Đ nh Nghĩa Kinh T H c ế ọ
ị
Harry M. Cleaver, Jr.
Nguy n L d ch ệ ị ễ
h c là gì? Chúng ta có th đ nh nghĩa kinh t ế ọ ằ gia nghiên c u n n kinh t ế ọ ứ ề ư ế ế ố ắ ế ể ắ ầ ề ẩ ủ ị ế gia đã đ nh nghĩa kinh t ự ứ ấ ữ ầ ị ổ ọ ự h c nh th nào khi nói r ng nói Kinh t ể ị ổ và c g ng thay đ i có liên quan đ n cách mà các kinh t ế đ nh nó? Đ b t đ u chúng ta có th ki m tra nhi u cách khác nhau mà các nhà kinh t ể ể ế ị nghĩa chung chung. Sau đó, tôi s đ a ra tiêu chu n c a các đ nh nghĩa đó và s thay ự ẽ ư h c nh m t đ i c a các đ nh nghĩa. Tr ư ộ c đây, các kinh t ế ọ ổ ủ ị ướ ị đó c a c i đ c t o ra lĩnh v c nghiên c u nh n m nh vào các lĩnh v c xã h i mà ủ ả ượ ạ ở ộ ạ ự h c là vi c nghiên c u và phân b . Nh ng đ nh nghĩa g n đây h n đã coi kinh t ứ ệ ế ọ ơ nh ng ch n l a chung và riêng có liên quan đ n phân ph i các ngu n l c khan hi m ế ồ ự ố ữ đ hoàn thành m c đích. Chúng ta cùng l n l ể t xem xét các đ nh nghĩa này ị ế ầ ượ ụ
Kinh T H c Là Nghiên C u S n Xu t và Phân B ứ ả ế ọ ấ ổ
ị ấ ế ế ọ ầ ấ ườ ụ ư ả ự ế ậ ạ ộ ấ ị ể ễ c đây th ủ h c đ u tiên nh n m nh đ n đ a hình nh t đ nh c a ạ i, ví d nh s n xu t và phân b c a c i. Theo cách hi u này, ổ ủ ả h c phân tích m i th mà di n ra trên các lĩnh v c. Vì theo thói quen, c a c i ủ ả ự ướ ấ lĩnh v c s n xu t ấ tr ườ ọ ứ i hình th c v t ch t, ứ ậ ạ ự ả ơ ơ ỏ ng nói đ n các ế c t o ra. ậ ệ ượ ạ , d ch v tài chính, ụ ư ị ụ ị ủ ự ả ế ị ệ ấ ượ ặ ồ ẵ ng nh d ch v y t ụ ị ườ c tái đ nh nghĩa g m b nh vi n, ngân hàng, và ệ ị t c các lĩnh v c mà con ấ ả ự ả ự ộ S ti p c n đ nh nghĩa kinh t ị ho t đ ng con ng kinh t ế ọ c xem d đ ướ ượ nhà máy, h m m , nông tr i và các n i khác, n i mà nguyên v t li u đ ầ Cùng v i s gia tăng c a các d ch v th tr ớ ự ho c đ ăn s n, lĩnh v c s n xu t đ ồ c McDonald. Nói m t cách khác, lĩnh v c s n xu t g m t ấ ồ ả i mang ra đ s n xu t k c hàng hoá và d ch v . ng ụ ấ ể ả ể ả ườ ị
ế ỷ ố ủ ả ầ ấ ị ắ ố ặ ự C a C i C a Các Qu c Gia. ể ủ ọ ế ẩ ố t tác ph m v đ tài này g i là ề ề ư ậ ườ ấ ấ ả Vào các th k 18 và 19, m i quan tâm c a s n xu t và phân ph i c a c i g n nh là ư ủ ả chính tr . Nó đã th t ch t s phát tri n c a qu c gia. Đó là lý do Adam Smith (1723- ố 1790) đã vi Ông không ả ủ ủ i quan tâm sâu s c đ n nhân ph i là nhà quan sát h c thu t duy nh t nh ng l i là ng ắ ế ạ ọ ả ở ấ b t gia ng cũng nh nh ng kinh t làm tăng thêm c a c i c a m nh đ t quê h t ế ư ữ ươ ủ ả ủ ố kỳ n i nào quan tâm. ơ
ị ầ ế ự ậ ư ạ ủ ố c thu c đ a ướ ứ ủ ồ ộ ố ộ ố ượ ộ ị ở ệ ế
ư ả lĩnh v c s n xu t đã chi m đa ph n đ i s ng con ng ờ ố ấ ộ i. M t trăm năm tr ế ọ ị ắ ế ặ ầ ề ệ ế ầ Smith đã yêu c u các nhà ho ch đ nh chính sách chú ý đ n s nh n th c c a đ ng ti n ề ộ ề và m nh đ t nh vai trò ch ch t trong vi c t o ra c a c i. Trong m t s xã h i ti n ấ ệ ạ ả ủ ả b n nh th dân tr ng nh th i Úc, công vi c ch chi m m t s l t ỏ ờ ư ổ ư ả ỉ ọ Xã H iộ gian, và có nhi u th i gian cho các ho t đ ng khác. M t khác, cái chúng ta g i ạ ộ ề ờ ặ T B n ướ c ự ả ườ ầ ế m i ngày, 6 ho c 7 ngày trong tu n, và 50 đ n 52 đây h b b t làm vi c 10 đ n 14 gi ờ ỗ ệ tu n trong năm. Th m chí ngày nay h u h t chúng ta đ u ph i làm vi c 8 ti ng/1 ngày, ả ế ầ ậ 5 ngày/tu n và 40-50 tu n/năm ầ ầ
đ nh r ng vi c làm quan tr ng trong xã h i t ệ ọ ạ b n, không còn gây ng c nhiên gia c đi n (classical economists) V i gi ả ị ớ cho nh ng ng ữ ằ ườ i mà chúng ta hi n nay g i kinh t ệ ọ ộ ư ả ế ổ ể
ể d a trên thuy t giá tr "lao đ ng". B ng thuy t này, h đã tìm ki m nh m phân ế ụ ế ế ằ ằ ộ ọ ị ổ ướ ứ gia đ i hình th c phân chia lao đ ng và trao đ i hàng hoá bao ộ ộ ng th i và m t ề ế ộ ờ ổ ươ ứ ế ụ ư nh Adam Smith và David Ricardo (1771-1823) đã phát tri n các công c phân tích ư kinh t ế ự tích s n xu t và phân b d ả ấ ng lao đ ng. Vì nhi u lý do khác nhau, các kinh t g m c l ả ượ ồ s nhà kinh t ế ố chúng ta nhìn th y, h b t đ u b ng các thuy t l a ch n. chính tr h c đã không ti p t c th c hi n các nghiên c u này. Nh ự ế ự ị ọ ọ ắ ầ ệ ọ ấ ằ
ạ ố ồ ạ ủ ứ ủ ả ự ả ố ủ ủ ả ọ ạ ộ ỏ ố ơ ự i và c a c i h t o ra vì s s n xu t t ườ ự h s n xu t ho c h chung công vi c s n xu t c a mình ố ủ ả ươ ấ ữ ấ ủ ề ế ự ọ ả ữ ạ ỹ
ẳ ị c các ổ i có nó - i sao l ch c ch y u thông qua th ồ ượ c phân b ạ ổ ủ ả ữ ấ Ph m vi phân ph i g m s phân ph i c a hai th : c a c i mà các công nhân t o ra vì ng lai. Trong nhi u s tiêu dùng c a con ng ề ấ ươ ự ng đ i đ n thu n. Nh ng ng i s n xã h i có quy mô nh thì s phân ph i c a c i t ườ ả ầ xu t tiêu th nh ng cái t ệ ả ụ ữ ặ ọ ấ i khác theo nh ng nguyên t c gia đình truy n th ng. Trong n n kinh t v i nh ng ng ố ườ ề ắ ữ ớ c M thì ph m vi phân ph i đ c t b n nh t n ư ả ủ ế ố ượ ổ ứ ư ở ướ ng. Đi u đó nói lên r ng, c a c i do con ng tr i t o ra do s lao đ ng r i đ ộ ườ ạ ủ ả ằ ự ề ườ đ i t o ra nó. Vì c a c i ch ng bao gi nhà t ườ ạ ờ ượ ủ ả ư ả m t cách công b ng, v n đ c a s phân b c a c i - đó là cái gì và t ề ủ ự ạ ộ gia quan tâm. là câu h i mà nhi u kinh t ế b n bán cho nh ng ng ằ ề ỏ
ề ệ . Ví d , các công nhân đ ộ ậ c g i là các n n kinh t ề ộ ti n t ế ề ệ ệ ử ụ ượ ả c tr ng hàng hoá mà th tr ế ị ườ ượ ọ ng lao đ ng và chi tiêu các kho n l b n s d ng ti n nh n đ th tr ở ị ườ ệ ả ươ ậ ượ ặ ọ ỏ ả ữ ư ậ ọ ự ề ng v n hành m t cách r ng rãi thông qua vi c s d ng ti n t Các n n kinh t ề và nhìn chung đ ụ ng đó th tr l ng ộ ươ ở ị ườ ề c trong vi c thanh toán ti n h s n xu t ra. Các nhà t ề ư ả ử ụ ấ ọ ả ặ ầ ng công nhân, và ho c h b túi ho c đ u hàng đ tr ti n cho các hoá đ n, g m l ươ ồ ơ ể ả ề (có nghĩa thuê thêm công nhân ho c mua thêm máy móc v i b t kỳ kho n lãi (l ợ i t ớ ấ ặ ư nhu n) còn l c s d ng nh tiêu i. Trong nh ng tình hu ng nh v y thì ti n đ ề ượ ử ụ ố ạ ư là phân tích chu n giá c và m t trong nh ng lĩnh v c tr ng tâm trong n n kinh t ế ả nh ng nhân t ộ nh h ng t ữ i giá c . ả ậ ẩ ữ ố ả ưở ớ
i dân cũng đã đ ộ ế ư ộ ủ ng c a mình đ ứ t thì cu c s ng c a ng ườ ồ ộ ố ả ử ụ ệ ườ ị ng hành đ ng theo d ng t t (mà đ c t ượ ổ ể ủ ươ b n hoá Xô ể ư ả ư ạ ộ i đã làm vi c. Tuy nhiên, ki u t ươ c g i là "xã h i hoá" thì chính ph trung ủ ộ ệ ả ượ ọ ừ ấ ố c xác đ nh b i c c u th tr ng). Trong các xã h i nh C ng Hoà Xô Vi ch c xung quanh công vi c và h cũng đã ph i s d ng các đ ng l ọ ệ nh ng ng mua hàng hoá và d ch v t ụ ừ ữ Vi ộ ế b n t p trung, v a làm ch và giám sát tòan b vi c s n xu t và phân ph i (và đôi khi ủ ả ậ đ t giá m t cách tr c ti p h n là cho phép h đ ặ ở ơ ấ ọ ượ ự ế ị ườ ộ ơ ị
c M ; ớ ơ ủ nhân đ ướ ỹ ở ỹ ộ ậ ộ ư ng mà ộ ố ườ ơ ử ụ ườ nhân t ệ ự ả ậ ệ ả ở ề ự ế ằ ả . M vai trò c a Vai trò này c a chính ph thì h i khác so v i vai trò c a n ủ ủ ủ ướ c phép đ c l p h n. Chính c thì không bá đ o l m và các công ty t nhà n ơ ượ ư ạ ắ ph ít khi tham gia vào vi c đ t giá và phân ph i các ngu n l c m t cách tr c ti p (dù ố ự ế ồ ự ệ ặ ủ ế ng h p); nh ng s d ng quy n đánh thu , vi c này đ c th c hi n trong m t s tr ề ợ ệ ượ chi tiêu và so n th o lu t nhi u h n nh m t o ra m t môi tr đó các công ty ề ộ ạ ằ ạ ế ủ c s d ng quy n l c thu c a ch c vi c s n xu t và phân ph i. Nhà n t ướ ử ụ ố ấ ổ ứ ư mình và vi c chi tiêu nh m khuy n khích và gi m khích các nghành khác nhau vì v y ậ ệ s tr c ti p t o ra mô hình phát tri n kinh t ẽ ự ế ạ ể ế
ộ ố ướ ấ ạ c t Hoa Kỳ và các n Ở đ ượ ổ ứ c xã h i ch nghĩa có m t s ph m vi s n xu t và phân ph i ố ả ự ả ng h p có s s n ng. Trong c hai tr ch c ngoài s s p x p c a th tr ườ ự ắ ộ ủ ế ủ ị ườ ả ợ
c đáng k mà không đ ấ ể ướ c phân ph i qua th tr ố ị ườ ố ự ế ớ ạ ượ i đ c ố Ở ỹ ộ ị ườ các n ữ c xã h i ch nghĩa thì s ph bi n c a nh ng ự ế ủ ế xu t trong n ng nh ng l ư phân ph i tr c ti p t ộ M chính ph phân ph i m t ủ s m t hàng và d ch v t ộ i dân m t cách tr c ti p, ví d tr c p an sinh xã h i ố ặ ụ ợ ấ và d ch v y t ự ổ ế ủ ị ướ phân ph i này l n h n và g m c nh ng th khác nh t là nhà t p th . ể ả ữ ượ i các thành viên trong gia đình. i ng ụ ớ công c ng. ộ Ở ồ ơ ớ ụ ố ộ ứ ấ ậ
ị ố ơ ạ ệ ố ố ữ ồ ồ ồ ớ ườ ộ ấ ả ấ c ướ ấ ả đây là s n ư ố ượ i đ u b ép bu c vì h s h u ít đ t đai và các công c t i các đ n v s n xu t. Tr ị ả i cho lao đ ng, ộ ệ ố ề ị ườ b n đ t ủ ạ c th c hi n ch y u thông qua th tr ủ ế ụ ư ả ọ ở ữ ệ ấ ộ ị ộ Ở ng b ệ ệ ơ ỉ
Ph Ph m v phân ph i cũng g m vi c phân ph i các ngu n t h t trong s " nh ng ngu n này" là kh năng c a con ng ở ế b n, nh xu t m t cách năng su t và có tính ch t sáng t o. Trong nhi u h th ng t ư ả ấ ng. H u h t m i ọ Hoa Kỳ thì vi c phân ph i đ ế ầ ự ệ s n xu t ra ng ấ ể ự ả ườ ề ọ b n. Nh ng h c a c i c a chính mình, nên đành bán công lao đ ng cho các công ty t ư ư ả ủ ả ủ t, chính ph có Xô Vi có m t s ch n l a n i làm vi c và làm vi c cho công ty nào. ủ ế ệ quy n l c nhi u h n trong vi c ch đ nh vi c làm và n i làm (đi u này th ệ ườ ề ơ ị c ề ự ọ ự ơ ự ế ệ ườ bình lu n ấ ậ ở ị , các cá nhân cũng có nhi u s ch n l a h n các nhà ố ộ ố ọ ự ơ ề ự ề ng đi u hoá. Trong th c t ươ ng Tây đã công nh n ra, ho c mong mu n ch p nh n.) ặ ậ ậ
ng t ự ư ệ ồ ướ ồ ộ ớ M , các công ty bán các ngu n này cho nhau. ệ các n Ở ơ ư ủ ế ặ cũng đúng v i các ngu n khác nh nguyên nhiên li u, nhà máy và d ng Đi u t ụ ề ươ c xã h i đi u này cũng c . ề ụ Ở ỹ xu t hi n, nh ng chính ph có ti ng nói quan tr ng h n và giám sát khá ch t ch , g n ẽ ầ ấ ọ nh là ch đ nh cho công ty đó làm gì và có cái gì. ư ỉ ị
ố ộ ả ạ ạ ệ gia t gi ợ ề ữ ộ ư ấ ự ớ ạ ự ạ . Các kinh t ế ạ ụ ố ị lâu nhìn chung đã đ ả ự ố ơ ư ộ ớ ho c có l ặ ề ế ủ Ngoài nh ng ph m vi phân ph i và s n xu t còn có m t ph m vi mà liên quan đ n c a ấ c i xã h i: đó là vi c tiêu dùng. Tuy nhiên, r t g n đây thì ph m vi tiêu dùng m i đ ớ ượ c ấ ầ ả i h n mình coi nh v n đ phù h p cho s nghiên c u kinh t ứ ế ng, vì hành vi này t o ra cung lao đ ng và vào phân tích hành vi tiêu dùng trên th tr ộ ị ườ ướ c u hàng hoá và d ch v và giúp xác đ nh giá c . S phân ph i hàng hoá trong n c ị ầ t h n mà phù h p v i các lĩnh v c nh c coi t hay c ng đ ng t ự ợ ượ xã h i h c và tâm lý h c. Đi u này ch thay v y nh ỉ ọ ẽ ậ đ i sau th i kỳ h u Chi n Tranh Th Gi ớ ổ ừ h c gia đình ế ọ ậ ồ ư kinh t ờ ộ ọ i Th 2. ứ ế ế
Kinh T H c Là Nghiên C u S Phân Ph i Các Ngu n L c Khan Hi m ứ ự ế ọ ự ố ồ ế
t l ạ ầ ế ạ ị ừ ệ ả vi c vi ụ ể ủ ế ạ ấ ố ồ ự ả ố ế ầ ố ữ ổ ố ả ể ấ ỉ ồ ố ủ ả ặ ự ả ự ấ ố M i quan tâm g n đây trong ph m vi tiêu dùng đã n y sinh t i đ nh nghĩa ố kinh t h c nói chung. Thay vì quan tâm đ n nh ng ph m vi c th c a ho t đ ng con ế ọ ạ ộ ữ tr thành gia tuyên b ch đ kinh t i (đây là s n xu t và phân ph i) các kinh t ng ườ ế ở ố ủ ề ế ệ thuy t phân ph i các ngu n l c khan hi m trong s nh ng m c tiêu c n hoàn thi n. ụ ế s n xu t trong ph m S đ nh nghĩa này có th không ch g m s phân b các nhân t ạ ự ự ị vi s n xu t ho c s phân ph i c a s n ph m, mà còn c s phân ph i các ngu n l c ồ ự ẩ ả trong gia đình.
ề ủ ố ệ ị ế ọ ứ ủ ọ ự ố ữ ể h c. Đi m Có hai đi u ch ch t cho s ti p c n th hai c a vi c đ nh nghĩa kinh t ự ế ậ đ u tiên là t p trung vào s phân ph i, ho c ch n l a trong s nh ng thay th . Đi m ể ầ ế ặ ố ự th hai là nh n m nh vào s ứ ự khan hi m.ế ậ ấ ạ
ệ quá trình h p lý mà con ợ ự ự ế ậ h c có liên quan đ n vi c nhìn nh n ế ế ọ ọ gia nghiên c u xem các cá nhân, các ứ ậ Thiên ki n v i s phân b trong nghành kinh t kinh t ng ườ công ty va chính ph ch n l a phân ph i ngu n l c c a h nh th nào. ổ ớ ự ế h c m t cách thi t th c nh ế ọ ế ộ i ch n nh ng bi n s . Vì v y, các kinh t ế ố ữ ọ ủ ọ ự ư Thuy t Ch n L a -- ế ồ ự ủ ọ ư ế ố
gia nghiên c u xem h ch n nh th ữ ườ ờ ể ế ệ ữ ồ ủ ọ ữ ươ ọ ọ ơ ỉ ị ủ ọ ồ ề ố ượ ặ ữ ể ố
i ánh sáng c a nh ng nhân t mà h không có nh h ưở ọ ố ữ ư ế ố ớ ọ ọ ả ả ề ọ ư ế Trong tr ng h p là nh ng cá nhân, các kinh t ứ ợ ng và ngh ng i, h ch n ọ ọ nào đ phân ph i th i gian c a h gi a làm vi c vì đ ng l ươ ố ng c a h trong nhi u các m t hàng và d ch v mà ra sao đ phân ph i gi a đ ng l ụ ể c, và h ch n nh th nào đ phân ph i nh ng m t hàng đó trong h có th mua đ ặ ư ế ọ ọ ể ọ i ta cho r ng các gia đình h . Trong h u h t các thuy t c a s ch n l a cá nhân, ng ườ ọ ằ ế ủ ự ọ ự ế ầ cá nhân ch n l a d ả ng gì c , ả ủ ọ ự ướ ng luôn nh th đ i v i h , h ph i tr ti n khi h mua hàng hoá, ví d nh , m c l ứ ươ và s ti n đó h luôn có trong tay, v.v. ọ ụ ư ố ề
ng g i là công ty TNHH), th ờ ườ ọ ườ ế ả ấ ầ ộ ố ườ ả ả ề ặ ớ ả ố ữ ằ ố ớ ầ ữ ả ạ ệ c. Trong tr ng h p là doanh nghi p (nhìn chung bây gi ệ ợ ể i xem xét quy t đ nh s n xu t m t hàng nào, mua đ u vào là gì đ các kinh t gia l ặ ế ị ạ ng h p ph i tr bao nhiêu ti n. L i s n xu t các m t hàng đó, và trong m t s tr ạ ặ ấ ợ ả i ta th n a, ng ng cho r ng các công ty ph i đ i m t v i nh ng giá đ u vào đ nh ườ ị ườ ữ s n, nhu c u đã đ a ra đ i v i các s n ph m khác nhau và hàng lo t nh ng công ngh ẩ ư ầ ẵ s n có đã đ nh tr ướ ị ẵ
ủ ứ ề ế ọ ượ ọ ứ ấ ự h c vĩ mô (macro) t p trung vào hai th : th nh t, cái đ ỹ ế ọ ứ ề ặ ế ị ả ợ ủ ượ ự ế ả ủ ng h p là chính ph , thì có hai lĩnh v c kinh t Trong tr h c mà nghiên c u v chính ợ ườ . Kinh t sách kinh t c g i là ậ ế chính sách tài khoá (fiscal policy) ho c nh ng quy t đ nh v chi tiêu tích lu và ngu n ồ ữ tài chính, đây là s h n h p c a các kho n thu ph i đóng và s vay m n; và th hai ự ỗ cũng liên quan đ n chính sách ti n t ế ki m soát thông qua s l ứ ệ (monetary policy) c a chính ph , đây là vi c ủ ng t ng h p c a ti n l u thông. ợ ủ ề ư ề ệ ổ ố ượ ể
h c có liên quan đ n nh ng ch n l a c a chính ph đ ự ứ ế ọ ọ ự ủ ườ ế ủ ọ ự ư ế ế ưở ưở ủ ượ c Lĩnh v c th hai c a kinh t ữ ế ủ ng quan tâm đ n vi c phân tích chi i ta th g i là tài chính công (public finance). Ng ệ ườ ọ ệ chi tiêu c a mình và ch n v vi c chính ph ch n l a nh th nào đ phân ph i vi c ọ ể ề ệ ủ ố gia tài chính công đ t ề . Ví d , các kinh t nh th nào đ ặ ể đánh thuế và đi m n ti n ượ ụ ư ế ra các câu h i v s nh h ng đ n c u trúc công nghi p c a mô hình chi tiêu chính ệ ủ ế ấ ỏ ề ự ả ố ủ ả ng c a chính sách thu đ n s phân ph i c a c i ph đ nh s n ho c v s nh h ủ ị ế ế ự ủ ặ ề ự ả ẵ đ nh s n. ẵ ị
ng h p này chúng ta có th th y ợ t c nh ng tr ấ ả ữ ư ứ ự ọ ự ể ấ nghiên c u s ch n l a ệ ả ị ườ ọ ữ ề ủ ệ ơ ế ệ ủ Trong t nh m đ a ra bài h c h u ích trong vi c ho ch đ nh chính sách, vi c qu n lý các khía ạ ằ c nh khác nhau c a "n n kinh t ", n i mà các doanh nghi p, các cá nhân và chính ph ạ tham gia vào.
gia nghĩ v quá trình ch n l a trong s nh ng bi n s thay th , h ề ế ọ ố ữ ọ ọ ườ ọ
Khi các kinh t ế th ữ ằ ườ ầ ủ đ nh. Theo tính h p lý, ý h là nh ng ng ữ ị ợ ể ắ c s thích c a h (đây là h bi đ c l ọ ế ủ ọ ượ ạ ọ ượ ở t gi a hai s ch n l a). Đi u này cũng ng ý r ng nh ng ng không khác bi ự ọ ự ữ ọ ự ế ố ng cho r ng nh ng gì h g i là "tính h p lý" (rationality) là m t ph n c a quy t ế ợ ộ ế i đang ti n hành ch n l a có th s p x p ọ ự ặ i ho c ặ ế i quy t ế t thích ch n A r i ch n B ho c ng ồ ữ ọ ụ ườ ề ệ ằ
ổ (trade-offs) liên quan gi a A v i B và ng ự ằ ớ ấ ố ể s dánh đ i ữ gia mu n nói nh ng m t mát ng ữ ế ọ ừ ỏ ể ườ b đ kh i ch n B thì các kinh t ọ i. B ng s đánh i ch n l a ph i b khi l y A thay vì ế i l ượ ạ ả ỏ ấ ơ ộ gia g i là "chi phí c h i" ọ ự ọ ỏ đ nh hi u ự ị đ i các kinh t ổ B. Nh ng gì h t ữ (opportunity cost).
ả ể ọ ự ị ằ ế ướ ạ ộ ặ ệ ấ ệ ẳ ứ ự ế ệ ủ ề ế ị ườ ặ ọ
Hi n nay, chúng ta ph i đ ý trong nh ng phân tích ch n l a này, các kinh t ữ kh ng đ nh r ng vi c quy t đ nh là do cá nhân ho c các nhóm ho t đ ng d ế ị th c cá nhân. Có r t ít phân tích v nh ng quá trình th c t ề ữ nhóm này đ a ra quy t đ nh. Đó là m t ch đ mà các kinh t ộ các nhà qu n lý h c và các nhà xã h i h c (trong tr ộ ọ ợ nhà khoa h c chính tr (trong tr ng h p các chính ph ). Vì v y, có s thiên v trong ợ kinh t ườ ng th i đ phân tích ch n l a d ị i hình th c l a ch n cá nhân. gia i hình ữ thông qua vi c nh ng gia b r i, giao l i cho ạ ỏ ơ ế ng h p các công ty) ho c cho các ự ủ ọ ư ả ọ h c đ ế ọ ươ ị ờ ể ậ ứ ự ọ ự ướ
ng th i nh t c a kinh t ị ờ ọ ữ ứ ươ ộ ọ ả ấ ủ ồ h c là s khan ự ế ọ ế ầ ế ế ế ị ả ự ế ị i h n b i đ ng l ạ ng ki m đ ế ượ ổ ồ ỹ ế ế ế ề ạ ả ộ ố ề ữ ự ch a bao gi ấ ị ọ ờ ả ề ố c m th y chán ấ ẽ ấ 1. Khi chúng ta s th y, ể ọ ứ ư ế ộ ố ự Tr ng đi m th hai c a nh ng đ nh nghĩa đ ể ủ hi m.ế Ng i ra quy t đ nh ph i ch n m t trong các ngu n khan hi m. H u h t các ế ị ườ kinh t gia coi khái ni m khan hi m là khá nh y c m và rõ ràng. Theo đ nh nghĩa, đó ạ ả ệ ề không ph i s khan hi m vô h n. Các cá nhân ph i quy t đ nh cách phân b đ ng ti n ế ả c. Các công ty ph i tính toán k càng vay vì h b gi ọ ị ớ ạ ượ ở ồ và đ u t nh th nào đ tránh lãng phí vì h ch có m t s ti n nh t đ nh. N u không ọ ỉ ầ ư ư ế có s khan hi m, n u m i cái đ u vô h n thì s không có nh ng l a ch n, và m i ọ ự ẽ ng i s có nhi u th nh mong mu n. Các nhà kinh t ườ ẽ ế ư khi nói r ng s khan hi m là "s th c c b n c a cu c s ng" ằ m i th s không đ n gi n nh v y!!! ơ ứ ẽ ự ự ơ ả ủ ư ậ ả ọ
ế ể ơ ộ ở ớ ỉ ề ự ườ ườ b , n u t ừ ỏ ế ừ ỏ ẽ ứ ấ ầ ế ạ ệ i ta t ọ ạ ầ ế ộ i ta ch quan tâm đ n cái mà ng ứ ề ấ ố ổ ạ Quan đi m v s khan hi m thì r t g n v i khái ni m "chi phí c h i" đã đ c bàn ượ ph n trên. Ng b là c n thi ế t. ầ N u các nhi u th đ u vô h n thì b n có th có m i th và s không có s đánh đ i. ổ ể ự ề M t ví d chung nh t đó là phân b các ngu n l c trong s các khu v c s n xu t khác ấ ự ả ồ ự nhau. N u các ngu n có h n (t c là khan hi m) thì b ng cách s d ng chúng đ s n ể ả ế ử ụ xu t m t th thì b n s có ít h n đ u vào đ s n xu t m t th khác. ể ả ồ ạ ẽ ụ ế ộ ứ ơ ằ ấ ứ ứ ấ ầ ộ
ố ạ ệ ẫ ẩ ọ ơ ữ ạ ế ữ ng vũ trang, b n càng đ l ồ ề ế ồ ự ể ả ứ ạ ể ạ ộ ố ơ ạ ế ố ữ i ít h n nh ng ngu n l c đ s n xu t th c ăn và nh ng ự t khác cho cu c s ng. B n càng c ng hi n nhi u ngu n l c cho xây d ng ề ề ự ạ ị Chi n Tranh L nh minh h a cho m i quan h này, và ngày nay v n còn liên quan là ấ ự "nh ng kh u súng và b s a". B n càng c ng hi n nhi u ngu n đ s n xu t l c ố l ượ ữ th c n thi ế ứ ầ chính tr và xây d ng nhà tù thì b n càng có ít cái đ l ạ ể ạ nghi p, chăm sóc con cái, các trung tâm gi m nghèo và ch d n ngh nghi p. ể ả ấ ồ ự i cho giáo d c, đào t o ngh ụ ề ỉ ẫ ệ ệ ả
i mà đ nh nghĩa kinh t h c là s ị ế ề ữ ườ gia quan tâm, ng ố ữ ự ọ ự ọ h c này ữ ị ổ ơ ế c coi là trò ch i công b ng cho phân tích kinh t ằ ế ự ụ ể ủ ớ ượ ộ ố ơ ự ộ ố ư ậ ề ậ ồ ạ ạ ộ ụ ủ ữ ụ ắ ề ấ ụ ể ể ơ Đây là nh ng v n đ mà kinh t ự ấ ế ọ phân b các ngu n khan hi m trong s nh ng s ch n l a khác. Vì tr ng tâm ự ọ s ch n ồ l aự h n là vào nh ng lĩnh v c c th c a cu c s ng nên đ nh nghĩa kinh t ế ọ h c. d n đ n m t s lĩnh v c m i đ ế ọ ẫ Ph m vi nh v y chúng ta đã đ c p r i: đó là ph m vi tiêu dùng. M t ph m vi khác ạ ế ọ h c không rõ ràng l m đó là chi n tranh. Nh ng d ng c c a phân tích kinh t có l ẽ ồ đ c mang ra đ bàn v v n đ ch n n i (nghĩa là m c tiêu nào) đ phân b ngu n ổ ượ ộ ố l c khan hi m (các đ i quân, các qu bomb, d u và...). Không ng c nhiên thay m t s ự ế ề ọ ả ế ầ ạ ộ
gia n i ti ng nh t c a giai đo n sau chi n tranh th gi i th hai đã đ c thuê ế ổ ế ế ớ ạ ứ ượ kinh t trong chi n tranh d giúp đ a ra nh ng quy t đ nh nh v y. ế ế ị ấ ủ ư ư ậ ữ ế ể
Kinh T H c Có Ph i Là Môn Khoa H c Không? ế ọ ọ ả
ờ ọ ả ề ế ế đã tr i qua nhi u th i gian, và l ch s c a cu c cách m ng đó ị ử ủ ạ ộ ộ ạ ữ ứ ọ ự ệ ờ ơ ừ ụ ớ nhiên có hay chúng r i t ự ố ữ , nh ng ng ữ ọ h c. Các h c thuy t ế ế ọ c phát tri n do con ượ ể t i th c, v i nh ng m c đích c th trong nh ng tình hu ng c th . S hi u bi ế ụ ể ự ể ố i đ t ra công th c cho ứ ườ ặ ố chính tr trong nh ng cái h c đã s ng và nghĩ thì đ u cu n ố ế ề ọ ườ t đ i v i s hi u bi h c. Các h c thuy t kinh t là m t trong nh ng khía c nh hay c a vi c nghiên c u kinh t ủ trên tr i xu ng. Chúng đ không t ố ng ụ ể ữ ườ v các m i quan h trong các h c thuy t kinh t ế ế ệ ề ng kinh t chúng và môi tr ữ hút và c n thi ế ọ ế ố ớ ự ể ầ ị t v kinh t ế ề
gia đ i v i chân lý chung, ấ ự ự ụ ế ố ớ ế ỷ ầ ế ỷ chính tr . Ch đ chính đã ch ra đ c bi ọ ấ ị t là n n kinh t ề ế ỉ i th c c a chính tr đ ế ượ ứ ự ạ ộ c nh n bi ậ ổ ứ ị gia và th gi ế ớ đ ế ượ ứ ế ị ph (kỳ v ng) c a m t s kinh t Vì v y, b t ch p s t ủ ộ ố ậ ấ các h c thuy t luôn mang tính ch t l ch s c th . Trong hai th k đ u (th k 18 và ử ụ ể ế ọ 19) các kinh t c s ượ ự gia đ ế ế c g n k t nh n th c v cách th c mà các kinh t ế ị ượ ắ ứ ề ậ t là v n đ chính tr căn l i. T ch c và s ho t đ ng c a n n kinh t ạ ị ủ ề ề ả b n. Không ch các nhà kinh t mà c chính tr nghiên c u chính tr c a n n kinh t ế ỉ ả h c. nh ng nhà bình lu n v chính ph và chính tr cũng r t thành th o v kinh t ế ọ ấ ữ ủ ề ự ủ ế ấ ị ủ ề ạ ủ ề ề ậ ị
ồ ạ ạ ừ ộ ủ ạ ng ch đ o ướ ế ạ ữ ỏ ừ ị ọ ự "kinh t ế ổ ề ủ ề ẫ ọ ổ ả ề ọ ế gia n i ti ng nh Paul Samuelson th m chí còn g i kinh t h c là "n ổ ế ế ọ ư ậ ọ gia có xu h Ngày nay, lo i tr m t vài tâm h n nhân đ o, các kinh t ng tham gia vào ho ch đ nh chính sách ho c nh ng phê phán c c đoan -- các kinh th ự ặ ị ườ ơ h c" trung tính h n. chính tr " và h thích cái tên "kinh t gia đã l ai b t t ế ọ ọ ế i ườ Cùng v i s thay đ i v ch đ d n theo s thay đ i c v hình nh. Ngày nay, ng ả ớ ự h c là "môn khoa h c" xã h i -- ti ng Pháp g i là "science economique". ta coi kinh t ế ọ ộ M t s kinh t ữ ế ộ ố hoàng c a khoa h c xã h i" ộ 2. ủ ọ
ệ ố ớ ự ấ ề ọ ế ố ớ ặ ộ ề ọ ộ ọ ủ ộ ố ế ế ả ọ ư gia nh kinh t ư h c tân th i là khoa h c "t ế ọ gia b o th Milton ờ ự do ọ ấ ố ằ ọ Đ i v i nhi u kinh t gia thì vi c nh n m nh m t "khoa h c" c c kỳ quan tr ng (vì nó ạ cũng quan tr ng đ i v i nhi u nhà khoa h c xã h i khác nh các nhà xã h i h c ho c ặ ọ các nhà khoa h c chính tr ). M t s các kinh t ị Freedman đi r t xa nh m tuyên b r ng trong kinh t ằ giá tr "ị 3, ho c khoa h c "tích c c". ọ ự ặ
i trong s chúng ta, tuy nhiên, đi u này ch là khoa tr ườ ươ
ề t ề ư ưở ọ ng. Nó là c g ng không tho đáng đ mô ph ng cái mà đ ả ổ ư ỉ ỏ ệ ữ ố ố ắ ọ ặ ậ ủ ọ ị ề ủ ủ ặ ằ ữ ể ả ả ố ng và vô Đ i v i nhi u ng ề ố ớ c g i là nghĩa v t ể ượ ọ v b o v nh ng đánh giá v giá khoa h c gian kh nh hoá h c ho c v t lý mà gi ề ả ờ ả tr ho c tính ch quan. Không đi quá sâu vào các v n đ c a tâm lý h c, hãy ch đ tôi ỉ ể ấ nói r ng có lý do kh dĩ đ ph n đ i nh ng yêu c u này c a các nhà hành ngh khoa ề ầ h c.ọ
M t S Tiêu Chu n C a Hai Đ nh Nghĩa ộ ố ủ ẩ ị
ph n trên -- đ nh nghĩa này nói kinh t ượ ầ ầ ở Đ nh nghĩa đ u tiên đã đ ị c u các ph m vi c a s n xu t và phân b có m t u đi m chính. Nó nh n m nh vào ủ ả ạ ứ h c là nghiên ế ọ ấ c nói ấ ị ộ ư ể ạ ổ
ệ gia c đi n nh ng ng ạ ộ ố ệ ổ ứ ư ộ ộ ố ổ ể ữ ế ệ ch c xã h i : đó là công vi c. t c a đ nh ệ ủ ị ề ố ớ ệ ế ho t đ ng trung tâm thông qua vi c doanh nghi p t i đã đ a ra m t s khác bi Trong s các kinh t ườ nghĩa này thì vi c phân tích quá trình công vi c là trung tâm đ i v i suy nghĩ v kinh t ệ h c.ọ
ớ ộ ấ ự ữ ổ ế ủ ộ ấ ợ ừ ề ng h p ông nghiên c u và t ấ ệ c phân chia và t ả ổ ứ ủ ố ề ho t đ ng chuyên bi ế i đã có đ c t ậ ợ ệ ườ ư ế ụ ư qu c dân và th ữ t h c t c các m c nh : giá sàn, kinh t ư ế ọ ở ấ ả ươ ứ ế ố ự M t trong nh ng n i ti ng nh t và s m nh t là s phân tích c a Adam Smith là s phân công lao đ ng. Tr ế cái ông đã đ a ra nhi u k t ứ ư ườ đây ông quan sát cách các nhi m v lu n quan tr ng đó là nhà máy s n xu t ghim. ụ ọ Ở ậ ch c và k t lu n r ng đó là đi u ch ch t trong năng k thu t đ ỹ ậ ằ ậ ượ t. T s su t lao đ ng, cách này là cách thu n l ừ ự ượ ừ ạ ộ ộ ấ quan sát này ông và nh ng ng i khác nh David Ricardo đã ti p t c đ a ra nhi u hình ề ạ ng m i nh v kinh t ề ả . qu c t ố ế
ấ ẩ ậ ự ơ ư ế ộ ị ư ư ữ ầ ộ ế ề ộ b n vì lý do s l ủ Sau đó, Karl Max (sinh năm 1818, m t 1883), nhà phê bình cách m ng tác ph m c a ạ ế ụ ử Smith và Ricardo, th m chí đã đi sâu h n vào s phân tích s n xu t. Ông ti p t c s ả ấ b n trong cu c s ng ch c t d ng thuy t giá tr lao đ ng nh là công c phân tích t ộ ố ổ ứ ư ả ụ ụ bao quanh lao đ ng nh ng d n d n đã đ a ra nh ng k t lu n khác nhau. Ông đã phát ậ ế ầ ộ i nh th nào qua lao đ ng tri n m t thuy t v cách doanh nghi p khai thác con ng ệ ể c a h , và kêu g i s tiêu hu xã h i t thu c công vi c. ọ ự ủ ọ ư ế ộ ườ ự ệ ộ ư ả ệ ỷ
h c cùng v i m i quan tâm v i vi c ra quy t đ nh ị ủ ệ ớ ớ ố ế ị ữ ế ế ọ ệ ủ ấ cho các lĩnh v c khác; đ nh nghĩa này, kinh t ị ế ị ạ ỏ ph m vi ạ ự ấ h c b qua ph m vi s n xu t ả ạ ế ọ ỏ ề ự Đ nh nghĩa th hai c a kinh t ứ (ch n l a) và nh ng đi u ki n c a vi c quy t đ nh (s khan hi m) lo i b ệ ọ ự s n xu t ả mà chính nó là v trí trung tâm trong xã h i t b n. ộ ư ả ị
ọ ờ ạ ề ươ ế ọ ệ ấ ộ ầ ố ả ề ấ h c vi mô (mirco) đ ạ ẽ ấ ằ ng nh ch là m t nhân t ư ỉ ọ ấ ả ứ ầ ườ ỉ ư ứ ộ ộ ế ọ ấ ữ ơ ả ủ ề ế ọ ự ự ế ợ ệ ư ế Ư
ng l ự h c vi mô đ ế ọ ự ươ ề ả ấ i nh ng phân tích c a quá trình s n xu t cho các lĩnh v c khác. N n kinh t ệ i phân tích công ngh cho các k s và các nhà khoa h c và vi c ỹ ư ệ ọ ề ữ ữ ể ạ ố ệ ệ c nh v y, n n kinh t ư ậ ế ọ ị ọ ượ ệ ữ ề ạ ộ ầ h c và nh tôi quan tâm, nó nên là m t ph n ứ ộ c xem nh m t ph n c a n n kinh t ầ ủ ề ư h c. Khi b n xem xét n n kinh t ế ng th i, nó đã d a vào h c thuy t ự ờ ợ c a s ch n l a chính y u, b n s th y r ng các phân tích v công vi c r t là h i h t. ủ ự ọ ự ế s n xu t, đ u vào trong quá Công vi c hay lao đ ng d ộ ệ trình s n xu t. Chúng ch đ a ra cái chúng ta g i là "các ch c năng s n xu t" (factor of ả ấ production) c a công th c Q=f (K,L), trong đó đ u ra (Q) là m t hàm toán h c c a ti n ọ ủ ề ủ h c vi mô trong v n vào (K) và lao đ ng (L). M i quan tâm c b n c a n n kinh t ố ố s n xu t là nh ng doanh nghi p ch n l a, ti n hành ch n l a s k t h p v n và lao ố ả ọ ự ự ế đ ng nh th nào trong quá trình s n xu t. NH NG, không có s phân tích th c t ấ ộ ả ng th i ho c xem xét v nh ng quá trình nh v y. Thay vào đó, kinh t ờ ặ ư ậ nh ế ủ ạ ườ h c vi mô đã đ l ọ nghiên c u các m i quan h chính tr xã h i trên sàn doanh nghi p cho các nhà xã h i ộ ộ ứ h c vi mô h c công nghi p và các nhà tâm lý h c. Đ làm đ ể ọ ng đã thôi không nghiên c u toàn b các ho t đ ng, mà nh ng ho t đ ng này th ườ ạ ộ đ ộ ế ọ ượ c a n n kinh t ủ ề ư ộ ế ọ
ạ ộ ị ấ ủ ượ ế ủ ố ấ , thì t Vi c t ệ ừ ỏ ọ xu t t ấ ừ ể v tr ng y u c a ho t đ ng kinh t ị ọ ả b "h c thuy t giá tr lao đ ng" kiên đ nh v i s xu ng c p c a ph m vi s n ớ ự ố ị c coi là ph m . N u s n xu t không đ ạ đi m ch ch t trong phân tích kinh t ộ i sao v n còn h c thuy t r ng coi lao đ ng ế ằ ọ ế ế ả ẫ ế ủ ạ ộ ế ạ
c đo giá tr ? Vì đ nh nghĩa c a kinh t ấ ế ọ ị ị ủ h c và các m c tiêu c a vi c s n xu t đ n vi c l a ch n, nên m i quan tâm ổ ừ ệ ả ủ ấ ế ệ ự ụ ố ọ trong s n xu t là th ả nghiên c u kinh t ế ứ chính là th tr ướ đã thay đ i t ng và đ nh giá c . ả ị ườ ị
h c vi mô th ng đ ề ả ậ c g i là "h c thuy t giá c " vì nó hoàn ế ườ ọ ế ự ị ượ ọ ố ươ ủ ọ ự ế ầ ọ ả ầ ư ế ấ ả ơ ế ả ng. Qu th t, n n kinh t ế ọ ế ầ toàn quan tâm đ n s đ nh giá thông qua m i t ng quan c a cung và c u. Thuy t c u d a trên các thuy t ch n l a tiêu dùng và các công ty ch n đ u vào nh th nào. ự Thuy t cung là thuy t chi phí (đ u vào tính giá c ) h n là thuy t s n xu t. Và c cung ả ế và c u đ u đ nh giá ở ề ầ nhi u th tr ị ườ ế ầ ề ị
ế t ế ừ ế ự ề ả ế ậ ủ ố i mà thu t ng kinh t ấ ế ọ v trí quan tr ng trong n n kinh t ầ ứ ả ố ạ c đ t ượ ặ ở ị ữ ọ gia theo Keynes nh h đ ư ọ ượ ọ ọ ề ư ậ ế ủ ệ ể ộ ng c a xã h i. H không quan tâm đ n vi c ki m tra các quá ả gia theo Keynes quan tâm đ n t ng s n ng, ho c t ng cung, đ u d n đ n các thuy t tăng tr ế ổ ở ậ ề ế ế ưở ẫ c đ a ra m t cách c b n d ng (khi chúng ta xem ơ ả ướ ặ ổ ữ ươ ế ộ i hình th c các mô ứ t nào. lâu. Không ph i đ n t n khi công trình c a John Thuy t giá đã ch ng n n kinh t ủ ề ả Maynard Keynes (1883-1946) và các h c trò c a ông đã làm cho m i quan tâm v s n ọ ự h c vĩ mô đã hình thành và s xu t và đ u ra c đi n đã s ng l ổ ể ậ nghiên c u s n xu t đã đ h c. Tuy nhiên ấ ế ọ ế ổ c g i nh v y ch quan tâm đ n t ng th m chí các kinh t ỉ ế ậ s n xu t, t ng s n l ấ ổ ả ượ ả trình s n xu t c th . Th m chí khi các kinh t ấ ụ ể ả l ế ượ ng 2), nh ng h c thuy t đó đ ch ượ ư ọ i quy t b t kỳ nh ng phân tích lao đ ng chi ti hình toán h c và h cũng tránh gi ả ọ ế ấ ữ ế ọ ộ
ờ ế ự ớ ọ ế ấ ị ồ ạ ư ộ ế ng th i là "s khan hi m" nh m t thuy t đã đ ế ế ươ ự ỏ ạ ỷ ơ ấ ườ ọ ẫ ọ ư ậ ị ộ ộ ữ ượ ộ ọ ộ ứ ữ ữ ư ậ ữ ớ ị ư ừ ấ ả ữ ọ ệ ề ầ ể ể ạ ấ ứ ầ ấ ế ế ệ ữ ụ ọ ệ ả ươ ng th c ph m, n i ăn, ch ớ ạ ự ế ề ả ọ ẩ ộ ộ ố ộ ố ầ ữ ệ ề ả i mong mu n tăng tr ố ụ ọ ố ưở ấ ộ ưở ế ể ề ả ả ữ ả ộ ố ớ ự ế ộ ng không có ch ng m c là m t c n s n ph m c a mong mu n tăng thêm m t ố ơ ả ố ủ ẩ ề ự ừ ệ ứ ạ ố ữ ể ụ ọ ộ ng ti p theo v "s tăng tr ưở ự ưở ể ả ầ ả c thông qua qu ng cáo, thay vì phát tri n d c v ng m t cách lành ượ ứ ư ố ệ ớ ượ c V n đ th hai v i h c thuy t đ ề ứ ấ i; thuy t này b qua vi c xây d ng s khan hi m có tính ch t l ch đ nh s n, luôn t n t ự ệ ẵ ị c a tôi "nh ng xã h i nguyên thu " n i mà s . Bên trên b n có th chú ý cách dùng t ộ ữ ừ ủ ể ử ng h p h v n làm, dù h làm r t ít. Nhà nhân con ng i đã làm, và trong m t s tr ợ ọ ộ ố ườ ộ lo i h c Marshall Shahlins đã nghiên c u nh ng xã h i nh v y và g i nh ng xã h i ữ ứ ạ ọ đó là "nh ng xã h i th nh v ng căn nguyên". Ông g i các xã h i đó nh v y không ph i vì nh ng xã h i đó d th a t t c nh ng th chúng ta làm ra, mà vì nh ng gì con ả ng i mong mu n và c n r t ít, cho nên h không c n làm vi c nhi u. V i đ nh nghĩa ố ườ t m th ng v s khan hi m là "h n ch ", lo i đ nh nghĩa duy nh t mà có th hi u là ề ự ầ ạ ị ườ d ng ti n làm tho mãn con i hình th c m i quan h gi a d c v ng và nh ng ph ướ ố ữ , i. N u m i tho mãn đ u gi ng i h n tính trên s l ổ ở ố ượ ườ ơ ạ sách báo, gi ng nh cách s ng c a các th y tù ho c m t s các b t c trên hoang m c, ặ ầ ủ ư ế thì tho mãn nh ng d c v ng đó r t d dàng và không c n ph i làm vi c nhi u. N u ả ấ ễ ễ ng b t kỳ cái gì s n có m t cách d ng, và tăng tr m i ng ườ ọ ẵ dàng thì càng ph i làm nhi u công vi c c n thi t đ tho mãn h . Khi chúng ta xem ọ ệ ầ ng" thì m t trong nh ng ph n đ i c b n đ i v i s ch ươ tăng tr ộ ậ ả ệ cách nhân t o, đây là vi c chuy n mong mu n thành nh ng th mà các doanh nghi p m ơ ướ ố ẹ t đ p m nh - nh ng th mà không c n s n xu t m i có nh m i quan h cá nhân t ạ h n, t ơ hi u h n, ho c s hài hoá h n v i thiên nhiên, vân vân... ơ c bán đ ữ ự ể ặ ự ấ ớ ơ
ệ ữ ế ọ ự ạ ộ ả ị ố ọ h c, tâm lý h c (TQ hi u đính: đo n văn trên đ c p cô đ ng s quan h gi a kinh t ề ậ và h c v n tôn giáo. Kinh t đ nh r ng (1) d c v ng và mong mu n vô h n và h c gi ằ (2) vì ph i th a m n các d c v ng vô h n đó (3) v t ch t trên trái đ t là khan hi m. Ví ỏ ệ ọ ấ ả ế ọ ụ ọ ụ ọ ấ ạ ế ả ạ ậ ấ
ố ố ạ ơ ơ ự ố ố ự ố đó, kinh t ế ọ ọ ả ệ ọ ự ớ ể ỏ ượ ớ ệ ụ ớ ạ ấ ậ ế ế ọ t d c hay di ở ế ấ ổ ạ ư ừ ư ừ ủ ườ i v n đ phi v t ch t nh tình c m, s hài hòa gi a ng i và ng ứ ớ ấ ứ ề ườ ữ ể ỏ ố ư ự ể ọ d , lòng tham vô đáy: có xe đ p thì mu n có xe máy, khi có xe máy thì mu n có xe tay ụ ga, khi có xe tay ga thì mu n có xe h i, khi có xe h i thì mu n có tr c thăng riêng, khi có tr c thăng riêng thì mu n có máy bay riêng, v.v… Vì l h c là h c cách ẽ : v i v t ch t khan hi m, làm cách nào đ th a mãn ch n l a v i hi u qu kinh t ấ ế ớ ậ c v i kinh t ớ ậ h c là h c v n tôn giáo: v i v t t. Ng càng nhi u d c v ng càng t ọ ấ ố ề ụ ọ t d c (Ph t Giáo) hay s ng ch t trên trái đ t gi ố i h n, n u con ng i ti ườ ế ụ ế ế kh h nh (Thiên Chúa Giáo), thì v t ch t khan hi m tr nên d th a. V y khan hi m ấ ậ ậ ọ i. Tâm Lý H c hay d th a, nó là m c đo gi a v t ch t v i d c v ng c a lòai ng ấ ớ ụ ọ ữ ậ i, hay nghiên c u t ườ ấ ậ ự ả ư i và thiên nhiên. Có nh ng d c v ng hay mong mu n đ th a m n mà không c n ng ầ ả ụ ọ ữ ườ đ n v t ch t, nh hòa bình và s thanh bình. Và đây là đi m mà Tâm Lý H c và Tôn ấ ậ ế Giáo h c gi ng nhau!!!). ố ọ
ph i nói r ng m c dù kinh t ặ ằ ả ế ọ ự ư ọ ờ ữ ạ ấ ư ư ế ế ư ộ ế ạ ộ ổ ể ề ỏ ỉ ỏ Bây gi h c đã d a trên h c thuy t ch n l a nh nó b ọ ự ả i qua nh ng khía c nh quan tr ng c a s n xu t, nh nh tôi đã đ a ra, nh ng nó có gi ọ ư ủ ả đ nh nghĩa quy t khía c nh tiêu dùng m t đi u mà ch a nói đ n m t cách r ng rãi ộ ở ị ư ề đ u tiên. Không ch các kinh t gia c đi n b qua khía c nh này nhi u nh v y mà ư ậ ạ ế ầ còn c nhà phê bình Karl Max đã không nghiên c u s tiêu dùng m t cách nghiêm túc. ứ ự ả ộ
ờ ạ ể ướ ị ể ữ ơ ả ị ứ ặ ệ ầ ế ồ ự ề ộ ề ề ự ộ ấ ủ ữ ờ ng, và có nhi u c a c i v t ch t xã h i và ph m vi tiêu dùng đã đ ư ở làm vi c và đòi ệ c m ồ ươ ữ ể ừ ữ i công nhân đòi gi m gi ườ ộ ở ạ ượ h c m t ph n nào đó ầ ề ủ ả ậ ể ấ ấ ợ ằ ộ ế ọ ng nghiên c u m c tiêu dùng vì nh ng thay đ i này. i sao kinh t h c đ Có th nh ng lý do t ng th i đã chuy n h ạ ng sang khía c nh ế ọ ươ này c b n là do l ch s . Vào nh ng th k 18 và 19 khi con ng s n i b giai c p t ấ ư ả ế ỷ ữ ử ườ ị có uy l c v chính tr áp b c làm vi c 12 ho c 14 ti ng đ ng h ho c nhi u h n th ế ặ ồ ề ơ trong m t ngày, 7 ngày trong m t tu n, v i nh ng đ ng l ng r t ít i, th c s không ự ự ỏ ấ ớ ộ nói nhi u v s tiêu dùng vì không có nhi u đ nói, tr nh ng ng i giàu. Nh ng ườ ề th k 20 khi cu c đ u tranh c a nh ng ng ả ế ỷ tăng l r ng m t cách đáng k . Tôi nghĩ r t h p lý khi nói r ng kinh t ộ đã chuy n h ổ ươ ộ ể ướ ứ ứ ữ
ệ ạ ẽ ấ ằ ứ ở ổ ả ườ ế ọ ấ ế ọ c nghiên c u và đ ố ọ ượ h c vi mô thì h c thuy t c a hành vi ng ả ứ ằ h c vĩ mô do Keynes th c hi n b n s th y r ng vi c phân tích ấ t ng s , đóng m t vai trò quan tr ng nh t ng s n xu t. ng là ch ữ ộ ị ự ộ ế ủ c phác ho nh m gi ạ ằ ệ ư ổ i tiêu dùng th ế ấ ế ứ h c vì nh ng thành công c a các công nhân trong ế ọ ữ ữ ủ gia nghiên c u v n đ đó. Doanh ế ề ộ ở ộ ệ ầ ử ụ ể Trong n n kinh t ề m c tiêu dùng, ít nh t là ọ ủ Trong n n kinh t ườ ề i thích k t c u và nh ng thay đ đ u tiên đ ượ ề ầ đ i trong k t c u c a c u tiêu dùng. Tôi cho r ng m c tiêu dùng chi m m t v trí quan ế ấ ủ ầ ổ tr ng trong nh ng lĩnh v c kinh t ọ ự vi c m r ng ph m vi tiêu dùng đã bu c các kinh t ứ ấ ạ ệ c cách s d ng c u đó (nghĩa là bán nghi p c n hi u c u tiêu dùng đ tính toán đ ầ ể ầ hàng hoá) và nh m tăng lên ho c đi u khi n c u tiêu dùng (b ng vi c qu ng cáo). ằ ượ ể ầ ề ệ ặ ằ ả
ầ ể ự ế ọ ế ồ ể ủ ộ ọ ự ử ụ ể gia đã tin r ng nhi u s tăng tr ộ ằ ế ậ h c vi mô v nh ng ch n l a kinh t ề ữ ị ưở ọ ế ườ ấ ượ ươ ưở ầ ố ậ ỷ ng kinh t ế ủ ề ự i. Vì v y h k t lu n r ng đ thúc đ y ng lao đ ng con ng ẩ ậ ộ ể ậ ằ ng lai thì c n ti n hành đ u t ng lao vào tái s n xu t l c l ầ ư ể ẻ ụ S phát tri n g n đây c a phân tích kinh t trong ầ gia đình đã phát tri n m t cách đ ng b ngoài m i b n tâm l ch s c th . Vào đ u nh ng năm 1960 các kinh t c a th p k ữ tr c là do tăng ch t l ướ ng trong t s tăng tr ự đ ng. C n đ u t ầ ư ề ầ ộ phân b s đ u t ấ ự ượ ả ế i xã h i... Nh ng đ ti n vào giáo d c, chăm sóc s c kho , phúc l ư ộ ợ đó m t cách thông minh h c n hi u các cá nhân và các gia đình ổ ự ầ ư ứ ọ ầ ể ộ
quy t đ nh nh th nào v các v n đ kinh t ề ế ị ả ự ư ế h c. Vì v y, kinh t ậ ế ọ ế ề ấ ườ ữ ế ề ự ể ọ ụ ủ ọ ồ ụ ữ ệ ế ằ h c vi mô cho gia đình. gia Gary S. ph i t i khác Becker (sinh năm 1930) và Theodore W. Schultz (sinh năm, 1902) và nh ng ng đã b t đ u phát tri n nh ng h c thuy t v ngu n nhân l c (theories of human capital). ắ ầ H đã th c hi n công vi c này b ng cách áp d ng các công c c a h c thuy t ch n ọ ự ệ ọ l a kinh t ế ọ ự
ế ư ế ậ ị ế ẩ ủ . Đ u tiên, chú tâm vào ch n l a có xu th b ữ ắ ữ ọ ự ị ứ ề ấ ơ ẩ ủ ả ấ ỉ ậ ạ ỏ ộ Cho đ n nay, tôi đã đ a ra hai tiêu chu n c a hai đ nh nghĩa và nh ng ti p c n kinh t ế ỏ h c mà nh ng tiêu chu n đó n m gi ữ ầ ọ c đây qua nhi u khía c nh c a s n xu t mà đáng chú ý h n. Th hai, đ nh nghĩa tr ướ ạ ch t p trung vào s n xu t đã có xu h ng b qua ph m vi tiêu dùng -- m t ph m vi ạ ướ ả mà ngày nay đáng quan tâm nhi u h n. ơ ề
ợ ườ ề h c" nh là m t "n n ộ ấ ề ề ộ ế ọ ộ ấ ư ể ủ ỉ ế ể ế ẹ m i lĩnh v c c a ki n th c. Khi chúng ta ki m tra xã ứ ễ ở ỗ ấ ự ọ ự ủ ọ ề ậ ặ ộ ng h p chúng ta đ u có m t v n đ vì "kinh t Trong c hai tr ả kinh t " thì đ nh nghĩa này quá h p. Nh ng đây không ch là m t v n đ c a kinh t ị ư ế h c. Đó là v n đ mà tái di n ấ ọ h i h c, nhân lo i h c, tâm lý h c ho c khoa h c xã h i chúng ta đ u nh n th y s ộ ọ khó khăn t ng t ề ạ ọ . ự ươ
ạ ấ ữ ề ắ ế gìn phân công lao đ ng trong nh ng lý thuy t ữ ộ ạ s sáng t o và gi ồ ừ ự ộ ọ ữ ự ọ ư ệ ọ i t ứ ự ọ ọ ườ ứ ề ộ ộ ề ặ ể ả ằ ộ ứ ứ ơ ọ ỗ ụ ẫ ự i khác cho là quan tr ng. V n đ b t ngu n t ố suông. Các nhà khoa h c xã h i đã t o ra chuyên nghi p trong nh ng lĩnh v c gi ng nh các nhà khoa h c đã làm. N i mà các nhà khoa h c phân chia lao đ ng trong vi c ệ ơ ộ nghiên c u cái g i là th gi nhiên, các nhà khoa h c xã h i cũng đ a ra s phân ế ớ ự ư i. V m t này, đây là m t cách chia v lao đ ng trong vi c nghiên c u xã h i loài ng ệ ộ h p lý đ th c hi n. Đ n gi n r ng, m i cá nhân không th nghiên c u m i th . M t ặ ể ự ợ khác, s h n h p c a nh ng phân chia này liên t c d n các nhà th c hành trong m t ộ lĩnh v c b qua nh ng đi u mà nh ng ng ườ ệ ẹ ủ ữ ự ạ ự ỏ ữ ề ữ ọ
ể ố ụ ề ề ệ ị ế ọ h c M t cách là xác đ nh l ph m vi tiêu dùng đ i v n đ c t lõi c a ngh nghi p, ví d trong n n kinh t ạ ấ ủ c b sung cho s n xu t và phân b . ổ ượ ổ ộ ạ ấ ả
nên quan tâm, là quen thu c v i các ộ ứ ế ộ ươ ứ ạ ệ ng th c và nghiên c u nghành khoa h c xã h i khác. N u b n t ạ ự ứ ấ ự ượ ụ ộ ớ giáo d c mình ụ ộ ề ng th c đa nguyên thì b n có kh năng nghiên c u b t kỳ m t v n đ ộ ấ ả t c các công vi c mà đã đ c th c hi n không ệ ề ạ ấ ả ự ủ ạ ả ở ệ ủ ấ ạ ạ ậ ữ ấ ứ ữ ế ạ ố ả ậ ạ ể ế ể ề ữ ố M t cách khác, và m i m t sinh viên kinh t ộ ế ỗ ph ọ ứ ươ b ng m t ph ằ c th nào mà làm b n quan tâm, t ụ ể ư ậ ạ i h n b i li u đó có ph i là "lĩnh v c "c a b n không? N n giáo d c nh v y t o gi ớ ạ ra m t ch nghĩa hoài nghi lành m nh v nh ng h n ch cho b t kỳ môn h c nào, b t ấ ọ ề ữ ộ ấ ch p đ nh nghĩa gì. Qu th t, thu t ng "môn h c" có th khích thích d c v ng đ u ụ ọ ọ ị tranh ch ng l ứ i nh ng h n ch chuyên quy n đ c đoán v nghiên c u và ki n th c ế ộ ề c a môn h c. Khi b n hi u rõ nh ng gì b n quan tâm, nh ng gì b n mu n nghiên c u ứ ọ ạ ủ và hành đ ng nh th nào, thì ch n "lĩnh v c" nào không còn là v n đ . ề ự ộ ạ ư ế ữ ọ ạ ấ
ồ ớ ả ử ạ ệ ằ gia c đi n và Karl Marx r ng công vi c là i sao và làm th nào mà s b n đ ng ý v i các kinh t ế ộ ư ả ế ậ ạ ỉ ữ ữ ế ả Ví d , gi ổ ể ụ b n và b n quan tâm t ho t đ ng quan tr ng trong xã h i t ọ ạ ạ ạ ộ ứ i x y ra. B n có th nh n th y nó th t h u ích khi nghiên c u s tr ng tâm đó l ậ ữ ấ ể ạ ả ự ọ không ch nh ng gì nh ng kinh t ệ ữ ề h i khác, các nhà l ch s h c và th m chí các nhà khoa h c t ọ ự ử ọ ộ gia ph i nói v công vi c mà nh ng nhà khoa h c xã ọ ỹ ư ả nhiên và các k s ph i ậ ị
ộ ệ ự ứ ộ ư ộ ứ ả ộ ề ủ ạ ượ c ề ệ ủ ổ ệ ệ ọ ị ề ở ở ệ ạ ầ c m t công vi c, nh ng không ệ ượ ấ ộ ủ ạ ẵ ộ ằ ế ự ư ở ấ ể ặ ự ứ ủ ạ ạ nói gì v công vi c. Nói m t cách khác, s nghiên c u và hành đ ng c a b n đ d n b i s thích c a b n nh m t thành viên trong xã h i, ch không ph i đi u l ẫ ngh nghi p đ nh s n nào đó. Cách mà các h c vi n, doanh nghi p và chính ph t ch c, b n c n có m t b ng c p chuyên môn đ có đ ứ ằ c n cho phép h n ch s tò mò c a b n ho c s nghiên c u c a b n b i t m b ng ủ ạ ầ chuyên môn hay nghành ngh c a mình. ề ủ
ụ ữ ữ ờ . Chúng ta có th k t thúc ợ ậ ế ể ế kinh t ắ ầ ọ ế ọ là nh ng gì các ữ ề ể ế ượ ự ấ ả ữ ấ ổ c thay đ i ho c nh ng gì chúng ta mu n phát tri n. Thì trên c s ầ ượ ố ể c cách ti n hành đ đ t đ ủ ữ ể ế ị ượ ế ọ Nh ng ng ý c a nh ng bình lu n này là không c n phí thêm th i gian tìm ra đ nh ầ ậ ủ ị ở ổ ch t nh t" c a kinh t nghĩa "h p lý" ho c th m chí " t ấ ủ ố ặ và gia làm h c chúng ta b t đ u, v i cách hi u r ng kinh t ể ằ ế ớ nh ng gì h làm là đ nghiên c u nh ng gì h g i là n n kinh t , tuy nhiên đ xác ọ ọ ể ữ ứ ữ ậ c cách qu n lý nó. Nh ng gì chúng ta c n làm, b t kỳ lĩnh v c gì, là nh n đ nh đ ầ ữ ị th y và theo đu i nh ng khía c nh c a cu c s ng mà chúng ta quan tâm nh t, ho c ặ ạ ấ ộ ố ơ ở nh ng gì c n đ ữ ặ ổ ể ạ ượ c nh ng gì chúng ta h c, chúng ta có th quy t đ nh đ ữ m c tiêu c a chúng ta. ủ ụ
1"basic fact of life" 2"the queen of the social sciences" 3value-free