BỘ LAO ĐỘNG TBHỘI
TRƯNG CAO ĐẲNG PHM NGC THCH CN THƠ
Tài liu tham kho
Y HỌC CỔ TRUYỀN
( Dành cho đào to Y đa khoa)
Lưu hành ni b
Năm 2021
MC LC
TÊN BÀI
TRANG
Phần I: Lý luận cơ bản
Bài 1. Học Thuyết Âm Dương, Ngũ Hành ứng dụng trong YHCT …………….
1
Bài 2. Nguyên nhân gây bệnh theo YHCT ………………………………………
7
Bài 3. Các phương pháp chẩn đoán và chữa bệnh theo YHCT …………………
11
Phần II: Các phương pháp chữa bệnh không dùng thuốc
Bài 4. Luyện thở …………………………………………………………………
20
Bài 5. Đại cương về hệ kinh lạc ………………………………………………..
23
Bài 6. Kỹ thuật châm cứu ……………………………………………………….
26
Bài 7. Vị trí và tác dụng 60 huyệt thường dung ………………………………
32
Bài 8. Đại cương về xoa bóp, bấm huyệt ……………………………………….
45
Bài 9. Đánh cảm- xông ………………………………………………………….
50
Phần III: Đông dược
Bài 10. Thuốc thanh nhiệt, thuốc trừ hàn ……………………………………..
53
Bài 11. Thuốc lợi tiểu, thuốc hành k hoạt huyết, thuốc cầm máu, an thần, ho,
nhuận tràng, cầm tiêu chảy ……………………………………………………
61
Bài 12. Thuốc bổ dưỡng …………………………………………………………
75
Đáp án ……………………………………………………………………………
83
Tài liệu tham khảo ……………………………………………………………….
84
1
Bài 1
HC THUYẾT ÂM DƯƠNG, NGŨ HÀNH
NG DNG TRONG Y HC C TRUYN (1 tiết)
MC TIÊU
1. Trình bày được 4 qui luật cơ bản ca hc thuyết Âm dương
2. Trình bày được các ng dng ca hc thuyết Âm dương vào y hc c truyn
3. Trình bày được tên ca 5 hành trong hc thuyết Ngũ nh, mi quan h gia c
tng và các hành, s tương sinh, tương khắc
4. Trình bày được các ng dng ca hc thuyết Ngũ hành vào y hc c truyn.
luận bản ca y hc c truyn (YHCT) ch yếu da vào 2 hc thuyết: Âm dương
& Ngũ hành.Trong chẩn đoán, chữa bnh, phòng bnh, bào chế, s dng thuốc đều ly 2
hc thuyết ny làm nn tng. thế muốn chăm sóc bệnh nhân đạt chất lượng cao phi
biết rõ 2 hc thuyết ny để vn dng.
NI DUNG
A. HC THUYT ÂM DƯƠNG
1. Định Nghĩa
Hc thuyết Âm dương thuc triết hc c đại phương đông cách đây gần 3000 năm.
Hc thuyết nghiên cu s mâu thun, thng nht, quá trình vận động, tiến hóa không
ngng ca vt cht. Hc thuyết cho thy nguyên nhân phát sinh, phát trin, tiêu vong
ca vn vt do 2 yếu t cơ bản: âm, dương quyết định.
Âm và dương là hai yếu t bản ca 1 vt, hai cc ca 1 quá trình vận động, hai nhóm
hiện tượng có mi quan h bin chng vi nhau.
1.1. Thuộc tính cơ bn ca âm: phía dưới, bên trong, yên tỉnh,xu hướng tích t.
1.2. Thuộc tính bản của dương: phía trên, bên ngoài, hoạt động, xu hướng phân
tán.
1.3. Phân định Âm dương trong vạn vt:
Âm dương là qui ước nên có tính tương đối.
Thí d: So với lưng thì ngực thuộc âm nhưng so với bng thì ngc thuộc dương.
2. Bn Qui Luật Cơ Bản Ca Hc Thuyết Âm Dương:
2.1. Âm dương đối lp: Là s mâu thun, chế ước ln nhau (lửa và nước). S đối lp có
nhiu mức độ
Tương phản: Sng - chết
Tương đối: m - mát
ÂM
DƯƠNG
ÂM
DƯƠNG
Đất
Tri
V đắng
V cay
c
La
Chua
Ngt
Bóng ti
Ánh sáng
Mn
Nht
Nghĩ ngơi
Hoạt động
Mùa đông
Mùa h
Đồng hóa
D hóa
N gii
Nam gii
Lnh, mát
Nóng, m
2
2.2. Âm ơng hổ căn: Cùng một ci nguồn, nương tựa, giúp đỡ nhau. Trong âm có
dương, trong dương âm, không tách biệt nhau, hòa hp, thng nht với nhau (đồng
hóa và d hóa).
2.3. Âm dương tiêu trưởng: Tiêu mất đi; trưởng s trưng thành. Nói lên quá trình
vận động không ngng ca vn vt. Khi âm tiêu thì dương trưởng ngược li. Quá
trình biến động theo 1 chu k nhất định (bốn mùa trong năm). Khi s biến động vượt
quá mức bình thường s s chuyển đổi Âm dương: cc âm tất dương, cực dương
tt âm; hàn cc sinh nhit, nhit cực sinh hàn”
Thí d: St cao (cực dương) gây lạnh run (âm)
2.4. Âm dương bình hành: vận động không ngừng nhưng luôn giữ được thế thăng
bng cùng tn ti ca 2 mặt đối lp (cân bng sinh vt, cân bằng động). Âm dương bình
hành trong s tiêu trưởng tiêu trưởng trong thế bình hành. Khi s cân bng ny b
phá v s vật có nguy cơ diệt vong.
Biểu tượng ca hc thuyết Âm dương.
Người xưa hình tượng hóa hc thuyết Âm dương bằng biểu tượng âm dương:
1 hình tròn: Th hin 1 vt th thng nht.
Bên trong có 2 hình đen trắng: Tính đối lp ca âm dương.
Trong phn trắng có 1 vòng đen, trong phần đen 1 vòng trắng: (âm dương h n
nương tựa lẫn nhau, trong âm có dương, trong dương có âm).
Din tích 2 phần đen trắng đều nhau được phân đôi bằng đường sin (âm dương luôn
bình hành cân bng trong tiêu trưng).
3
3. ng Dng Trong Y Hc Ca Hc Thuyết (HT) Âm Dương:
3.1. Phân định tính chất âm dương trong cơ thể
Vì “trong âm có dương trong dương có âm” nên trong các tng có :
Tng thn là tng âm (âm trong âm)
Tng tâm là tạng dương (dương trong âm)
Mi tạng cũng có 2 phần âm dương: thận thy, thn hỏa; tâm âm và tâm dương
3.2. Quan nim v bnh, nhận định chẩn đoán và nguyên tắc cha bnh:
3.2.1. Bnh tt phát sinh là do mt cân bằng âm dương trong cơ thể.
Do 1 bên quá mnh (thiên thng): Âm thnh hoặc dương thịnh.
Do 1 bên quá yếu (thiên suy): Âm hư hoặc dương hư
3.2.2. Cha bnh là lp li thế cân bng sinh lý
ÂM
DƯƠNG
Phần lý: gồm các nội tạng bên trong thể,
dinh huyết
Phần biểu: gồm da, cơ, cân, khớp, lông tóc,
móng, vệ khí
Nửa người bên trái
Nửa người bên phải
Ngực bụng
Lưng
Tinh, huyết
Khí
Các đường kinh âm
Các đường kinh dương
Các tạng
Các phủ
Âm dương cân
bng không bnh
Mt cân bng do
một bên hư thiếu
Âm hư Dương hư
Âm thnh
Dương thịnh