ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP HỒ CHÍ MINH

KHOA KỸ THUẬT HÓA HỌC

BM: CÔNG NGHỆ CHẾ BIẾN DẦU KHÍ

THÍ NGHIỆM CHUYÊN ĐỀ

MÔ PHỎNG VÀ TỐI ƯU HÓA QUÁ TRÌNH

GV-TS Huỳnh Quyền

Hồ ChíMinh, 2008

Mục đích:

-Trang bị cho SV những khái niệm cơ sở về mô hình, quy trình mô hình hóa ưng dụng trong thiết kế mô phỏng các thiết bị, quá trình công nghệ.

-Trang bị những kiến thức cơ sở về chương trình PROII, HYSYS...

-Làm quen với chương trình mô phỏng proII qua các ví dụ về mô phỏng

Giới thiệu tổng quan

I. Giới thiệu:

-Thiết kế mô phỏng là quá trình thiết kế với sự trợ giúp của máy tính và các phần mền ứng dụng chuyên nghiệp.

-Các từ khóa được sử dụng trong thiết kế mô phỏng:

Simulation, process simulation : Mô phỏng, quá trình mô phỏng

Dynamic simulation : mô phỏng động

Simulator : thiết kế mô phỏng

Equation of state (EOS) : phương trình trạng thái

Steady-state simulation : mô phỏng trạng thái bền vững

To proceed by trial and error : Mô phỏng bằng cách mò mẫm

Model : mô hình

Modelling : quá trình mô hình hóa .....

II.Khái niệm Model, mô hình hóa

mô hình hoá

Phương trình mô hình hoá

Biến ra (T,P,V…) Biến vào (T,P,V…)

Phương trình mô hình hoá: Tham số hiệu suất quá trình

-Phương trình năng lượng

-Phương trình vật chất

-Phương trình hiệu suất của quá trình

Model mô hình hoá một thiết bị

Dựa trên:

Hệ các phương trình:

-Phương trình cân bằng vật liệu

-Phương trình cân bằng năng lượng

-Phương trình hiệu suất của thiết bị

Tham số:

- Đầu vào

- những đặc trưng

- tham số hiệu suất

Cho phép tính toán được đầu ra của thiết bị

Các bước tiến hành mô hình hoá

1

Phương trình toán học Vấn đề thực tế

2 4

3

Giải quyết bài toán Lặp

Quy trình mô hình hoá

Xác định vấn đề Xây dựng model Hiệu chỉnh model

Tham số giới hạn Giải quyết Model

Dữ liệu Kiểm tra model

III. Ứng dụng của thiết kế mô phỏng:

-Thiết kế một quá trình mới ( designing)

-Kiểm tra một quá trình đang tồn tại (Retrofitting).

-Hiệu chỉnh quá trình đang vận hành (Troubleshooting)

-Tối ưu quá trình đang vận hành. ( Optimizing)

-Tạo cơ sở cho quá trình thiết kế hệ thống điều kiển của

quá trình.

Các bước cần quan tâm khi tiến hành thiết kế mô phỏng:

- Để làm gì?

- Nội dung mô phỏng

- Sự cần thiết của tính phức tạp trong quá trình mô phỏng

- Kết quả nào cần xác định của quá trình mô phỏng.

lưu ý: Mục tiêu làhàm của các biến số ban đầu

IV. Các phần mềm ứng dụng mô phỏng trong CNHH

-Design II ( WINSIM)

-Pro/II (Simsci)

-Prosim

-HYSYS ( HYSIM)

.....

IV Phần mềm PRO/II

IV.1 Giới thiệu chung về ProII:

-Lịch sử:

+Xây dựng năm 1967 và đưa vào ứng dụng 1988 do SIMSCI

+Có nhiều phiên bản

-Ứng dụng: + Các quá trình công nghệ Hóa học, Polymer, Hóa dược, đặc biệt trong công nghệ chế biến dầu khí...

-Nguyên tắc của proii: +làm việc theo kiểu modul.

+ có một thư viện dữ liệu phong phú: Đặt tính

hóa lí của các cấu tử, hệ thống các phương trình động học cho phép tính toán các tính chất hóa lý, phuơng trình phản ứng

IV.2 Ứng dụng của PROII:

-Thiết kế phân xưởng mới.

- Mô phỏng một phân xưởng đang hoạt động nhằm tối ưu, hiệu chỉnh, xây dựng mô hình điều khiển quy trình...

IV.3 các bước tiến hành mô phỏng bằng proII

-Chọn hệ đơn vị ( anh, mét, SI)

-Xác định thành phần cấu tử có trong hệ

-Lựa chọn phương trình nhiệt động:

-Xây dựng dòng nguyên liệu và đặc tính của sản phẩm

-Xây dựng thiết bị với các thông số của đặc trưng thiết bị và điều kiện vận hành.

Lưu ý:

-Chú ý đến độ đơn giản của sơ đồ mô phỏng.

- Mô phỏng chỉ thực hiện ở chế độ dừng

V Các khái niệm cơ bản về quá trình chưng cất:

Hình vẽ:

V.1 Thiết bị ngưng tụ sản phẩm đỉnh:

Các dạng ngưng tụ:

PROII mật định quá trình ngưng tụ sản phẩm đỉnh là một bậc thay đổi nồng độ tương ứng với một đĩa lý thuyết.

Có 4 dang ngưng tụ:

-Ngưng tụ một phần: (partial) lỏng chỉ được ngưng tụ một phần, nhiệt độ bằng chính nhiệt độ điểm sương của hỗn hợp.

+ Distillat vapor: Lỏng ngưng tụ chỉ để hồi lưu, sản

Dạng này có hai loại: phẩm lấy ra ở trạng thái hơi ( overhead).

+ Distillat mixe: lỏng ngưng tụ một phần hồi lưu một

phần thu hồi

-Bubble temperature: Hỗn hợp được làm lạnh đến nhiệt độ điểm sôi, hỗn hợp ngưng tụ hòan toàn. Một phần hồi lưu, một phần thu hồi ( Fixe rate draw:

+ Subcooled, Fixe temperature: Làm lạnh dưới nhiệt độ điểm

sôi của hổn hợp.

+ Subcooled, Fixe temperature drop: Giốg như quá trình trênm

nhưng nhiệt độ làm lạnh được xác định bỡi một giá trị nào đó

V.2 Thiết bị đun sôi đáy: ( Reboiler)

ProII xem thiết bị đun sôi đáy như một bậc thay đổi nồng độ

Thiết bị đun sôi đáy có 3 dạng:

+ Kettle:

+ Thermosiphon without baffles

+ Thermosiphon with baffles

VI Lý thuyết về nhiệt động học

Nhưng đặc trưng nhiệt động học là cơ sở dữ liệu quan trọng cho việc tính toán phân tách tòan hệ thống

-Có nhiều phương pháp tính tóan

-Hai phương pháp nổi bậc nhất:

+API và Rackett: Tính tóan chính xác tỷ trọng của pha lỏng.

+ Phương trình trạng thái ( phương trình bậc III tổng quát, phương trình PR, SRK, SRKP... Tính tóan chính xác các đựac trưng nhiệt động học như enthanpie, entropie lỏng hơi, tỷ trọng pha hơi...

VI.1 Phương trình trạng thái:

- Ứng dụng trong khoảng nhiệt độ và áp suất rộng

- Trạng thái tham khảo là trạng thái khí lý tưởng và trang thái thực được tính chênh lệch so với trạng thái lý tưởng thông qua các hệ số hoạt áp cho cả hai pha

VI.1.1 Phương trình bậc ba tổng quát

Các hệ số u, w được xác định:

VI.1.2 Phương trình Soave Redlick Kwrong

1972, tính chính xác áp suất hơi của cấu tử tinh khiết và tính toán cân bằng lỏng hơi cho hệ nhiều cấu tử

Saove xác định:

Trong đó:

VII. Lựa chọn mô hình nhiệt động

VII.1 Phương pháp chung

Ảnh hưởng đến độ chính xác của kết quả mô phỏng

Mỗi phương pháp nhiệt động cho phép tính toán các thông số sau:

Hằng số cân bằng K

Enthanpie, entropie của các pha lỏng và hơi

tỷ trọng pha lỏng và pha hơi

Các yếu tố cần quan tâm khi chọn mô hình nhiệt động

-Bản chất đặc trưng nhiệt động của hệ: hằng số cân bằng lỏng hơi ( VLE: vapor liquide equilibrium) của các quá trình như chưng cất, cô đặc bốc hơi...

-Thành phần của hỗn hợp

-Nhiệt độ áp suất

-Tính sẵn có của các thông số hoạt động của thiết bị

Phương pháp chọn lựa mô hình nhiệt động

Lựa chọn mô hình nhiệt động

Các ký hiệu

VII.2 Các ứng dụng cụ thể của các mô hình nhiệt động

VIII.1 Các qúa trình lọc dầu và chế biến khí

-Hệ thống chưng cất áp suất thấp: ( Chưng cất chân khôngm chưng cất khí quyển). Tùy thuộc vào thành phần nhẹ trong nguyên liệu, nếu phần nhẹ ít có thể chọn GS hoặc BK10 nếu thành phần nhẹ lớn chọn PR, SRK, EOS....

-Hệ thống áp suất cao nên chọn SRK, PR, GS..

-Khí thiên nhiên:

+ Chọn SRK, PR, BWRS nếu nguyên liệu chứa ít hơn 5% N2, CO2,

H2S và không có cấu tử phân cực khác.

+Chọn SRK, PR, nếu nguyên liệu chứa lớn hơn 5% N2, CO2, H2S và

không có cấu tử phân cực khác.

+ chọn các biến thể của PTTT như SRKM, PRM... Trong trường hợp

là việc ở áp suất cao có lẫn nước hặc trong trường hợp nguyên liệu có methanol ( phân cực)

VIII.2 các quá trình hóa dầu:

-Quá trình xử lí HC nhẹ: + Áp suất thấp SRK, PR

+ Áp suất cao SRKKD

Quá trình xử lí HC thơm:

+ Áp suất nhỏ hơn 2 bars: Ideal

+ Áp suất lớn hơn 2 bars: SRK, PR...

Xử lí hỗn hợp HC thơm và HC khác: UNIQUAC, UNIFAC, NRTL

IX. Các phần cơ bản của PROII

các quy ước ban đầu:

-Các màu viền ở các nút có ý nghĩa khác nhau:

Đỏ: dữ liệu cần nhập

Xanh lục: dữ liệu mật định hoặc lựa chọn

Xanh dương: dữ liệu cung cấp thõa mãn yêu cầu

Vàng: dữ liệu nhập ngoài vùng cho phép

Nâu: dữ liệu không có giá tri

Đen: dữ liệu không cần nhập

Giao diện

New file

-Dòng trên cùng: Application title bar

-Dòng thứ hai: Menu bar

-Dòng thứ ba: Standard tool bar

-Bên phải và phía dưới màng hình : thanh trượt

-Bên phải: công cụ Floading PFD( PIPE FLOW DIAGRAM)

-Run: chạy chương trình

X. Các thao tác cơ bản chạy PROII

+Mở chương trình mới: ( opening a new simulation)

File -----Menu-----New

Hoặc có thể tạo new file ngay khi chương trình khởi động:

Option Menu

New File on startup

+Mở một chương trình có sẵn:

File Menu

Open

+Ghi một file

save---or save as----nhập tên ----OK or enter

Proii sẽ tự động nén 3 file dữ liệu (*.pr1,*. pr2,*. pr3) và một file flowsheet ( sfd) thành một file *.prz

Bên cạnhm PROII có chức năng AUTOSAVE cho phép ghi tự động

+Xóa một chương trình mô phỏng:

File Menu-----Delete

Sao chép một chương trình mô phỏng ( chép tất cả 3 file *.PRZ vào một file mô phỏng mới hoặc đang hiện hành)

File menu ----Copy

+ Hiển thi đặc trưng các dòng trên màng hình mô phỏng:

Hiển thị các đặc trưng của dòng

-Flash Hot-key Tool: cho phép tính toán nhanh các đặc trưng của dòng

-Exporting the PFD to the window Cliboard

Menu, File, Export chọn Flowsheet Drawing

-Importing a proII Keyword input file

Menu, File, Import

+ Xác định các tính chất bằng lỏng hơi ( Display BVLE)

-Chọn hệ đơn vị

-Chọn cấu tử

-Chọn mô hình nhiệt động

-Chọn biểu tượng BVLE.

-Kết quả gồm 5 loại biểu đồ:

+ X-Y

+ T-X-Y

+ Fugacity

+K –Mol

+T-P

THỰC NGHIỆM

Bài toán 1: Mô phỏng thiết bị tách khí lỏng

Nguyên liệu

Methane 13 (kmol/h)

Ethane 22 (kmol/h)

propane 38 (kmol/h)

Butane 22 (kmol/h)

pentane 5 (kmol/h)

Lưu lượng 100kmol/h

Nhiệt độ 30oC

Áp suất 10 bars

Điều kiện làm việc 30oC và 7 bars

Xác định

-Lưu lượng và thành phần sản phẩm đỉnh và đáy?

-Năng suất nhiệt của thiết bị tách?

Vapor

Xác định

30 7

-Lưu lượng và thành phần sản phẩm đỉnh và đáy?

Nguyên liệu

-Năng suất nhiệt của thiết bị tách?

Methane 13 (kmol/h)

Ethane 22 (kmol/h)

propane 38 (kmol/h)

Butane 22 (kmol/h)

S1

pentane 5 (kmol/h)

Lưu lượng 100kmol/h

Nhiệt độ 30oC

Áp suất 10 bars

Điều kiện làm việc 30oC và 7 bars

Liquide

Sơ đồ công nghệ

Bài toàn mô phỏng

Bài 2: Demethanizer

Số liệu: Lưu lượng: 8m3/s

Nhiệt độ :120oF

áp suất: 602,7 psia (pound per square inch absolute)

(1 psia=0,06896 bar)

- Sản phẩm đáy chứa 0.015%C1

Nguyên liệu vào:

Sơ đồ công nghệ

230kmol/h

CCấấu tu tửử

ThThàành ph

n mol nh phầần mol

Bài toán mô phỏng 2

Nguyên liệu vào

-Lưu lượng nguyên liệu:343.6kmol/h

0.0023 0.0023 0.0233 0.0233 0.4948 0.4948 0.1991 0.1991 0.2805 0.2805 1.000 1.000

Ethane Ethane Propene Propene Propane Propane Isobutane Isobutane butane NN--butane TTổổngng

-Nhiệt độ 80 oC

-Áp suất 17 bars

+Tháp chưng:

-22 đĩa+ reboiler+ condenser

-Đĩa tiếp liệu: 8

-Áp suất đỉnh: 17 bars + Mô hình hóa tháp tách

+ sản phẩm : + Lưu lượng sản phẩm đỉnh

-Sp đỉnh Propane= 87% + Duty condenser+ Reboiler

-Sp đáy butane= 53%

Xác định:

-Công suất máy nén?

-Thành phần, nhiệt độ và áp suất các dòng sản phẩm lỏng khí?

Bài toán 3 Mô phỏng tháp tách propane

-Năng xuất: 400tấn/ngày

-P= 18 bars

-Thành phần nguyên liệu: Propane =26%

Butane= 74%

Tháp: 22 đĩa

Nạp liệu đĩa 11

Áp suất đỉnh 16,5 bars

Tổn thất áp suất /đĩa = 10mmbars

Ngưng tụ hòan toàn

Áp suất bình tách 16,2 bars

Tiêu chuẩn:

1% C4 trong sp đỉnh

2% C3 trong sản phẩm đáy

Xác định:

-Chỉ số hồi lưu

-Thành phần, lưu lượng sản phẩm đỉnh đáy

-Năng suất nhiệt của thiết bị đun sôi đáy và thiết bị ngưng tụ ( Mkcal/ngày)

Sơ đồ mô hình

Bài toán 4: Xác định đĩa nạp liệu tối ưu của tháp tách propane bằng công cụ Optimer

-Năng xuất: 400tấn/ngày

-P= 18 bars

-Thành phần nguyên liệu: Propane =26%

Butane= 74%

Tháp: 22 đĩa

Nạp liệu đĩa 11

Áp suất đỉnh 16,5 bars

Tổn thất áp suất /đĩa = 10mmbars

Ngưng tụ hòan toàn

Áp suất bình tách 16,2 bars

Tiêu chuẩn:

1% C4 trong sp đỉnh

2% C3 trong sản phẩm đáy

xác định đĩa nạp liệu tối ưu để năng xuất thiết bị đun sôi nhỏ nhất

Bài tóan 5: xác định sô đĩa lý thuyết tối thiểu và chỉ số hồi lưu tối thiểu của tháp tách propane bằng phương pháp shortcut

-Năng xuất: 400tấn/ngày

-P= 18 bars

-Thành phần nguyên liệu: Propane =26%

Butane= 74%

Tháp: 22 đĩa

Nạp liệu đĩa 11

Áp suất đỉnh 16,5 bars

Tổn thất áp suất /đĩa = 10mmbars

Ngưng tụ hòan toàn

Áp suất bình tách 16,2 bars

Tiêu chuẩn:

0.5% C4 trong sp đỉnh

0.5% C3 trong sản phẩm đáy

Hãy xác định:

-Số đĩa lí thuyết tối thiểu?

-Chỉ số hồi lưu tối thiểu?

Sơ đồ công nghệ

48 46.9

Rf=7.3

Sơ đồ công nghệ

48 46.9

Rf=7.3

200

1. Mô phỏng sơ đồ

2. Tính nhiệt độ đỉnh, nhiệt độ đáy tháp, lưu lượng đỉnh,

lưu lượng sản phẩm đáy.

3. Tối ưu vị trí đĩa tiếp liệu theo Duty Reboiler min

4. Nhận xét :

- Nhiệt độ đỉnh tháp, chất lượng sản phẩm đỉnh khi Rf

tăng hoặc giảm 2%