

TÀI LIỆU TRUYỀN THÔNG HỎI - ĐÁP
LUẬT BẢO HIỂM XÃ HỘI
(Tài liệu dùng cho công tác nghiên cứu
và sử dụng tài liệu của cán bộ thư viện và bạn đọc)
PHÒNG HÀNH CHÍNH - TỔNG HỢP
THƯ VIỆN TỈNH SƠN LA
Năm 2024

Tài liệu truyền thông hỏi - đáp số 04/2024: Luật Bảo hiểm xã hội 5
LỜI GIỚI THIỆU
Bảo hiểm xã hội là chính sách lớn của Đảng và Nhà
nước ta, luôn được ghi nhận trong các văn kiện của Đảng và
Hiến pháp qua các thời kỳ. Để tổ chức thực hiện chính sách
này, Nhà nước ta đã ban hành nhiều văn bản quy phạm pháp
luật, đặc biệt sự ra đời của Luật Bảo hiểm xã hội đã đánh
dấu một bước quan trọng trong việc tạo cơ sở pháp lý để
nâng cao hiệu quả thực thi chế độ, chính sách bảo hiểm xã
hội, pháp điển hóa các quy định hiện hành và bổ sung các
chính sách bảo hiểm xã hội phù hợp với quá trình chuyển
đổi của nền kinh tế theo cơ chế thị trường định hướng xã
hội chủ nghĩa, đáp ứng nguyện vọng của đông đảo người
lao động, bảo đảm an sinh xã hội và hội nhập quốc tế.
Nhằm kế thừa, phát triển những quy định hiện hành
phù hợp, sửa đổi các quy định chưa phù hợp, bổ sung những
quy định mới; bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của các bên
tham gia bảo hiểm xã hội; xây dựng các chế độ bảo hiểm xã
hội theo nguyên tắc đóng - hưởng, công bằng, bình đẳng,
chia sẻ và bền vững; tham khảo và tiếp thu có chọn lọc kinh
nghiệm của các quốc gia trên thế giới, ngày 20/11/2014, tại
kỳ họp thứ 8 Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam khóa XIII đã thông qua Luật Bảo hiểm xã hội số
58/2014/QH13, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2016.
Để góp phần nâng cao nhận thức của nhân dân về những
quy định của pháp luật trong lĩnh vực bảo hiểm xã hội; Thư
viện tỉnh Sơn La biên soạn Tài liệu truyền thông hỏi - đáp:
Luật Bảo hiểm xã hội.
Trân trọng giới thiệu cùng bạn đọc!
BAN BIÊN SOẠN

Tài liệu truyền thông hỏi - đáp số 04/2024: Luật Bảo hiểm xã hội
6
Câu 1: Luật Bảo hiểm xã hội được Quốc hội nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày
tháng năm nào? Luật gồm bao nhiêu Chương, Điều?
Trả lời:
Luật Bảo hiểm xã hội được Quốc hội nước Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam Khóa XIII, kỳ họp thứ 8 thông qua
ngày 20 tháng 11 năm 2014 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01
tháng 01 năm 2016; Luật Bảo hiểm xã hội bao gồm 9
Chương, 125 Điều.
Câu 2: Phạm vi điều chỉnh của Luật Bảo hiểm xã
hội có những điểm gì?
Trả lời:
Điều 1 của Luật Bảo hiểm xã hội nêu rõ: Luật này
quy định chế độ, chính sách bảo hiểm xã hội; quyền và
trách nhiệm của người lao động, người sử dụng lao động;
cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến bảo hiểm xã hội,
tổ chức đại diện tập thể lao động, tổ chức đại diện người sử
dụng lao động; cơ quan bảo hiểm xã hội; quỹ bảo hiểm xã
hội; thủ tục thực hiện bảo hiểm xã hội và quản lý Nhà nước
về bảo hiểm xã hội.
Câu 3: Luật Bảo hiểm xã hội áp dụng cho những
đối tượng nào?
Trả lời:

Tài liệu truyền thông hỏi - đáp số 04/2024: Luật Bảo hiểm xã hội 7
Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội quy định cụ thể đối
tượng áp dụng như sau:
1. Người lao động là công dân Việt Nam thuộc đối
tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bao gồm:
a) Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác
định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng
lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có
thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả hợp đồng lao
động được ký kết giữa người sử dụng lao động với người đại
diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của
pháp luật về lao động;
b) Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn
từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng;
c) Cán bộ, công chức, viên chức;
d) Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người
làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu;
đ) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân
dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên
môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu
hưởng lương như đối với quân nhân;
e) Hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân; hạ sĩ quan,
chiến sĩ công an nhân dân phục vụ có thời hạn; học viên quân
đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí;
g) Người đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy
định tại Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước
ngoài theo hợp đồng;
h) Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều
hành hợp tác xã có hưởng tiền lương;

