng xã h i
ủ ự ề ặ ả ộ ồ ở ở ự ch nghĩa, tình c m c ng đ ng cũng có m t tiêu c c, nhi u khi tr thành tr l c
ự ể ế ỡ ẽ kìm hãm s phát tri n kinh t ộ và xã h i. B i l ố ữ , nó níu kéo nh ng cá nhân mu n
ươ ể ộ ộ ỏ ộ ồ v ể n lên, tách kh i c ng đ ng đ làm giàu chính đáng, đ b c l ự năng l c riêng
ủ ề ệ ế ộ ọ ạ ủ c a mình. Cu c đi u tra tâm lý nhân dân c a Vi n tâm lí h c ti n hành t i Hòa
ấ ầ ượ ỏ Bình, Thái Bình, Thanh Hóa năm 1995 cho th y, g n 30% nông dân đ c h i cho là
ạ ộ ở ệ ự s phân hóa giàu nghèo, ho t đ ng kinh doanh nông thôn hi n nay là không th ể
ấ ậ ượ ộ ạ ỉ ch p nh n đ ề c. Trong trong cu c đi u tra tâm lí nông dân t ạ i 7 t nh đ i diên cho
ệ ế ọ ả ướ c n c do Vi n tâm lý h c ti n hành năm 1999 – 2000, có 39,7% nông dân cho
ạ ở ệ ể ế ẫ ẫ ằ r ng vi c phát tri n trang tr i ế nông thôn d n đ n phân hóa giàu nghèo, d n đ n
ủ ệ ườ ẫ ớ ộ ự ủ ấ quan h ông ch và ng i làm thuê, d n t i bóc l t và m t danh d c a con
ườ ng i…
Ở ự ố ấ ủ ộ ồ ặ ố ậ đây có s th ng nh t c a hai m t đ i l p. Trong c ng đ ng làng xã, tính
ủ ể ườ ể ệ ấ ư ư ữ t h u, ti u nông và cá nhân c a ng i nông dân th hi n r t rõ nh ng trong các
ạ ộ ủ ế ả ấ ộ ằ ệ ho t đ ng lao đ ng s n xu t và công vi c chung c a làng xã, trong giao ti p h ng
ồ ạ ể ệ ấ Ở ộ ngày, tính c ng đ ng l i th hi n r t rõ nét. đây, “cái tôi” và “cái chúng tôi”
ườ ư ấ ệ ạ ấ ễ ổ ỗ ị d ng nh r t khó phân bi t r ch ròi, r t d hoán v và đ i ch cho nhau. Nhân
ườ ườ ư ượ ạ ừ ố ủ cách c a ng i nông dân d ng nh đ c t o nên t hai thành t : “cái tôi” và “cái
ạ ộ ế ố ề ẫ ớ ạ ho t đ ng”. Hai y u t này không h mâu thu n v i nhau, mà trái l ế ợ ấ i, k t h p r t
ạ ườ ủ ộ ườ linh ho t và hài hòa trong con ng ồ i và c ng đ ng c a ng i nông dân .
ườ ệ ừ ừ ả ẩ ộ ồ ớ V i ng i nông dân Vi t Nam, tâm lý c ng đ ng v a là s n ph m, v a là
ươ ế ố ừ ệ ế ượ ph ộ ng ti n hành đ ng, v a là y u t ể không th thi u đ ủ ờ ố c trong đ i s ng c a
ạ ộ ủ ả ấ ộ ạ ề ọ h . Ho t đ ng c a cá nhân dù trong lao đ ng s n xu t hay trong sinh ho t đ u
ồ ạ ượ ể ộ ồ ế ệ ề mang tính c ng đ ng. Đ c hình thành, phát tri n và t n t i qua nhi u th h , tâm
ể ệ ồ ộ ườ ủ ậ ậ lý c ng đ ng in đ m và th hi n th ỗ ứ ng xuyên trong nh n th c và hành vi c a m i
19
ườ ứ ố ệ ờ ố ng i nông dân và có s c s ng mãnh li t trong đ i s ng nông thôn.
ừ ề ệ ể ướ T khi chúng ta phát tri n n n nông nghi p nông thôn theo h ng kinh t ế ị th
ườ ứ ự ệ ệ ệ ệ tr ạ ng, th c hi n công nghi p hóa, hi n đ i hóa nông nghi p và nông thôn (t c là
ổ ơ ả ệ ự ạ ộ ự ấ ả ộ ổ ứ th c hi n s thay đ i c b n trong ho t đ ng lao đ ng s n xu t và t ộ ch c cu c
ủ ườ ộ ồ ượ ở ộ ố s ng c a ng i nông dân) thì tâm lý c ng đ ng càng đ ể c m r ng và phát tri n,
ả ưở ộ ố ủ ế ớ ườ ệ nh h ng l n đ n cu c s ng c a ng i nông dân hi n nay.
ự ệ ự ủ ộ ộ ồ ế ệ S tác đ ng c a tâm lý c ng đ ng làng xã đ n vi c th c hi n Quy ch ế
ộ
ự * Tác đ ng tích c c
ủ ở ể ệ ở ệ ự ặ dân ch nông thôn hi n nay th hi n ự hai m t tích c c và tiêu c c.
ạ ầ ồ ộ ộ ế ự Tâm lý c ng đ ng có tác đ ng tích c c vì nó t o ra b u không khí đoàn k t,
ủ ươ ấ ạ ế ạ ế ị nh t trí trong bàn b c, quy t đ nh và giám sát các ch tr ng, k ho ch liên quan
ể ế ị ươ ẽ ồ ộ ớ ự t i s phát tri n kinh t ộ ủ xã h i c a đ a ph ng. Tâm lý c ng đ ng s là c s ơ ở
ố ợ ứ ế ể ề ậ ấ ọ ộ ố ế quan tr ng ph i h p hành đ ng và th ng nh t cao v nh n th c đ đi đ n quy t
ủ ệ ợ ớ ọ ố ị đ nh phù h p v i nguy n v ng c a đa s nhân dân trong quá trình nhân dân tham
ả ề ớ ữ ủ ế ấ ị ươ ượ ế ị ữ gia gi i quy t nh ng v n đ l n c a đ a ph ng. Khi có đ c nh ng quy t đ nh
ế ị ẽ ượ ườ ệ ự ệ ợ h p lòng dân thì các quy t đ nh đó s đ c ng ự i dân th c hi n t nguy n, nhanh
ệ ả ấ ầ ả ẽ chóng và có hi u qu cao, trong làng xã s có b u không khí tho i mái, m cúng và
ấ ở ph n kh i.
ế ố ế ấ ầ ồ ộ ủ Tinh th n đoàn k t, nh t trí c a tâm lý c ng đ ng là y u t ọ quan tr ng trong
ộ ấ ệ ượ ố ở cu c đ u tranh ch ng tham nhũng và các hi n t ự ng tiêu c c khác ệ nông thôn hi n
ả ướ ệ ị ở nay. Đ ng và Nhà n c ta đã xác đ nh, tham nhũng hi n nay đã tr ố thành “qu c
ỉ ở ị ở ả ơ ả ề ạ n n” không ch các đô th mà ộ c nông thôn. Trong cu c đi u tra c b n toàn
ố ề ạ ệ ạ ỉ ế qu c v tâm lý nông dân t i 7 t nh đ i di n cho các vùng kinh t trong c n ả ướ ủ c c a
ệ ố ượ ỏ ằ Vi n Tâm lý năm 1999 – 2000, có 60, 5% s nông dân đ c h i r ng tham nhũng là
ự ứ ệ ượ ứ ề ầ ấ ố ự ở ấ v n đ tiêu c c b c xúc nh t, đ ng đ u trong s các hi n t ng tiêu c c nông
ệ thôn hi n nay.
ệ ấ ự ộ ồ ố Tâm lý c ng đ ng cũng có vai trò tích c c trong vi c đ u tranh ch ng các t ệ
ộ ở ữ ầ ệ ạ ướ ạ n n xã h i nông thôn. Trong nh ng năm g n đây, t ộ n n xã h i có xu h ng tăng
ỉ ở ở ả Ở ệ ạ ố ề ờ ạ không ch ị đô th mà c nông thôn. nông thôn t ệ n n c b c, s đ , nghi n
ệ ạ ệ ề ạ ộ ượ r ể u phát tri n, các t ấ n n ma túy m i dâm đã xu t hi n. Cu c đi u tra tâm lý
20
ạ ồ ỉ ị ị nông dân t ệ i 7 t nh (Yên Bái, Nam Đ nh, Ngh An, Bình Đ nh, Lâm Đ ng, Tây
ủ ề ệ ấ ọ ế Ninh, Ti n Giang) c a vi n tâm lý h c ti n hành năm 1999 – 2000 cho th y, hai t ệ
ấ ở ệ ượ ệ ố ề ờ ạ ổ ế ạ n n ph bi n nh t nông thôn hi n nay là nghi n r u và c b c, s đ . Có
ượ ệ ượ ở ỏ 66,1% nông dân đ ằ c h i cho r ng có t n t ồ ạ ệ ạ i t n n nghi n r u nông thôn,
ằ ệ ạ ấ ỉ trong đó có 52,3 % cho r ng t n n này xu t hi n ệ ở ứ ộ ườ m c đ th ng xuyên, ch có
ệ ạ ở ả ờ 9% cho là không có t n n này nông thôn và 24,9% khó tr l ư ậ i. Nh v y, đa s ố
ự ồ ạ ệ ạ ệ ượ ở ệ nông dân cho là có s t n t n n nghi n r i t u nông thôn hi n nay. Đ i v i t ố ớ ệ
ạ ờ ạ ố ề ở ạ n n có n n c b c, s đ , có 55,7 % cho là có t n t ồ ạ ệ ạ i t n n này ệ nông thôn hi n
ộ ườ ỉ nay và 26, 3% cho là t n t ồ ạ ở ứ i m c đ th ng xuyên, ch có 10,7% cho là không
ệ ấ xu t hi n.
ạ ệ ạ ồ ạ ấ ớ Bên c nh đó, các t ạ n n ma túy, m i dâm cũng t n t i. Tuy m i xu t hi n ệ ở
ể ủ ứ ộ ổ ế ư ề ấ nông thôn, m c đ ph bi n ch a cao , song ti m năng phát tri n c a chúng là r t
ể ạ ậ ấ ộ ọ ả ủ ớ l n và h u qu c a chúng đ l i cho gia đình và xã h i là r t nghiêm tr ng. Cùng
ệ ệ ệ ạ ộ ở ả ấ ớ v i vi c xu t hi n các t n n xã h i, ạ nông thôn còn x y ra các hành vi vi ph m
ắ ướ ậ ế ườ ư ộ khác nh tr m c p, c p gi ạ ự t, b o l c, gi t ng i.
ể ữ ộ ồ ự ừ ạ Tâm lý c ng đ ng có th gi ệ vai trò tích c c trong vi c phòng ng a, h n ch ế
ệ ạ ạ ộ ở ở ẽ ự ỉ các t n n xã h i và hành vi ph m pháp nông thôn. B i l ủ s ch trích, lên án c a
ẽ ệ ố ớ ộ ộ ả ơ ệ ề ồ ẩ m t c ng đ ng đ i v i hành vi l ch chu n nào đó thì s hi u qu h n nhi u. Đó
ộ Ở ặ ệ ướ ư ậ chính là d lu n xã h i. nông thôn, đ c bi ờ t là th i kì tr ộ ư ậ c đây, d lu n xã h i
ố ớ ệ ị ấ ớ ướ ủ ề ỉ có vai trò r t l n đ i v i vi c đ nh h ng và đi u ch nh hành vi c a các thành viên
ư ậ ỏ ủ ả ộ ồ ộ ư ậ trong c ng đ ng làng xã. D lu n xã h i trong hình nh thu nh c a nó là d lu n
ủ ọ ủ ề ộ ủ c a làng xã, c a h hàng thân t c, c a bà con hàng xóm láng gi ng xung quanh. Nó
ứ ạ ự ố ườ ố ố có s c m nh t nhiên chi ph i con ng i trong l ự ứ ố i s ng và cách s ng, trong s ng
ộ ử ự ề ệ ế ỉ ỉ ử x và đi u ch nh thái đ , c ch , hành vi. Trong quá trình th c hi n Quy ch dân
ủ ở ơ ở ệ ế ạ ượ ộ ư ậ ộ ch c s nông thôn hi n nay, n u chúng ta t o nên đ c m t d lu n xã h i và
ớ ư ự ệ ẩ ấ ộ ố ử ụ s d ng nó v i t ệ ộ cách là m t chu n m c xã h i thì vi c đ u tranh ch ng vi c
ủ ộ ộ ố ử ủ ề ấ ộ tham nhũng, m t dân ch , đ c đoán, c a quy n, quan liêu c a m t s cán b lãnh
ơ ở ố ệ ạ ạ ộ ạ đ o c s và ch ng các t n n xã h i, hành vi ph m pháp nói chung s đ t đ ẽ ạ ượ c
ệ ả ả hi u qu kh quan.
ớ ộ ố ề ủ ữ ắ ồ ố G n bó v i c ng đ ng làng đã c ng c b n v ng tâm lý bám làng, đã s ng
21
ở ề ộ ế ệ ẫ ồ ớ ớ v i làng nên có ch t cũng v n tâm nguy n tr v c i ngu n, v i cha ông đ t t ấ ổ
ấ ề ự ự ị ủ ộ ứ ề “đ t l quê thói” là s t ồ ý th c v giá tr c a c ng đ ng. “Bán anh em xa mua láng
ự ầ ề ầ ế ấ ế ủ ố ố ồ ắ ử ố gi ng g n” là s c n thi t y u c a l ộ i s ng c ng đ ng, t t, t t l a, t i đèn có
ươ ỉ ẫ ạ nhau. “Lá lành đùm lá rách” là ph ng châm đ o lý, tình nghĩa ch d n hành vi cá
ộ ố ớ ướ ớ ạ ọ ọ nhân trong cu c s ng v i làng, v i n c. Tr ng đ o lý, quý tr ng tình nghĩa là nét
ả ủ ạ ứ ủ ứ ạ ườ ề ố ẹ đ p căn b n c a đ o đ c, văn hóa đ o đ c c a ng i nông dân truy n th ng, h ọ
ậ ấ ả ụ ể ừ ữ ề ấ ọ ừ ả v a c m nh n t ị ậ t c tính c th nh ng giá tr v t ch t, v a chú tr ng đ cao ý
ể ượ ữ ủ ế ầ ộ ộ ị nghĩa bi u t ng c a nh ng hành đ ng mang giá tr tinh th n “m t mi ng khi đói
ộ ồ ế ằ ộ ộ ơ h n m t mi ng khi no”, “m t b cái lý không b ng m t tí cái tình”. Tình và nghĩa,
ề ấ ườ ượ ề ạ ẳ ơ trong r t nhi u tr ợ ng h p đ c đ cao h n cái lý đúng sai r ch ròi, sòng ph ng.
ộ ố ả ọ ộ ộ ồ ở Tr ng tình nghĩa trong cu c s ng c ng đ ng và c ng c m đã làm hình thành tâm
ấ ẹ ữ ủ ứ ủ ạ ậ ẩ lý nông dân nh ng ph m ch t đ p, đáng quý c a đ o đ c nhân h u, th y chung
ở ư ướ ầ ộ ượ ứ ẻ ạ “ăn nh bát n ị c đ y”, đ c tính v tha, bao dung, đ l ng “đánh k ch y đi ch ứ
ườ ạ ạ ằ ở ứ ề ề không đánh ng i ch y l i”. Nó ăn sâu vào ti m th c, n m ờ ố chi u sâu đ i s ng
ườ ườ ả ả ơ ố ố ồ ủ tâm linh c a con ng i, “ng i ta s ng vì m vì m , không ai s ng vì c bát c m”.
ủ ả ề ạ ơ ướ Ti n b c, c a c i là quý mà tình nghĩa càng quý h n vì nó là th ủ c đo c a giá tr ị
ườ ườ ấ ườ ấ làm ng i. Con ng i là cao quý nh t “ng i ta là hoa đ t”.
ủ ứ ề ề ớ ở ố ồ V i tâm lý nông dân truy n th ng, ý th c v làng xã là kh i ngu n c a ý
ề ấ ướ ứ ớ ả ố ổ ộ ộ ố th c m i, v đ t n ồ c, T qu c, qu c gia dân t c. Tình c m yêu làng là c i ngu n
ể ở ấ ả ướ ự ệ ề xu t phát đ tr thành tình c m yêu n ề c. Ni m t ầ hào v làng là ý ni m ban đ u
ể ề ự ự ề ề ộ ể ở ộ đ m r ng và phát tri n thành ni m t hào v dân t c. V sau này, trong s phát
ử ủ ễ ị ử ủ ự ự ể ấ ộ ướ tri n c a th c ti n l ch s , trong máu l a c a cu c đ u tranh d ng n c và gi ữ
ướ ộ ậ ự ề ố ệ ẩ ả ườ ầ n c vì đ c l p t do, vì b o v quy n s ng và nhân ph m con ng ầ i, d n d n
ườ ưở ở ộ ớ ứ ị ng i nông dân hình thành và tr ng thành mình ý th c chính tr , thái đ v i ch ế
ự ả ự ế ể ề ậ ộ ọ ộ ớ đ , v i th ch . Song m t đi u tr c quan và tr c c m, h nhìn nh n và đánh giá
ộ ẫ ủ ấ ộ ừ ậ ở ữ ề v dân t c và ch nghĩa xã h i v n xu t phát t ụ ể nh ng gì c th , có th t làng
ớ ấ ả ệ ờ ố ễ ạ ườ ậ ủ quê mình v i t t c hi n tr ng di n ra trong đ i s ng th ng nh t c a mình, ở
ệ ớ ữ ố ườ ớ ổ ứ ộ làng mình, trong m i quan h v i nh ng ng i xung quanh, v i t ch c, b máy
ể ế ở ả ơ ở ưở ọ ầ ộ ủ c a th ch ngay c c s . Ông tr ả ng thôn mà h b u ra, chi b thôn và đ ng
ộ ố ọ ấ ủ ữ ộ ọ ơ ủ ộ b xã mà h th y qua cu c s ng, hành vi c a nh ng cán b xã mà h coi là n i y
22
ấ ả ủ ữ ề ườ ể ế ố ấ quy n c a dân chúng…T t c nh ng con ng i và th ch đó, t t, x u, ra sao,
ượ ự ệ ứ ệ ữ ứ ế ấ đ c lòng dân hay m t lòng dân đ n m c nào…luôn là nh ng s ki n, c li u xác
ấ ể ọ ế ộ ự ể ế ộ ề th c nh t đ h suy nghĩ và đánh giá v ch đ xã h i, th ch nói chung. Ng ườ i
ừ ẫ ư ờ ụ ể ự ễ ằ ộ nông dân t bao đ i nay v n t ư ậ duy b ng th c ti n và m t cách c th nh v y.
ư ủ ể ấ ặ ấ ồ ọ ườ ấ H Chí Minh th u hi u đ c tr ng tâm lý y c a h , Ng ạ i nh n m nh: Dân ch ỉ
ậ ượ ộ ậ ự ị ủ ọ ượ ặ ấ ượ ả c m nh n đ c giá tr c a đ c l p t do khi h đ c ăn no, m c m, đ ọ c h c
ế ộ ộ ậ ự ẫ ứ ồ hành ti n b . Do đó, nhà n ướ ượ c đ c đ c l p t ố do r i mà dân v n c đói rét, d t
ộ ậ ự ự ề ừ ỏ ế ổ nát, c c kh thì đ c l p t do đó ph ng có ích gì. Chính quy n t ế làng xã đ n đ n
ủ ở ươ ề ầ ổ ứ ế chính ph Trung ng đ u do dân b u ra, do dân t ch c nên. N u chính ph ủ
ư ự ệ ầ ậ ự ủ không m u c u và th c hi n đ ượ ợ c l ụ i ích c a dân, không làm tròn ph n s ph c
ầ ớ ủ ữ ậ ườ ụ v nhân dân thì dân không c n t i chính ph n a. Th m chí, Ng i nói dân có
ữ ủ ủ ề ẫ ổ ọ ọ quy n đu i chính ph đó đi, mà trong ngôn ng c a khoa h c pháp lý ta v n g i là
ố ớ ủ ữ ề ễ ễ ườ ứ ệ quy n bãi mi n, mi n nhi m c a dân đ i v i nh ng ng i không còn x ng đáng là
ể ủ ữ ề ấ ộ ồ ạ đ i bi u c a dân n a. Nhũng đi u trình bày trên đây cho th y, tâm lý c ng đ ng và
ứ ự ế ố ề ự ể ả ố ế c k t làng xã ch a đ ng nhi u y u t ầ tích c c có th và c n ph i khai thác góp
ự ủ ệ ầ ườ ậ ở ệ ph n vào vi c th c hi n dân ch hóa và tăng c ng văn hóa pháp lu t nông thôn
ệ ụ ể hi n nay. C th :
ướ ấ ằ ế ầ ầ ả ố ộ ồ Tr ề c h t ta c n ph i th y r ng, truy n th ng c ng đ ng, tinh th n đoàn
ướ ươ ườ ư ể ươ ủ ế k t, yêu n c, th ng ng i nh th th ng thân, bao dung và nhân ái c a nhân
ể ế ầ ấ ữ ự ể ợ ị ủ dân ta là nh ng giá tr văn hóa tinh th n r t phù h p đ xây d ng th ch dân ch ,
ệ ở ệ ả ể ự đ th c hi n và phát huy dân ch ủ ở ướ n c ta, ả nông thôn hi n nay. Nó đ m b o
ệ ữ ữ ủ ủ ự ẽ ặ ả ấ cho vi c gi v ng b n ch t nhân văn c a dân ch . Nó s có m t trong s hình
ủ ủ ứ ữ ệ ẩ ồ ờ thành ý th c dân ch c a nông dân, đ ng th i vi c phát huy nh ng ph m ch t t ấ ố t
ủ ư ề ố ẹ ủ đ p c a truy n th ng, c a tâm lý nông dân nh đã nói trên làm cho y u t ế ố ạ ứ đ o đ c,
ứ ủ ứ ủ ạ ạ văn hóa đ o đ c và đ o lý dân ch có vai trò x ng đáng trong văn hóa dân ch mà
ừ ướ ự ữ ề ể ặ ớ chúng ta đang t ng b ợ c xây d ng. Đi u này phù h p v i nh ng đ c đi m hình
ể ộ ướ ự ả ằ thành và phát tri n dân ch ủ ở ướ n c ta, m t n c n m trong khu v c nh h ưở ng
ứ ề ạ ươ ươ ộ ề ố ủ c a truy n th ng đ o đ c ph ng Đông, văn hóa ph ng Đông, m t n n dân ch ủ
ừ ề ố ớ ạ ẽ ế ừ ị ạ ứ ệ ề đi t truy n th ng t ả ồ i hi n đ i s k th a và b o t n nhi u giá tr đ o đ c, văn
ủ ộ ồ ả ữ ế ệ ố hóa c a c ng đ ng, gi ủ i quy t hài hòa gi a lý và tình theo quan ni m s ng c a
23
ườ ươ ề ầ ơ ng i ph ạ ng Đông h n là nghiêng v khía c nh thu n lý, duy lý và pháp lý theo
ể ươ ủ ư ế ươ ớ ự ấ ki u ph ệ ng Tây, theo h quy chi u c a t duy ph ạ ng Tây v i s nh n m nh
ự ề ợ ế vào cá nhân, t do cá nhân, quy n và l i ích cá nhân. Tính duy lý – pháp lý n u là
ổ ậ ư ư ươ ủ ề ề ặ nét n i b t, đ c tr ng cho t duy ph ng Tây v dân ch và pháp quy n thì tính
ạ ạ ổ ậ ị ướ ủ ị nhân văn đ o lý l i là nét n i b t trong đ nh h ự ng giá tr dân ch và xây d ng
ể ế ủ ồ ườ ươ ệ ủ ộ th ch đân ch c ng đ ng c a ng i ph ng Đông, trong đó có Vi t Nam.
ủ ủ ự ể ề ả ớ ố ồ ộ ố ế ộ V i đi m t a c a c a di s n truy n th ng c ng đ ng, tính c k t c ng
ự ự ế ậ ợ ợ ộ ộ ồ ồ đ ng làng xã, s hòa h p dân t c và đ ng thu n xã h i, s đoàn k t và h p tác
ủ ể ể ể ả ả ộ trong dân t c đ m b o cho phát tri n dân ch đ phát tri n xã h i ộ ở ướ n c ta theo
ướ ế ợ ớ ộ ề ắ ớ ồ ộ h ng k t h p cá nhân v i c ng đ ng và xã h i, g n li n nhân văn v i pháp lý,
ữ ệ ề ạ ấ ạ ộ ố th u lý và đ t tình m t cách hài hòa gi a truy n th ng và hi n đ i.
ự ủ ữ ặ ơ ộ ậ H n n a m t tích c c c a tâm lý làng xã nêu trên khi tham gia vào cu c v n
ể ế ủ ự ứ ự ế ợ ớ ể ế ộ đ ng dân ch hóa t c là xây d ng th ch , tìm ki m nhân l c phù h p v i th ch ,
ủ ể ủ ẽ ự ữ ệ ề ạ ọ các ch th y quy n là dân chúng (nông dân) s l a ch n nh ng đ i di n cho
ờ ứ ư ự ắ ọ mình theo nguyên t c coi tr ng tài năng, năng l c nh ng không tách r i đ c, không
ẫ ấ ẹ ứ ứ ự ứ ệ ạ ố xem nh đ c, v n l y đ c làm g c cho vi c xây d ng nhân cách. Đ o đ c luôn là
ố ả ả ữ ườ ề ự ự ượ ủ ề nhân t đ m b o, gi cho ng i th c thi quy n l c đ c y quy n không làm
ề ự ề ự ủ ế ạ ở bi n d ng quy n l c và không làm tha hóa nhân cách c a mình b i quy n l c. Xét
ầ ớ ả ế ề ệ ế ể ộ ộ sâu xa ra, m t th ch có hi u qu đ n đâu, đi u đó m t ph n l n do con ng ườ i
ự ổ ế ể ằ ứ ể ế ộ ế ị trong th ch quy t đ nh b ng năng l c t ch c và hành đ ng. Song th ch có
ệ ự ủ ứ ế ề ạ ậ ậ hi u l c đ n đâu, đi u đó do s c m nh công minh c a lu t pháp và thi hành lu t
ể ế ế ị ữ ạ ạ ượ pháp quy t đ nh. Và, th ch có trong s ch, v ng m nh hay không, đ c hay không
ượ ề ạ ự ả ộ ộ đ c lòng dân thì đi u này l i phù thu c m t cách căn b n vào s thanh khi ế ạ t đ o
ườ ầ ề ự ừ ự ủ ủ ộ ộ ủ ề ứ ủ đ c c a ng i c m quy n, c a b máy quy n l c, t s ng h c a dân chúng, do
ượ ụ ở ứ ủ ế ạ ườ ầ dân chúng đ c thuy t ph c b i văn hóa đ o đ c c a ng ề i c m quy n. Dân ch ủ
ủ ủ ị ế ủ ộ ỗ là hành đ ng làm ch và v th làm ch c a m i công dân. Dân chúng là l c l ự ượ ng
ế ị ọ ự ệ ậ quy t đ nh. Cho nên ng ườ ượ i đ ự ủ c dân tín nhi m, tin c y giao cho h th c thi s y
ủ ứ ề ượ ầ ế ị ủ ọ ả quy n c a dân ph i luôn luôn ý th c đ c t m quan tr ng, quy t đ nh c a nhân
ị ợ ả ậ ớ ờ hòa, ph i thu n lòng dân, không làm gì trái v i ý dân. Có thiên th i, có đ a l i là
ư ủ ư ủ ủ ẩ ả ớ ầ c n nh ng ch a đ . Ph i có nhân hòa thì m i có dân ch , thúc đ y dân ch , công
24
ế ể ộ ằ b ng, ti n b , phát tri n.
ố ế ứ ề ề ể ộ ồ ọ Tính c ng đ ng c k t làng xã là ti n đ tâm lý ý th c quan tr ng đ phát
ủ ở ứ ệ ủ ạ ủ ữ ộ ạ huy s c m nh dân ch ủ làng xã. M t trong nh ng quan h ch đ o c a dân ch là
ớ ộ ữ ể ặ ồ ườ ẵ gi a cá nhân v i c ng đ ng. S n có đ c đi m tâm lý này, ng i nông dân trong
ấ ễ ả ầ ự ở ự ớ ợ làng xã r t d n y n tinh th n t ệ nguy n, t giác và h p tác v i nhau đ gi ể ả i
ữ ụ ệ ế ệ ừ ả quy t nh ng nhi m v chung, các công vi c chung, t s n xu t t ấ ớ ậ ự ị i tr t t , tr an
ừ ế ầ ạ ữ ự ẩ thôn xóm, t các sinh ho t văn hóa – tinh th n đ n gìn gi các chu n m c, giá tr ị
ế ế ướ ậ ợ ỗ ạ ứ ừ đ o đ c, t ọ gia đình đ n h hàng đ n làng n c. Đó là ch thu n l ự ệ i cho vi c th c
ệ ươ ứ ợ ả ữ ấ ỗ ộ hi n các ph ng th c hòa h p, hòa gi i m i khi có nh ng va v p, xung đ t trong
ầ ự ệ ố ợ ớ ự ả các m i quan h . Nó cũng phù h p v i yêu c u t ủ ự ệ qu n, th c hi n dân ch tr c
ế ủ ư ở ồ ế ế ổ ứ ộ ti p c a các c ng đ ng dân c nông thôn. Ngoài các thi t ch t ứ ch c chính th c
ặ ế ế ủ ị ườ ớ ả ư có đ c tr ng là thi ề ự t ch c a quy n l c chính tr , ng i nông dân v i b n tính
ố ế ủ ừ ụ ể ồ ế ế ộ c ng đ ng, c k t có th phát huy tác d ng dân ch t các thi t ch không chính
ủ ứ ư ặ ế ứ ổ ế ứ ạ th c mang đ c tr ng c a thi ộ ớ t ch xã h i v i hình th c t ề ch c linh ho t, m m
ạ ự ệ ề ạ ộ ơ ộ ổ ẻ d o h n (các h i, các câu l c b , các nhóm sinh ho t d a trên ngh nghi p, tu i
ớ ư ộ ế ế ầ ở ọ tác, gi ộ ế i tính, nhu c u, s thích nh : h i khuy n nông, khuy n h c, khuy n tài, h i
ồ ườ ộ ờ ộ ậ ồ ừ ệ tr ng cây, làm v ồ n, h i c , h i v t, đ ng niên, đ ng môn, t thi n…). Thông qua
ứ ữ ạ ộ ộ ồ nh ng hình th c sinh ho t đó, nông dân và các h nông dân, các c ng đ ng trong
ự ố ế ư ậ ẽ ạ ợ ộ thôn xóm, làng xã s t o nên s c k t và h p tác, hình thành d lu n xã h i có ý
ể ự ứ ủ ệ ạ ươ ệ nghĩa đ o đ c, văn hóa, đ th c hi n dân ch trên ph ộ ng di n xã h i – nhân văn
ư ộ ự ổ ề ỉ ươ ệ ị nh m t s b sung, đi u ch nh cho ph ủ ự ng di n pháp lý và chính tr . Dân ch tr c
ứ ự ế ằ ự ỗ ợ ủ ạ ệ ả ti p b ng hình th c t ế ẩ qu n là s h tr và thúc đ y dân ch đ i di n, gián ti p
ủ ệ ể ả ạ ả ố ộ thông qua lãnh đ o và qu n lý m t cách hi u qu . Nó c ng c và phát tri n trong ý
ứ ủ ề ậ ỗ ổ ườ ố ớ ệ th c dân chúng v trách nhi m, b n ph n, c a m i ng ệ i đ i v i các công vi c
ư ồ ế ế ộ ố ệ chung trong xã h i. Kháng chi n ki n qu c, nh H Chí Minh nói là công vi c
ể ế ờ ố ụ ự ớ ủ c a dân, phát tri n kinh t , văn hóa, xây d ng đ i s ng m i, giáo d c con ng ườ i
ự ượ ự ầ ả ớ ủ m i ph i do dân tham gia, d a vào tinh th n và l c l ậ ng c a toàn dân. Dân v n,
ả ượ ứ ủ ấ ả ọ ườ ộ do đó ph i phát huy đ ạ c s c m nh c a t t c m i ng i không sót m t ng ườ i
ự ượ ữ ủ ể ệ ả ợ nào trong l c l ng đông đ o c a dân chúng đ làm nh ng công vi c ích l i cho
ộ
ự * Tác đ ng tiêu c c
25
dân, cho n c.ướ
ứ ụ ộ ị ươ ề ắ ớ ườ Tính phân tán, cát c c c b đ a ph ng g n li n v i tâm lý ph ộ ồ ng h i t n
ẳ ở ệ ộ ở ạ ớ ườ ạ t i dai d ng nông thôn làng xã Vi t Nam là m t tr ng i l n trên con đ ng phát
ủ ủ ể ể ặ ồ ộ tri n dân ch . Đây là m t trái c a tâm lý c ng đ ng ki u làng xã. Nó có căn nguyên
ừ ề ế ể ỏ ớ ỹ ậ ả ủ ả ấ ấ sâu xa t n n kinh t ạ ti u nông, s n xu t nh v i k thu t s n xu t th công, l c
ự ượ ự ễ ể ả ấ ậ ộ ậ h u, l c l ư ng s n xu t ch m phát tri n và ch a di n ra s phân công lao đ ng xã
ệ ể ế ợ ạ ớ ư ợ ộ h i tri ề t đ . N n kinh t h p tác và h p tác hóa ch a đ t t ộ ể i trình đ đi n hình.
ề ồ ộ ố ừ ư ẫ ồ ộ Các c ng đ ng làng xã truy n th ng hình thành t xa x a v n là c ng đ ng khép
ữ ắ ệ ậ ứ ạ ủ ữ kín trong nh ng không gian chia c t, bi ạ t l p nhau. Tính ph c t p c a nh ng h n
ẫ ớ ế ỗ ở ự ả ủ ủ ủ ể ch nói trên d n t i ch tr ể thành l c c n c a dân ch , c a phát tri n còn bi u
ệ ở ố ở ệ ọ ữ ồ ỗ ộ hi n ị ch , nh ng c ng đ ng làng xã này b chi ph i b i quan h h hàng, thân
ố ớ ố ở ộ ứ ấ ớ ự ạ ọ ọ ộ t c, s chi ph i b i tâm lý dòng h là m t s c m nh tâm lý r t l n đ i v i m i
ự ủ ờ ố ờ ố ể ế ậ ả ộ ị lĩnh v c c a đ i s ng xã h i, thâm nh p c vào đ i s ng chính tr th ch chính
ị ở ề ợ ấ ượ ả ế ệ tr nông thôn. Khi v n đ l i ích không đ c gi ắ i quy t đúng đ n và vi c giáo
ứ ẹ ậ ạ ị ụ d c v t ề ư ưở t ữ ng, đ o đ c, pháp lu t và văn hóa nói chung b xem nh thì nh ng
ọ ấ ễ ả ấ ổ ữ ẫ ộ ị ở mâu thu n, xung đ t gi a các dòng h r t d x y ra, gây m t n đ nh nông thôn,
ạ ớ ể ổ ạ ộ ờ ố ấ ầ ả có th làm t n h i t i ho t đ ng s n xu t và đ i s ng văn hóa tinh th n, làm suy
ệ ự ủ ệ ố ị ạ ơ ở ụ ế y u tác d ng hi u l c c a h th ng chính tr t i c s nông thôn.
ụ ộ ị ươ ạ ớ ậ ứ Tính phân tán, cát c và c c b đ a ph ng là xa l ả v i t p trung, do đó c n
ợ ự ự ắ ậ ủ ố ệ ắ ộ tr s th c hi n đúng nguyên t c t p trung dân ch v n là m t nguyên t c quan
ầ ọ ế ể ự ủ ủ ế ể ệ ả ạ tr ng và c n thi t đ th c hi n dân ch trong lãnh đ o, qu n lý c a th ch và
ủ ộ ờ ố ồ trong đ i s ng c a c ng đ ng.
ệ ượ ủ ộ ọ ụ ộ ứ Do tác đ ng c a tâm lý dòng h nên hi n t ng cát c , phân tán, c c b đó
ố ậ ệ ể ẽ ể ấ còn phát tri n và bi u hi n ra thành bè phái, chia r và đ i l p nhau, gây nên m t
ộ ộ ế ổ ứ ề ả đoàn k t trong n i b dân chúng và ngay trong t ch c Đ ng, chính quy n, đoàn
ẽ ố ậ ấ ồ ự ữ ể ề ả th . Nhi u khi, s chia r , đ i l p, bè phái này không ph i vì nh ng b t đ ng gì
ủ ế ữ ứ ậ ị ợ ể ớ l n trong nh n th c, trong quan đi m chính tr mà ch y u vì nh ng l i ích nh ỏ
ị ỉ ữ ữ ư ế ế ắ ặ nh t, v k hàng ngày, vì nh ng thói h danh, hi u danh, hi u th ng gi a dòng h ọ
ọ ớ ớ ườ này v i dòng h khác, thôn làng này v i thôn làng khác, nhóm này, ng ớ i này v i
ườ ữ ườ ự ạ ậ ủ ặ ợ nhóm khác, ng i khác. Trong nh ng tr ng h p đó, m t tiêu c c l c h u c a tâm
26
ỉ ộ ộ ủ ể ể ỗ ậ lý nông dân, c a nhân cách ti u nông, ti u k b c l ắ ra, tr i d y, có khi gay g t.
ừ ữ ệ ộ ộ ể ẫ Cũng có khi t nh ng khác bi ộ t, mâu thu n n i b mà phát tri n thành xung đ t,
ả ẳ ằ ưở ấ ớ ạ ầ ủ ớ ứ ố ậ đ i l p thù h n nhau dai d ng, nh h ng x u t i đ o đ c, tinh th n c a l p tr ẻ
ố ụ ệ ệ ượ ể ệ ệ ớ ư ấ ấ hi n nay. Nó bi u hi n ra v i vô s v vi c, hi n t ng nh tranh ch p đ t đai,
ướ ộ ổ ề ế ả ạ ờ ồ ồ ngu n n c, đ n th , đình chùa, mi u m o, đua nhau xây m xây m (m t ) nhà
ờ ọ ạ ễ ộ ả ố ở ị th h , c nh tranh nhau trong l h i, tranh tài, tranh gi i (do b lôi cu n b i thói
ụ ợ ế ế ớ ườ hi u danh). Thói hi u danh cùng v i thói v l ộ i “m t ng i làm quan c h đ ả ọ ượ c
ệ ả ề ở ề ờ nh ” nhi u khi còn len sâu các quan h Đ ng và chính quy n làng xã d n t ẫ ớ i
ệ ượ ộ ọ ề ớ hi n t ng “chi b h nhà ta”, “chính quy n thôn ta, làng ta” mà cho t ư i nay ch a
ụ ế ể ạ ắ ừ ọ ồ ạ ộ ứ th kh c ph c h t. M t s c ép vô hình t o ra t tâm lý dòng h t n t ờ i trong đ i
ẫ ớ ả ằ ườ ả ố s ng nông thôn có khi d n t i gi i pháp trung hòa b ng cách ng ề i ta ph i chia đ u
ụ ạ ự ượ ứ ằ ọ ế ự ữ các ch c v , t o ra cái g i là cân b ng l c l ề ng, th l c, quy n hành gi a thôn
ư ấ ủ ớ ọ ọ ớ ườ làng này v i thôn làng khác, h này v i h khác. Bí th c p y là ng i làng A, h ọ
ắ ủ ị ườ ạ ệ A thì ả t ch t ch ph i dành cho ng ọ i đ i di n làng B, h B nào đó. Hi n t ệ ượ ng
ở ẫ ớ ẹ ệ ẹ ẩ ả này x y ra không ít làng xã. Nó d n t i vi c xem nh tiêu nh tiêu chu n, năng
ự ế ỗ ừ ộ ả ề ế ự l c và uy tín th c t do ch t cán b , đ ng viên đ n dân chúng đ u mang tam lý
ượ ượ ậ ủ ữ ủ ể nông dân và không v t qua đ c tính ch quan, thi n c n c a mình. Nh ng xung
ư ậ ả ầ ấ ưở ộ đ t bè phái nh v y có khi ng m ng m, có khi công khai, gây nh h ng x u t ấ ớ i
ệ ế ạ ả ở ợ đoàn k t trong Đ ng, trong dân, tr ng i cho công vi c, l i ích chung, kìm hãm s ự
phát tri n.ể
ừ ườ ộ ườ ộ Mác đã t ng phê phán tâm lý ph ủ ng h i, ch nghĩa ph ộ ư ng h i nh là m t
ể ư ả ứ ậ ứ ậ ể ả ộ ớ ậ ố ậ ể ậ ớ th t p th h o, m t th t p th gi , nó đ i l p v i “t p th ” này v i t p th ể
ề ấ ỉ ạ ắ ố khác, đ u ch mu n giành l y cái l ợ ướ i tr c m t cho mình, dù có xâm ph m t ớ ợ i l i
ườ ặ ơ ườ ộ ườ ủ ích c a ng i khác, n i khác cũng m c. Tâm lý ph ủ ng h i, ch nghĩa ph ộ ng h i
ườ ộ ặ ề ể ể ể ậ th ng có m t đ c đi m chung là, đ u nhân danh “t p th ” đ vun vén cho cá
ụ ộ ủ ề ự ấ ờ nhân, cho c c b c a nhóm này, nhóm khác trong khi v th c ch t bao gi nó cũng
ườ ợ ủ ả ậ xem th ng cái chung, cái l ể ớ i ích chung c a c t p th l n. Tâm lý này không th ể
ợ ượ ớ ạ ủ ự ủ ấ ỉ dung h p đ c v i đ o lý và pháp lý c a dân ch th c ch t. Nó ch có th d n t ể ẫ ớ i
ạ ớ ủ ủ ứ ổ ể dân ch hình th c, dân ch theo ki u bè phái, nhóm phái, làm t n h i t i dân ch ủ
27
ộ ủ ả ộ ủ ồ xã h i c a c c ng đ ng theo nghĩa chân chính c a nó.
ữ ườ ẻ ấ ủ ữ ạ ợ ộ ị ị Trong nh ng tr ng h p b nh ng k x u dùng th đo n kích đ ng, m dân
ấ ễ ẫ ớ ể ệ ấ ữ ộ thao túng khi có các đi m nóng xu t hi n, r t d d n t i nh ng hành vi manh đ ng,
ộ ố ườ ồ ỏ ấ ộ ủ quá khích c a m t s ng ư i r i lan t a r t nhanh chóng thành hành đ ng phiêu l u,
ạ ứ ủ ố ự ẩ ự c c đoan, mù quáng c a s đông. Lúc đó các chu n m c pháp lý, đ o đ c xã h i b ộ ị
ỡ ị ượ ủ ư ạ ượ ủ ạ ả ị phá v , b v t qua. Dân ch ch a đ t đ ậ c thì đã b ph n dân ch phá ho i. T p
ủ ế ậ ậ ự ạ trung dân ch cũng v y, nó bi n d ng thành t p trung quan liêu và t do vô chính
ph .ủ
ủ ấ ự ự ủ ệ ả ấ ố ộ ố Đ th y mu n th c hi n dân ch hóa m t cách th c ch t ph i ch ng quan
ố ự ủ ụ ộ ế ộ liêu chuyên ch đ c tài, ch ng t ố do vô chính ph , ch ng c c b bè phái và
ườ ủ ở ơ ở ộ ộ ph ệ ạ ậ ng h i. Vi c t o l p dân ch c s nông thôn, do đó là m t quá trình lâu dài.
ế ể ế ụ ư ưở ự ẩ ạ ể Phát tri n kinh t , văn hóa, xây d ng th ch và đ y m nh giáo d c t t ạ ng, đ o
ừ ầ ướ ạ ậ ơ ở ế ứ đ c trong qu n chúng nhân dân là t ng b c t o l p c s kinh t ộ ể ự xã h i đ th c
ủ ệ ả ả hi n và b o đ m dân ch .
ự
ủ
ộ
ệ
ế
ệ
ể
ế 2.2 Tác đ ng c a tâm lý ti u nông đ n vi c th c hi n Quy ch dân ch
ủ ở
ơ ở c s nông thôn
ủ ể ườ ả ỏ Tâm lý ti u nông là tâm lý c a ng ấ i nông dân s n xu t nh , mang tính t ự
ự ự ấ ể ể ệ ặ ộ phát, manh mún và t cung t ư c p. Tâm lý ti u nông là m t bi u hi n đ c tr ng
ấ ủ ộ ủ ự ề ả ấ ả ệ nh t c a tâm lý làng xã, là s ph n ánh trình đ c a n n s n xu t nông nghi p
ỏ ẻ ạ ậ ồ ạ nh , l , l c h u và manh mún t n t i hàng ngàn năm ở ướ n c ta.
ệ ề ướ ế ộ ề N n nông nghi p n ệ ạ ế c ta trong ch đ phong ki n là n n nông nghi p l c
ự ư ữ ự ư ữ ấ ề ả ự ấ ộ ậ h u, d a trên s t h u ru ng đ t. S t ấ h u y đã hình thành nên n n s n xu t
ỏ ủ ở ồ ể ề ấ ằ nh c a làng xã. Dù ề đ ng b ng hay trung du, mi n núi hay mi n bi n, đ t đai
ữ ẫ ả ộ ớ ờ ữ ỏ canh tác v n là nh ng m nh ru ng nh nhoi, manh mún. V i th i gian, nh ng
ả ượ ở ộ ẹ ạ ị ưở ấ ấ m nh đ t y không đ c m r ng ra mà còn b thu h p l ự i vì s tăng tr ủ ng c a
ớ ự ấ ả ấ ố ộ dân s . Ngày nay, v i s phân chia đ t đai theo h gia đình, đ t đai s n xu t l ấ ạ i
ở ơ ờ ế ư ả ộ ỗ càng tr nên manh mún h n bao gi h t. Trên m nh ru ng x a, nay m i gia đình có
ữ ả ấ ả ậ ộ ỏ ộ ố ộ m t m nh trên đó, th m chí là m t lu ng đ t. Gi a các m nh ru ng nh bé đó ch ỉ
ờ ườ ể ự là các b ngăn cánh mà ng i và trâu bò khó có th đi l ạ ượ i đ ủ c. S manh mún c a
ơ ở ể ạ ỏ ẻ ủ ề ả ự ấ đ t đai là c s đ t o nên s manh mún, nh l ệ ấ c a n n s n xu t nông nghi p.
28
ườ ể ổ ỉ ứ ả ủ ả ấ ộ Ng i nông dân ch có th t ch c s n xu t trên m nh ru ng c a gia đình mình
ư ồ ệ ổ ả ẩ ạ ầ ọ ứ (đ u th , tr ng tr t, chăm bón, và thu ho ch s n ph m).Vi c t ộ ch c lao đ ng
ứ ủ ạ ộ ữ ạ ớ ả cũng trong ph m vi gia đình v i nh ng cách th c c a riêng mình. Ho t đ ng s n
ỏ ẻ ừ ế ệ ế ệ ấ ở ườ xu t nh l th h này sang th h khác đã hình thành nên t ng i nông dân
ứ ả ộ ỏ ườ cách th c suy nghĩ manh mún. M nh ru ng nh bé đóng khung con ng ộ i trong m t
ế ầ ứ ủ ẹ ạ ườ không gian h p, h n ch t m nhìn và cách th c suy nghĩ c a ng i nông dân. H ọ
ể ượ ẹ ầ ả ơ ế khó có th ngĩ đ n cái gì cao xa v ủ ạ t ra ngoài nhu c u h n h p, đ n gi n c a
ể ượ ầ ọ ả ộ ườ ủ mình, t m nhìn c a h khó có th v t ra ngoài m nh ru ng, góc v ủ n c a gia
ủ ư ườ ề ệ ổ đình mình. T duy manh mún c a ng i nông dân không có đi u ki n thay đ i mà
ạ ượ ủ ố ữ ủ ắ trái l i nó ngày càng đ ở c c ng c v ng ch c thêm b i lũy tre làng c a mình.Cách
ứ ổ ứ ộ ủ ế ộ ế ộ ở th c t ể ch c xã h i c a ch đ phong ki n đã làm cho làng xã tr thành m t “ti u
ử ự ị ộ ố ố ở ả qu c gia”, m t “qu c gia n a t tr ” mà đó t ư ưở t ọ ng “dĩ nông vi b n”, “tr ng
ươ ượ ự ệ ộ ươ ứ nông c th ng” đã đ ộ c th c hi n hóa m t cách cao đ . Th ệ ng nghi p không
ượ ế ủ ự ể ườ ế đ c phát tri n đã làm cho s giao ti p c a ng ế ứ ạ i nông dân h t s c h n ch , làm
ự ự ấ ủ ượ ủ ố ỗ ở cho tính t cung, t c p c a làng xã càng đ ộ c c ng c . M i làng xã tr thành m t
ạ ộ ứ ủ ễ ề ọ ủ “cát c ” riêng, m i ho t đ ng c a các gia đình đ u di n ra sau lũy tre làng c a
ể ố “ti u qu c gia” đó.
ự ế ự ộ ệ ệ ể Tâm lý ti u nông có tác đ ng tiêu c c đ n vi c th c hi n Quy ch ế ở ơ c
ở s nông thôn.
ự ủ ự ự ể ế ệ ệ ộ S tác đ ng tiêu c c c a tâm lý ti u nông đ n vi c th c hi n Quy ch ế ở ơ c
ở ể ệ ở s th hi n ặ các m t sau:
ế ị ữ ề ệ ấ ạ Trong vi c bàn b c, quy t đ nh nh ng v n đ liên quan t ớ ợ i l i ích c a c ủ ả
ể ở ể ồ ạ ơ ẩ ộ c ng đ ng làng xã thì tâm lý ti u nông có th tr ng i h n là thúc đ y. B i l ở ẽ ,
ứ ả ế ấ ề ườ ư ể ấ trong cách th c gi i quy t v n đ , ng i có t ấ duy ti u nông không nhìn th y v n
ệ ở ầ ỉ ấ ạ ổ ả ề ở đ ph m vi t ng quát, toàn di n, t m nhìn xa mà ch th y và gi ế ấ i quy t v n
ỏ ẻ ụ ạ ẹ ắ ặ ạ ộ ề ở đ ph m vi nh l , c c b , ph m vi h p và mang tính ch p vá. M t khác khi
ả ế ấ ồ ườ ở ị ư ữ gi ề ủ ộ i quy t v n đ c a c ng đ ng, ng i nông dân b thôi thúc b i tính t h u nên
ặ ợ ề ợ ể ậ nhi u khi đ t l i ích cá nhân lên trên l i ích t p th . Nói cách khác, khi đó ng ườ i
ủ ề ế ơ ể nông dân quan tâm đ n “cái tôi” c a mình nhi u h n là “cái chúng ta”. Tâm lý ti u
ể ệ ỡ ể ủ ể ả ấ ườ nông là m nh đ t màu m đ phát tri n và th hi n “cái tôi”c a ng i nông dân.
29
ạ ả ộ ấ ủ ề ế ộ ồ ườ Khi bàn b c và gi i quy t m t v n đ chung c a c ng đ ng, ng i nông dân
ườ ệ ạ ế ợ ủ th ng tính toán xem nó có thi t h i gì đ n l i ích c a ca nhân mình, gia đình mình
ướ ế ợ ủ ậ ự ể ể ạ ộ tr ớ c, sau đó m i nghĩ đ n l i ích c a t p th . Khi bàn b c đ xây d ng m t con
ươ ự ườ ườ ở ườ ọ ườ m ng, xây d ng đ ệ ng đi n, tr ng h c, m đ ng giao thông…ng i nông dân
ệ ế ả ưở ế ợ ủ ế ẽ s nghĩ đ n các vi c đó có nh h ng gì đ n l ả i ích c a cá nhân mình, đ n m nh
ườ ủ ử ế ộ v n, đ n th a ru ng c a gia đình mình.
ồ ạ ề ể ứ ả ế Đi u đáng chú ý là, n u tâm lý ti u nông t n t ắ ậ i kh năng nh n th c kh c
ụ ở ữ ườ ơ ở ự ả ạ ộ ưở ph c nh ng ng i cán b lãnh đ o c s thì s nh h ự ủ ng tiêu c c c a nó còn
ề ơ ớ l n h n nhi u:
ệ ổ ạ ộ ể ủ ứ ừ ệ ị Trong vi c t ủ ậ ch c ho t đ ng c a t p th , c a làng xã (t vi c xác đ nh
ụ ế ậ ạ ươ ạ ộ ả ế ề m c tiêu, l p k ho ch và ch ng trình ho t đ ng, gi ấ i quy t các v n đ và tình
ả ố ườ ạ ườ ụ ộ ấ ể ệ hu ng n y sinh…), ng i lãnh đ o th ng th hi n tính manh mún c c b r t rõ.
ủ ệ ườ ạ ầ ộ ế ị Vi c ra quy t đ nh c a ng i lãnh đ o không có t m nhìn xa trông r ng, không có
ế ượ ớ ề ả ưở ầ đ u óc làm ăn l n, không có tính chi n l c lâu dài. Đi u nh h ng x u t ấ ớ ự i s
ể ủ ị ươ ẽ ể ườ ự ạ phát tri n c a đ a ph ng. Tâm lý ti u nông s làm cho ng i lãnh đ o có s nhìn
ử ớ ậ ọ ườ ẹ ề ế ứ nh n, đánh giá và ng x v i m i ng ề i mang tính h p hòi, nhi u khi thi u ni m
ữ ế ệ ẻ ủ ở ơ ở ế ề tin vào nh ng ng ườ ướ i d i quy n, vào th h tr . Quy ch dân ch ỏ c s đòi h i
ữ ườ ả ạ ổ ứ nh ng ng i lãnh đ o ph i thông báo công khai, t ch c cho nhân dân đóng góp ý
ự ế ệ ế ạ ế ộ ở ị ươ ki n vào vi c xây d ng các công trình , k ho ch kinh t xã h i đ a ph ng,
ụ ủ ự ệ ề ả ề ế quy n và nghĩa v c a công dân, góp ý ki n vào vi c xây d ng Đ ng, chính quy n
ướ ủ ộ ư ườ ị ả ạ ưở ở ư và quy ồ c c a c ng đ ng dân c . Ng i lãnh đ o b nh h ng b i t ể duy ti u
ế ẽ ưở ọ ườ ủ ẽ ả ấ nông s thi u tin t ng vào m i ng ầ i, s đánh giá th p kh năng c a qu n
ệ ủ ự ệ ệ ầ ậ ầ chúng…Do v y, vi c th c hi n yêu c u công khai hóa và phát huy trí tu c a qu n
ự ệ ươ ể ế ạ chúng nhân dân trong vi c xây d ng các ch ng trình, k ho ch phát tri n kinh t ế
ộ ở ị ươ ủ ở ơ ở ẽ ặ ạ ở ủ ế xã h i đ a ph ng c a Quy ch dân ch ề ữ c s s g p nh ng tr ng i. Nhi u
ế ủ ỉ ượ ệ ấ ệ ở ự ạ khi vi c công khai hóa, l y ý ki n c a nhân dân ch đ c th c hi n ạ ph m vi h n
ặ ệ ạ ả ữ ữ ề ề ề ấ ấ ẹ h p, đ c bi t là nh ng v n đ nh y c m, nh ng v n đ có liên quan nhi u đ n l ế ợ i
ủ ữ ườ ạ ơ ở ẽ ượ ư ể ạ ích c a nh ng ng i lãnh đ o c s s ít đ c đ a ra đ nhân dân bàn b c.
ấ ộ ố ơ ở ủ ề ề ấ ạ Xu t phát t ừ ợ l i ích cá nhân c a m t s lãnh đ o c s mà nhi u v n đ đã
ượ ạ ổ ộ ỏ ượ không đ c nhân dân bàn b c, trao đ i m t cách th a đáng, không đ c công khai.
30
ư ứ ẳ ạ ệ ở ị ươ ấ ả ỏ Ch ng h n nh m c thu phí, l phí đ a ph ề ề ng, v n đ đ n bù, gi i t a trong
ự ủ ệ ề ạ ộ ỉ xây d ng…cu c đi u tra tâm lý nông dân c a 7 t nh đ i di n cho 7 vùng trong c ả
ướ ủ ệ ấ ọ ỉ n c c a Vi n tâm lý h c năm 19992000 cho th y: ch có 17,3% nông dân đ ượ c
ế ở ạ ế ể ế ấ ệ ợ ỏ h i cho là các lo i thu nông thôn hi n nay là phù h p (thu đ t, thu ti u th ủ
ế ệ ụ ứ ệ ế ị ấ công nghi p, thu kinh doanh, d ch v …); 0,3% cho là m c thu hi n nay là th p;
ả ờ ố ớ ạ ở ệ 15% cho là cao và 67,5% khó tr l i. Đ i v i các lo i phí nông thôn hi n nay, có
ả ờ ợ ệ ố ớ 11,4 % cho là phù h p; 34,45 cho là cao, 54,2% khó tr l ặ i. Đ c bi ạ t đ i v i lo i
ư ậ ệ ợ ố ỉ phí đi n, ch có 10,5% cho là phù h p, còn 39,7% cho là cao. Nh v y, s nông dân
ứ ế ở ệ ấ ấ ợ cho m c thu và phí nông thôn hi n nay là phù h p v i t ớ ỷ ệ ấ l ơ r t th p, th p h n
ớ ố ề ườ ở ứ ộ ứ ệ ấ ạ nhi u so v i s ng i cho là m c đ cao, nh t là m c thu các lo i phí hi n nay.
ế ệ ở ứ ộ ớ Vi c thu thu và phí ế ủ m c đ khá cao (theo ý ki n c a nông dân) cùng v i vi c s ệ ử
ự ế ằ ả ụ d ng các kho n thu đó thi u công b ng., khách quan (do s tham nhũng, lãng phí
ộ ơ ở ẽ ẫ ộ ố ẽ ủ ế ạ ả ữ ủ c a m t s cán b c s ) s d n đ n nh ng ph n ánh m nh m c a nhân dân. Đây
ả ủ ể ả ậ ưở ế ộ chính là h u qu c a tâm lý ti u nông, nh h ủ ng đ n suy nghĩ và hành đ ng c a
ả ạ ộ cán b lãnh đ o, qu n lý ở ơ ở c s .
ưở ủ ự ế ệ ệ ể ộ ả M t nh h ế ng khác c a tâm lý ti u nông đ n vi c th c hi n Quy ch dân ch ủ
ở ơ ở ườ ệ ề ấ ậ c s là nó làm cho ng ế i nông dân nhìn nh n v n đ sai l ch và đôi khi thi u
ố ở ị ợ ả khách quan (do b chi ph i b i cái tôi và l i ích cá nhân) nên kh năng giám sát và
ủ ể ườ ủ ở ơ ở ẽ ấ ế ầ ki m tra c a ng ủ i dân (theo tinh th n c a Quy ch dân ch c s ) s r t khó
ự ế ấ ấ ả ườ ủ ư khăn. Th c t m y năm qua cho th y, b n thân ng i dân do ch a đ thông tin
ư ủ ể ặ ộ ế ề ấ ề ệ ộ ho c ch a đ trình đ , hi u bi ự t v v n đ thu c lĩnh v c giám sát nên hi u qu ả
ấ ạ ế ệ ệ ạ ẳ ủ c a công vi c này còn r t h n ch . Ch ng h n, vi c giám sát các công trình xây
ầ ư ự ể ớ ườ ự d ng, các d án đ u t ệ phát tri n nông nghi p có quy mô l n, ng ự ư i dân ch a th c
ệ ượ ứ ủ hi n đ c ch c năng giám sát c a mình.
ủ ự ể ệ ế ể ệ ế ệ ạ ở Bi u hi n tr ng i khác c a tâm lý ti u nông đ n vi c th c hi n Quy ch dân
ể ư ế ị ề ạ ấ ỗ ch ủ ở ơ ở ể ệ ở c s th hi n ch khi bàn b c đ đ a ra các quy t đ nh v các v n đ ề
ớ ự ể ế ị ươ ể ườ liên quan t i s phát tri n kinh t ộ ủ xã h i c a đ a ph ng thì có th ng i nông
ế ệ ế ế ề ạ ạ ạ ộ ạ dân thi u năng đ ng, sáng t o, thi u m nh d n. Đi u này làm h n ch hi u qu ả
ườ ủ ị ấ ạ ọ ươ ệ ủ c a vi c ng ề i dân bàn b c các v n đ quan tr ng c a đ a ph ng.
ự
ệ
ủ
ủ
ộ
ế
ệ
2.3 Tác đ ng c a tâm lý ch nghĩa bình quân đ n vi c th c hi n Quy ch
ế
ủ ở ơ ở
dân ch
c s nông thôn
31
ẽ ệ ủ ủ ể Có l , trong các bi u hi n c a tâm lý làng xã thì tâm lý bình quân ch nghĩa là
ệ ể ặ ộ ệ ự ồ ạ ưở ủ ắ ấ m t bi u hi n đ c bi t và s t n t ả i và nh h ậ ng c a nó r t sâu s c trong nh n
ứ ủ ườ ồ ạ ủ ự ệ th c và hành vi c a ng i nông dân hi n nay. S hình thành và t n t i c a ch ủ
ả ủ ề ủ ế ế ệ ỏ ơ nghĩa bình quân ch nghĩa là k t qu c a n n kinh t nông nghi p nh và c ch ế
ư ở ề ả ấ ậ t p trung bao c p ấ ở ướ n c ta. Nh đã phân tích ệ trên, n n s n xu t nông nghi p
ớ ề ả ỏ ạ ậ ề ả ế ứ ấ ấ ủ c a chúng ta là n n s n xu t nh , l c h u và h t s c manh mún. V i n n s n xu t
ờ ố ư ậ ủ ệ ệ ấ ả ấ ộ nông nghi p nh v y thì năng su t và hi u qu lao đ ng th p, đ i s ng c a ng ườ i
ữ ậ ườ ả ươ ỉ nông dân khó khăn. Chính vì v y, nh ng ng i nông dân không ch ph i n ự ng t a
ể ồ ạ vào nhau đ t n t i, “lá lành đùm lá rách”, “t ắ ử ố t l a t i đèn có nhau” mà còn có c ả
ủ tâm lý bình quân ch nghĩa.
ề ệ ắ ệ ụ ạ ườ Đi u ki n thiên nhiên kh c nghi t (bão, l t, h n hán…) làm cho ng i nông dân
ả ợ ự ươ ạ ắ ớ ố ố ụ ph i h p l c v i nhau đào m ng, đ p đê, ch ng h n, ch ng bão l ệ t. Công vi c
ủ ợ ạ ộ ị ủ ở ộ ồ ộ th y l i, tr th y đã tr thành m t ho t đ ng c ng đ ng mang tính ph bi n ổ ế ở ầ h u
ệ ự ượ ườ ế ự ủ ế h t làng xã Vi t Nam. Ngoài ra, s xâm l c th ng xuyên c a các th l c bên
ế ạ ả ộ ợ ự ạ ể ả ố ngoài đã làm cho dân t c ta ph i liên k t l i, h p l c l ẻ i đ ch ng k thù, b o v ệ
ẹ ổ ố ộ ố ế ộ ậ đ c l p và toàn v n lãnh th qu c gia. N u làng xã là m t qu c gia thu nh , n a t ỏ ử ự
ứ ả ấ ạ ị tr , mang tính cát c , manh mún trong s n xu t và sinh ho t hàng ngày thì trong làm
ủ ợ ị ủ ạ ố ạ ữ ắ ơ th y l i, tr th y và ch ng ngo i xâm, làng xã l i là pháo đài v ng ch c, là đ n v ị
ọ ự ượ ộ ể ự ể ế ớ ộ ơ ở c s huy đ ng m i l c l ng, là th c th xã h i đ liên k t các làng xã v i nhau,
ủ ẻ ế ấ ộ ộ ố ố ố ể đ dân t c đoàn k t thành m t kh i th ng nh t ch ng k thù và làm ch thiên
ấ ả ữ ề ệ ộ ự ở nhiên. T t c nh ng đi u ki n xã h i và t nhiên trên đã hình thành làng xã Vi ệ t
ở ườ ệ ự ầ ầ ồ ộ Nam, ng i nông dân Vi ộ t Nam tinh th n c ng đ ng tích c c. tinh th n c ng
ộ ế ố ồ ạ ộ ồ ườ ự ứ ồ đ ng, tâm lý c ng đ ng là m t y u t t n t i th ủ ng tr c trong tâm th c c a
ườ ệ ng i Vi t Nam.
ơ ở ể ộ ồ ủ ở Tâm lý c ng đ ng là c s đ hình thành t ư ưở t ng bình quân ch nghĩa làng
ệ ủ ệ ả ộ xã Vi t Nam và trên c bình di n xã h i nói chung. Tâm lý bình quân ch nghĩa
ỉ ườ ớ ộ ớ ộ ệ ắ không ch làm cho con ng ồ ồ i có trách nhi m v i c ng đ ng, g n bó v i c ng đ ng
ố ươ ự ẳ ố ị ữ mà còn níu kéo nh ng cá nhân mu n v ủ n lên, mu n kh ng đ nh năng l c c a
ủ ứ ề ậ ườ ẫ ồ ạ ộ mình. Trong chi u sâu nh n th c c a ng i nông dân v n t n t i m t cách suy
32
ơ ố ộ ố ế ộ ườ nghĩ “ch t m t đ ng, còn h n s ng m t ng i”. Bình quân trong tâm lý nông dân
ự ự ự ề ằ ỉ ệ ế ố ch là s chia đ u, s cào b ng, không còn s phân bi t trong c ng hi n và h ưở ng
ể ệ ụ ủ th . Tâm lý bình quân ch nghĩa th hi n qua cách phân chia bình quân t ừ ộ ru ng
ầ ở ộ ọ ườ ầ ư ố ề ấ ế đ t đ n ph n ăn ngày h i làng, m i ng ậ i g n nh gi ng nhau v thu nh p,
ứ ố ủ ế ơ ỉ ả m c s ng, n u có h n kém cũng ch chút ít mà thôi. Ch nghĩa bình quân làm n y
ệ ố ườ ơ ưở sinh và duy trì quan ni m không mu n làm cho ng i khác giàu h n, h ụ ng th cao
ơ h n mình.
ồ ạ ừ ế ệ ế ệ ủ ướ Tâm lý bình quân ch nghĩa t n t th h này sang th h khác d i t i ch đ ế ộ
ệ ế ể ả ộ ướ ự ự phong ki n, có bi u hi n và tác đ ng theo c hai h ng tích c c và tiêu c c. Nó l ạ i
ượ ữ ứ ậ ắ ơ ườ ạ đ c v ng ch c thêm, ăn sâu h n vào nh n th c con ng i và phát huy m nh m ẽ
ể ờ ỳ ợ ầ ậ ủ ể ọ ụ thông qua tinh th n t p th , ch nghĩa tâp th th i k h p tác xã. M i nghĩa v ,
ố ợ ữ ề ườ ự ả phân ph i, l i ích đ u bình quân. Nh ng ng i có năng l c, có kh năng làm giàu,
ộ ộ ủ ề ữ ấ ả ậ ố có ti n c a không giám b c l ệ , th m chí mu n c i thi n b a ăn (dù là r t chính
ế ề ấ ợ ộ ự ủ đáng) cũng gi u gi m, vì s làng xóm, láng gi ng ghen ghét. Tác đ ng tiêu c c c a
ủ ủ ạ ầ tâm lý bình quân ch nghĩa làm cho nhu c u, tính đa d ng, phong phú c a cá nhân b ị
ủ ẹ ộ ườ ị ể ố thu h p, làm cho tính năng đ ng c a con ng i b kìm nén xu ng. Có th nói, tâm
ự ồ ạ ờ ỳ ỡ ể ể ủ ẳ ấ ả ậ ấ ị lý t p th c a th i k bao c p là m nh đ t màu m đ kh ng đ nh s t n t i và
ể ả ự ủ ủ ự ặ phát tri n c hai m t tích c c và tiêu c c c a tâm lý bình quân ch nghĩa.
ế ố ữ ể ộ ủ Có th nói, tâm lý bình quân ch nghĩa là m t trong nh ng y u t ộ tâm lý xã h i
ẳ ấ ả ưở ờ ố ộ ộ ệ ồ ạ t n t i dai d ng nh t, có nh h ng sâu r ng trong đ i s ng xã h i Vi t Nam
ướ ố ả ủ ở ự ệ ế ệ tr c đây. Trong b i c nh th c hi n Quy ch dân ch nông thôn hi n nay,
ộ
ự * Tác đ ng tích c c
ủ ự ữ ộ ự tâm lý bình quân ch nghĩa cũng có nh ng tác đ ng tích c c và tiêu c c
ệ ả ề ủ ơ ở ế ấ Trong vi c xem xét, gi ẽ i quy t các v n đ c a c s , tâm lý bình quân s là
ậ ợ ộ ự ự ữ ệ ệ ướ ề m t thu n l i cho vi c xây d ng và th c hi n nh ng quy ề c v quy n và nghĩa
ữ ế ằ ồ ộ ố ụ ủ v c a các thành viên trong các c ng đ ng, nh ng ch tài khen chê công b ng đ i
ọ ệ ứ ữ ề ớ v i m i thành viên, không phân bi t giàu nghèo, nam n có ch c quy n hay th ườ ng
ự ộ * Tác đ ng tiêu c c
33
dân.
ư ộ ế ậ ố ữ ồ ạ ằ ễ Tâm lý bình quân cào b ng nh m t khuy t t t c h u, t n t i và bám r dai
ự ế ả ầ ầ ấ ẳ d ng trong đ u óc nông dân trên m nh đ t nông thôn thu n nông đã tr c ti p kìm
ề ở ự ủ ể ệ hãm s phát tri n dân ch pháp quy n nông thôn hi n nay.
ằ ạ ớ ớ ằ ộ Tâm lý bình quân cào b ng nó xa l v i v i công b ng xã h i xét theo nghĩa
ố ớ ấ ủ ộ ả ở ớ ự ể ở th c ch t c a nó. Bình quân là m t c n tr l n đ i v i phát tri n b i nó làm thui
ộ ố ự ể ấ ộ ọ ch t m i nhân t ả kích thích phát tri n, làm suy gi m và m t đi đ ng l c bên trong
ủ ừ ự ể ể ị ở ủ ộ ủ ự c a s phát tri n đó. Tính tích c c ch đ ng c a t ng cá th đã b kìm hãm b i
ươ ố ợ ứ ủ ph ng th c bình quân trong phân ph i l i ích. Tâm lý bình quân ch nghĩa làm cho
ườ ể ệ ẹ ế ỉ ng i nông dân có bi u hi n h p hòi, ích k cá nhân và thi u khách quan. T t ư ưở ng
ề ợ ượ ể ệ ả ưở ế ằ cào b ng v l i ích đ c th hi n làm nh h ề ủ ng đ n hành vi c a cá nhân. Đi u
ệ ế ả ả ộ ợ ấ này ph n ánh trong vi c phân chia k t qu lao đ ng, phân chia l ậ i ích (v t ch t và
ự ế ế ế ặ ầ ố tinh th n) không xét đ n năng l c và c ng hi n cá nhân, không xét đ n đ c thù
ữ ườ ự ườ ỏ ẽ ả ệ gi a các thôn, xóm, gia đình. Ng i có năng l c, ng i gi i s suy gi m nhi t tình
ở ọ ị ự ạ ệ ạ ợ ườ ườ ế và s sáng t o b i h b thi t h i vì l i ích. Ng i kém và l i bi ng thì ỷ ạ l i và
ạ ưỡ ồ ạ ữ ấ ể ạ bình quân l i nuôi d ng nh ng thói x u đó t n t i và phát tri n. Tình tr ng đó
ự ệ ệ ằ ạ ẩ ẫ ớ d n t i trì tr . Bình quân, không công b ng đã làm l ch l c các chu n m c đánh
ự ủ ề ằ ậ ả ộ ỉ ậ giá xã h i. H u qu tiêu c c c a bình quân, cào b ng, chia đ u không ch làm ch m
ể ả ấ ư ở ị phát tri n s n xu t, kinh t ế ở nông thôn cũng nh thành th , trong m i t ọ ổ ứ ch c
ướ ạ ổ ự ộ ơ c quan nhà n c xã h i mà còn d n t ẫ ớ ố ố i l ớ ẫ i s ng thích d a d m, ng i đ i m i,
ữ ộ ở ườ ớ ể ự ạ ổ ố ườ l i lao đ ng. Nó ngăn tr nh ng ng i tích c c mu n sáng t o, đ i m i đ thay
ể ố ả ố ố ơ ả ơ ấ ượ ổ đ i hoàn c nh s ng đ s ng t t h n, giàu có khá gi h n, ch t l ộ ố ng cu c s ng
ơ Ở ồ ạ ờ ể ờ ợ ể phát tri n h n. nông thôn, th i kì t n t i mô hình h p tác xã ki u cũ là th i kì
ệ ể ả ạ “rong công phóng đi m” tràn lan, làm ăn không có hi u qu và tình tr ng không có
ủ ủ ữ ỉ ớ dân ch mà ch là vô ch , “cha chung không ai khóc” đã gây nên nh ng lãng phí l n
ứ ậ ả ờ ườ ứ ủ ế ả ồ ấ ề v tài s n v t ch t, th i gian, s c ng ờ ự i, s c c a, đ ng th i s qu n lý y u kém,
ẫ ớ ệ ạ ớ ợ ơ ở s h đã d n t i quan liêu, lãng phí, tham ô, gây thi t h i t i l i ích chung cho toàn
ế ị ườ ộ ứ ơ ấ ạ xã h i, t c là cho dân chúng. Trong c ch th tr ậ ng nó ch p nh n c nh tranh,
ủ ứ ằ ợ ộ ượ phân hóa, t ư ưở t ng làm giàu h p pháp, b ng s c lao đ ng c a mình đ ế c khuy n
ỗ ậ ố ữ ẫ ớ ẫ ấ khích. Song tâm lý bình quân c h u v n tr i d y, nó d n t i thói x u trong cách
34
ậ ườ ẫ ẳ nhìn nh n, đánh giá con ng ố i v n còn dai d ng trong nông dân: không mu n
ườ ự ượ ộ ữ ủ ơ ố ộ ng i khác h n mình, không mu n có s v ớ t tr i, không ng h nh ng cái m i,
ậ ả ở ị không đánh giá đúng các giá tr , th m chí còn dèm pha, c n tr , níu kéo, kìm hãm
ữ ố ả ư ậ ữ ự ể ằ ằ ả nh ng nhân t ứ tích c c phát tri n b ng c d lu n, b ng c nh ng thách th c,
ọ ừ ề ệ ườ ợ ơ bi n pháp gây phi n hà cho h t ể ế trong th ch . Đó là tr ậ ng h p nhũng n i ch m
ủ ư ả ạ ỏ ớ ệ ổ đ i m i, ch a ra kh i tình tr ng b o th , trì tr .
ự ủ ủ ệ ộ ơ ớ ệ Tác đ ng tiêu c c c a tâm lý bình quân ch nghĩa càng l n h n khi nó hi n di n
ứ ữ ậ ườ ạ ơ ở trong nh n th c và hành vi nh ng ng i lãnh đ o c s . Trong đánh giá con ng ườ i,
ả ề ủ ậ ế ể ấ ườ ằ trong gi i quy t các v n đ c a t p th , ng ạ i lãnh đ o mang t ư ưở t ng cào b ng,
ề ẽ ủ ự ủ ế ả ặ chia đ u s không tính đ n năng l c, hoàn c nh, đ c thù c a cá nhân, c a các nhóm
ộ ố ề ộ ồ ỏ ố ự nh trong c ng đ ng và nhi u khi không mu n cho m t s cá nhân có năng l c
ượ ể ẳ ả ị v t lên đ kh ng đ nh b n thân.
ầ ử ấ ứ ụ ủ ệ ự ề ế ệ ọ ị Trong vi c l a ch n, b u c , l y phi u tín nhi m v các v trí, ch c v c a cán
ả ở ơ ở ủ ẽ ạ ộ b lãnh đ o, qu n lý c s , tâm lý bình quân ch nghĩa s làm cho các thành viên
ữ ộ ồ ố ọ ỉ ườ ườ trong c ng đ ng ch mu n ch n nh ng ng ự i có năng l c bình th ng, dĩ hòa vi
ữ ọ ườ ự ố ữ ợ ườ ố quý, không mu n ch n nh ng ng i có năng l c t t, vì s nh ng ng ạ i lãnh đ o
ư ậ ẽ ẽ ả ầ ưở ế ợ ủ ữ ơ nh v y s có yêu c u cao, s nh h ng đ n l i ích c a mình. H n n a, tâm lý
ườ ự ự ố ủ bình quân ch nghĩa cũng th ng không mu n cho cá nhân có năng l c t ẳ kh ng
ượ ị đ nh, v t lên.
ậ ự ủ ư ằ ấ ả ặ ấ ọ Đ c tr ng quan tr ng nh t nói lên b n ch t th t s c a công b ng xã h i tr ộ ướ c
ở ỗ ố ậ ớ ố ỏ ế h t là ạ ề ch nó đ i l p v i bình quân, chia đ u trong phân ph i. Nó đòi h i đa d ng
ứ ữ ả ằ ố ườ ằ hóa các hình th c phân ph i, công b ng ph i là không b ng nhau gi a ng i gi ỏ i
ườ ườ ớ ệ ấ ả ậ và ng i kém, ng i chăm v i ng ườ ườ i l i, do đó ph i ch p nh n chênh l ch, v ượ t
ể ạ ộ ơ ở ằ tr i, phân hóa, kích thích phát tri n b ng c nh tranh. Song sâu xa h n còn ỗ ch ,
ặ ấ ả ọ ủ ộ ữ ả ằ ồ công b ng là đ t t t c m i thành viên c a c ng đ ng vào nh ng hoàn c nh, c ơ
ề ơ ộ ư ể ể ể ằ ọ ộ h i nh nhau đ phát tri n. Đó là công b ng v c h i phát tri n trong m i lĩnh
ế ề ộ ị ượ ể ộ ự ừ v c t kinh t , chính tr , văn hóa, xã h i. Quy n đ ừ c phát tri n v a có n i dung
ự ủ ừ ủ ể ế ằ ộ ị công b ng xã h i, v a mang ý nghĩa tích c c c a th ch chính tr dân ch . Công
ừ ừ ủ ể ạ ộ ộ ộ ằ b ng v a là n i dung đ o lý, v a là lý trí c a phát tri n trong m t xã h i dân ch ủ
35
pháp quy n.ề
ố ố ế ổ ứ ộ ế ả ơ Tâm lý bình quân, l i s ng bình quân, cho đ n t ch c b máy, c ch qu n lý
ự ủ ế ấ mang theo d u v t bình quân ch nghĩa và hành chính quan liêu đã kìm hãm s phát
ủ ể ể ế ế ị ườ ơ ỉ tri n dân ch . Ch có phát tri n kinh t hàng hóa và c ch th tr ớ ng m i có th ể
ỡ ượ ự ả ế ể ả ơ tháo g đ ự c l c c n kìm hãm đó. Mô hình phát tri n và c ch qu n lý này d a
ướ ự ủ ừ ể ườ ọ ỏ ườ vào th c đo năng l c c a t ng cá th . Nó th ng xuyên đòi h i m i ng ố i mu n
ự ự ủ ả ự ể ồ ạ t n t ự i và phát tri n thì ph i d a trên năng l c, th c l c c a chính mình, mà năng
ư ố ở ấ ả ọ ườ ạ ự ố l c v n không gi ng nhau và không nh nhau t c m i ng t i, trái l i nó khác
ệ ấ ế ả ự bi ệ t, chênh l ch, do đó t t y u ph i phân hóa. Trong kinh t ế ị ườ th tr ỏ ng, s đòi h i
ứ ự ế ế ằ ở và khuy n khích năng l c có nghĩa là khuy n khích tr nên giàu có b ng s c lao
ự ụ ưở ủ ở ả ằ ả ộ đ ng và s th h ộ ng chính đáng b ng lao đ ng. Nó đ m b o dân ch ỗ ch đó,
ế ự ệ ề ỏ ự ự trong khi bình quân không tính đ n s khác bi t v năng l c, không đòi h i s quan
ớ ự ề ằ ấ ả ề ự tâm t i năng l c vì nó chia đ u và cào b ng t ấ t c . V th c ch t, bình quân là rào
ố ớ ắ ườ ể ả ướ ch n đ i v i ng i có kh năng phát tri n, có xu h ự ủ ng nâng cao năng l c c a
mình.
ở ự ạ ớ ủ ế ơ ả Nó c n tr ể s phát tri n, do đó xa l v i dân ch . Trong c ch bình quân,
ườ ự ệ ạ ớ ừ ọ ộ ng i càng có năng l c thì thi t h i càng l n, t ố ủ góc đ dân ch thì h là đ i
ạ ề ơ ộ ự ổ ị ổ ủ ấ ạ ạ ị ượ t ề ng b t n h i, b vi ph m dân ch nhi u nh t. Đó là s t n h i v c h i và
ự ể ể ạ ọ ợ tri n v ng phát tri n. Đó là s vi ph m l ể i ích trong phát tri n đ i v i h v i t ố ớ ọ ớ ư
ườ cách là con ng ủ ể i, là ch th .
ọ ế
ủ ở
ủ
ự
ộ
ệ
ế
ệ
2.4 Tác đ ng c a tâm lý dòng h đ n vi c th c hi n Quy ch dân ch
ơ ở c s nông thôn
ọ ế ự ủ ự ộ ế ệ ệ S tác đ ng c a tâm lý dòng h đ n vi c th c hi n Quy ch dân ch ủ ở
ộ
ự * Tác đ ng tích c c
ể ệ ở ệ ự ặ nông thôn hi n nay th hi n ự hai m t tích c c và tiêu c c.
ờ ố ườ ỉ ệ ớ ư ệ Trong đ i s ng làng xã, ng i nông dân không ch hi n di n v i t cách là
ủ ộ ớ ư ồ ộ ủ ộ m t thành viên c a c ng đ ng mà còn v i t ọ cách là m t thành viên c a dòng h .
ộ ạ ủ ệ ả ặ Chính quan h này đã hình thành nên m t d ng tình c m đ c thù c a nông thôn
ệ ư ả ả ả ọ ồ ộ Vi t Nam – tình c m dòng h . Cũng nh tình c m c ng đ ng, tình c m dòng h ọ
36
ữ ộ ị ướ ử ủ ứ ẫ ườ gi m t v trí có ý nghĩa trong h ng d n hành vi và cách ng x c a ng i nông
ế ố ả ưở ẽ ơ ạ ạ ể dân. Có th nói, y u t tâm lý này có nh h ng m nh m h n các khía c nh khác
ủ ứ ế ườ ậ ủ c a tâm lý làng xã đ n nh n th c và hành vi c a ng i nông dân.
ể ệ ở ả ọ ườ Tình c m dòng h trong làng xã th hi n ỗ ch ng i nông dân luôn luôn
ướ ề ự ệ ệ ủ ệ ố ứ ậ ề ộ ế ồ h ng v c i ngu n, v s hi n di n c a mình trong h th ng vai v , th b c trên
ướ ủ ổ ườ ứ ủ ườ d ọ i c a dòng h “chim có t ng i có tông”. Trong tâm th c c a ng i Vi ệ t
ườ ạ ả ả ọ ự ấ Nam, nh t là ng i nông dân, tình c m dòng h là lo i tình c m t nhiên và thiêng
ừ ố ở ậ ử ủ ữ ứ ệ ả liêng, n y sinh t m i quan h dòng máu. B i v y, cách ng x c a nh ng ng ườ i
ọ ờ ử ủ ứ ớ ườ ọ trong dòng h bao gi cũng khác v i cách ng x c a ng i ngoài dòng h . Dân
ộ ọ ơ ướ ỗ ự ả ọ gian có câu “m t gi t máu đào h n ao n c lã”, tình c m dòng h là ch d a tinh
ầ ủ ả ỗ ọ ườ ọ th n c a m i cá nhân trong dòng h . Thông qua tình c m dòng h , ng i ta không
ặ ả ớ ề ị ứ ấ ạ ồ ơ ơ ữ ớ ộ ả c m th y b đ t đo n v i ti n thân, v i c i ngu n, không có m c c m b v gi a
ộ ờ ộ ườ ọ ườ ộ ề ự cu c đ i và xã h i. Ng i trong m t dòng h th ng có chung ni m t ề hào, ni m
ự ề ọ ủ ọ ự ọ ủ ề ớ ờ vinh d v dòng h c a mình. H t hào v dòng h c a mình to l n, lâu đ i, đông
ề ườ ỗ ạ ử ế con cháu, có nhi u ng i đ đ t cao trong thi c , thăng ti n trên b ướ ườ c đ ng công
ặ ị ế ớ ộ danh ho c v th l n trong xã h i.
ề ả ọ ộ ở ươ ứ ề ỉ Tình c m dòng h nhi u khi đã tr thành m t ph ng th c đi u ch nh hành
ọ ườ ủ ỗ ỏ vi c a m i cá nhân. Các thành viên trong dòng h th ng xuyên quan tâm và t thái
ử ủ ứ ậ ọ ộ ố ớ đ đ i v i cách ng x c a các thành viên khác trong dòng h mình. Do v y, cá
ể ự ể ả ưở ế ấ ớ nhân có th t ngăn mình đ không làm nh h ng l n x u d n thanh danh dòng
ớ ộ ườ ườ ệ ườ ấ ọ Ở h . làng, khi nói t i m t cá nhân, ng i ta th ng liên h ng ớ i y v i dòng h ọ
ủ ề ề ố ố ố ẹ ủ ọ ả ưở và truy n th ng c a nó. Truy n th ng t t đ p c a dòng h nh h ng l n t ớ ớ ự i s
ể ở ự ộ ủ phát tri n nhân cách c a các thành viên. Nó tr thành đ ng l c thôi thúc cá nhân
ườ ấ ấ ụ ữ ố ẹ th ả ng xuyên ph i ph n đ u, v ươ ớ n t i nh ng m c tiêu t ể ố ế t đ p nào đó đ n i ti p
ủ ọ ạ ữ ọ thanh danh c a dòng h mình và đem l ự ớ Ả i cho dòng h nh ng vinh d m i. nh
ưở ạ ọ ở ữ ộ ồ ấ ớ h ng qua l i gi a các thành viên trong c ng đ ng dòng h nông thôn r t l n, nó
ả ố ưở ớ ươ ử ủ ứ ứ ấ chi ph i hành vi, nh h ng t i ph ng th c ng x c a các thành viên r t rõ nét.
ự ố ế ầ ươ ạ ả ọ ươ Tình c m dòng h đã t o nên s c k t, tinh th n t ng thân, t ữ ng ái gi a
ạ ặ ạ ọ ỗ ỗ các thành viên trong dòng h . M i cá nhân, m i gia đình khi g p ho n n n, khó
37
ệ ớ ặ ượ ả ọ ợ ứ ạ ể khăn, ho c có công vi c l n thì đ c c dòng h h p s c l ỡ i đ giúp đ .
ộ
ự * Tác đ ng tiêu c c
ố ớ ế ả ọ ọ ộ N u đ i v i các thành viên trong dòng h thì tình c m dòng h có tác đ ng
ố ớ ủ ở ơ ở ự ự ệ ế ệ ấ r t tích c c, song đ i v i vi c th c hi n Quy ch dân ch ệ c s nông thôn hi n
ề ả ọ ạ ở ế ố ở nay thì tình c m dòng h nhi u khi l i tr thành y u t tâm lý gây tr ạ ng i cho
ơ ở ể ả ự ệ ế ệ ả ọ ộ ố ể vi c th c hi n quy ch này. Tình c m dòng h là c s đ n y sinh m t s bi u
ụ ộ ủ ự ệ ườ ư ẹ hi n tâm lý tiêu c c nh h p hòi, c c b c a con ng i trong làng xã. Trong nhìn
ử ớ ứ ề ậ ấ ườ ọ nh n, đánh giá các v n đ , trong ng x v i ng i ngoài dòng h , cá nhân th ườ ng
ả ườ ủ ủ ệ ể có “tình c m chúng tôi”, th ng thiên l ch theo ki u “gia đình ch nghĩa” c a dòng
ộ ọ ơ ướ ề ở ọ h mình. Câu châm ngôn “m t gi t máu đào h n ao n c lã” nhi u khi tr thành
ươ ử ủ ứ ườ Ở ph ng châm ng x c a ng i dân trong làng. không ít làng xã, các dòng h ọ
ườ ộ ớ ố ỵ ườ th ng xung đ t v i nhau, đ k , ganh ghét nhau. Nguyên nhân th ấ ng xu t phát
ự ế ế ị ẽ ệ ề ạ ả ọ ộ ừ t tình c m dòng h . Đi u này s tác đ ng tiêu c c đ n vi c bàn b c, quy t đ nh
ề ề ể ấ ế ươ ấ các v n đ v phát tri n kinh t ộ ủ ị xã h i c a đ a ph ng (thôn, xã). Do xu t phát
ề ố ắ ủ ế ể ọ ừ ợ t l i ích c a gia đình và giòng h , các cá nhân đ u c g ng làm th nào đ có các
ế ị ủ ươ ợ ọ Ở ượ quy t đ nh, ch tr ng có l i cho dòng h mình. đây, “cái chúng tôi” đ ặ c đ t
ự ế ộ ồ ỉ ượ ấ ồ ặ lên trên “cái c ng đ ng”. Th c t ộ cho th y, “cái c ng đ ng” ch đ c đ t lên trên
ấ ướ ẻ ế ố “cái chúng tôi” và “cái tôi” khi đ t n c có chi n tranh ch ng k thù xâm l ượ c,
ụ ầ ự ợ ứ ủ ứ ả ạ làng xã có lũ l ề t, thiên tai, h n hán…T c là hoàn c nh c n s h p s c c a nhi u
ườ ủ ả ộ ả ộ ng ồ i, c a c c ng đ ng và c dân t c.
ề ự ề ặ ọ ế ẩ ớ ệ ự ố ế V m t quan h quy n l c, s c k t trong các dòng h n u đ y t i quá
ứ ẽ ễ ở ấ m c s d dàng tr thành t ư ưở t ế ộ ộ ng bè phái, phe cánh, làm m t đoàn k t n i b .
ữ ể ệ ườ ữ ươ ố ở ị ị ươ ễ ấ Bi u hi n d th y là nh ng ng i gi các c ủ ng v ch ch t đ a ph ng khi
ể ự ắ ặ ộ ướ ườ ầ c n tuy n l a, s p đ t cán b cho các ban nghành d ề i quy n th ng quan tâm
ề ế ậ ơ ả ế ệ ọ nhi u h n đ n quan h h hàng thân c n. Khi gi ệ i quy t công vi c chung cũng hay
ư ố ớ ọ ạ ữ ườ ườ ượ u tiên cho nh ng ai cùng h m c. Đ i v i ng i dân bình th ng, khi đ c tham
ữ ử ế ậ ầ ộ ỏ ộ ườ gia vào cu c b u c cũng hay v n đ ng nhau b phi u cho nh ng ng i có quan
ề ủ ị ạ ấ ươ ườ ệ h bà con thân thích. Khi xem xét bàn b c các v n đ c a đ a ph ng, ng i ta hay
ủ ệ ả ọ ợ ọ nghĩ t ớ ợ i l i ích c a dòng h mình và b o v cho l ả i ích đó. Tình c m dòng h đã
ơ ở ủ ự ề ự ụ ế ở tr thành c s c a s liên k t có tính bè phái vì m c đích tranh giành quy n l c và
38
ụ ầ ộ ọ ờ ươ ợ l i ích c c b cho dòng h mình. Trong th i gian g n đây, trên các ph ệ ng ti n
ườ ệ ượ ế ạ thông tin đ i chúng ng ề i ta nói nhi u đ n hi n t ộ ọ ng “chi b h ta”, “chính
ả ủ ặ ọ ề ề ắ ắ ọ ọ quy n h ta” ho c h này n m đ ng y, h khác n m chính quy n.
ự ể ẫ ộ ườ ả ọ ượ ờ Tâm lý ỷ ạ l i, d a d m ki u “m t ng i làm quan c h đ c nh ” không
ỉ ệ ữ ả ộ ưở ờ ố ệ ch hi n h u trong xã h i cũ mà còn nh h ng trong đ i s ng nông thôn hi n nay.
ườ ị ườ ả ế ấ ề ợ Ng i gi ữ ươ c ả ng v qu n lý th ng tìm cách gi i quy t v n đ có l i cho ng ườ i
ủ ể ả ặ ọ ọ ọ thân, cho dòng h mình. Đ c đi m quan tr ng c a tình c m dòng h là các cá nhân
ế ớ ơ ở ự ầ ỉ ự ự bênh v c nhau, liên k t v i nhau không d a trên c s lý trí mà ch thu n túy d a
vào tình c m.ả
ọ ể ệ ấ ự ủ ự ủ ả ộ S tác đ ng tiêu c c c a tính phe phái, c a tình c m dòng h th hi n r t rõ
ở ệ ể ượ ằ ế ự nông thôn hi n nay. Chúng ta hoàn toàn có th nói đ c r ng, các th l c dòng
ệ ọ ớ ở ữ ố ọ ặ h , đ c bi t là nh ng dòng h l n nông thôn, đang là nhân t thao túng quy n t ề ự
ủ ả ưở ủ ộ ồ Ở ỏ ế do dân ch , nh h ờ ố ng không nh đ n đ i s ng c a c ng đ ng. nông thôn, các
ọ ặ ủ ệ ị ộ ưở ườ thành viên c a dòng h , đ c bi t là các v t c tr ng, th ệ ng can thi p vào công
ệ ụ ể ủ ọ ự ặ ả ệ ộ vi c c th c a các thành viên trong dòng h . S can thi p này m t m t c n tr ở
ề ự ủ ự ệ ệ ặ ỗ ố quy n t do c a m i cá nhân, m t khác làm r i vi c th c hi n chính sách Nhà
ướ ạ ự ế ả ộ ộ N c, tóm l i là tác đ ng tiêu c c đ n công tác qu n lý xã h i. Khi phân tích v ề
ư ề ạ ế ệ ề ấ v n đ này, giáo s Phan Đ i Doãn đã vi ọ t: “quan h dòng h nhi u khi làm suy
ệ ự ướ ệ ệ ậ ả ấ ươ gi m, m t hi u l c các quan h pháp lu t, quan h Nhà N c, ph ng h i đ n l ạ ế ợ i
ấ ướ ẽ ưở ự ủ ề ọ ườ ích đ t n c”. Có l ự ả vì s nh h ng tiêu c c c a dòng h mà nhi u ng i đã kêu
ả ị ườ ụ ề ọ ề ọ ả g i c nh giác và đ ngh ph i tăng c ng giáo d c v văn hóa, khoa h c và pháp
ế ớ ữ ả ậ ằ ưở ự ỗ ặ ạ lu t nh m làm tan rã ho c h n ch b t nh ng nh h ng tiêu c c, l ờ ủ i th i c a các
ế ự ọ ổ ứ ề ự ả ộ th l c dòng h trong các t ch c quy n l c và qu n lý xã h i.
ư ậ ự ả ưở ự ủ ờ ố ả ọ Nh v y, s nh h ng tiêu c c c a tình c m dòng h trong đ i s ng nông
ụ ộ ề ự ệ ệ ả ạ thôn hi n nay đã t o ra tính c c b , bè phái trong quan h quy n l c, trong qu n lý
ộ ổ ứ ả ề ủ ị ế ấ ươ ả ớ xã h i, trong t ch c gi i quy t các v n đ c a đ a ph ng. Nó làm gi m b t tính
ố ế ấ ộ ố ộ ồ ả th ng nh t, c k t trong c ng đ ng làng xã, làm tăng thêm các xung đ t, làm gi m
ệ ự ủ ệ ậ ả ưở ế ợ ấ ủ ậ ể hi u l c c a các quam h pháp lu t và nh h ng x u đ n l i ích c a t p th làng
ấ ướ ủ ướ ự ụ ế ệ xã nói riêng và c a đ t n c nói chung, tr c h t là vi c xây d ng và th c hiên
39
ế Quy ch dân ch ủ ở ơ ở c s .
ủ
ộ
ọ
ườ
ổ ế
ự
ệ
ệ
2.5 Tác đ ng c a tâm lý tr ng ng
i cao tu i đ n vi c th c hi n Quy ch
ế
ủ ở ơ ở
dân ch
c s nông thôn
ủ ự ộ ọ ườ ổ ế ự ệ S tác đ ng c a tâm lý tr ng ng ệ i cao tu i đ n vi c th c hi n Quy
ộ
ự * Tác đ ng tích c c
ủ ở ế ể ệ ở ệ ự ặ ch dân ch nông thôn hi n nay th hi n ự hai m t tích c c và tiêu c c.
ọ ườ ọ ổ ườ ề ả Tâm lý “tr ng ng i cao tu i”, “kính tr ng ng ủ i già c ”, đ cao vai trò c a
ưở ủ ủ ề ả ố ở các lão nông, các già làng, tr ng b n đã tr thành truy n th ng c a làng xã, c a xã
ả ưở ủ ạ ứ ứ ệ ọ ượ ề ộ h i. Uy tín và nh h ng c a đ o đ c, h c th c, kinh nghi m đ c đ cao trong
ủ ể ị ế ữ ạ ị ị ả ữ ả b ng giá tr văn hóa. T o v th cho nh ng giá tr và nh ng ch th đó có nh
ưở ự ỗ ợ ự ự ờ ố ẽ ệ ộ ồ h ng th c s trong đ i s ng c ng đ ng làng xã – đó s là s h tr có hi u qu ả
ế ố ớ ớ ủ ở ự ệ ể ệ ạ ả ố ớ đ i v i th ch , đ i v i v i vi c lãnh đ o, qu n lý và th c hi n dân ch nông
ụ ặ ộ ệ ệ ả ữ ế ẫ thôn. Nó có m t tác d ng đ c bi t trong vi c gi i quy t nh ng mâu thu n, xung
ờ ố ế ớ ự ổ ữ ể ả ộ đ t, nh ng đi m nóng x y ra trong đ i s ng nông thôn, ti n t ị i s n đ nh, phát
ộ
ự * Tác đ ng tiêu c c
tri n.ể
ộ ể ế ả ề ể ạ ạ ị ủ ậ Trong xã h i ti u nông phát tri n ch m ch p, ch u nhi u h n ch , b o th ,
ọ ố ườ ổ ọ ườ ề ạ ậ l c h u thì truy n th ng “tr ng ng i cao tu i”, tôn tr ng ng i già d d n t ễ ẫ ớ ự i s
ị ủ ủ ữ ệ ố ườ ẻ ổ th ng tr c a ch nghĩa kinh nghi m, làm cho nh ng ng i tr ớ tu i và cái m i
ớ ể ủ ớ ơ ộ ế ệ ể ề ả ạ không có đi u ki n, c h i m i đ phát tri n, làm h n ch kh năng c a l p tr ẻ
ộ ố ặ ớ ủ ế ắ ộ trong cu c s ng làng xã và trong xã h i, n u nó g n ch t v i ch nghĩa cá nhân
ườ ễ ẫ ớ ứ ề ổ ưở ủ c a ng i cao tu i có ch c quy n thì càng d d n t ạ i tình tr ng gia tr ộ ng, đ c
ườ ứ ẻ ể ớ ơ ị đoán, khinh th ng l p tr theo ki u “tr ng khôn h n v t”.
ờ ố ệ ố Trong đ i s ng nông thôn hi n nay, tâm lý “s ng lâu lên lão làng”, tâm lý gia
ưở ể ệ ả ưở ể ở ạ tr ng, “cha chú” còn th hi n và nh h ng đáng k các khía c nh sau:
ề ủ ệ ấ ả ậ ị ươ ế ị Trong vi c th o lu n, quy t đ nh các v n đ c a đ a ph ệ ng, trong vi c
ạ ộ ủ ề ể ộ ườ ẫ ọ ki m tra, giám sát ho t đ ng c a b máy chính quy n, ng i ta v n tôn tr ng ý
40
ườ ự ế ổ ế ủ ườ ế ủ ki n c a ng i cao tu i. Trên th c t , có không ít ý ki n c a ng ổ i cao tu i không
ệ ề ậ ớ ố ợ ớ ở ủ ả ự ả ở th t phù h p v i đi u ki n s ng m i, nó tr thành s b o th , c n tr ớ cái m i,
ủ ạ ậ ộ ng h cho cái cũ, cái l c h u.
ọ ườ ệ ầ ử ự ẽ ạ ọ ở Tâm lý tr ng ng ắ i già s gây tr ng i cho vi c b u c , l a ch n, cân nh c
ủ ị ộ ẻ ả ươ ậ ợ ề ệ ạ ị các cán b tr vào các v trí qu n lý c a đ a ph ng, t o đi u ki n thu n l i cho
ữ ườ ớ ổ ữ ươ ả ị ườ ớ ổ nh ng ng i l n tu i gi các c ủ ng v qu n lý c a mình. Khi ng i l n tu i gi ữ
ươ ọ ườ ả ị ấ ằ ậ ớ ớ các c ng v qu n lý, h th ng khó ch p nh n cái m i, b ng lòng v i kinh
ệ ể ế ẵ ủ ổ ươ ứ ệ nghi m và hi u bi t s n có c a mình, khó thay đ i ph ng th c làm vi c và t ư
ưở ơ ộ ể ộ ộ ộ ể ạ ở ưở t ng gia tr ng, đ c đoán có c h i đ b c l và phát tri n, gây tr ng i không
ệ ể ệ ế ỏ ự nh cho vi c tri n khai th c hi n Quy ch dân ch ủ ở ơ ở c s .
ữ ế
ủ
ự
ộ
ọ
ệ
ệ
2.6 Tác đ ng c a tâm lý tr ng nam khinh n đ n vi c th c hi n Quy ch
ế
ủ ở ơ ở
dân ch
c s nông thôn
ộ ấ ử ủ ữ ề ạ ọ ị Tâm lý tr ng nam khinh n là m t v n đ có tính l ch s c a nhân lo i, nó
ừ ủ ặ ấ ầ ố ỗ ệ ể ừ v a mang tính toàn c u, v a mang đ c đi m riêng c a m i qu c gia. Nó xu t hi n
ử ự ấ ẳ ị ấ ớ r t s m trong l ch s loài ng ườ ừ i t khi có s phân công lao đông, đ ng c p và t ư
ượ ế ộ ề ộ ạ ế ậ ệ ộ ữ h u. Nó đ c duy trì qua nhi u ch đ xã h i và tông t ạ i đ n t n xã h i hi n đ i
hôm nay.
Ở ướ ươ ướ ế các n c ph ng Đông, trong đó có n c ta, t ư ưở t ọ ng phong ki n tr ng
ữ ượ ủ ắ ớ nam khinh n đã đ ờ ố ố ữ c hình thành s m và c ng c v ng ch c thêm trong đ i s ng
ủ ế ằ ấ ộ ộ ở xã h i b i các t ư ưở t ng c a Nho giáo. Xã h i phong ki n cho r ng: “nh t nam vi ế t
ậ ữ ế ườ ư ộ ữ h u, th p n vi t vô” (m t con trai cũng là có, m i con gái coi nh không), coi t ộ i
ứ ượ ế ườ ươ ế ổ ấ b t hi u không tha th đ c là ng i đàn ông đ n ba m i tu i mà không có con
ữ ư ị ườ ượ trai và còn có nh ng quy đ nh nh ng i đàn bà mà không sinh đ c con trai cho
ộ ướ ướ ề ồ ồ ổ ị ả ch ng thì ch ng có quy n ly d , đu i đi. N c ta là m t n c đã tr i qua ch đ ế ộ
ủ ạ ậ ồ ạ ấ ử ạ ế ả ị phong ki n b o th , l c h u t n t i r t dài trong l ch s , l ể ự i không có s phát tri n
ư ả ế ể ự ả ủ ủ ậ ạ ủ ủ c a ch nghĩa t ộ ề b n. M t n n kinh t ti u nông, l c h u, s b o th c a ch đ ế ộ
ế ạ ắ ọ phong ki n, cùng v i t ớ ư ưở t ng Nho giáo hà kh c đã t o nên tâm lý tr ng nam khinh
ả ưở ự ớ ờ ố ặ ộ ệ ữ ấ ậ n r t đ m nét và nh h ng tiêu c c l n trong đ i s ng xã h i, đ c bi ấ t là v n
ụ ữ ả ữ ử ề ả ọ ề ả đ gi i phóng ph n , đ m b o quy n bình đ ng cho phái n . Tâm lý tr ng nam
ớ ủ ữ ạ ế ả ườ ụ ữ khinh n h n ch vai trò và kh năng to l n c a ng ờ i ph n trong gia đình và đ i
41
ề ế ả ậ ạ ộ ị ủ ố s ng xã h i. Nó t o nên cái nhìn méo mó, mang đ m đ nh ki n v kh năng c a
ườ ụ ữ ủ ề ấ ườ ụ ữ ạ ng i ph n . Nó đánh giá th p vai trò, ti m năng c a ng i ph n . Nó t o nên
ưở ườ ộ ự ộ s đ c đoán, gia tr ủ ng c a ng ọ i đàn ông trong gia đình và xã h i. Tâm lý tr ng
ấ ạ ự ấ ữ ồ ố ọ nam khinh n là nguyên nhân và ngu n g c quan tr ng nh t t o nên s b t bình
ộ ẳ đ ng trong gia đình và trong xã h i.
ư ế ộ ườ ụ ữ ượ ồ Trong xã h i phong ki n x a, ng i ph n không đ ả c ng i vào m nh
ế ơ ượ ề ủ ờ ố ậ chi u n i sân đình, không đ ấ c tham gia bàn lu n các v n đ c a đ i s ng làng xã.
ườ ụ ữ ỉ ế ụ ụ ồ ẻ Trong gia đình, ng i ph n ch bi t làm ăn, sinh đ , nuôi con, ph c v ch ng mà
ề ớ ủ ế ị ừ ề ấ không có quy n tham gia và quy t đ nh các v n đ l n c a gia đình. T sau Cách
ạ ặ ệ ữ ả ậ ướ m ng Tháng Tám, đ c bi ỉ ầ t trong nh ng th p k g n đây, Đ ng và Nhà n c ta đã
ệ ề ằ ả ụ ữ ệ có nhi u chính sách, bi n pháp nh m gi ỏ ộ ế i phóng ph n , song vi c xóa b m t y u
ế ệ ử ủ ử ề ế ộ ố t ộ tâm lý xã h i đã ăn sâu vào n p nghĩ, và cách ng x c a nhi u th h là m t
ế ứ ệ ả ộ vi c làm h t s c khó khăn và không ph i trong ngày m t, ngày hai.
ữ ớ ư ọ ệ ủ ể ộ Tâm lý tr ng nam khinh n v i t cách là m t bi u hi n c a tâm lý làng xã
ấ ậ ủ ườ ở ệ còn in r t đ m trong suy nghĩ và hành vi c a ng i nông dân nông thôn hi n nay.
ộ ủ ờ ố ủ ộ ạ Tác đ ng c a khía c nh tâm lý này trong đ i s ng xã h i c a nông
ặ ự ế ệ ệ thôn, trong vi c th c hi n Quy ch dân ch ủ ở ơ ở ườ c s th ng mang n ng tính
ự ề ượ tiêu c c. Đi u này đ ể ệ c th hi n:
ệ ự ề ạ ạ ả ọ ộ ườ ầ ử Trong vi c l a ch n, đ b t, b u c cán b lãnh đ o, qu n lý, ng i dân ít
ụ ữ ế ấ ọ quan tâm, chú ý đ n ph n do t ư ưở t ữ ng tr ng nam khinh n , đánh giá th p vai trò,
ụ ữ ặ ủ ả ệ ộ ẽ ậ kh năng c a ph n , đ c bi ạ ộ t là trong các ho t đ ng xã h i. Có l vì v y mà t l ỉ ệ
ề ự ở ị ữ ả ơ ộ ươ ườ cán b qu n lý n trong các c quan quy n l c đ a ph ng th ơ ấ ng th p h n
ề ớ ớ nhi u so v i nam gi i.
ề ủ ế ị ệ ấ ạ ổ ị Trong vi c bàn b c, trao đ i và quy t đ nh các v n đ c a đ a ph ươ ng
ườ ụ ữ ị ủ ẹ ế ệ ề ả ọ ng ề i ta coi nh ý ki n, nguy n v ng, đ ngh c a ph n . Đi u này x y ra ở
ọ ủ ậ ơ ở ể ạ ạ ấ ộ trong ban lãnh đ o các c p c s và trong ph m vi cu c h p c a t p th thôn, xã.
ố ượ ạ ộ ụ ữ ể ả ơ S l ng ph n tham gia vào các c quan ki m tra, giám sát ho t đ ng, qu n lý
ươ ỉ ệ ấ ế ớ ộ ị cán b đ a ph ng, cũng chi m t l ớ th p so v i nam gi i.
ữ ấ ặ ọ ỉ ừ M t khác, tâm lý tr ng nam khinh n không ch xu t phát t phía nam gi ớ i
ậ ừ ườ ụ ữ ề ườ ấ ấ mà còn có gi u n sâu đ m t chính phía ng i ph n . Nhi u ng i ph n t ụ ữ ự
42
ứ ủ ệ ạ ị xác đ nh thiên ch c c a mình là chăm lo vi c gia đình, nuôi d y con cái, còn các
ạ ộ ộ ệ ủ ho t đ ng xã h i là công vi c c a đàn ông. Suy nghĩ này d n t ẫ ớ ỷ ệ ụ ữ l ph n tham i t
ạ ộ ạ ộ ấ ả ớ ộ ớ gia vào ho t đ ng qu n lý và các ho t đ ng xã h i khá th p so v i nam gi i. Trong
ườ ở ị ế ấ ớ ớ ế ị ệ gia đình, ng ụ ữ i ph n cũng v th th p so v i nam gi i. Vi c quy t đ nh các
ụ ộ ệ ọ ườ ủ ề ộ ố ớ công vi c quan tr ng, vai trò tr c t, ng i ch đa s thu c v nam gi ế i. K t qu ả
ủ ệ ấ ả ộ ộ ọ cu c kh o sát 800 h gia đình c a Vi n Tâm lý h c (1993) cho th y, có 72% ng ườ i
ị ườ ồ ụ ộ ữ ị ườ ủ ợ v xác đ nh ng i ch ng là tr c t và gi v trí ng i ch gia đình. Nh v y, ư ậ ở
ụ ữ ạ ồ ự ặ ả ề ị ộ ph m vi gia đình và c ng đ ng, ph n đã t ả m c c m v kh năng, v trí, vai trò
ọ ự ề ả ể ệ ế ấ ủ c a mình. H t đánh giá th p v b n thân mình trong vi c phát bi u ý ki n, th ể
ạ ộ ủ ệ ể ệ ả hi n quan đi m c a mình, trong vi c tham gia các ho t đ ng qu n lý xã h i ộ ở ị đ a
ươ ủ ặ ả ự ả ấ ph ng. Nguyên nhân c a hình thành m c c m, t ủ đánh giá th p b n thân c a
ườ ả ậ ệ ủ ụ ữ ự ề ộ ng ế ụ i ph n là do s tuyên truy n, giáo d c (và c lu t l ) c a xã h i phong ki n
ề ề ọ ượ ố truy n th ng v t ề ư ưở t ữ ự ng tr ng nam khinh n . S tuyên truy n này đ c truy n t ề ừ
ế ệ ế ệ ủ ệ ộ ở th h này sang th h khác đã tr thành quan ni m chung c a xã h i, nó không ch ỉ
ể ệ ứ ử ứ ậ ăn sâu vào nh n th c mà còn th hi n qua hành vi và cách ng x hàng ngày. Sau
ủ ậ ả ạ ồ ườ ụ ữ ữ n a là, kh năng t o ngu n thu nh p trong gia đình c a ng ơ i ph n kém h n
ớ ộ ể ụ ữ ế ộ ế nam gi ế i (ph thu c vào kinh t ). Ti p theo n a do trình đ hi u bi ọ ấ ủ t, h c v n c a
ườ ụ ữ ườ ấ ớ ọ ự ả ấ ấ ng i ph n th ơ ng th p h n nam gi ậ i. Do v y, h t c m th y mình th p kém
ớ ơ h n nam gi i.
ề ả ể ệ ộ ưở ự ủ ọ M t bi u hi n khác v nh h ng tiêu c c c a tâm lý tr ng nam khinh n ữ
ủ ở ơ ở ự ệ ế ưở ữ ủ ế đ n th c hi n Quy ch dân ch ộ c s là đ c đoán, gia tr ng c a nh ng ng ườ i
ạ ớ ủ ề ả ả ạ ộ lãnh đ o nam gi ơ ở i trong ph m vi qu n lý c a mình. Nhi u cán b qu n lý c s ,
ư ệ ữ ườ ể ệ ứ ệ trong nh ng năm qua cũng nh hi n nay, th ng th hi n cách th c làm vi c quan
ặ ố ớ ữ ệ ệ ề liêu, m nh l nh, áp đ t đ i v i nh ng ng ườ ướ i d ộ i quy n và nhân dân. Đây là m t
ấ ẫ ớ ủ ở ơ ở ế ạ ấ ơ ả nguyên nhân c b n nh t d n t i tình tr ng m t dân ch c s . Quy ch dân ch ủ
ở ơ ở ế ạ ờ ớ ế ỏ ằ c s ra đ i nh m h n ch và đi t i xóa b nguyên nhân chính này. K t qu ả
ả ướ ả ộ ỉ ủ ệ cu c kh o sát tâm lý nông dân 7 t nh trong c n c năm 19992000 c a Vi n Tâm
ệ ượ ằ ấ ự ầ lý cho th y, có 56,7% nông dân cho r ng hi n t ng tiêu c c c n lên án nh t ấ ở ị đ a
ươ ữ ủ ệ ể ệ ấ ạ ạ ph ấ ủ ng hi n nay là tình tr ng m t dân ch . Nh ng bi u hi n c a tình tr ng m t
ủ ở ơ ở ư ẽ ệ ệ ặ ở ộ dân ch ạ ớ c s nh quan liêu, m nh l nh, áp đ t, đ c đoán… s là tr ng i l n
43
ủ ở ơ ở ữ ự ệ ự ệ ệ ế cho vi c th c hi n Quy ch dân ch c s . Trong nh ng năm th c hi n Quy ch ế
ủ ở ơ ở ừ ấ ở ị ươ dân ch c s v a qua cho th y, đ a ph ng nào công khai hóa các thông tin
ộ ồ ủ ụ ư ủ ề ế ị (nh thông tin v các th t c hành chính, l ch ti p dân c a H i đ ng nhân dân các
ứ ứ ế ệ ệ ả ế ấ ộ ấ c p, m c thu cho các h kinh doanh, m c phí, l phí, vi c gi i quy t các v n đ ề
ệ ử ụ ủ ế ị ươ ấ đ t đai, vi c s d ng tài chính, thu phí, thu …) c a đ a ph ng cho nhân dân thì
ượ ườ ấ ồ ủ ẩ ầ ộ ệ ệ ệ đ c ng i dân r t đ ng tình ng h , góp ph n đ y lùi t quan liêu, m nh l nh,
ễ ủ ộ ặ áp đ t, sách nhi u c a b máy chính quy n ề ở ơ ở c s .
ươ Ch ng 3
Ộ
Ự
Ữ
Ằ
Ả
NH NG GI I PHÁP NH M PHÁT HUY TÁC Đ NG TÍCH C C VÀ
Ộ
Ự
Ủ
Ạ
Ế
Ố Ớ H N CH TÁC Đ NG TIÊU C C C A TÂM LÝ LÀNG XÃ Đ I V I
Ủ Ở Ơ Ở
Ự
Ế
Ệ
Ệ
VI C TH C HI N QUY CH DÂN CH
C S NÔNG THÔN
Ệ
HI N NAY
ọ ậ
ể
ệ
ườ
ụ
3.1 Tri n khai, h c t p, quán tri
t, tăng c
ng công tác giáo d c tuyên
ủ ở ơ ở
ề
ế
truy n Quy ch dân ch
c s nông thôn
ệ ữ ủ ở ơ ở ế ả Quan h gi a tâm lý làng xã và Quy ch dân ch c s không ph i là quan
44
ệ ươ ế ự ề ệ ế ệ ỗ ệ ơ h đ n chi u mà nó là quan h t ng h hai chi u. Vi c th c hi n Quy ch dân
ủ ở ơ ở ẽ ấ ị ữ ế ộ ở ch c s s có nh ng tác đ ng nh t đ nh đ n tâm lý làng xã ệ nông thôn hi n
nay.
ờ ố ủ ướ ồ ạ ế ố ữ Trong đ i s ng c a làng xã tr c đây đã t n t i nh ng y u t ủ dân ch , song
ư ủ ế ề ạ ầ ườ ỉ ủ đó là dân ch ch a đ y đ và còn nhi u h n ch . Ng ậ i dân ch nh n ra cái dân
ủ ủ ứ ủ ệ ự ạ ộ ch c a làng xã trong các hình th c ho t đ ng chung c a làng xã, trong vi c th c
ộ ố ủ ự ụ ệ ề hi n m t s quy n và nghĩa v trong không khí dân ch , t do và đ c l p c a c ộ ậ ủ ả
ướ ổ ộ ặ ự n c, trong s thay đ i b m t nông thôn.
ủ ở ơ ở ệ ự ế ệ ệ ỉ Vi c th c hi n Quy ch dân ch ẽ c s hi n nay s không ch làm cho
ữ ủ ủ ủ ề ệ ể ậ ộ ở nông dân nh n rõ nh ng bi u hi n đó c a n n dân ch xã h i ch nghĩa nông
ướ ề ệ ể ọ ườ ệ thôn n c ta mà còn là đi u ki n quan tr ng đ ng ự i nông dân th c hi n khát
ủ ủ ủ ế ườ ệ ẽ ọ v ng làm ch c a mình. Có Quy ch dân ch , ng ề i dân s có đi u ki n tham gia
ố ệ ấ ả ề ề ế ể ấ ọ ế vào t t nh t vào vi c gi i quy t các v n đ quan tr ng v phát tri n kinh t xã
ươ ự ề ị ươ ộ ủ ị h i c a đ a ph ng, tham gia xây d ng chính quy n đ a ph ng.
ủ ở ơ ở ẽ ệ ố ể ạ ề ự ệ ệ ế Vi c th c hi n quy ch dân ch c s s là đi u ki n t t đ h n ch ế
ữ ủ ủ ự ệ ể ồ ọ ờ ộ nh ng bi u hi n tiêu c c c a tâm lý c ng đ ng làng xã, c a dòng h trong đ i
ụ ộ ư ườ ặ ệ ố s ng nông thôn (nh tính c c b , phe phái, bè cánh, coi khinh ng i dân, đ c bi t là
ụ ữ ọ ườ ề ượ ệ ạ ph n …). Khi m i ng i dân đ u đ ể c tham gia vào vi c bàn b c, giám sát, ki m
ề ớ ủ ị ự ệ ươ ự ữ ể ệ ấ tra th c hi n các v n đ l n c a đ a ph ng, thì nh ng bi u hi n tiêu c c đó s b ẽ ị
ể ượ ủ ượ ừ ế ế ạ ạ lên án, phê phán và có th đ c h n ch , lo i tr . Quy ch dân ch đ c xây
ơ ở ể ự ủ ể ộ ự d ng, tri n khai r ng rãi là c s đ hình thành tâm lý tích c c c a nhóm, hình
ư ậ ộ ộ ệ ượ ế ạ ự thành d lu n xã h i r ng rãi lên án và h n ch các hi n t ả ng tiêu c c trong qu n
ạ ủ lý và sinh ho t c a làng xã.
ủ ở ơ ở ẽ ế ạ ầ ự ệ ệ ế Vi c th c hi n Quy ch dân ch c s nông thôn s góp ph n h n ch tác
ự ủ ẽ ạ ủ ủ ề ộ đ ng tiêu c c c a tâm lý bình quân ch nghĩa, c a tâm lý làng xã. Nó s t o đi u
ữ ủ ự ự ệ ệ ệ ọ ự ki n cho nh ng cá nhân có năng l c và th c hi n khát v ng c a mình. Vi c th c
ệ ế ạ ở ữ ầ ộ hi n kinh t trang tr i ứ nông thôn trong nh ng năm g n đây là m t minh ch ng
ố ệ ả ướ ề ố ệ ơ cho đi u này. Theo s li u th ng kê, c n ạ ớ c ta hi n có h n 115.000 trang tr i v i
ạ ử ụ ấ ấ ớ ệ ạ ộ ơ h n 60 v n lao đ ng. Không ít trang tr i s d ng quy mô di n tích đ t r t l n và
ế ể ạ có hàng trăm công nhân làm thuê. Kinh t ể trang tr i phát tri n là bi u hi n s s ệ ự ự
45
ự ủ ạ ẳ ị ọ kh ng đ nh năng l c c a cá nhân, là đòn giáng m nh vào t ư ưở t ứ ng tr ng nông c
ươ ố ị ớ ữ ườ ươ ự th ng, đ k v i nh ng ng ố i mu n v n lên làm giàu, là s bác b t ỏ ư ưở t ng
ơ ố ộ ố ế ộ ườ bình quân “ch t m t đ ng còn h n s ng m t ng i”.
ủ ở ơ ở ệ ớ ự ệ ế Quá trình th c hi n Quy ch dân ch c s nông thôn v i vi c công khai
ự ế ể ọ ế hóa các thông tin quan tr ng liên quan đ n s phát tri n kinh t xã h i ộ ở ị đ a
ươ ế ợ ủ ọ ườ ẽ ế ầ ạ ph ng, liên quan đ n l i ích c a m i ng i dân s góp ph n h n ch tính gia
ưở ữ ủ ữ ộ ọ ườ ạ tr ng, đ c đoán, tr ng nam khinh n c a nh ng ng ầ ơ ở i lãnh đ o c s , góp ph n
ệ ạ ề ơ ở ự ệ ệ ẩ đ y lùi t ặ ủ ộ n n quan liêu, m nh l nh, áp đ t c a b máy chính quy n c s . S tác
ố ớ ờ ố ẽ ế ộ ở ấ ớ ộ đ ng này s có ý nghĩa r t l n đ i v i đ i s ng kinh t xã h i ệ nông thôn hi n
ủ ệ ệ ạ ấ ở ệ nay. Khi tình tr ng m t dân ch , quan liêu, m nh l nh nông thôn hi n nay khá
ổ ế ộ ộ ủ ủ ậ ạ ộ ph bi n, tình tr ng tham nhũng, lãng phí c a công c a m t b ph n cán b lãnh
ơ ở ể ệ ẻ ở ộ ị ươ ạ đ o c s không còn là bi u hi n riêng l m t đ a ph ng nào đó, mà đã tr ở
ộ ấ ộ ượ ạ ườ ủ ế thành m t v n n n xã h i đ ọ c m i ng ế i quan tâm thì Quy ch dân ch là “chi c
ể ườ ự ầ ậ g y th n” đ ng ủ i dân th c hành dân ch .
ủ ở ơ ở ẽ ế ư ầ ạ ự ệ ế Th c hi n Quy ch dân ch c s s góp ph n h n ch t duy manh mún,
ủ ể ườ ơ ở ế ạ ả ạ ộ ti u nông c a ng ậ i nông dân và cán b lãnh đ o, qu n lý c s . Nó h n ch nh n
ế ầ ứ ụ ẹ ạ ộ ộ ộ th c, thái đ và hành vi có tính h n h p, c c b , thi u t m nhìn xa, trông r ng.
ẽ ổ ủ ộ ữ ệ ạ ạ ộ ồ ế ủ Vi c bàn b c dân ch r ng rãi trong c ng đ ng s b sung cho nh ng h n ch c a
ệ ư ứ ệ ể ế ư t duy manh mún, hoàn thi n t ở duy bi n ch ng đ nó tr thành n p suy nghĩ mang
ụ ơ ể ự ộ ậ ụ ủ ệ ộ ộ tính toàn c c h n. Đ th c hi n m c tiêu đ c l p dân t c và ch nghĩa xã h i “dân
ướ ủ ạ ộ ở ệ giàu, n ằ c m nh, xã h i công b ng, dân ch , văn minh” Vi t Nam thì m i c s ỗ ơ ở
ế ợ ả ỗ ủ ộ ơ ợ ề làng xã, m i cá nhân ph i nghĩ đ n l ồ i ích c a c ng đ ng nhi u h n l ủ i ích c a
ế ị ữ ầ ợ ớ ợ làng xã, cá nhân mình. Nh ng quy t đ nh phù h p v i nhu c u và l ủ i ích c a đa s ố
ẽ ượ ủ ộ ườ ự ẽ ượ ự s đ c s tham gia r ng rãi c a nhân dân và s đ ọ c m i ng ệ i th c hi n nhanh
ả ơ ự ệ ệ ệ ệ ế chóng, có trách nhi m và hi u qu h n. Vi c th c hi n Quy ch dân ch ủ ở ơ ở c s
ế ố ữ ả ầ ọ ớ ộ là y u t quan tr ng góp ph n làm gi m b t nh ng xung đ t, tranh ch p ấ ở ị đ a
ươ ậ ổ ả ưở ậ ph ệ ng. Thông qua vi c thành l p các t hòa gi ầ i, b u tr ng thôn, thành l p ban
ặ ậ ở ị ươ ủ thanh tra nhân dân, ban công tác m t tr n… các đ a ph ế ng, Quy ch dân ch đã
ộ ở ơ ở ủ ế ấ ố ạ h n ch tranh ch p, xung đ t c s làng xã, c ng c tình làng nghĩa xóm, tinh
46
ầ ươ ươ ộ ộ ự ệ ệ ế th n t ng thân, t ng ái trong n i b nhân dân. Vi c th c hi n Quy ch dân ch ủ
ở ơ ở ẽ ạ ộ ự ượ ả ư ậ ớ c s s t o ra m t l c l ệ ộ ể ấ ng và c d lu n xã h i đ đ u tranh v i các hi n
ớ ệ ạ ạ ộ ở ượ t ự ng tiêu c c, v i các t n n xã h i, các hành vi ph m pháp nông thôn.
Nh ư v yậ , sự tác đ ngộ c aủ Quy chế dân chủ ở c ơ sở chủ y uế mang tính tích
c cự , nó góp ph nầ h nạ chế nh ngữ bi uể hi nệ , nhả hư ngở tiêu c cự c aủ tâm lý ti uể
nông, tâm lý làng xã, bổ sung vào tâm lý làng xã nh ngữ nét m iớ , n iộ dung m iớ để
y uế tố tâm lý xã h iộ này phù h pợ v iớ yêu c uầ , đòi h iỏ m iớ c aủ sự phát tri nể kinh tế
xã h iộ ở nông thôn hi nệ nay, góp ph nầ đ yẩ m nhạ công cu cộ công nghi pệ hóa, hi nệ
đ iạ hóa nông nghi pệ , nông thôn theo đ nhị hư ngớ xã h iộ chủ nghĩa.
Để gi iả quy tế nh ngữ y uế kém, t nồ t iạ , tránh cho Quy chế dân chủ ở c ơ sở
nông thôn rơi vào hình th cứ , c nầ th cự hi nệ m tộ số gi iả pháp hỗ trợ sau:
S aử ch aữ , bổ sung, hoàn thi nệ về m tặ văn b nả và tăng cư ngờ tính pháp lý,
tính chế tài c aủ Quy chế. Tính đ nế th cự tế và trình độ nh nậ th cứ và tâm lý c aủ nông
dân, quy chế c nầ sự phong phú, sâu s cắ hơn về n iộ dung t ư tư ngở , tính cụ thể thi tế
th cự , tính ch tặ chẽ, hàm súc, thu g nọ số trang, số đi uề , theo phương châm ít l iờ ,
nhi uề ý, ng nắ g nọ , gi nả dị, dễ hi uể , dễ hi uể , dễ nhớ, dễ thu cộ , dễ th cự hi nệ , dễ
ki mể tra, đánh giá.
Nhà nư cớ Trung ương và đ aị phương c nầ t pậ trung đ uầ t ư kinh phí để in
nấ hàng lo tạ các văn b nả quy chế và đưa t iớ t nậ t ngừ hộ gia đình. Huy đ ngộ các
phương ti nệ thông tin đ iạ chúng để quãng bá r ngộ rãi thông tin, tuyên truy nề , giáo
d cụ nh nậ th cứ về quy chế trong toàn dân, đ cặ bi tệ là nông dân ở nông thôn.
Tri nể khai th cự hi nệ Quy chế dân chủ ở c ơ sở cùng v iớ th cự hi nệ Nghị quy tế
Trung ương 5 (khóa IX) c aủ Đ ngả về đ iổ m iớ hệ th ngố chính trị, l yấ c iả cách chính
quy nề c ơ sở (xã) và ch tấ lư ngợ đào t oạ , đào t oạ l iạ , b iồ dư ngỡ cán bộ c ơ sở làm
khâu đ tộ phá. Mu nố v yậ ph iả th cự hi nệ các nhi mệ vụ mà nghị quy tế đã đề ra: công
ch cứ hóa m tộ bộ ph nậ cán bộ c ơ sở, c iả cách giáo d cụ – đào t oạ cả về n iộ dung
chương trình, phương pháp, m cụ tiêu đào t oạ cán bộ xã, thôn theo hư ngớ gi mả lý
thuy tế chung, tăng cư ngờ th cự hành tình hu ngố , chú tr ngọ giáo d cụ phương pháp,
kỹ năng, kỹ x oả , xử lý tình hu ngố , thay đ iổ , bổ sung chính sách đ iố v iớ cán bộ cơ
sở. Đưa Quy chế dân chủ vào gi ngả d yạ , đào t oạ chính th cứ vào các trư ngờ chính
47
trị t nhỉ và các trung tâm giáo d cụ huy nệ .
Tăng cư ngờ công tác giáo d cụ , tuyên truy nề về Quy chế dân chủ ở c ơ sở
nông thôn b ngằ các bi nệ pháp:
ướ ớ ộ ế ầ ứ ổ ươ ụ Tr c h t c n đ i m i n i dung, hình th c và ph ng pháp giáo d c, tuyên
ề ọ ườ ề ế ậ ầ ấ ọ truy n, làm cho m i ng i dân, m i thôn, xóm đ u th m nhu n, ti p nh n đ ượ c
ụ ủ ủ ế ầ ộ ộ n i dung, yêu c u, m c đích, ý nghĩa c a Quy ch dân ch . N i dung, ph ươ ng
ễ ể ứ ụ ề ễ ắ ả ọ ớ ễ ự pháp, hình th c tuyên truy n, giáo d c ph i ng n g n, d hi u, d nh , d th c
ệ ề ầ ớ ợ ợ ủ ễ ễ hi n. Đi u gì phù h p v i nhu c u, l i ích c a dân thì cũng d nói, d nghe, d ễ
làm.
ế ớ ộ ế ợ ụ ủ ề ộ ủ K t h p giáo d c, tuyên truy n n i dung c a quy ch v i n i dung c a
ườ ố ả ướ ề ấ ặ ệ đ ng l ủ i, chính sách c a Đ ng, Nhà n c và chính quy n các c p, đ c bi t là
ườ ụ ề ề ề ề ề ậ tăng c ng giáo d c, tuyên truy n v pháp lu t, v quy n công dân, v nghĩa v ụ
ế ớ ủ ụ ề ệ ệ ắ và trách nhi m c a công dân. G n vi c giáo d c, tuyên truy n quy ch v i tuyên
ế ố ụ ự ự ề ấ truy n, giáo d c, xây d ng n p s ng văn hóa, phong trào xây d ng thôn, làng, p,
ế ẫ ỗ ị ự ươ ụ ể ầ ả b n và gia đình văn hóa. D a trên quy ch m u, m i đ a ph ng c n c th hóa
ớ ặ ụ ậ ủ ị ể ợ ộ ớ ươ cho phù h p v i đ c đi m phong t c t p quán, v i trình đ dân trí c a đ a ph ng.
ạ ươ ế ợ ứ ề Đa d ng hóa các ph ụ ng pháp và hình th c giáo d c tuyên truy n. K t h p ph ươ ng
ề ả ổ ế ọ ộ pháp tuyên truy n, gi i thích thông qua các cu c h p, qua ph bi n quán tri ệ ủ t c a
ề ộ ươ ệ các cán b , tuyên truy n viên, báo cáo viên, qua các ph ạ ng ti n thông tin đ i
ở ộ ư ụ ề ứ ệ chúng nh loa, đài, sách báo; m r ng vi c tuyên truy n giáo d c qua các hình th c
ể ư ế ệ ể ạ ộ sinh ho t văn hóa, văn ngh , thi tìm hi u n i dung quy ch . Có th đ a công tác
ủ ơ ở ụ ề ườ ướ ế giáo d c, tuyên truy n Quy ch dân ch c s vào trong nhà tr ng, tr ế c h t là
ứ ề ề ợ ụ ụ ệ ặ ệ giáo d c ý th c v nghĩa v , trách nhi m và quy n l i công dân. Đ c bi t, thông
ươ ư ư ậ ộ ộ ươ qua các ph ng pháp tác đ ng tâm lý nh d lu n xã h i, nêu g ng, phê phán…
ơ ậ ờ ấ ữ ậ ầ ồ ớ ậ ứ ể ộ đ đ ng viên, kh i d y nhu c u nh n th c, đ ng th i đ u tranh v i nh ng nh n
ộ ả ứ ệ ộ th c, thái đ và hành vi sai l ch trong cán b , đ ng viên và nhân dân.
ổ ế ủ ệ ề ế ả ớ Trong vi c tuyên truy n, ph bi n Quy ch dân ch ph i chú ý t i th c t ự ế
ể ệ ề ế ự ợ nông thôn và tâm lý nông dân đ vi c tuyên truy n có tính thi ớ t th c và phù h p v i
ề ừ ữ ữ ấ ố ượ đ i t ấ ộ ừ ứ ng. Nh ng v n đ v a quen thu c v a b c xúc trong làng xã là nh ng v n
ớ ờ ố ệ ấ ở ờ ố ộ ồ ề đ liên quan t i vi c làm, đ i s ng, đ t đai, nhà , đ i s ng c ng đ ng, an ninh
48
ậ ự ệ ườ ụ ế ậ ắ ắ tr t t , v sinh môi tr ệ ủ ữ ng, phong t c, t p quán, nh ng th c m c, khi u ki n c a
ấ ả ấ ế dân, nh t là các kho n dóng góp, các quy t toán thu chi tài chính, ngân sách, v n đ ề
ề ấ ả ạ ố ả ặ ằ ộ vay v n ngân hàng, quy ho ch s n xu t, đ n bù gi i phóng m t b ng. N i dung
ồ ạ ủ ữ ệ ế ắ ớ ỡ ớ ự ệ Quy ch dân ch cũng g n v i các s ki n đó, v i vi c tháo g nh ng t n t i đó.
ả ủ ủ ế ề ế ả ấ K t qu c a tuyên truy n Quy ch dân ch ph i làm sao cho dân th y rõ tính thi ế t
ự ủ ầ ằ ả ữ ế ắ ắ th c c a nó, r ng, nó góp ph n gi ệ i quy t nh ng lo toan, th c m c, ý nguy n,
ừ ệ ọ ọ ườ ớ ợ ạ ả ố ủ nguy n v ng c a h . T đó, ng ấ i nông dân – v n r t nh y c m v i l i ích
ườ ậ ả ậ ượ ỡ ọ ỗ ợ ế ả ệ ọ th ng nh t c m nh n đ c đây là quy ch b o v h , giúp đ h , h tr cho h ọ
ọ ấ ủ ể ườ ế ạ phát tri n. H c v n c a ng ả i nông dân còn h n ch , do đó, nói cho dân nghe ph i
ề ả ớ ả ể đi li n v i nghe dân nói, gi ng gi i cho dân hi u, làm cho dân tin và dân theo – đó
ả ộ ấ ự ự ậ ự ả ậ ề ọ ỏ là c m t v n đ công phu, khó nh c đòi h i ph i t n tâm, t n l c, th c s vì dân
ộ ả ứ ể ể ậ ộ ầ ạ ủ ừ c a t ng cán b , đ ng viên đ góp ph n t o ra chuy n nh n th c và hành đ ng
ả ự ứ ệ ệ ạ ả ố ố ễ ẫ ủ c a dân. Ph i ch ng b nh hình th c, qua loa, đ i khái, ch ng c s tùy ti n d d n
ự ế ủ ụ ủ ể ế ả ế đ n hi u sai, làm sai, làm suy gi m tác d ng th c t ấ c a Quy ch dân ch , làm m t
ủ lòng tin c a dân.
Ở ế ả ộ ủ ề đây, n i dung mà chúng ta tuyên truy n chính là văn b n Quy ch dân ch ,
ộ ơ ấ ỉ ầ ớ ươ ụ ề ồ g m m t c c u hoàn ch nh, t ừ ờ l i nói đ u t i các ch ả ng m c, các đi u kho n
ữ ề ị ế ể xoay quanh nh ng quy đ nh v dân bi t, dân làm, dân bân, dân ki m tra. C th ụ ể
ề ượ ế ứ ữ ữ ươ ữ ơ h n, đó là nh ng đi u dân đ c bi t, t c nh ng thông tin, nh ng ph ứ ng th c làm
ế ữ ề ượ ế ị ữ ạ ậ ỏ cho dân bi t; nh ng đi u dân đ ề c bàn b c, th a thu n và quy t đ nh, nh ng đi u
ấ ể ế ị ề ề ắ ả ạ dân góp ý, đ xu t đ chính quy n cân nh c, tham kh o và quy t đ nh. L i có c ả
ề ề ữ ự ề ệ ệ ể ị ứ nh ng quy đ nh v v quy n và cách th c th c hi n vi c dân ki m tra, giám sát
ể ệ ế ề ề ầ ượ ạ chính quy n. C n làm th nào đ vi c tuyên truy n đ ắ c rõ rang, rành m ch, ng n
ễ ể ự ễ ớ ượ ậ ồ ọ g n, dân d hi u, dân d nh và th c hành đ ấ c. Chính vì v y, H Chí Minh nh n
ẽ ạ ả ả ạ ộ ầ m nh ph i gi ng gi y và bày v cho dân chúng. Đó chính là n i dung và yêu c u
ạ ượ ươ ể ệ ứ ụ ể ầ c n đ t đ ề c. V ph ộ ng pháp, hình th c th hi n, chúng ta có th áp d ng m t
ế ợ ề ệ ả ả ặ ọ ế ợ trong hai cách ho c k t h p c hai: tuyên truy n mi ng và đ c văn b n, k t h p
ả ạ ặ ệ ả ờ ỏ ủ ữ gi i thích và đàm tho i, đ c bi t chú ý tr l ề i nh ng câu h i c a dân. Tuyên truy n
ệ ằ ờ ổ ế ườ ụ ả mi ng b ng l i nói là cách ph bi n, th ị ễ ể ng áp d ng. Nói sao cho gi n g , d hi u,
ấ ấ ự ụ ề ọ ườ ễ đi vào th c ch t v n đ , có ví d minh h a, giúp ng ự ế i nghe d hình dung tr c ti p
49
ừ ượ ự ế ằ ả ớ ề ậ và b ng tr c c m. V i dân, không nên lý thuy t tr u t ng v lý lu n mà nói
ề ự ữ ữ ữ ề ễ ấ ấ ọ ề nh ng v n đ th c ti n vào đúng nh ng đi u mà h quan tâm nh t, là nh ng đi u
ế ủ ọ ở ứ ự ễ ậ ậ thi t thân, b c xúc c a h , ứ đó th c ti n đã hàm ch a lý lu n, là lý lu n đã đ ượ c
ự ễ ể ọ ả ở ụ ở ế ả th c ti n hóa. Có th đ c văn b n cho dân nghe, niêm y t văn b n tr s cho dân
Ở ề ế ườ ể ệ ơ ổ ứ ọ đ c, dân xem. nhi u n i, trong vi c tri n khai Quy ch th ng t ộ ch c các cu c
ưở ưở ự ụ ệ ậ ộ ọ h p do tr ng xóm, tr ng thôn th c hi n. M t cách làm khác, t n d ng các
ươ ề ầ ụ ề ệ ọ ọ ườ ph ng ti n truy n thông, phát thanh, đ c liên t c, nhi u l n, đ c th ng xuyên,
ượ ề ầ ữ ứ ề ầ ấ dân đ c nghe nhi u l n, th m d n. Cũng có nh ng hình th c tuyên truy n khác,
ộ ơ ở ổ ế ể ử ấ ộ ộ cán b c s , nh t là cán b các đoàn th c cán b đi ph bi n, tuyên truy n t ề ớ i
ố ượ ề ặ ặ ộ ộ h dân ho c nhóm h dân trong các xóm, ho c tuyên truy n theo đ i t ủ ng c a
ể ệ ề ả ố ả tùng đoàn th , đoàn viên, đ ng viên làm nòng c t trong vi c tuyên truy n gi ng
ổ ế ủ ề ế ệ ằ ạ d y. B ng cách đó, vi c tuyên truy n, ph bi n Quy ch dân ch trong dân s tr ẽ ở
ậ ộ ộ ộ ộ ượ ấ ữ ườ thành m t phong trào v n đ ng xã h i, huy đ ng đ c r t đông nh ng ng i tham
gia.
ả ượ ụ ề ế ườ Công tác giáo d c, tuyên truy n ph i đ c ti n hành th ụ ng xuyên, liên t c,
ạ ủ ề ế ể ổ ư ể có n n p. Có th thông qua sinh ho t c a các t dân c , các đoàn th nhân dân,
ộ ả ệ ề ế ấ ấ ộ ỗ ỗ ườ các h i ngh nghi p. Ph n đ u m i gia đình có m t b n quy ch , m i ng i dân
ượ ọ ượ ự ượ ự ế ể ề ọ ề đ u đ c h c, đ c tìm hi u v quy ch . Chú tr ng xây d ng các l c l ộ ng c ng
ắ ự ộ ư ụ ư ự ề ế tác đ c l c trong tuyên truy n, giáo d c nh cán b h u, c u chi n binh, đoàn viên
ặ ậ ưở ỉ ộ thanh niên, M t tr n, H i nông dân, các già làng, tr ng thôn… Đó không ch là các
ữ ề ấ ươ ự ự “tuyên truy n viên không chuyên” mà còn là nh ng t m g ệ ế ng tr c ti p th c hi n
ủ ữ ế ườ ả ể ế ệ ả ẩ ị Quy ch dân ch , nh ng ng i th m đ nh, ph n bi n, giám sát k t qu tri n khai
quy ch . ế
ấ ượ ể ổ ế ụ ề ầ Đ nâng cao ch t l ng công tác giáo d c, tuyên truy n, ph bi n, c n tăng
ườ ơ ở ậ ấ ướ ế ỗ ị ươ ỉ ạ ầ c ng c s v t ch t cho công tác này. Tr c h t, m i đ a ph ng c n ch đ o và
ố ươ ờ ượ ề ệ ả ả ộ ộ huy đ ng t i đa các ph ng ti n truy n thông, b o đ m m t th i l ng thông tin
ế ấ ả ế ệ ấ ầ c n thi t trên báo, đài, vô tuy n. Tăng kinh phí cho vi c in n, xu t b n quy ch đ ế ể
ệ ơ ở ậ ạ ộ ủ ề ề ấ ạ ộ ử ế g i đ n h dân, t o đi u ki n c s v t ch t cho ho t đ ng c a tuyên truy n viên,
ạ ộ ệ ạ ộ ị ể báo cáo viên, cho các cu c sinh ho t chính tr , văn hóa, văn ngh , ho t đ ng ki m
ổ ề ắ ạ ạ tra, giám sát, v.v…, t o nên các phong trào sinh ho t sôi n i đ u kh p. Các tuyên
50
ố ớ ọ ế ộ ế ộ ề truy n viên, báo cáo viên phí, có ch đ rõ ràng đ i v i h . Các ch đ này cũng
ả ử ổ ế ủ ổ ượ ậ ph i s a đ i, b sung theo ý ki n c a nhân dân, đ ủ ừ c nhân dân th a nh n và ng
h .ộ
ộ ả
ự
ữ
ộ
ạ
ạ
3.2 Xây d ng đ i ngũ cán b , đ ng viên trong s ch, v ng m nh làm nòng
ủ ơ ở
ự
ế
ể
ệ
ạ ố c t cho vi c xây d ng và tri n khai Quy ch dân ch c s nông thôn đ t
ả
k t quế
ệ ả ọ ộ ườ ế ị ự ế Trong m i công vi c, cán b và đ ng viên là ng ế i quy t đ nh tr c ti p đ n
ầ ự ả ủ ữ ế ậ ọ ầ ứ ố s c s ng và k t qu c a phong trào qu n chúng. Vì v y c n l a ch n nh ng cán
ự ự ươ ệ ẫ ớ ộ ả b , đ ng viên th c s g ng m u, có uy tín v i dân, có trách nhi m trong công
ự ự ộ ầ ị ắ ủ ệ ầ ắ ộ vi c, có phong cách th c s dân ch , có thái đ c u th , n m ch c yêu c u, n i
ủ ế ả ố ườ ế ể dung c a quy ch v.v…, đ làm nòng c t. Ph i là ng ự ứ i có ki n th c, năng l c
ụ ượ ộ ầ ủ ế ể ề ế ộ truy n th đ c n i dung, yêu c u c a quy ch đ dân bi t, dân tin. “Cán b là cái
ộ ố ệ ọ ủ ệ ố ố ủ g c c a m i công vi c”, “có cán b t t thì vi c gì cũng xong”. C ng c và nâng
ế ở ơ ở ự ạ ả ộ ộ ả ộ cao uy tín cho đ i ngũ cán b lãnh đ o, qu n lý tr c ti p c s là m t gi i pháp
ầ ọ quan tr ng hàng đ u.
ế ớ ự ự ể ệ ệ ệ ắ ộ ậ G n quá trình tri n khai th c hi n quy ch v i vi c th c hi n cu c v n
ế ị ươ ế ử ữ ả ộ đ ng xây và Ngh quy t Trung ng 5 khóa IX, kiên quy t x lý nh ng đ ng viên
ự ứ ế ầ ợ ụ ế ể tiêu c c, tham nhũng, quan liêu, c hi p qu n chúng, l ừ i d ng quy ch đ làm b a,
ố ề ủ ể ệ ẩ ấ ọ làm u. Đây là bi n pháp r t quan tr ng đ cũng c ni m tin c a nhân dân vào s ự
ủ ạ ả ướ ầ ườ ể lãnh đ o c a Đ ng va Nhà n c. C n tăng c ả ng công tác qu n lí và ki m tra,
ố ớ ộ ả ủ ề ể ấ giám sát c a c p trên đ i v i cán b đ ng, chính quy n và các đoàn th . Tăng
ườ ộ ơ ở ớ ộ ả ủ ể ả ả c ng công tác ki m tra, qu n lý c a chi b , đ ng b c s v i các đ ng viên
ổ ứ ủ ụ ệ ế ợ ử ể ạ trong ph m vi t ự ớ ch c c a mình. K t h p x lý ki m tra các v vi c tiêu c c v i
ể ươ ệ ưở ươ ể ố vi c bi u d ng, khen th ng công khai các tâm g ng đi n hình t t.
ể ự ủ ệ ộ ướ ệ ố ự ế ả Đ th c hi n dân ch trong xã h i, tr c h t ph i th c hi n t t dân ch ủ
ạ ủ ổ ứ ả ả ạ ườ trong sinh ho t va lãnh đ o c a t ộ ả ch c đ ng. Cá b , đ ng viên ph i là ng i tiên
ươ ự ủ ứ ề ệ ệ ậ ẫ phong, g ng m u th c hi n dân ch . Nâng cao nh n th c v trách nhi m và
ủ ố ở ơ ở ự ụ ệ ả ạ ộ nghĩa v cho cán b lãnh đ o, qu n lý ch ch t ự c s , coi vi c xây d ng và th c
ủ ở ơ ở ể ư ệ ế ộ ọ ế ệ ị hi n Quy ch dân ch ế c s là m t khâu tr ng y u hi n nay đ đ a ngh quy t
51
ộ ố ả ủ c a Đ ng vào cu c s ng.
ồ ưỡ ả ạ ạ ộ ườ ưở B i d ng và đào t o cán b lãnh đ o, qu n lý xã, ph ng, tr ắ ng thôn g n
ủ ở ơ ở ế ể ệ ầ ơ ổ ự ớ v i yêu c u tri n khai th c hi n Quy ch dân ch c s . Các c quan t ứ ch c
ấ ủ ả ộ ừ ươ ơ ở ầ ế ị các b các c p y đ ng t Trung ng đ n c s c n có quy đ nh phân công giao
ộ ả ự ụ ụ ệ ệ ệ ề nhi m v cho cán b , đ ng viên vi c giáo d c, tuyên truy n th c hi n Quy ch ế
ủ ố ớ ư ạ ộ ộ ộ ị ậ ậ dân ch đ i v i nhân dân thu c đ a ph n dân c mình sinh ho t, thu c b ph n
ụ ự ữ ế ệ ơ ố mình ph trách. Nh ng n i nào tình hình th c hi n quy ch không t ấ t, m t dân
ủ ướ ộ ả ạ ở ế ư ị ch , tr c h t cán b , đ ng viên sinh ho t ệ ả khu dân c đó ph i ch u trách nhi m;
ở ữ ộ ả ể ế ệ ả ơ ở ơ nh ng n i có “đi m nóng”, khi u ki n x y ra thì cán b , đ ng viên ả n i đó ph i
ệ ả ổ ớ ế ề ạ ị có trách nhi m gi i quy t cùng dân, bàn b c, trao đ i v i dân và đ ngh chính
ề ả ữ ề ể ế ế ấ ấ quy n c p trên gi i quy t nh ng v n đ chính đáng. Kiên quy t không đ tình
ộ ả ứ ạ ộ ướ ủ ữ ấ tr ng cán b , đ ng viên đ ng ngoài cu c tr ề ứ c nh ng v n đ b c xúc c a dân,
ộ ạ ế ệ ể ạ ờ ồ đ ng th i cũng không đ tình tr ng dân đi khi u ki n lung tung mà cán b l i “vô
ệ ầ can” không có ph n trách nhi m.
ổ ứ
ể
ề
ườ
ệ
ứ 3.3 T ch c nghiên c u đi u tra đ tăng c
ộ ng các bi n pháp tác đ ng
ự
ệ
ủ ở ơ ở
ế
tâm lý làng xã trong quá trình th c hi n Quy ch dân ch
c s nông
thôn
ầ ổ ứ ề ể ệ ề ạ ả ộ C n t ch c đi u tra đi m và di n v tâm lý cán b lãnh đ o, qu n lý và các
ộ ố ớ ủ ở ơ ở ứ ự ệ ế ệ ậ nhóm xã h i đ i v i vi c th c hi n Quy ch dân ch ầ c s (nh n th c, nhu c u,
ợ ị ử ổ ả ề ự ệ ề ấ ấ ổ và l i ích, s quan tâm, hi u qu , đ ngh s a đ i, b sung, các v n đ xu t hi n ệ ở
ầ ầ ự ự ế ế ề ệ ế ơ ở c s qua th c hi n quy ch ). Trong đi u tra, có yêu c u c n nghe tr c ti p ý ki n
ườ ả ế ứ ư ố ượ ư ề ế ẫ ọ ủ c a ng i dân nh ng ch n m u đi u tra ph i h t s c l u ý đ n đ i t ng là cán
ự ự ế ệ ệ ể ộ b có trách nhi m chính trong xây d ng và tri n khai th c hi n Quy ch dân ch ủ ở
xã.
ườ ự ệ ệ ể ế ố Tăng c ủ ơ ở ệ ng ki m tra, đôn đ c vi c th c hi n Quy ch dân ch c s hi n
ố ớ ơ ở ữ ặ ị ướ ế ệ ộ ộ ấ nay. Đ i v i nh ng c s không ch u làm ho c làm l t, chi u l , n i b m t đoàn
ầ ụ ể ề ờ ệ ả ả ả ế ầ k t c n nêu yêu c u c th v th i gian và công vi c ph i làm, các văn b n ph i
ủ ể ệ ả ạ ộ có đ phát huy vai trò và trách nhi m c a cán b lãnh đ o, qu n lý c s tr ơ ở ướ c
ị ươ ả ướ ể ể ạ nhân dân đ a ph ng và nhân dân c n c. Không th đ tình tr ng “bình chân nh ư
ướ ư ạ ậ ộ ộ ộ ớ ạ v i” tr ạ c cu c v n đ ng r ng l n có tính cách m ng này, cũng nh tình tr ng
52
ặ ủ ư ề ầ ọ ủ ề ch a coi tr ng phát huy quy n làm ch v moi m t c a qu n chúng nhân dân.
ủ ự ế ộ ộ ườ ổ Phát huy vai trò c a H i C u chi n binh, H i Ng i cao tu i, Đoàn thanh
ụ ữ ọ ủ ự ế ệ ệ ộ ự niên, H i ph n , h c sinh trong vi c th c hi n Quy ch dân ch . Xây d ng và
ủ ở ơ ở ử ể ế ổ ợ ổ ộ tri n khai, b sung, s a đ i n i dung Quy ch dân ch ớ c s cho phù h p v i
ị ẻ ợ ụ ừ ừ ữ ổ ị ừ t ng vùng, t ng xã, t ng thôn,. B sung nh ng quy đ nh nghiêm tr k l i d ng dân
ủ ườ ự ệ ạ ấ ch , chây l i, không ch p hành, không th c hi n và phá ho i an ninh, tr t t ậ ự ị đ a
ươ ph ng.
ủ ở ơ ở ự ế ệ ể ế ổ ươ ệ T ng k t vi c th c hi n Quy ch dân ch c s , bi u d ng, khen
ưở ấ ắ ữ ữ ự ể ế ơ ị th ng nh ng đ n v , cá nhân xu t s c, xây d ng nh ng đi n hình tiên ti n, g ươ ng
ẫ ườ ổ ế ệ ổ m u cho phong trào. Tăng c ộ ng trao đ i, ph bi n kinh nghi m và nhân r ng
ệ ố ữ ự ể nh ng đi n hình th c hi n t ế t Quy ch dân ch ủ ở ơ ở c s .
ế ầ ổ ị ượ ữ ầ ế ể Quy ch c n xác đ nh, b sung đ ế c nh ng ch tài c n thi ộ t đ bu c nhũng
ườ ữ ứ ự ử ề ệ ệ ả ỉ ng i đang gi ch c quy n ph i th c hi n nghiêm ch nh và x lý trách nhi m khi
ả ừ ự ạ ộ ả ể có s vi ph m c t ọ phía cán b , đ ng viên và nhân dân. Đây là đi m quan tr ng
ự ổ ể ả ữ ệ ể ế ạ ạ ả ặ ặ ph i có s b sung đ ngăn ch n nh ng l ch l c, bi n d ng có th x y ra, ho c
ệ ự ự ế ủ ủ ấ ế ậ ấ ộ ộ làm m t hi u l c th c t c a quy ch , làm cho cu c v n đ ng dân ch r t quan
ế ệ ứ ở ọ ẻ ợ ụ ế ặ tr ng này tr thành hình th c, chi u l ữ ho c nh ng k l i d ng Quy ch dân ch ủ
ộ ự ủ ượ ự ứ ạ ẩ ậ ỏ ể đ hành đ ng t do vô chính ph , v ộ t kh i chu n m c pháp lu t, đ o đ c xã h i
ữ ủ ế ế ể ạ ả và có nh ng hành vi ph n dân ch , phá ho i và làm suy y u th ch chính tr ị ở
ướ n c ta.
ả ệ ố ủ ữ ế ậ ả ẫ Quy ch dân ch và c h th ng pháp lu t, dù hoàn h o đi n a, cũng v n ch ỉ
ự ể ế ớ ả ộ ủ ủ ệ ố là m t kh năng tích c c đ ti n t ự i dân ch . Mu n cho dân ch thành hi n th c
ữ ữ ề ề ề ệ ệ ấ ả ph i có thêm nh ng đi u ki n khác. Trong nh ng đi u ki n đó, có v n đ trình đ ộ
ộ ố ớ ộ ế ộ ự ấ ẩ ộ năng l c, ph m ch t cán b và ch đ , chính sách đãi ng đ i v i đ i ngũ cán b ộ
ộ ồ ạ ớ ủ ướ xã. Đây đang là m t t n t i l n mà các chính sách c a Nhà n ặ ư c còn ch a rõ ho c
ệ ẽ ầ ế ế ư ệ ể ặ còn thi u. Li u s c n thi t, nên hay không nên, ho c ch a th làm ngay vi c công
ứ ệ ặ ặ ằ ạ ộ ỏ ự ổ ch c hóa cán b xã b ng đào t o ho c b nhi m? Câu h i này đã đ t ra trên th c
ư ư ờ ả ự ự ầ ủ ả ỏ ưở ế t ẫ nh ng v n ch a có l i gi i th c s đ y đ và th a đáng. Nó nh h ng không
ớ ể ế ạ ộ ủ ở ủ ự ế ệ ít t ệ i ho t đ ng c a th ch và vi c th c hi n quy ch dân ch xã.
ặ ộ ề ủ Trình đ dân trí c a nông dân, đ c bi ệ ở t mi n núi, vùng sâu, vùng xa còn
53
ấ ạ ế ấ ộ ệ quá th p. Hi n tr ng kinh t ự ỗ ậ ế xã h i nông thôn còn y u kém, nh t là s tr i d y
ụ ệ ạ ậ ụ ộ ọ ủ ụ ủ c a các h t c, các t c l l c h u, t ư ưở t ọ ộ ng c c b dòng h , t c h . Đó cũng là
ỏ ố ớ ộ ở ủ ở ự ệ ệ ạ m t tr ng i không nh đ i v i vi c th c hi n dân ch nông thôn.
ề ở ấ ủ ở ơ ở ấ ố Cu i cùng các v n đ c p xã và dân ch ả ộ ấ c s nông thôn là c m t v n
ứ ạ ồ ộ ỉ ự ể ả ề đ ph c t p, ch riêng nông thôn và c ng đ ng làng xã, t nó không th gi ế i quy t
ượ ề ở ầ ế ượ ấ ệ ủ ả ố đ c. Đây là v n đ t m chi n l c qu c gia, là vi c c a toàn Đ ng, c a c ủ ả
ướ ủ ả ả ấ ộ ả ế ấ ề n c, c a c xã h i, các c p, các nghành. Ph i cùng nhau gi i quy t v n đ vi mô
ủ ả ướ ầ ố ướ ả làng xã trên t m vĩ mô qu c gia, c a c n c. Nhà n ề ề ỗ ợ ớ c ph i có h tr l n v ti n
ấ ầ ư ậ ể ướ ủ c a, v t ch t đ u t cho phát tri n nông thôn theo h ệ ệ ng công nghi p hóa, hi n
ướ ủ ằ ạ ộ ớ ạ đ i hóa vì dân giàu, n c m nh, xã h i công b ng, dân ch , văn minh m i có th ể
ố ớ ự ứ ạ ườ ể nhanh chóng t o ra s b t phá đ i v i nông thôn trên con đ ng phát tri n.
ố ổ ứ ơ ở ả ự ữ ủ ệ ạ ạ Trong vi c xây d ng, c ng c t ch c c s đ ng trong s ch, v ng m nh,
ự ể ọ ở ớ ộ ầ c n coi nông thôn là m t khu v c tr ng đi m. đây, trong các làng xã, có t i 50%
ố ả ố ổ ứ ơ ở ả ủ ả ả ổ ổ t ng s đ ng viên c a toàn Đ ng, 20% t ng s t ộ ch c c s đ ng là các đ ng b ,
ộ ở ủ ả ướ ệ ố ế ầ ạ chi b nông thôn. H th ng chính sách c a c n c m nh y u ra sao, có ph n tác
ớ ừ ệ ố ị ấ ự ướ ộ đ ng l n t h th ng chính tr c p xã. Xây d ng Nhà n ề c pháp quy n trong 5 10
ớ ụ ề ả ộ năm t ậ i ph i chăng nên coi chính quy n xã là khâu đ t phá trong giáo d c pháp lu t
ướ ự ể ế ế ậ ớ ứ ậ cho toàn dân, tr c h t là nâng cao s hi u bi t pháp lu t, ý th c pháp lu t t i 60
ệ ở ầ ệ tri u nông dân g n 10.000 làng xã Vi t Nam.
ủ ở ủ ự ế ề ệ ấ ướ V n đ dân ch và th c hi n Quy ch dân ch nông thôn n c ta, nh t ư ấ t
ữ ở ả ượ ể ầ ộ ề ả c nh ng đi u trình bày trên, có th và c n ph i đ ố c coi là n i dung và đ i
ọ ủ ợ ớ ộ ậ ứ ượ t ọ ng nghiên c u khoa h c c a m t t p h p l n, liên nghành các nghành khoa h c
ộ ứ ủ ớ ự ả xã h i và nhân văn ở ướ n c ta, v i s tham gia nghiên c u c a đông đ o các chuyên
ả ướ ế ợ ự ế ớ ọ gia, h c gi trong và ngoài n ủ ủ c, k t h p v i quy t tâm th c hành dân ch c a
ụ ạ ệ ố ấ ừ ả ạ ộ ị ch c v n cán b lãnh đ o, qu n lý trong h th ng chính tr các c p t Trung ươ ng
ữ ườ ự ế ả ổ ứ ự ệ ớ ơ ở t i c s nh ng ng ạ i tr c ti p lãnh đ o, qu n lý và t ch c th c hi n Quy ch ế
dân ch ủ ở ơ ở c s .
ủ ở ơ ở ớ
ự
ệ
ế
ắ
3.4 G n th c hi n Quy ch dân ch
c s v i nâng cao dân trí và phát
ệ ờ ố
ể
ế
tri n toàn di n đ i s ng kinh t
ộ văn hóa – xã h i
ọ ế ộ ở ơ ở ề ả ượ ạ ộ M i ho t đ ng kinh t văn hóa – xã h i c s đ u ph i đ c dân ch ủ
54
ủ ở ơ ở ả ạ ượ ự ệ ế ụ hóa. Th c hi n Quy ch dân ch c s ph i đ t đ ố c m c đích cu i cùng là kinh
ờ ố ể ấ ằ ộ ố ế t phát tri n, đ i s ng nhân dân m no, xã h i văn minh, công b ng, m i quan h ệ
ả ượ ệ ề ặ ắ ặ ố Đ ng dân đ c th t ch t, m i quan h tình làng nghĩa xóm thêm b n ch t.
ế ợ ủ ở ơ ở ớ ự ế ệ ể ộ K t h p tri n khai th c hi n Quy ch dân ch ậ c s v i các cu c v n
ầ ử ộ ồ ự ả ố ỉ ưở ộ đ ng xây d ng và ch nh đ n Đ ng, b u c H i đ ng nhân dân xã, tr ặ ng thôn, đ c
ệ ơ ở ữ ự ạ ớ ớ bi t là v i phong trào xây d ng làng văn hóa m i, c s v ng m nh, an toàn văn
ự ế ỏ ệ ạ ệ ả ả minh. Th c t ứ đã ch ng t bi n pháp này mang l ầ i hi u qu rõ nét cho c yêu c u
ủ ở ơ ở ế ạ ả ả ự ế ệ th c hi n Quy ch dân ch ự c s và k t qu lãnh đ o, qu n lý trên các lĩnh v c
ế ộ ở ị ươ kinh t xã h i đ a ph ng.
ộ ướ ự ệ ệ ế ổ Thông qua vi c th c hi n quy ch , làm thay đ i m t b ả c căn b n trong
ờ ố ự ệ ạ ở ữ vi c xây d ng đ i s ng văn hóa lành m nh ề nông thôn, phát huy nh ng truy n
ạ ạ ố ớ ự th ng đ o lý tình làng, nghĩa xóm, xây d ng nông thôn m i văn minh, giàu m nh.
ả ươ ướ ế ẩ Qua các b n h ng c, quy ch làng văn hóa, gia đình văn hóa, đ y lùi các t ệ ạ n n
ư ộ ờ ạ ự ệ ạ ắ ộ ị tiêu c c xã h i nh tr m c p, c b c, mê tín d đoan, nghi n hút, m i dâm, ma túy
ệ ượ ể ạ ơ ở ữ đang là nh ng hi n t ng có nguy c phát tri n m nh nông thôn, làm nhân dân lo
ư ủ ể ạ ộ ồ ọ ng i. Thông qua các c ng đ ng dân c , ki n soát m i hành vi c a các thành viên
ư ể ạ ư ậ ự ấ ấ ả ộ ớ ồ trong thôn, làng, p, b n. D a vào c ng đ ng dân c đ t o d lu n đ u tranh v i
ệ ượ ự các hi n t ng tiêu c c này.
ệ ố ự ế ể Th c hi n t t các khâu dân bi ế t, dân bàn, dân làm, dân ki m tra và dân quy t
ỉ ự ế ề ệ ạ ế ị đ nh mà quy ch đã đ ra; tránh tình tr ng ch th c hi n khâu dân bi t mà không
ế ị ỉ ế ự ể ệ ặ ấ th c hi n khâu dân bàn, ki m tra và quy t đ nh ho c ch bi ữ t, bàn nh ng v n đ ề
ề ứ ữ ẳ ấ ầ ấ chung mà không đi vào các v n đ b c xúc. C n đi th ng vào nh ng v n đ c th ề ụ ể
ư ươ ướ ể ế ươ ả ế nh ph ng h ng phát tri n kinh t ộ ị xã h i đ a ph ng, gi ệ i quy t vi c làm, xóa
ơ ấ ả ị ế ệ ướ ể đói gi m nghèo, chuy n d ch c c u kinh t ự nông thôn, th c hi n Nhà n c và
ộ ổ ử ự ả ớ ươ nhân dân cùng làm, xây d ng Đ ng, x lý, đánh giá cán b , đ i m i ph ứ ng th c
ặ ậ ạ ộ ủ ể ho t đ ng c a m t tr n và các đoàn th nhân dân, v.v…
ố ề ị ủ ứ ủ ể ậ ộ ố Đ nâng cao nh n th c, thái đ chính tr , c ng c ni m tin c a nhân dân đ i
ể ự ự ủ ủ ệ ệ ệ ế ế ế ớ v i vi c th c hi n Quy ch dân ch và đ th c hi n Quy ch dân ch có k t qu ả
ộ ọ ề ặ ấ ọ ồ ế cao, v n đ quan tr ng là nâng cao trình đ m i m t cho nhân dân, bao g m ki n
ứ ề ậ ị ế ệ ậ ớ ố th c v văn hóa, pháp lu t, chính tr , kinh t , v.v..Mu n v y, cùng v i vi c ph ổ
55
ứ ệ ế ế ả ầ ấ ậ ạ ẩ ọ ỹ bi n ki n th c khoa h c k thu t công ngh trong s n xu t, c n đ y m nh các
ạ ộ ụ ứ ệ ế ạ ậ ổ ề ho t đ ng văn hóa, ngh thu t, giáo d c đào t o ki n th c ph thông, tuyên truy n
ườ ố ủ ươ ặ ả ệ ệ ẩ ạ đ ng l i, ch tr ủ ng, chính sách c a Đ ng, đ c bi ụ t là đ y m nh vi c giáo d c,
ị ế ự ứ ủ ề ậ ằ tuyên truy n pháp lu t nh m trang b ki n th c và năng l c làm ch cho nông dân.
ế ượ ề ấ ọ ữ ấ ạ ả ỏ V chi n l c lâu dài, ph i xóa b tình tr ng mù ch , th t h c, văn hóa th p trong
ườ ỉ ự ự ủ ả ủ ộ nông dân. Ng ộ i nông dân ch th c s làm ch b n thân, làm ch xã h i khi có m t
ấ ị ủ ữ ứ ể ộ ị trình đ dân trí nh t đ nh, mù ch là đ ng ngoài chính tr và c ng không th xây
ủ ở ơ ở ự ệ ệ ế ả ự d ng, th c hi n Quy ch dân ch ặ c s có hi u qu . Nâng cao dân trí và m t
ả ướ ộ ướ ể ở ộ ệ ằ b ng văn hóa chung ph i đi tr c m t b c đ m r ng và nâng cao hi u qu ả
ủ ệ ự ể ệ ế tri n khai th c hi n Quy ch dân ch hi n nay.
ệ ệ ệ ạ ẩ ạ Đ y m nh công nghi p hóa, hi n đ i hóa nông nghi p, nông thôn:
ệ ệ ạ ề ự ấ ộ ộ Công nghi p hóa, hi n đ i hóa ở ướ n c ta v th c ch t là m t cu c cách
ự ạ ế ể ự ượ ằ ả ấ ữ ữ m ng trong lĩnh v c kinh t , nh m phát tri n l c l ng s n xu t, gi ụ v ng m c
ộ ậ ủ ộ ộ tiêu đ c l p dân t c và ch nghĩa xã h i.
ủ ể ơ ế ộ Theo C. Mác, dân ch không th cao h n kinh t , nghĩa là trình đ dân ch ủ
ộ ượ ể ủ ự ượ ở ị ủ ả xã h i đ ộ c quy đ nh b i trình đ phát tri n c a l c l ấ ng s n xu t, c a kinh t ế .
ủ ơ ở ả ắ ự ể ề ệ ậ ớ ế Vì v y, th c hi n dân ch c s ph i g n li n v i phát tri n kinh t ề ộ xã h i. N n
ế ị ướ ủ ệ ề ầ ộ ổ ị kinh t đ nh h ả ề ữ ng xã h i ch nghĩa n đ nh, b n v ng là đi u ki n hàng đ u đ m
ủ ộ ấ ượ ự ệ ồ ệ ả ả b o th c hi n dân ch c ng đ ng có ch t l ng và hi u qu . Nhân dân không th ể
ủ ự ự ố ố ế ệ ậ có dân ch th c s khi còn nghèo đói, thi u th n, m đau, b nh t ề t, không có đi u
ề ệ ể ị ượ ủ ướ ọ ế ki n đ chăm sóc, đi u tr , không đ c h c hành. Làm ch tr c h t là làm ch ủ
ơ ở ự ủ ộ ủ ạ ồ ờ ố đ i s ng c a chính mình và trên c s s giàu m nh c a c ng đ ng. Làm ch s ủ ự
ụ ệ ệ ệ ệ ạ ộ nghi p công nghi p hóa, hi n đ i hóa nông nghi p và nông thôn là m t m c tiêu
ủ ệ ế ệ ọ ự quan tr ng c a vi c th c hi n Quy ch dân ch ủ ở ơ ở c s .
ệ ấ ướ ờ ố ấ Hi n nay, nhân dân, nh t là nông dân n c ta còn nghèo, đ i s ng th p, trình
ủ ủ ọ ế ề ạ ấ ộ đ dân trí còn th p. Đây là nguyên nhân h n ch quy n làm ch c a h . Nó cũng
ả ưở ể ế ớ ế ộ ở ư nh h ng l n đ n quá trình phát tri n kinh t xã h i ể nông thôn nh chuy n
ế ạ ứ ụ ạ ậ ậ ọ ỹ ơ ấ ị d ch c c u kinh t ế còn ch m ch p, ng d ng khoa h c k thu t còn h n ch ,
ế ế ấ ạ ệ ả ả ấ ấ ộ ậ năng su t lao đ ng và hàng hóa th p. Công ngh b o qu n, ch bi n r t l c h u,
ủ ả ư ệ ề ể ẩ ầ ặ ệ nghành ngh ch a phát tri n, đ u ra c a s n ph m nông nghi p, đ c bi ể t là ti u
56
ư ổ ủ ệ ả ằ ả ạ ị th công nghi p ch a n đ nh. Kh năng c nh tranh b ng hàng hóa nông s n, th ủ
ấ ượ ế ề ệ ặ ẫ ề công nghi p y u v nhi u m t: ch t l ự ng giá thành, bao bì, m u mã, năng l c
ư ừ ế ề ộ ị ườ ệ ti p th , lao đ ng trong nông nghi p nông thôn còn d th a, nhi u ng i ch a đ ư ủ
ư ượ ệ ộ ề ề ạ ộ ủ vi c làm, lao đ ng th công là chính, ch a đ c đào t o. Ti m năng v lao đ ng,
ư ượ ể ồ ệ ấ đ t đai, sông ngòi, ao h , bi n ch a đ ả c khai thác có hi u qu .
ụ ượ ể ạ ế ệ ắ Đ kh c ph c đ ế ủ c h n ch c a kinh t ề ờ ố ấ nông nghi p, nh t là v đ i s ng
ể ầ ả ế ậ ữ ắ trong nông thôn, c n ph i phát tri n kinh t ề ả vùng này th t v ng ch c, làm n n t ng
ủ ở ự ả ẩ ệ ệ ạ ạ ệ cho th c hi n dân ch xã. Ph i đ y m nh công nghi p hóa, hi n đ i hóa nông
ự ư ệ ệ ớ ế nghi p, nông thôn, xây d ng nông thôn m i, đ a nông nghi p và kinh t nông thôn
ề ể ở ế ệ ệ ạ phát tri n tr thành n n kinh t ớ hàng hóa, hi n đ i hóa nông nghi p, nông thôn v i
ủ ở ơ ở ự ế ệ ệ ạ ườ ộ ẩ đ y m nh vi c th c hi n Quy ch dân ch c s . Môi tr ng tâm lý xã h i tích
ủ ự ủ ể ẩ ả ạ ự c c, lành m nh nói chung, dân ch nói riêng là s n ph m c a s phát tri n kinh t ế .
ờ ố ự ự ệ ẩ ộ ụ Đ i s ng tâm lý xã h i tích c c có tác d ng thúc đ y quá trình th c hi n Quy ch ế
ủ ự ể ế ủ ể ấ ộ ớ dân ch và s phát tri n kinh t xã h i. V i ý nghĩa y, phát tri n dân ch là nhu
ự ể ẩ ộ ế ộ ế ề ậ ề ầ c u, đ ng l c thúc đ y phát tri n kinh t xã h i, còn kinh t ấ là ti n đ v t ch t,
ủ ở ể ủ ề ệ ả ố ườ ộ là đi u ki n đ c ng c thành qu dân ch , tr thành môi tr ng tâm lý xã h i tích
ủ ủ ự c c dân ch và có văn hóa dân ch .
ủ ệ ố
ủ
ố
ị
ườ
3.5 C ng c vai trò c a h th ng chính tr , tăng c
ng hi u l c c a b
ệ ự ủ ộ
ơ ế
ề ấ
ệ ố
ệ
máy chính quy n c p xã; hoàn thi n h th ng c ch chính sách và pháp
ậ ồ
ộ ạ
ậ ợ
ự
ệ
ệ
ế
lu t đ ng b t o thu n l
i cho vi c th c hi n Quy ch dân ch
ủ ở ơ ở c s
nông thôn
ướ ế ấ ủ ả ể ề ị Tr ộ ầ c h t, các c p y đ ng, chính quy n, các đoàn th chính tr xã h i c n
ậ ệ ầ ủ ụ ắ ộ ứ ầ ủ nh n th c đ y đ , quán tri t sâu s c m c đích, ý nghĩa, n i dung, yêu c u c a Quy
ủ ữ ứ ế ặ ấ ạ ề ọ ch dân ch , coi đây là nh ng v n đ tr ng tâm, b c xúc đang đ t ra trong ho t
ỉ ạ ủ ệ ố ạ ị ở ơ ở ầ ố ợ ộ đ ng lãnh đ o, ch đ o c a h th ng chính tr ố ự c s . C n có s ph i h p th ng
ẽ ấ ặ ị ườ ủ ặ ộ nh t, nh p nhàng, ch t ch và th ậ ng xuyên c a các b ph n, không phó m c cho
ộ ổ ấ ượ ứ ể ủ ạ ứ ệ ướ m t t ch c nào. Đ nâng cao ch t l ng hình th c dân ch đ i di n, tr ế c h t
ề ự ự ế ủ ộ ồ ố ố ồ ờ ầ ủ c n c ng c quy n l c th c t ạ c a H i đ ng nhân dân xã, đ ng th i cũng c ho t
ổ ứ ỗ ổ ứ ự ể ả ỗ ộ ủ ộ đ ng c a các t ị ch c chính tr xã h i. M i t ệ ch c, m i đoàn th ph i th c hi n
ự ế ệ ề ệ ạ ổ ứ ự ố t t vi c tuyên truy n và th c hi n quy ch trong ph m vi t ễ ch c mình. Th c ti n
57
ứ ủ ư ể ọ ộ đã ch ng minh vai trò quan tr ng c a các đoàn th nh Đoàn Thanh niên, H i Ph ụ
ộ ự ế ộ ộ ườ ủ ổ ữ n , H i C u chi n binh, H i Nông dân, H i Ng ầ i cao tu i, vai trò c a các th y
ườ ứ ắ ủ ự ệ ể cô giáo và nhà tr ng, c a các ch c s c tôn giáo trong vi c xây d ng và tri n khai
ệ ố ự ủ ở ơ ở ự ự ể ả ộ th c hi n t ế t Quy ch dân ch c s . Các h i, đoàn th ph i th c s là ng ườ i
ơ ể ộ ủ ệ ế ệ ọ ộ ả ạ đ i di n cho ý chí, nguy n v ng, ti ng nói c a h i viên, là n i đ h i viên c m
ượ ợ ả ứ ủ ề ể ậ nh n đ ề c quy n và l i ích chính đáng c a mình. Các đoàn th ph i đ ng v phía
ệ ượ ấ ớ ự ứ ế ầ ộ h i viên đ u tranh v i các hi n t ng tiêu c c, tham nhũng, c hi p qu n chúng,
ề ợ ệ ả ơ ắ ể ộ ồ ờ v.v…, b o v quy n l ắ i cho h i viên. Đ ng th i, các đoàn th cũng là n i n m b t,
ữ ả ị ư ắ ủ ề ả ắ ờ ph n ánh k p th i nh ng tâm t ớ , th c m c c a dân v i Đ ng, chính quy n.
ạ ộ ơ ấ ơ ở ủ ổ ứ ả ấ ấ ầ ọ C p c s là n i c p g n dân nh t, m i ho t đ ng c a t ch c đ ng, chính
ễ ề ề ế ể ế ể ề quy n di n ra hàng ngày, nhân dân đ u bi t, đ u có th đóng góp ý ki n, ki m tra,
ượ ệ ở ệ ủ ấ ả ườ giám sát đ c. Công vi c thôn làng. p b n là công vi c c a chính ng i dân. Vì
ườ ủ ự ở ộ ở ộ ứ ế ầ vây, c n tăng c ng và m r ng hình th c dân ch tr c ti p. M r ng và tăng
ườ ủ ự ế ở ơ ở ự ự ự ể ệ ứ ể c ng hình th c dân ch tr c ti p c s là th hi n quan đi m th c s d a vào
ề ợ ơ ậ ể ạ ặ ộ nhân dân và có nhi u cái l ứ i. M t m t, có th kh i d y trí sáng t o, nâng cao ý th c
ủ ệ ậ ượ ữ ề ế trách nhi m c a công dân, thu nh p đ ệ c nhi u ý ki n hay, nh ng kinh nghi m
ụ ượ ề ắ ờ ồ ố t ạ t. Đ ng th i, xét v khía c nh tâm lý, nó kh c ph c đ ố ị ặ ả c tâm lý m c c m, đ k ,
ướ ệ ữ ề ắ ố ngăn cách gi ả ỏ ượ i t a đ ữ c nh ng v ng m c trong m i quan h gi a chính quy n và
ầ ườ ấ ả ượ ượ qu n chúng nhân dân, làm cho ng i dân c m th y đ ọ c tôn tr ng, đ ề c đ cao
ệ ủ ủ ị ế ị ề ệ ạ ươ trong vi c bàn b c và quy t đ nh các công vi c c a chính quy n, c a đ a ph ng,
ự ệ ệ ườ ừ t đó mà tăng thêm tính trách nhi m trong th c thi công vi c. tăng c ng và m ở
ủ ự ứ ế ệ ệ ạ ố ộ r ng hình th c dân ch tr c ti p trong giai đo n hi n nay còn là bi n pháp t t và
ạ ộ ủ ệ ể ệ ả ộ ấ r t có hi u qu trong vi c ki m tra, giám sát các ho t đ ng c a cán b , chính
ề ổ ứ ả ừ ượ quy n, các t ộ ộ ch c đ ng và trong n i b nhân dân, ngăn ng a đ c các hành vi sai
ố ế ộ ầ ủ ủ ả ủ ạ ệ ệ ạ ấ ệ l ch, m t dân ch x y ra, góp ph n c ng c ch đ dân ch đ i di n đ t hi u qu ả
cao h n.ơ
ể ườ ủ ự ở ộ ể ế Đ tăng c ứ ng và m r ng dân ch tr c ti p, có th thông qua các hình th c
ế ủ ử ế ư ư ự ế ả ầ ộ ọ nh tr ng c u ý ki n tr c ti p c a dân qua các cu c h p, các văn b n g i đ n h ộ
ổ ọ ứ ư ộ dân, các cu c trao đ i, t a đàm, các hòm th góp ý, v.v…Trong hình th c dân ch ủ
ộ ầ ự ế ọ ị ế ắ ế ứ ủ ộ tr c ti p, thái đ c u th , tôn tr ng, bi t l ng nghe c a cán b là h t s c quan
58
ể ọ ườ ố ớ ị tr ng đ ng i dân “giám nói, giám làm”. Tuy nhiên, đ i v i đ a bàn nông thôn, do
ạ ố ượ ứ ủ ế ặ ể ạ ậ ộ trình đ nh n th c c a dân còn h n ch , đ c đi m các lo i đ i t ng khác nhau
ệ ụ ể ủ ự ế ự ứ ề ệ ệ ả ả nên vi c th c hi n dân ch tr c ti p ph i căn c vào đi u ki n c th . Không ph i
ả ấ ứ ế ầ ự ế ợ cái gì cũng dân quy t, không ph i b t c cái gì cũng dân bàn mà c n có s k t h p
ủ ự ế ự ắ ọ ẽ ữ ủ ạ ệ ầ ặ ọ ọ ch t ch gi a dân ch đ i di n và dân ch tr c ti p. C n có s ch t l c, ch n l c,
ắ ự ề ạ ợ ọ ổ ứ ả cân nh c l a ch n cho phù h p. Tránh tình tr ng chính quy n, t ch c đ ng tr ở
ự ẫ ầ ờ thành ỷ ạ l ặ i, d a d m, trông ch , ho c “theo đuôi” qu n chúng.
ủ ở ơ ở ủ ự ế ể ệ Trong tri n khai và th c hi n Quy ch dân ch c s , vai trò c a tr ưở ng
ế ứ ầ ố ọ ộ ượ ủ ệ thôn, làng, xã là h t s c quan tr ng. S cán b này c n đ c ki n toàn, c ng c ố
ộ ỏ ị ế ứ ạ l i, có chính sách đãi ng th a đáng, đ ượ ồ ưỡ c b i d ệ ng, trang b ki n th c toàn di n,
ự ượ ố ộ ự ự ủ ệ ế ầ có năng l c, đ c dân tín nhi m b u tr c ti p. Xây d ng và c ng c đ i ngũ cán
ố ơ ở ề ế ắ ạ ộ b thôn, xóm, làng, xã t ữ t là t o c s “chân r t” v ng ch c cho chính quy n c ơ
ị ươ ầ ớ ủ ể ặ ở s . Tùy tình hình th c t ự ế ở ừ t ng đ a ph ng và đ c đi m tâm lý c a các t n l p xã
ự ượ ị ủ ể ệ ỗ ọ ộ h i mà xác đ nh l c l ỗ ng ch công và tr ng tâm công vi c cho m i đoàn th , m i
ệ ố ủ ậ ị ở ự ệ ể ệ ộ b ph n c a h th ng chính tr nông thôn trong vi c tri n khai th c hi n Quy
ệ ố
ế
ệ
ậ
ộ
ơ
ồ
Hoàn thi n h th ng c ch , chính sách và pháp lu t đ ng b , tăng
ầ ư ạ
ườ
ậ ợ
ự
ự
ệ
ệ
ườ c
ng đ u t
t o môi tr
ng thu n l
i cho vi c xây d ng và th c hi n Quy
ủ ở ơ ở
ế
ch dân ch
c s nông thôn:
ủ ở ơ ở ệ ế ch dân ch c s hi n nay.
ướ ầ ạ ệ ế Nhà n c c n rà soát l i các chính sách liên quan đ n nông nghi p, nông
ế ượ ố ướ ệ thôn và nông dân; liên k t đ c “b n nhà”: Nhà n c, nhà doanh nghi p, nhà khoa
ứ ủ ệ ả ằ ọ h c và nhà nông nh m nâng cao ý th c và hi u qu dân ch hóa nông thôn và nông
ơ ậ ỏ ọ ậ ả ề ệ ạ ắ ể nghi p. Xóa b m i rào ch n, v t c n đ kh i d y ti m năng, trí sáng t o trong
ượ ộ ố ộ ồ ự ủ ử ọ ổ ổ dân, phát huy đ c m i ngu n l c c a dân. S a đ i, b sung m t s n i dung
ế ấ ệ ế ậ ả trong chính sách qu n lý tài chính, các lu t thu nông nghi p, thu đ t đai, các
ổ ế ộ ế ợ ủ ề ả ệ kho n đóng góp c a dân, v.v..K t h p vi c tuyên truy n, ph bi n r ng rãi, công
ậ ớ ổ ứ ệ ỉ khai các chính sách, các lu t v i t ch c thi hành vi c nghiêm ch nh các chính sách,
ự ế ậ ề ả ự ệ ế ấ ỉ các lu t đó trong th c t ủ . Th c hi n Quy ch dân ch không ch là v n đ b o v ệ
ề ợ ậ ự ằ ộ ổ ặ ị quy n l i công dân mà còn nh m duy trì tr t t ể xã h i n đ nh, ngăn ch n, ki m
ệ ượ ẩ ủ ủ ự ệ ả ậ ả soát và đ y lùi các hi n t ng ph n dân ch . Vì v y, th c hi n dân ch ph i đi
59
ỉ ươ ề ớ ướ ề ợ ụ ề ả ớ li n v i duy trì k c ng, phép n c, quy n l i ph i đi li n v i nghĩa v và trách
ẽ ệ ế ợ ệ ặ ưở ử ạ nhi m. K t h p ch t ch vi c khen, chê, th ụ ệ ng, ph t. X lý nghiêm các v vi c
ặ ơị ụ ự ủ ủ ể ố ớ tiêu c c, tham nhũng ho c l d ng dân ch , dân ch “ quá tr n” đ gây r i, làm
ộ ủ ị ấ ổ ị ươ ị m t n đ nh chính tr xã h i c a đ a ph ng.
ự ế ệ ươ ướ ướ ủ Khuy n khích vi c xây d ng h ng c, quy ấ c c a các thôn, làng, p,
ấ ủ ỉ ạ ư ủ ự ề ả ầ ị ạ ả b n nh ng c n có s ch đ o, lãnh đ o c a c p y đ ng và chính quy n đ a
ươ ủ ộ ươ ướ ướ ả ừ ề ợ ả ph ng. N i dung c a h ng c, quy ả c ph i v a b o đ m quy n l i chung
ệ ố ự ồ ủ ủ ộ ờ ả ả ồ ồ ủ ộ c a c ng đ ng, th c hi n t t dân ch c a c ng đ ng, đ ng th i b o đ m không
ậ ủ ớ ướ ề ợ ủ ệ trái v i pháp lu t c a Nhà n c và quy n l i, trách nhi m c a cá nhân tr ướ ộ c c ng
ủ ụ ườ ề ả ạ ẩ ỏ ễ ồ đ ng. Đ y m nh c i cách hành chính, phá b các th t c r m rà, gây phi n nhi u
ấ ỉ ạ ả ư ố ế ơ cho dân. Ch n ch nh l ế ế i quy ch ti p dân, gi i quy t các đ n th t ế cáo, ki n ngh ị
ừ ấ ươ ứ ầ ị ủ c a công dân t ơ ở ế ấ c p c s đ n c p Trung ng, tránh hình th c, m dân. C n quy
ờ ạ ề ệ ạ ả ế ụ ể ộ ị đ nh quy n h n, trách nhi m va th i h n gi ấ i quy t c th cho các cán b , các c p
ể ề ẫ ạ ồ ọ chính quy n. Không đ tình tr ng t n đ ng kéo dài, lòng vòng, l n tránh trách
ữ ứ ủ ề ệ ậ ầ ẩ ạ nhi m, đùn đ y cho nhau. C n thành l p nh ng ban ch c năng có đ quy n h n
ạ ủ ế ị ế ờ ặ đ c bi ệ ể ả t đ gi i quy t k p th i tình hình khi u n i c a dân.
ườ ầ ư ấ ỗ ợ ữ ơ ở ậ ị ươ Tăng c ng đ u t kinh phí, c s v t ch t h tr nh ng đ a ph ng nghèo,
ơ ở ữ ể ề ệ ạ ơ ế y u kém và nh ng n i có đi u ki n phát tri n thành c s giàu m nh, văn minh.
ữ ế ự Khuy n khích nhân dân đóng góp xây d ng nh ng công trình văn hóa, c s h ơ ở ạ
ở ị ươ ủ ở ơ ở ề ể ế ầ t ng đ a ph ng đ có thêm nhi u “Công trình Quy ch dân ch c s ”. Có
ưở ị ươ ộ ưở ế chính sách khuy n khích, khen th ng các đ a ph ng và cán b xã, tr ng thôn
ự ề ể ạ ặ ề đông dân ho c có nhi u khó khăn đ t nhi u thành tích trong xây d ng và tri n khai
ự ủ ệ ế ả ạ ế ộ th c hi n Quy ch dân ch và trong lãnh đ o, qu n lý kinh t văn hóa – xã h i.
ư ể ầ ố ủ ở ơ ở ự Đ a yêu c u xây d ng và tri n khai t ế t Quy ch dân ch ộ c s thành m t
ấ ắ ẩ ơ ị ướ tiêu chu n đ n v xu t s c và anh hùng trong phong trào thi đua yêu n ờ c th i kì
60
m i.ớ
Ậ
Ế
K T LU N
ư ệ ớ ổ ể ờ ộ ớ Vào m t th i đi m nh hi n nay v i đ i m i, kinh t ế ị ườ th tr ng, dân ch ủ
ở ử ớ ộ ớ ủ ồ ạ ữ ề ệ ậ hóa, m c a v i h i nh p bên ngoài, nh ng đi u ki n m i c a t n t ớ ộ i xã h i m i
ẽ ể ế ủ ữ ự ề ả ạ ộ ố ổ có đ nh ng xung l c m nh m đ bi n đ i căn b n tâm lý xã h i truy n th ng,
ệ ế ượ ề ố ặ đ c bi t là tâm lý làng xã ở ướ n c ta. Đ n l ủ t nó, tâm lý làng xã truy n th ng c a
ườ ệ ư ộ ồ ộ ộ ố ự ớ ổ ng i Vi t Nam và c ng đ ng dân t c nh m t nhân t tham d vào đ i m i, cũng
ớ ộ ộ ộ ữ ữ ư ự ể ặ m i b c l ặ ạ m t cách đi n hình nh ng m t m nh, tích c c cũng nh nh ng m t
ạ ậ ự ủ ả ưở ồ ạ ộ ế y u, l c h u, tiêu c c c a nó khi nh h ộ ng và tác đ ng vào t n t ự ả i xã h i. S nh
ưở ứ ạ ẫ ấ ộ ở h ng và tác đ ng này r t ph c t p b i nó đan xen vào nhau, l n vào nhau ch ứ
ả ạ ạ không ph i tách b ch r ch ròi.
ủ ở ơ ở ề ự ấ ự ệ ế ậ Vì v y, quá trình th c hi n Quy ch dân ch ộ c s v th c ch t là m t
ữ ự ữ ế ấ ộ ớ quá trình đ u tranh gi a cái cũ và cái m i, gi a tâm lý làng xã tích c c, ti n b và
61
ự ạ ế ố ứ ữ ệ ậ ậ ộ tâm lý xã h i tiêu c c, l c h u. Do đó vi c nh n th c rõ nh ng y u t tâm lý tích
ế ố ữ ẩ ự ả ở ế ự ệ ự c c thúc đ y, nh ng y u t tâm lý tiêu c c c n tr đ n quá trình th c hi n Quy
ế ươ ướ ệ ch dân ch ủ ở ơ ở ừ c s , t đó tìm ra ph ng h ặ ằ ng, bi n pháp nh m phát huy m t
ế ặ ự ự ủ ạ ậ ạ ộ tích c c, h n ch m t tiêu c c, l c h u trong tâm lý làng xã c a nhân dân là m t
ộ ố ủ ự ề ậ ầ ễ ấ ấ yêu c u khách quan c a cu c s ng và có ý nghĩa v lý lu n và th c ti n r t c p
bách.
ộ ố ế ố ứ ậ ậ ộ ị N i dung lu n văn nghiên c u xác đ nh t p trung vào m t s y u t tâm lý
ố ớ ơ ả ự ự ệ ế ấ ọ ộ làng xã c b n, quan tr ng nh t tác đ ng tr c ti p đ i v i quá trình th c hi n Quy
ủ ở ơ ở ủ ế ồ ồ ộ ch dân ch ộ c s nông thôn bao g m: tác đ ng c a tâm lý c ng đ ng làng xã,
ủ ể ọ ọ tâm lý ti u nông, tâm lý ch nghĩa bình quân, tâm lý dòng h , tâm lý tr ng ng ườ i
ữ ở ả ự ự ặ ổ ọ cao tu i, tâm lý tr ng nam khinh n c hai m t tích c c và tiêu c c.
ộ ố ể ố ớ ệ ệ ộ ự ự ủ M t s bi u hi n tác đ ng tích c c c a tâm lý làng xã đ i v i vi c th c
ậ ợ ư ủ ệ ế ạ ồ ộ ệ ệ hi n Quy ch dân ch nh : tính c ng đ ng t o thu n l ự i cho vi c th c hi n các
ươ ứ ợ ả ữ ỗ ố ộ ph ng th c hòa h p, hòa gi ấ i m i khi có nh ng va v p, xung đ t các m i quan
ầ ự ợ ớ ủ ự ế ở ự ệ ả ệ h , phù h p v i yêu c u t qu n, th c hi n dân ch tr c ti p nông thôn; tâm lý
ậ ợ ẽ ộ ự ự ữ ệ ệ ướ bình quân s là m t thu n l i cho vi c xây d ng và th c hi n nh ng quy c v ề
ụ ủ ữ ề ế ộ ồ quy n và nghĩa v c a các thành viên trong c ng đ ng, nh ng ch tài khen chê
ố ớ ằ ọ ọ ườ ự ỗ ợ ổ ẽ công b ng đ i v i m i thành viên; tâm lý tr ng ng i cao tu i s là s h tr có
ế ố ớ ả ố ớ ủ ở ự ệ ể ệ ả ạ hi u qu đ i v i th ch , đ i v i lãnh đ o, qu n lý và th c hi n dân ch nông
thôn…
ự ề ệ ể ạ ộ Bên c nh đó, tâm lý làng xã cũng còn nhi u bi u hi n tiêu c c, tác đ ng
ỏ ố ớ ủ ở ế ệ ệ ự không nh đ i v i vi c th c hi n Quy ch dân ch nông thôn.
ư ậ ự ế ạ ằ ộ ộ ự ủ Nh v y, nh m phát huy tác đ ng tích c c và h n ch tác đ ng tiêu c c c a
ố ớ ủ ở ơ ở ự ệ ệ ế ệ tâm lý làng xã đ i v i vi c th c hi n Quy ch dân ch c s nông thôn hi n nay,
ả ậ ộ ố ả ề ấ tác gi lu n văn đ xu t m t s gi i pháp sau:
ọ ậ ể ệ ườ ụ ộ M t là, Tri n khai, h c t p, quán tri t, tăng c ng công tác giáo d c tuyên
ủ ở ơ ở ế ề truy n Quy ch dân ch c s nông thôn
ộ ả ự ữ ạ ạ ộ Hai là, Xây d ng đ i ngũ cán b , đ ng viên trong s ch, v ng m nh làm
ủ ơ ở ự ế ể ệ ố ạ ế nòng c t cho vi c xây d ng và tri n khai Quy ch dân ch c s nông thôn đ t k t
62
quả
ứ ứ ể ề ổ ườ ệ Ba là, T ch c nghiên c u đi u tra đ tăng c ộ ng các bi n pháp tác đ ng
ủ ở ơ ở ự ế ệ tâm lý làng xã trong quá trình th c hi n Quy ch dân ch c s nông thôn
ủ ở ơ ở ớ ự ệ ế ắ B n làố , G n th c hi n Quy ch dân ch c s v i nâng cao dân trí và phát
ờ ố ể ệ ế tri n toàn di n đ i s ng kinh t ộ văn hóa – xã h i
ủ ệ ố ủ ố ị ườ Năm là, C ng c vai trò c a h th ng chính tr , tăng c ng hi u l c c a b ệ ự ủ ộ
ơ ế ề ấ ệ ậ ồ ệ ố máy chính quy n c p xã; hoàn thi n h th ng c ch chính sách và pháp lu t đ ng
ậ ợ ủ ở ơ ở ự ệ ế ộ ạ b t o thu n l ệ i cho vi c th c hi n Quy ch dân ch c s nông thôn
ầ ờ ạ ủ ủ ị ủ ự ấ ồ Th m nhu n l i d y c a ch t ch H Chí Minh: “Th c hành dân ch là cái
ể ả ạ ế ọ ườ ự ệ chìa khóa v n năng có th gi i quy t m i khó khăn, trên con đ ụ ng th c hi n m c
ướ ủ ủ ế ằ ạ ộ tiêu dân giàu, n c m nh, xã h i công b ng, dân ch , văn minh, ti n lên ch nghĩa
ộ ả ỗ ộ ườ ệ ứ ượ ằ xã h i”, m i cán b , đ ng viên và ng i dân Vi ề t Nam đ u ý th c đ ự c r ng: th c
ủ ở ơ ở ế ệ ườ ệ ơ ướ ế ở hi n Quy ch dân ch c s xã, ph ng, xí nghi p, c quan, tr c h t là nông
ộ ướ ể ụ ể ự ủ ế ể ọ thôn, chính là m t b c ti n quan tr ng đ “th c hành dân ch ”, đ c th hóa c ơ
ế ả ạ ướ ủ ự ệ ả ch : Đ ng lãnh đ o, Nhà n c qu n lý, nhân dân làm ch ; th c hi n ph ươ ng
ế ể ằ ả ế châm: “dân bi t, dân bàn, dân làm, dân ki m tra”, nh m gi ọ i quy t m i khó khăn,
ượ ờ ơ ử ẩ ọ ọ ơ v t qua m i th thách, đ y lùi nguy c , phát huy m i th i c thu n l ậ ợ ể ự i đ th c
ệ ắ ợ ự ệ ổ ự ệ ả ố ệ ủ hi n th ng l i s nghi p xây d ng và b o v T qu c Vi ộ t Nam xã h i ch nghĩa.
ờ ố ự ệ ộ ộ ị ụ ể Nó đã và đang hi n th c hóa m t cách c th và sinh đ ng trong đ i s ng chính tr ,
ộ ủ ấ ướ xã h i c a đ t n c ta.
ợ ủ ộ ở ủ ệ ủ ự ệ ắ Th ng l i c a ch nghĩa xã h i Vi ệ t Nam, c a s nghi p công nghi p
ấ ướ ệ ụ ướ ạ ằ ạ hóa, hi n đ i hóa đ t n c vì m c tiêu dân giàu, n ộ c m nh, xã h i công b ng,
ặ ớ ế ủ ả ế ộ ậ ự ủ ự ộ ắ dân ch , văn minh g n ch t v i k t qu thi t th c c a cu c v n đ ng xây d ng và
ự ệ ế th c hi n Quy ch dân ch ủ ở ơ ở c s .
Ả
Ệ
TÀI LI U THAM KH O
ậ ế ể t, dân bàn, dân làm, dân ki m ươ (1988), “Dân bi 1. Ban dân v n trung ng
ấ ả ự ề ệ ấ ố ị tra” và v n đ xây d ng Pháp l nh dân ch c s , ủ ơ ở Nhà xu t b n Chính tr qu c gia
63
Hà N i.ộ
ệ ủ ả ướ ề ệ c v pháp l nh dân ch 2. Các văn ki n c a Đ ng và Nhà n ủ ở ơ ở Nxb c s ,
ố ộ ị Chính tr qu c gia Hà N i, 2004.
ấ ướ ươ ự ủ ờ ộ ộ c trong th i kì quá đ lên ch nghĩa xã h i, 3. C ng lĩnh xây d ng đ t n
ự ậ ộ Nxb S th t, Hà N i, 1991.
ủ ộ ị 4. Giáo trình ch nghĩa xã h i khoa h c ố ọ (2005), Nhà xu t b n Chính tr qu c ấ ả
gia Hà N i. ộ
ủ ơ ở ủ 5. GS. TS Hoàng Chi B o ả (2007), Dân ch và dân ch c s nông thôn
ấ ả ố ộ ế ổ ị trong ti n trình đ i m i ớ , Nhà xu t b n chính tr qu c gia Hà N i.
ỗ ệ ộ ồ , Quan h c ng đ ng và cá nhân trong tâm lý nông dân , Nxb 6. Đ Long
ộ ọ Khoa h c xã h i.
ấ ướ ể ị ề ữ c nhanh và b n v ng theo đ nh 7. Phan Văn Kh iả (2002), Phát tri n đ t n
ướ ủ ộ ộ ố ị h ng xã h i ch nghĩa , Nxb Chính tr qu c gia, Hà N i.
ấ ướ ể ớ ổ ộ c nhanh và 8. Phan Văn Kh iả (2006), Đ i m i sâu r ng, phát tri n đ t n
ờ ạ ậ ế ấ ả ố ộ ị ề ữ b n v ng, ti n cùng th i đ i t p II, Nhà xu t b n Chính tr qu c gia Hà N i.
ự ệ ộ c s 9. Tâm lý xã h i trong quá trình th c hi n Quy ch ế ở ơ ở, Nxb Chính trị
ộ ố qu c gia Hà N i, 2004.
ậ ề ủ ủ ế ể ị ả ở i 10. Tìm hi u các quy đ nh c a pháp lu t v Quy ch dân ch , hòa gi
ườ ị ấ ả ộ ả thôn b n, xã, ph ng, th tr n và các văn b n có liên quan ộ , Nxb Lao đ ng – xã h i.
11. Trang web: www.google.com.vn.
ầ ộ ộ c s ế ơ , Quy ch dân ch ủ ở ơ ở, Nxb Lao đ ng Hà N i, 2000 12. Tr n Văn S n
ả ướ ự ự ế ệ ẫ ng d n xây d ng và th c hi n Quy ch dân ch 13. Văn b n h ủ ở ơ ở, c s
ự ộ Nxb Xây d ng, Hà N i, 1999
ạ ộ ạ ố ầ ể ệ ố ị 14. Văn ki n Đ i h i đ i bi u toàn qu c l n th X ứ , Nxb Chính tr qu c gia,
64
ộ Hà n i, 2006.