intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Thảo luận: Tìm hiểu về lao động trong nông thôn

Chia sẻ: Trần Văn Hậu | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:0

114
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trước xu thế như vũ bão của Khoa học công nghệ, của toàn cầu hóa, đặc biệt là sự nổi lên của nền kinh tế trí thức và các nguồn lực ngày càng khan hiếm, thì ngày nay con người được đặt vào vị trí trung tâm, là mục tiêu, là động lực của sự phát triển kinh tế xã hội .

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Thảo luận: Tìm hiểu về lao động trong nông thôn

  1. Tìm hiểu về Lao động trong nông thôn Giảng viên hướng dẫn: Hà Thị Thanh Mai. Nhóm trinh bày: 7
  2. Danh sách nhóm 7: STT7 Họ và tên Lớp Mã sv 1 Trịnh Thị Lụa PTNT 55 553567 2 Quang Thị Lưu PTNT 55 553568 3 Nguyễn Thị Thùy Linh PTNT 55 555352 4 Võ Thị Loan PTNT 55 553566 5 Đinh Quang Lanh PTNT 55 553564 6 Nguyễn Thị Linh PTNT 55 553565 7 Nông Tiến Mạnh PTNT 55
  3. A. MỞ ĐẦU Trước xu thế như vũ bão của Khoa học công nghệ, của toàn cầu hóa, đặc biệt là sự nổi lên của nền kinh tế trí thức và các nguồn lực ngày càng khan hiếm, thì ngày nay con người được đặt vào vị trí trung tâm, là mục tiêu, là động lực của sự phát triển kinh tế xã hội . Việt Nam la quốc gia có truyền thống nông nghiệp lâu đời, lao động nông thôn hiện nay khoảng 35 triệu người, chiếm khoảng 40.8 % tổng dân số, chiếm 73.5% tổng lao động cả nước và đây là nguồn lao động dồi dào, đầy tiềm năng cho sự phát triển kinh tế xã hội, góp phần thành công sự nghiệp CNH- HĐH đất nước. Nhưng đây cũng chính là thách thức lớn cho vấn đề sử dụng lao động ở nông thôn.
  4. B. Phần nội dung: I. Khái niệm, phân loại và vai trò của lao động: 1. Khái niệm: Lao động là hoạt động của con người với tự nhiên. Trong quá trình lao động, con người vận dụng sức lực tiềm tàng trong thân thể tác động vào giới tự nhiên chiếm giữ những chất trong giới tự nhiên, biến đổi những chất đố làm cho chúng trở lên có ích cho đời sống của con người.
  5. 2. Phân loại lao động
  6. 3. Vai trò của lao động nông nghiệp - Là yếu tố quyết định quá trình sản xuất. - Lao động nông thôn có vai trò quyết định đối với kinh tế nông thôn. - Nguồn lực lao động trong nông nghiêp, nông thôn đóng vai trò hết sức quan trọng đối với sự phát triển bền vững của kinh tế nông nghiệp cũng như kinh tế xã hội.
  7. 3. Vai trò của lao động nông nghiệp (tiếp) - Chiếm 70% trong tổng số lao động xã hội. Tham gia vào sản xuất vật chất trong nền kinh tế quốc dân. - LĐNT đóng vai trò quyết định đối với kinh tế nông thôn.
  8. II. Đặc điểm lao động trong nông thôn - Lao động nông nghiệp đòi hỏi ít chuyên sâu. + Một lao động có thế làm nhiều việc khác nhau và nhiều lao động có thể cùng thực hiện một công việc. + Sự thích ứng cao về lao động mang tính tương đối. - Sử dụng lao động mang tính thời vụ.
  9. II. Đặc điểm lao động trong nông thôn (tiếp) - Lao động nông nghiệp diễn ra trong không gian rộng lớn, đa dạng về địa bàn và điều kiện sản xuẩt. - Chất lượng lao động nông thôn chưa cao: + Phần lớn lao động là lao động ít được đào tạọ. + Sức khỏe lao động nông thôn chưa tốt.
  10. II. Đặc điểm lao động trong nông thôn (tiếp) - Lao động trong nông nghiệp chiếm tỉ trọng lớn trong cơ cấu lao động trong nông thôn. - Thị trường lao động trong nông thôn: + Cung lao động dồi dào. + Cầu lao động mang tính thời vụ, nhất là cầu trong trồng trọt và thu hoạch. + Giá tiền công lao động thường thấp, do dư thừa lao động, cung vượt cầu, kiến thức, kĩ năng của lao động thường không cao, …
  11. III. Nguyên tắc sử dụng lao động hiệu quả trong nông thôn Nguyên tắc sử dụng lao động nông thôn hiệu quả sử dụng lao động là kết hợp sử dụng đầy đủ, hợp lý số lượng lao động và cải thiện chất lượng lao động.  Sử dụng đầy đủ hợp lý số lượng lao động: - Giải quyết vấn đề việc làm cho lao động nông thôn nước ta những năm tới: + Phải dựa chủ yếu vào các biện pháp tạo việc làm ngay trong lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn. + Cần thục hiện với các giải pháp toàn diện và đồng bộ, đồng thời, cần có một số giải pháp mang tính đồng đột phá. + Nhà nước giữ vai trò đặc biệt quan trọng trong giải quyết vấn đề việc làm cho lao động nông thôn nước ta. - Để hạn chế tốc độ tăng dân số cần có các chính sách kiểm soát dân số có hiệu quả trong thời kỳ ít nhất 15 năm trước đó.
  12. III. Nguyên tắc sử dụng lao động hiệu quả trong nông thôn (tiếp)  Nâng cao chất lượng lao động - Giáo dục giữ vị trí quyết định trong phát triển nguồn lao động. Quan tâm và phát huy vai trò của các dịch vụ giáo dục và y tế có ý nghĩa quan trọng quyết định đến việc cải thiện và nâng cao chất lượng lao động. - Phát triển nguồn lực là sự nghiệp chung của Đảng, Nhà nước và nhân dân.
  13. IV. Các chỉ tiêu đánh giá sử dụng lao động nông thôn hiệu quả : • Số lượng lao động và cơ cấu lao động. • Thời gian lao động và cường độ lao động. • Năng suất lao động. • Chất lượng lao động.
  14. V. Thực trạng lao động nông thôn. Đại bộ phận dân cư tập trung sinh sống ở khu vực nông thôn theo khảo sát về dân số 2012, dân số cả nước là khoảng 90 triệu dân thì dân số nông thôn là 60.395.895 chiếm 70.4%.
  15. 1. Khu vực nông thôn đang tập trung một số lượng lớn lực lượng lao động của cả nước với tốc độ tăng khoảng hơn 2,5% năm. Tổng số Vùng Tổng số Vùng Thành thị Nông thôn Thành thị Nông thôn (Nghìn người) (So với tổng số dân- %) 2005 42775 10689 32086 51.9 47.9 53.4 2006 43980 11171 32810 52.8 48.5 54.4 2007 45208 11149 34059 53.7 46.9 56.3 2008 46461 12008 34453 54.6 48.7 57 2009 47744 12625 35119 55.5 49.6 58 Lực lượng lao động ở nông thôn rất dồi dào, đây là một trong những điều kiện thuận lợi để đáp ứng nhu cầu về lao động của cả nước.
  16. 2. Nguồn cầu về lao động Thị trường lao động Việt Nam đang cần rất nhiều lao động, đặc biệt là lao động có trình độ chuyên môn kĩ thuât cao. Số lượng Tỷ lệ so với cả nước Phân theo vùng (nghìn người) (%) Đồng bằng Sông Hồng 8053.9 22.93 Trung du và miền núi phía 5401.1 15.38 Bắc Bắc Trung Bộ và Duyên 8310.3 23.66 Hải Nam Trung Bộ Tây Nguyên 2146.3 6.11 Đông Nam Bộ 3504.7 9.98 Đông Bằng Sông Cửu 7702.8 21.93 Long Sự phân bố lực lượng lao động ở khu vực nông thôn giữa các vùng trong cả nước là không hợp lý so với tiềm năng của các vùng.
  17. 3. Sự dịch chuyển lao động nông thôn theo ngành: Cơ cấu lao động chuyển dịch còn chậm lao động vẫn chủ yếu tập trung trong nông nghiệp. Tỷ lệ thất nghiệp (%) Tỷ lệ thiếu việc làm (%) Chung Nông thôn Chung Nông thôn Cả nước 2.90 2.25 5.61 6.51 Đồng bằng Sông 2.69 2.01 5.46 6.57 Hồng Trung du và miền 1.38 0.95 3.39 3.50 núi phía Bắc Bắc Trung Bộ Và 3.11 2.40 5.47 5.47 Duyên Hải Trung Bộ Tây Nguyên 2.00 1.61 5.73 6.00 Đông Bộ 3.99 3.37 3.31 5.52 Đồng Bằng Sông 3.31 2.97 9.33 10.49 Cửu Long Mỗi vùng miền nguồn lao động dư thừa còn rất nhiều, chưa tận dụng hết tối đa khả năng .
  18. 4. Chất lượng nguồn lao động nông thôn còn thấp. Sức khỏe và thể trạng của người Việt Nam nói chung là nhỏ bé, hạn chế nhiều về thể lực, Thực trạng học vấn, dân trí và CMKT đang còn thấp kém Một bộ phận không nhỏ người lao động chưa có tác phong công nghiệp, mang những thói quen và tập quán sản xuất nhỏ.
  19. 5. Tỉ lệ thiếu việc làm có xu hướng tăng. Nguyên nhân: - Do diên tích đất nông nghiệp giảm. Khu vực Thành thị Nông thôn Cả nước Tỉ lệ thiếu việc 2.15 4.6 3.9 làm của lao động Bảng: Tỉ lệ thiếu việc làm của lao động 7 tháng đầu năm năm 2010. Thất nghiệp tỉ lệ thuận với diện tích đất bị thu hồi. + Trước khi thu hồi đất chỉ có 10% LĐ nông thôn đi làm thuê thì sau khi thu hồi đất, tỉ lệ này là 17%.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2