Đ tài: N TH NG M I VÀ C CH B O H TÊN TH NG M IƯƠ Ơ ƯƠ
1. Đ nh nghĩa:’
-Theo ng c Pari v B o v s h u công nghi p thì: “Các n cquy n tướ ướ
do đ a ra đ nh nghĩa n th ng m i và cách th c b o h n th ng m i trong lu tư ươ ươ
c a mình.
-Trong pháp lu t Vi t Nam, tên th ng m i theo Lu t S h u trí tu : ươ
Kho n 21, đi u 4 Lu t S h u trí tu nêu Tên th ng m i ươ n g i c a t ch c,
nhân dùng trong ho t đ ng kinh doanh đ phân bi t ch th kinh doanh mang tên
g i đó v i ch th kinh doanh khác trong cùng lĩnh v c và khu v c kinh doanh.”
2. Phân bi t Tên th ng m i và nhãn hi u, Tên doanh nghi p ươ
Tên th ng m iươ Nhãn hi u:
n th ng m i nh m phân bi t, ươ
th hoá ch th kinh doanh này v i ch
th kinh doanh khác.
Nhãn hi u đ phân bi t hàng hoá, d ch v
cho các ch th khác nhau cung c p
n th ng m i ph i bao g m các tươ
ng , ch s phát âm đ c m t doanh ượ
nghi p ch có m t tên th ng m i (có th ươ
tên đ i n i và đ i ngo i)
Lu t pháp c a Úc th a nh n vi c doanh
nghi p đ c quy n đăng tên th ng ượ ươ
m i riêng theo lu t v tên th ng m i ươ
(Business Name Act) doanh nghi p
th đăng ký cùng m t lúc nhi u tên
th ng m i. Đây cũng th m tươ
h ng đi các nhà làm lu t Vi t Namướ
th tham kh o khi gi i quy t m i ế
quan h gi a n th ng m i tên ươ
doanh nghi p.
Nhãn hi u hàng hóa có th là t ng , hình
nh ho c s k t h p c y u t đó đ c ế ế ượ
th hi n b ng m t ho c nhi u màu s c .
th nhi u nn hi u
n th ng m i đ c b o h n u ươ ượ ế
kh năng phân bi t ch th kinh doanh
mang tên th ng m i đóv i ch th kinhươ
doanh khác trong cùng lĩnh v c khu
v c kinh doanh
B n thân tên th ng m i th t đ ng ươ
đ c b o h (n u đáp ng các tiêu chí đãượ ế
đ c quy đ nh) không c n làm thượ
t c đăng (kho n 3 Đi u 6 Ngh đ nh
103/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006
Nhãn hi u thì không trùng ho c t ng t ươ
đ n m c y nh m l n v i nhãn hi uế
c a ng i khác ho c v i ch d n đ a ườ
đã đ c b o h tr c ngày tên th ngượ ướ ươ
m i đó đ c s d ng ượ
Nhãn hi u tb t bu c ph i tr i qua th
t c n p đ n đăng (tr tr ng h p ơ ườ
nhãn hi u n i ti ng) và th m đ nh. ế
Quy n s h u đ c xác l p trên c s ượ ơ
s d ng, không ph thu c vào th t c
đăng
Quy n s h u ng nghi p đ i v i nhãn
hi u đ c c l p trên c s quy t đ nh ượ ơ ế
c p văn b ng b o h c a c quan nhà ơ
n c th m quy n theo th t c đăngướ
ho c ng nh n đăng ký qu c t theo ế
quy đ nh c a đi u c qu c t Vi t ướ ế
Nam là thành viên
Tuy nhiên, quy đ nh c a lu t SHTT đã có nh ng đ nh nghĩa c th nh ng ư
vi c phân bi t cũng ch mang tính ch t t ng đ i nh t đ nh. Trong m t s ươ
tr ng h p tên th ng m i nhãn hi u th m t, do doanh nghi pườ ươ
ng tên g i c a mình làm d u hi u chính đ phân bi t hàng a, d ch v
v i ch th khác.
2.2 Tên th ng m i v i Tên DNươ
n th ng m i nhi u ươ t t ng đ ngươ v i n doanh nghi p theo Lu t
Doanh nghi p:
- ít nh t hai thành t lo i hình doanh nghi p và tên riêng,
- Không đ c trùng ho c gây nh m l n v i tên c a doanh nghi p đã đăng ký. ượ
-Đ ng th i, Lu t DN Lu t SHTT đ u không cho phép dùng tên c a c quan ơ
NN, t ch c CT, t ch c CT-XH, t ch c CT-XH-NN, t ch c XH, t ch c XH-
NN ho c ch th khác đ làmn doanh nghi p hay tên th ng m i. ươ
Trong quá trình kinh doanh, doanh nghi p s ng tên th ng m i đ giao ươ
d ch nh m pn bi t doanh nghi p c anh v i doanh nghi p khác.Chính vì v y,
tên th ng m i th ng tên doanh nghi p, khi đó s ph i đáp ng các yêuươ ườ
c u v tên doanh nghi p c a Lu t Doanh nghi p các văn b n h ngd n thi ướ
nh.
n th ng m inhi u nét t ng đ ng v i n doanh nghi p theo Lu tươ ươ
Doanh nghi p. Lu t Doanh nghi p cũng yêu c u tên doanh nghi p ph i có ít nh t
hai thành t lo i hình doanh nghi p tên riêng, cũng nh không đ c ư ượ
trùng ho c y nh m l n v i tên c a doanh nghi p đã đăng ký. Đ ng th i,
Lu t Doanh nghi p Lu t S h u trí tu đ u không cho phépng n c a
c quan nhà n c, t ch c chính tr , t ch c chính tr - xã h i, t ch c chínhơ ướ
tr xã h i - ngh nghi p, t ch c h i, t ch ch i - ngh nghi p ho c
ch th khác đ m tên doanh nghi p hay tên th ng m i. ươ
Tuy nhiên, câu h i nêu ra tên th ng m i ph i tên doanh nghi p ươ
không? Hi n ch a có m t văn b n nào xác nh n hai v n đ y. Tên doanh nghi p ư
và tên th ng m i, dù có nhi u đi m t ng đ ng trong cách đ t n, nh ng đ cươ ươ ư ượ
b o v theo hai góc đ khác nhau: tên doanh nghi p đ c Lu t Doanh nghi p b o ượ
v nh m t thành ph n c u thành t cách pháp c a doanh nghi p, còn n ư ư
th ng m i đ c Lu t S h u trí tu b o h v i t ch là đ i t ng s h u tươ ượ ư ượ
tu .
Thêm vào đó, c s xác l p quy n đ i v i tên doanh nghi p và tên th ngơ ươ
m i khác nhau: quy n đ i v i tên doanh nghi p phát sinh khi doanh nghi p
đ c c p gi y ch ng nh n đăng ký kinh doanh, trong khi quy n s h u côngượ
nghi p đ i v i tên th ng m i đ c xác l p trên c s s d ng h p pháp, ươ ượ ơ
không c n đăng ký v i c quan nào ơ . Nh v y, theo logic mà nói, tên doanh nghi pư
chính n th ng m i nh ng tên th ng m i ch a h n tên doanh nghi p.ươ ư ươ ư
Ph m vi c a tên th ng m i có th r ng h n tên doanh nghi p. ươ ơ
3. Vi c xác l p b o h tên th ng m i vàc v n đ liên quan ươ
3.1 Vi c xác l p b o h Tên th ng m i ươ
c l p b o h n th ng m i theo pháp lu t Vi t Nam ươ
Theo quy đinh c a pháp lu t VN, n u m t n th ng m i hay tên doanh nghi p đ c ế ươ ượ
coi là có kh năng phân bi t, nó đ c b o h thông qua s d ng, cho dù đã đăng ký hay ư
ch a. N u không kh năng phân bi t , th đ c b o h sau khi có kh năngư ế ượ
phân bi t thông qua s d ng. Kh năng phân bi t trong ng c nh y nghĩa công
chúng tiêu dùng công nh n n th ng m i đó nh m t d n chi u t i ngu n g c kinh ươ ư ế
doanh đ c bi t.
M t tên th ng m i hay n doanh nghi p cũng kh năng đ c b o h thông qua ươ ượ
đăng ký nh m t nhãn hi u. Thông th ng, c tên doanh nghi p đ y đ tên doanhư ườ
nghi p ng n đ u th đ c đăng ký. Đ đ m b o vi c b o h , tên th ng m i ượ ươ
đ ng nhn ph i đ c s d ng nh m t nhãn hi u th c s .ươ ượ ư
c l p b o h n th ng m i theo pháp lu t các n c và qu c t : ươ ướ ế
Theo quy đ nh c a Công c Paris ướ : Tên th ng m i đ c b o h t t c cácươ ượ
n c thành viên c a Liên minh không b b t bu c ph i n p đ n ho c đăngướ ơ
ký, b t k tên th ng m i đó có hay kng là m t ph n c a m t nhãn hi u hàng ươ
hoá.
Theo pháp lu t c a Pháp quy đ nh: Quy n SHCN đ i v i tên th ng m i th c ươ ượ
v ng i s d ng tên th ng m i và đ c pp lu t b o h mà không c n ph i ườ ươ ượ
đăng ký. N u t hai ch th tr lên cùng s d ng m t tên th ng m i thìế ươ
quy n s h u công nghi p thu c v ng i đ u tiên s d ng tên th ng m i đó. ườ ươ
Theo pháp lu t Hoa K : Quy n đ i v i tên th ng m i đ c xac l p b ng cách ươ ượ
u tiên thông qua, doanh nghi p đ u tiên n p đ n xin b o h n th ng m i v iư ơ ươ
chính ph m t cách tích h p s có quy n đ i v i tên th ng m i đó.Đ i v i ti u ươ
bang không b t bu c vi c đăng ký, m t doanh nghi p có th có đ c các quy n ượ
v i tên th ng m i thông qua s d ng công c ng có nghĩa r ng pháp lu t s b o ươ
v ch khi nó có th đ c ch ng minh r ng m t doanh nghi p và tên th ng m i ượ ươ
đã tr thành không th tách r i trong tâm trí c ang chúng .Theo lu t liên bang ,
các doanh nghi p có th đ c c quy n đ i v i tên th ng m i ch thông qua ượ ươ
s d ng ph bi n th ng xuyên liên t c m t tên .Lu t liên bang s không ế ườ
b o v n th ng m i đ c s d ng kng th ng xuyên ho c đ t xu t. ươ ượ ườ
3.2 Quy n c a ch s h u tên th ng m i ươ
Theo Ngh đ nh s 103/2006/ NĐ- CP ngày 22-9-2006 đ c s a đ i , b sung m t s ượ
đi u b i Ngh đ nh s 122/2010/NĐ-CP ngày 31-12-2010 quy đ nh chi ti t h ng d n ế ướ
m t s đi u c a Lu t S h u trí tu v s h u công nghi p, thì ph m vi quy n đ i
v i tên th ng m i đ c c đ nh theo ph m vi b o h tên th ng m i, g m tên ươ ượ ươ
th ng m i, lĩnh v c kinh doanh lãnh th kinh doanh, trong đó tên th ng m i sươ ươ
d ng m t cách h p pháp.
Vi c đăng ký tên g i c a t ch c ,nhân trong th t c kinh doanh không đ c coi ượ
s d ng tên g i đó mà ch là m t đi u ki n đ vi c s d ng tên g i đó đ c coi là h p ượ
pháp.
Theo kho n 6 , đi u 164 LSHTT, S d ng tên th ng m i vi c th c hi n nh vi ươ
nh m m c đích th ng m i b ng cách dùng tên th ng m i đ x ng danh trong các ươ ươ ư
ho t đ ng kinh doanh,th hi n tên th ng m i trong các gi y t giao d ch,bi n ươ
hi u,s n ph m,hàng hoá,bao bìng hoá và ph ng ti n cung c p d ch v ,qu ng cáo. ươ
Ch s h u n h ng m i có quy n ngăn c m ng i khác s d ng tên th ng ươ ườ ươ
theo đi m b , kho n 1 đi u 123 LSHTT. Hành vi xâm ph m đ i v i tên th ng ươ
m i theo kho n 2 Đi u 129 LSHTT : “M i nh vi s d ng ch d n th ng m i ươ
trùng ho c t ng t v i tên th ng m i c a ng i khác đã đ c s d ng tr c cho ươ ươ ườ ượ ướ
ng lo i s n ph m,d ch v ho c cho s n ph m,d ch v t ng t ,gây nh m l n v ch ươ
th kinh doanh,c s kinh doanh,ho t đ ng kinh doanh d i tên th ng m i đó đ u b ơ ướ ươ
coi là xâm ph m quy n đ i v i n th ng m i. Đ ng th i có quyên fyeeu c u c quan ươ ơ
nhà nuwocs có th m quy n x lý các hành vi vi ph m tên th ng m i. ươ
V vi c chuy n nh ng , theo kho n 3 Đi u 139 LSHTT, ượ Quy n đ i v i tên
th ng m i ch đ c chuy n nh ng cùng v i vi c chuy n nh ng toàn b cươ ư ượ ư ơ
s kinh doanh ho t đ ng kinh doanh d i tên th ng m i đó. ướ ươ
Theo B lu t th ng m i Nh t B n , ươ tr ng h p ườ cho phép ng i khác s d ng tênườ
th ng m i c a nh cho m c đích kinh doanh, liên quan đ n các bên ti n nh giaoươ ế ế
d ch hi u l m r ng ng i đó là ch s h u c a doanh nghi p, thì ch u trách nhi m liên ườ
đ i v i ng i đó đ i v i b t kỳ nghĩa v nào d a trên các giao d ch đó. ườ
ng theo quy đ nh c a B lu t th ng m i Nh t b n, Khi m t bên đã đăng ký m t tên ươ
th ng m i không s d ng nó trong hai năm mà không có lý do chính đáng, tên th ngươ ươ
m i đ c coi là hi u hóa. ượ
3.3. Các đi u ki n b o h tên th ng m i theo pháp lu t Vi t Nam ươ
Trong ho t đ ng kinh doanh nhi u c nh tranh nh ngày nay tvi c kh ng đ nh n ư
tu i, nh nh c a nh trên th ng tr ng là m t đi u luôn đ c quan m h ng ươ ườ ượ ướ
t i c a m i ch th tham gia kinh doanh. Cùng v i các y u t nh nhãn hi u, ki u dáng ế ư
ng nghi p,… thì tên th ng m i cũng đóng góp m t v trí không nh trong m c tiêu ươ
chung đó. Trong ho t đ ng kinh doanh th ng ngày, Tên th ng m i s đ c x ng ườ ươ ượ ư
danh trongc ho t đ ng kinh doanh c a ch th , trong các gi y t giao d ch, bi n hi u,
s n ph m, hàng hóa, bao bìng hóa và ph ng ti n cung c p d ch v qu ng cáo. Chính ươ
vì v y tên th ng m i có m t ý nghĩa quan tr ng đ i v i hình nh c a m t t ch c hay ươ
m t nhân nào đó. Trong b i c nh c a lu t th c đ nh thì tên th ng m i đ c đ nh ươ ượ
nghĩa là tên g i c a t ch c, cá nhânng trong ho t đ ng kinh doanh đ phân bi t ch
th kinh doanh mang tên g i đó v i ch th kinh doanh khác trong cùng lĩnh v c và khu
v c kinh doanh. V y đi u ki n tiên quy t đ đ c m t tên th ng m i cho riêng ế ượ ươ
nh thì chính b n thân nó ph i g n v i y u t phân bi t. Hay nói khác đi thì đ đ c ế ượ
Nhà n c b o h tn th ng m i ph i hàm ch a kh năng phân bi t. H n th n aướ ươ ơ ế
quy n s h u n th ng m i l i ch đ c xác đ nh d a trên c s th c ti n s d ng ươ ượ ơ
h p pháp c a không c n th c hi n th t c đăng ký. V y li u m t tên th ng ươ
m i nh th nào làkh năng phân bi t đ coi đ c s d ng h p pháp , không ư ế ượ
tranh ch p trên th c ti n.
Theo quy đ nh t i Đi u 78 c a Lu t s h u trí tu thì tên th ng m i ph i h i t t t c ươ
nh ng đi u ki n sau:
-Ch a thành ph n tên riêng,tr tr ng h p đã đ c bi t đ n r ng rãi do s d ng; ườ ượ ế ế
-Không trùng ho c t ng t đ n m c gây nh m l n v i tên th ng m i ươ ế ươ
ng i kc đã s d ng tr c trong cùng lĩnh v c và khu v c kinh doanh;ườ ướ
-Không trùng ho c t ng t đ n m c gây nh m l n v i nhãn hi u c a ng i ươ ế ườ
khác ho c v i ch d n đ a đã đ c b o h tr c ngày n th ng m i đó ượ ướ ươ
đ c s d ng.ượ
Nh ng tr ng h p không đ c b o h : ườ ượ
n c a c quan nhà n c, t ch c chính tr , t ch c chính tr - h i, t ch c chính tr ơ ướ
h i - ngh nghi p, t ch ch i, t ch ch i - ngh nghi p ho c ch th khác
không liên quan đ n ho t đ ng kinh doanh thì không đ c b o h v i danh nghĩa tênế ượ
th ng m i.ươ
Th i h n b o h :
Theo quy đ nh t i Đi u 17 c a Ngh đ nh 54/2000/NĐ- CP v Th i h n b o h quy n
s h u công nghi p đ i v i n th ng m i thì Quy n s h u ng nghi p đ i v i tên ươ
th ng m i đ c b o h khi ch s h u v n còn duy trì ho t đ ng kinh doanh d i tênươ ượ ướ
th ng m i đó.ươ
II. Th c tr ng vi c áp d ng nh ng quy đ nh pháp lu t đ i v i b o h Tên
th ng m i hi n nayươ
TÌNH HU NG 1 2:
Slde2:
ng ty winlaw: ông Nguy n Thanh - Giám đ c Công ty Lu t TNHH WINLAW,
ng ty CP T v n Winlaw l i kh ng đ nh:ư
Th 1:“Kng s trùng tên nh ph n ánh c a VPLS, Công ty Lu t S h u trí tu ư
Winco. B i d u hi u đ phân bi t tên c a 2 t ch c hành ngh hoàn toàn khác nhau: