Trung tâm Khuyến nông Quc gia - website: www.khuyennongvn.gov.vn 1
B NÔNG NGHIP VÀ PHÁT TRIN NÔNG THÔN
TRUNG TÂM KHUYN NÔNG QUC GIA
DiEÃN ÑAØN
KHUYN NÔNG @ NÔNG NGHIP TRC TUYN
NÂNG CAO CHT LƯNG VÀ THÚC ĐY
TIÊU TH SN PHM CÂY V ĐÔNG
Hải Dương, tháng 12 năm 2021
Diễn đàn Khuyến nông @ Nông nghiệp trực tuyến:
“Nâng cao chất lượng và thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm cây vụ Đông”
Trung tâm Khuyến nông Quc gia - website: www.khuyennongvn.gov.vn 5
MỤC LỤC
1. TÌNH HÌNH SN XUT VÀ CÁC GII PHÁP PHÁT TRIN SN XUT V ĐÔNG
2021 CÁC TNH PHÍA BC 7
Cc Trng trt
2. MT S TBKT MI CA VIỆN CÂY LƯƠNG THC CÂY THC PHM GII
PHÁP M RNG DIN TÍCH SN XUT CÂY V ĐÔNG TẠI CÁC TNH PHÍA BC 17
Viện Cây lương thực và Cây thc phm
3. CÁC GII PHÁP QUN LÝ SÂU BỆNH Đ PHÁT TRIN CÂY V ĐÔNG BN VNG 24
Vin Bo v thc vt
4. TÌNH HÌNH SN XUT, TIÊU TH NÔNG SN, SN PHM OCOP, RAU V ĐÔNG
TI HI DƯƠNG 34
S Nông nghip và PTNT Hải Dương
5. MT S NH TRNG CÂY V ĐÔNG THEO CHUỖI LIÊN KT NHNG
GIẢI PHÁP TÌM ĐẦU RA CHO SN PHM TI HẢI DƯƠNG 45
Chi cc Trng trt và BVTV Hải Dương
6. NH HÌNH SN XUT VÀ TIÊU TH SN PHM CÂY V ĐÔNG TẠI HÀ NI 49
Trung tâm Khuyến nông Hà Ni
7. PHÁT TRIN SN XUT, NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG VÀ THÚC ĐẨY TIÊU TH CÂY
V ĐÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TNH BC NINH 53
Trung tâm Khuyến nông và PTNN công ngh cao Bc Ninh
8. NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THÚC ĐẨY TIÊU TH SN PHM CÂY V ĐÔNG
TI TNH QUNG NINH 60
Trung tâm Khuyến nông tnh Qung Ninh
9. KT QU XÂY DNG HÌNH LIÊN KT TIÊU TH SN PHM CÂY V ĐÔNG
CA CÔNG TY C PHN NÔNG NGHIP HỮU CƠ HD-GREEN 68
Công ty C phn Nông nghip Hữu cơ HD-GREEN
Diễn đàn Khuyến nông @ Nông nghiệp trực tuyến:
“Nâng cao chất lượng và thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm cây vụ Đông”
Trung tâm Khuyến nông Quc gia - website: www.khuyennongvn.gov.vn 7
TÌNH HÌNH SẢN XUẤT
VÀ CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT VỤ ĐÔNG 2021
Ở CÁC TỈNH PHÍA BẮC
Cục Trồng trọt
I. M ĐẦU
V Đông các tnh phía Bắc đưc xem là v sn xuất hàng hóa, cũng v sn
xuất chính trong năm và đc bit quan trng đối với tăng tng ca ngành trng trt.
Vi tm quan trng ca v Đông, nhiều địa phương đã ch đng xây dng chế
chính sách h trợ, thúc đy sn xut v Đông pt trin theo ch trương tái cu tc
ngành trng trọt theo hưng nâng cao giá tr và pt trin bn vng. Trong sn xut,
nhiu mô hình chuyn đổi cây trng, liên kết sn xut theo chui; sn xut qui ln,
tập trung, đc bit sn xut rau an tn theo tiêu chun VietGAP, BasicGAP... tiếp
tục đưc duy trì, nn rng đã góp phn nâng cao chất lưng sn phm hàng hóa, to
uy n, thương hiu sn phm nông sn, t đó ng cao sc cnh tranh trên th trường.
n cạnh đó, tình nh dch bnh Covid-19 din biến phc tp, nh hưng ca thiên
tai đã gây ra nhiều kkn đi vi sn xut trng trt nói chung, sn xut v Đông
i rng. vy, gii pháp pt trin sn xutv Đông các tnh phía Bc là hết sc
quan trng.
II. SN XUT V ĐÔNG 5 NĂM (2016-2020)
1. Kết qu sn xut v Đông trong 5 năm (2016-2020)
Din tích sn xut v đông các tnh phía Bắc trong 5 năm gần đây không tăng
xu hướng ổn định mức trên dưới 380 nghìn ha, tuy nhiên giá tr sn xut v Đông tăng
đều qua các năm (Bảng 1).
Bng 1. Din tích giá tr sn xut v đông 5 năm (2016-2020)
TT
V Đông
Din tích (1.000 ha)
Giá tr (t đồng)
1
Năm 2016
400,0
24.980
2
Năm 2017
388,0
25.899
3
Năm 2018
384,0
29.034
4
Năm 2019
388,0
32.562
5
Năm 2020
375,0
32.628
Diễn đàn Khuyến nông @ Nông nghiệp trực tuyến:
“Nâng cao chất lượng và thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm cây vụ Đông”
Trung tâm Khuyến nông Quc gia - website: www.khuyennongvn.gov.vn 8
Giá tr sn xut v Đông ng do có sự chuyn dch t nhóm cây trng có giá tr kinh tế
thp sang cây trng có giá tr cao hơn như: nhóm cây dược liệu; nhóm rau ăn củ, ăn quả, rau
chất lượng cao; ngô thc phm, ngô sinh khi; hoa, cây cnh giá tr cao,...; sn xut trong
nhà màn, nhà lưới gn với chế, chế biến đm bo an toàn v sinh thc phm (ATVSTP)
có th trường đầu ra ổn định; trng ri v,... đã góp phần gia tăng hiu qu kinh tế trên đơn
v din tích.
2. Kết qu sn xut v Đông 2020
2.1. Diện tích, năng sut, sn lưng và giá tr cây trng v Đông 2020
a) Din tích
Din tích cây trng v đông 2020 đạt 375 nghìn ha, gim 13,3 nghìn ha so vi v
đông 2019 do nh ng ca con bão s 7 (ngày 14-16/10). Trong đó, nhóm y trng
din tích gim ch yếu nhóm cây ưa m như: ngô (giảm 6,8 nghìn ha), đậu ơng
(gim 1,5 nghìn), khoai lang (gim 3,2 nghìn ha). Riêng khoai y là y ưa lnh, khó
khăn v ngun giống, chi phí đầu o cao nên din tích gim 2,7 nghìn ha do nh
ng ca đợt a o cây trồng diện ch ng chủ yếu nhóm rau đu c loi
(tăng 8,1 nghìn ha).
b) Năng suất
Năng suất ca cây v Đông 2020 s biến động tùy tng nhóm y so vi v Đông
2019.Nhóm cây ưa ấm ng sut tăng như: ngô đạt 46,4 tạ/ha (ng 5,2 tạ/ha), lạc đạt 24,0
t/ha (tăng 0,6 tạ/ha), đậu ơng đạt 17,1 t/ha (tăng 0,4 tạ/ha). Nhóm cây có ng sut gim
ch yếu cây ưa lạnh như: khoai tây đạt 155,5 t/ha (gim 1,5 t/ha), rau đậu các loại đạt
184,7 t/ha (gim 4,0 t/ha).
c) Sn lưng
Tng sản ng cây trng v Đông 2020 đạt 4.565 nghìn tấn, ng 110 nghìn tấn so vi
v đông 2019. Cây trồng có sản lượng tăng ch yếu là rau tăng 65 nghìn tấn, ngô tăng 66,3
ngn tn, khoai tây tăng 6 nghìn tấn c cây còn li đều gim sn lượng như: đậu ơng
gim 2,3 nghìn tn, khoai lang gim 31 nghìn tn.
d) Giá tr cây v Đông 2020
Tng giá tr cây v Đông 2020 (tính theo giá hin thời) đạt khong 32.628 t đồng, cao
hơn không đáng kể so vi v Đông 2019. Tuy nhiên, giá tr sn xut cây v Đông 2020 đạt
84,3 triệu đồng/ha,ng 3,1 triệu đồng/ha so vi v Đông 2019.
Diễn đàn Khuyến nông @ Nông nghiệp trực tuyến:
“Nâng cao chất lượng và thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm cây vụ Đông”
Trung tâm Khuyến nông Quc gia - website: www.khuyennongvn.gov.vn 9
Bng 2. Din tích, sản lượng và giá tr cây v Đông 2020 so vi 2019
TT
Din tích (1.000 ha)
Sản lượng (1.000 tn)
Giá tr (t đồng)
2019
2020
2019
2020
2019
2020
2020/2019
1
107
100
397
463
1.985
2.548
563
2
6
4
9
7
143
107
-36
3
6
5
13
12
320
306
-14
4
26
23
234
202
1.521
1.314
-207
5
16
17
254
260
1.526
1.823
297
6
188
196
3.555
3.620
23.108
23.531
423
7
40
30
-
3.960
3.000
-960
Tng
388
375
4.462
4.565
32.562
32.628
66
Ghi chú: (giá tr cây v đông tính theo giá hiện thi).
1. Năm 2019: giá ngô - 5,0 triệu đồng/tn, khoai lang - 6,5 triệu đồng/tn, khoai tây - 6,0 triệu đồng/tn,
đậu tương - 15,5 triệu đồng/tn, lc - 25,0 triệu đồng/tn, rau các loi - 6,2 triệu đồng/tn, cây trng
khác (hoa, cây cnh, cây thuc....) - 100,0 triệu đồng/ha..
2. Năm 2020: giá ngô - 5,5 triệu đồng/tn, khoai lang - 6,5 triệu đồng/tn, khoai tây - 7,0 triệu đồng/tn,
đậu tương - 15,5 triệu đồng/tn, lc - 25,0 triệu đồng/tn, rau các loi - 6,5 triệu đồng/tn, cây trng
khác (hoa, cây cnh, cây thuc....) - 100,0 triệu đồng/ha.
II. K HOCH TRIN KHAI SN XUT V ĐÔNG 2021
1. Định hướng
- Phát trin v Đông 2021 theo ch trương táicấu ngành trng trọt theo hưng sn
xut hàng hóa, chất lượng, hiu qu, nâng cao chui giá tr và phát trin bn vng.
- Xác định vụ Đông là vụ sản xuất quan trọng đối với tăng trưởng của toàn ngành cho
năm tiếp theo, vậy cần xác định đối tượng y trồng, cấu giống cần tập trung
phát triển, mở rộng diện tích gieo trồng, các biện pháp kỹ thuật, chế biến phù hợp để tập
trung chỉ đạo.
- Căn cứ vào kế hoạch chung của Bộ, các địa phương cần xây dựng kế hoạch sản xuất
vụ đông linh hoạt, thích ứng với tình hình diễn biến của dịch Covid-19, theo các kịch
bản: tình trạng bình thường mới, giãn ch theo Chỉ thị 15, Chỉ th16 của Thủ ớng.
Thực hiện triệt để các chỉ thị, chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về vận chuyển, lưu thông
hàng hóa không để xảy ra tình trạng ngăn sông cấm chợ.
-Tăng ờng liên kết, đa dng a các nh thức tiêu th, tơng mại đin tử,
chợ online, tham gia xây dựng diễn đàn kết nối cung cầu trong nội tỉnh, theo vùng
toàn quốc.