TẠP CHÍ KHOA HỌC QUẢN GIÁO DỤC SỐ 01(45), THÁNG 3 2025
160
THIẾT KẾ BÀI TẬP PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC SỐ TRONG DẠY
HỌC CHỦ ĐỀ VẬT SỐNG KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8
DESIGNING EXERCISES TO DEVELOP DIGITAL COMPETENCY IN GRADE 8
NATURAL SCIENCE: A FOCUS ON “LIVING ORGANISMS”
LÊ HỒNG ANH, ĐÀO TUẤN DŨNG, TRẦN QUỐC THÁI, PHẠM ĐÌNH VĂN,
4801401005@student.hcmue.edu.vn
Trường Đại học Sư phạm Thành ph H Chí Minh.
THÔNG TIN
TÓM TT
Ngày nhn: 24/02/2025
Ngày nhn li: 14/03/2025
Duyệt đăng: 18/03/2025
Mã s: TCKH-S01T03-2025-B17
ISSN: 2354 - 0788
Mc tiêu ca chương trình giáo dc ph thông 2018 là dy hc đnh
ng phát trin năng lc. Trong đó, năng lc s đang rt đưc nhà
c quanm và to điu kin phát trin cho ngưi hc qua các
quyết đnh và thông tư mi ban hành. Đ giúp ngưi hc phát trin
các năng lc thành phần năng lc s, xây dng bài tp gn lin vi
môn hc c th như môn Khoa học t nhn gi vai trò vô ng quan
trng. Da trên nhng ng trình nghiên cu đã phương pháp
nghiên cu lí thuyết, chúng tôi đã pn loi c dng bài tp và đưa
ra quy trình thiết kế i tp phát trin ng lực s. Bên cnh đó,
thông qua vic ly ý kiến ca chun gia mt s giáo viên b môn,
bàio đã đ xut quy trình thiết kế và gii thiu bài tp minh ha
trong ch đ Vt sng môn Khoa hc t nhiên 8.
T khóa:
năng lực s, bài tp, môn Khoa
hc t nhiên.
Keywords:
digital competencies, exercises,
Natural Science.
ABSTRACT
The 2018 General Education Curriculum emphasizes
competency-based teaching, with digital competency gaining
increasing attention through recent government policies.
Integrating digital competency development into subject-
specific exercises, particularly in Natural Science, is essential
for fostering students' skills. This study categorizes different
types of exercises and outlines a structured process for
designing activities that enhance digital competency. Expert
consultations and teacher feedback inform the proposed
framework, which is exemplified through sample exercises for
the topic Living Organisms in Grade 8 Natural Science.
1. Đặt vấn đề
Ngày nay, phát triển năng lực s cho hc
sinh được nhiu hc gi quan tâm tìm hiu.
Mt s nghiên cứu thì đánh giá về thc trạng năng
lc s ca học sinh như: nghiên cứu ca Marco
Gui cng s (2011) thc hin min Bắc nước
Ý hay mt nghiên cu trình y tng quan tài liu
v kh ng hiểu biết v k thut s ca hc sinh
(Peng & Yu, 2022). Mt s hc gi thc hin
nghiên cứu phương pháp dạy hc phát trin năng
lc s như: nhng tr ngi trong quá trình phát
triển năng lực s trên Internet trong hướng dn
khoa hc trưng trung hc (Colwell et al., 2013)
hay hiu qu pt trin ng lực s thanh thiếu
niên qua d án Mùa s (Anisimova et al., 2021)
hoc Lp học đảo ngược ging dạy năng lc s
trong dch Covid -19 (Molina-Torres, 2024)…
Đã có nhiều mô hình và phương pháp phát triển
năng lc s đưc công b, song bài tp vn
công c hu hiu cho hc sinh rèn luyn và phát
trin k năng. vậy, lĩnh vực này cần được
nghiên cứu sâu hơn.
Việt Nam, nnước đã đưa ra định hướng
tạo điều kin pt triển năng lực s trong giáo
dc thông qua các quyết định, thông như:
thông 32/2018/TT-BGT (26/12/2018)
quyết định 749/QĐ-TTg (3/6/2020), quyết định
s 131/-TTg (25/1/2022) thông
02/2025/TT-BGDĐT (24/1/2025). Đã một s
công trình nghiên cứu trong nước v năng lực s
trong giáo dục được công b như: nghiên cứu
ca Trn Minh Nh và cng s (2021), Nguyn
LÊ HỒNG ANH - ĐÀO TUẤN DŨNG - TRẦN QUỐC THÁI - PHẠM ĐÌNH VĂN
161
Th Thanh Nga (2022), Nguyn Th Xiêm (2023),
Trnh Th Phương Thảo (2024). Có th thy rng
năng lực s đang được nhà nước các hc gi
định hướng phát trin cho hc sinh. Vì vy, vic
thiết kế bài tp phát triển năng lực s trong dy
hc ch đ Vt sng Khoa hc t nhiên 8 là tính
cp thiết ý nghĩa về mt thc tin.
2. Phương pháp nghiên cứu
2.1. Phương pháp nghiên cứu lý thuyết
- Mc đích: thu nhp, tng hp phân ch
để làm sáng t cơ sở lý lun liên quan đến thiết kế
i tp pt triển ng lực s trong môn KHTN.
- Ni dung: tng quan các nghn cu liên quan
đến bài tp phát trin năng lc s trong môn KHTN;
Khái nim, khung ng lc s; Bài tp và bài tp phát
trin năng lc s; Quy trình thiết kế i tp...
- Cách thc hin: xác định khung sở
lun (tng quan, các vấn đề lý luận sở, các
ni dung cn gii quyết của bài báo); Sưu tầm
các tài liệu có liên quan đến khung lí lun; Phân
tích, tng hp, khái quát hoá các tài liu thu
được; Trình bày khái quát phân ch, gii
các vấn đề lun, trích dẫn đầy đủ, khoa hc,
đúng yêu cầu các tài liu tham kho.
2.2. Phương pháp tham vấn chuyên gia
Trong nghiên cu này, chúng tôi s dng
phương pháp Delphi (Skulmoski et al., 2007)
- Mục đích: xin ý kiến chnh sa, b sung,
hoàn thin quy trình các bài tp phát trin
năng lực s.
- Ni dung: quy trình thiết kế bài tp phát
triển năng lực s; Các bài tp phát triển năng lực
s trong ch đề “Vt sống” môn KHTN.
- Cách thc hin:
+ Chọn đối tượng: 12 chun gia (CG),
trong đó 1 PGS.TS, 7TS; 4 ThS, về các chun
ngành lun phương pháp dạy hc b môn
Sinh hc (6 CG), Vt lý (2 CG), Hoá hc (2 CG)
chuyên ngành Công ngh thông tin (2 CG),
3 trường Đại học (Trường ĐHSP TP HCM (8
CG), Trường Đại học Sài Gòn (2 CG), Trường
Đại hc phạm - Đại hc Huế (2 CG) (Bng 1).
Bng 1. Danh sách chuyên gia
Chuyên gia
Đơn vị công tác
Trình độ
Lĩnh vực chuyên môn
Chuyên gia s 1
Trường ĐHSP TP HCM
TS
LL&PPDH Sinh hc
Chuyên gia s 2
Trường ĐHSP TP HCM
ThS
LL&PPDH Sinh hc
Chuyên gia s 3
Trường ĐHSP TP HCM
TS
LL&PPDH Hóa hc
Chuyên gia s 4
Trường ĐHSP TP HCM
ThS
LL&PPDH Hóa hc
Chuyên gia s 5
Trường ĐHSP TP HCM
TS
LL&PPDH Vt lý
Chuyên gia s 6
Trường ĐHSP TP HCM
TS
LL&PPDH Vt lý
Chuyên gia s 7
Trường ĐHSP TP HCM
TS
Công ngh thông tin
Chuyên gia s 8
Trường ĐHSP TP HCM
ThS
LL&PPDH Công ngh thông tin
Chuyên gia s 9
Trường Đại hc Sài Gòn
TS
LL&PPDH Sinh hc
Chuyên gia s 10
Trường Đại hc Sài Gòn
ThS
LL&PPDH Sinh hc
Chuyên gia s 11
Trường ĐHSP Huế
PGS.TS
LL&PPDH Sinh hc
Chuyên gia s 12
Trường ĐHSP Huế
TS
LL&PPDH Sinh hc
(Nguồn: nhóm c gitự tổng hợp)
+ Thiết kế phiếu xin ý kiến gm 3 phn: Phn
1. Thông tin chung v chuyên gia; Phn 2. Ni dung
quy tnh thiết kế bài tp phát trin năng lực s và
các bài tp phát trin năng lực s trong ch đ “Vt
sngmôn KHTN; Phn 3. Ý kiến ca chuyên gia:
Các ý kiến chuyên gia đánh giá mc đ đng thun
theo thang Likert 5 mc (Bng 1) và các ý kiến c
th cho tng ni dung (Jamieson, 2004).
Bng 2. Quy ước x lý s liu mức độ đồng ý v khung năng lực
Mc 1
(Tb: 1,0-1,8)
Mc 3
(Tb: 2,61-3,4)
Mc 4
(Tb: 3,41-4,2)
Mc 5
(Tb: 4,21-5,0)
Hoàn toàn không đồng ý
Trung lp
Đồng ý
Hoàn toàn đồng ý
(Nguồn: nhóm c gitự tổng hợp)
+ Tiến nh xin ý kiến chuyên gia, thu thp c
d liu đưc phân tích để chnh sa, hoàn thin;
đng thời phân tích định lượng (đim trung bình và
đ lch chun) bng phn mm Excel.
3. Kết qu nghiên cu
3.1. Năng lc s và năng lc s trong dy hc
môn Khoa hc t nhiên
3.1.1. Khái niệm năng lực s
TẠP CHÍ KHOA HỌC QUẢN GIÁO DỤC SỐ 01(45), THÁNG 3 2025
162
Khái nim v năng lực s lần đầu được nhc
đến bi Gilster vào năm 1997 được đnh
nghĩa đơn giản kh năng hiểu biên tp
thông tin thành nhiều định dng, tng hp t
nhiu ngun qua trung gian thiết b s. Khái
niệm này được nhiu hc gi t chc quan
tâm phát triển thành các định nghĩa khác nhau
theo các hướng tiếp cn khác nhau. Theo thông
tư 02/2025/TT-BGDĐT do Bộ Giáo dục và Đào
tạo ban hành ngày 24/1/2025, năng lc s được
định nghĩa “khả năng sử dng công ngh s
để hoàn thành nhim v c th hoặc để gii
quyết vấn đề trong thc tiễn”.
Để góp phn hoàn thin tài liu v năng lực
s, các hc gi đã thực hin nhiu nghiên cu
nhm mô t và b sung đầy đủ nht v các năng
lc thành phần. Năm 2019, UNICEF công bố
khung năng lực s được UNESCO công nhn
khung năng lực chun quc tế. Đây là dấu n
quan trọng trong lĩnh vc này. Vit Nam, khung
ng lực s ng đưc nghiên cu t c i liu
sn đưc t, đề xut xây dng li cho phù
hp vi hc sinh theo Chương trình giáo dục ph
thông 2018 (Nguyn Th Xiêm, 2023). Đến ngày
24/1/2025, B Giáo dục và Đào tạo ban hành
thông Quy định Khung năng lực s cho người
hc mi chính thức xác định cu trúc khung
năng lực s cho người hc. Việc này đánh dấu
mt ct mc mới trong lĩnh vực giáo dc theo
hướng chuyển đổi s. Theo đó, khung năng lực
s cho người hc gm 6 miền năng lực vi 24
năng lực thành phn (B GD & ĐT, 2025).
3.1.2. Năng lực s trong môn Khoa hc t nhiên
Chương trình môn Khoa hc t nhn được
thiết kế và xây dng vi quan điểm dy hc tích cc
và “lng ghép c ni dung giáo dc như: giáo dc
k thut, giáo dc sc khe, giáo dc bo v môi
trưng, phát trin bn vng...”. Bên cạnh đó, bn
thân các khoa hc t nhiên là khoa hc thc nghim”.
Vì vy, bn cht ca quá trình hc tp môn Khoa hc
t nhn là quá trình hc sinh thc hành, t nghim
và tìm hiu tm v thế gii t nhn. Qua hc vic
hc tp môn hc này, hc sinh s đưc hình thành và
phát triển năng lực khoa hc t nhiên (gm c thành
phn nhn thc khoa hc t nhiên; m hiu t nhiên;
vn dng kiến thức, kĩ năng đã hc).
Mt s năng lực thành phn của năng lc s
th giúp người học đạt được nhng yêu cu
cần đạt ca môn Khoa hc t nhiên. d như
năng lực thành phn v duyt tìm kiếm lc d
liu, thông tin ni dung s được hình thành
luyn tp qua quá trình tiếp nhn các thông
tin t ngun tài nguyên s v ch đề đang học.
Năng lực này thích hp cho các yêu cu cần đạt
v nêu hoc trình bày thông tin. Ngoài ra, vi
các ch đề ln cn hợp tác nhóm, phương tiện s
tr thành công c hữu ích khi trao đổi v ni
dung hc tp. Quá trình hp tác nhóm qua các
phương tiện s s h tr hc sinh hình thành mt
s thành phn năng lực s thuc miền năng lực
giao tiếp hợp tác trong môi tng s. Bên cnh
đó, mt s thành phần năng lực như phát trin ni
dung s hay s dụng AI đạo đức và trách
nhiệm cũng có th đưc rèn luyn qua vic tng
hp thông tin, t ka, d liệu điu tra thiết kế
c file ni dung, trình chiếu hoc n phm.
th thy, muốn hình thành đưc nhng
kiến thc năng trong môn Khoa học t
nhiên đòi hỏi hc sinh phi biết s dng các gii
pháp công ngh ngun thông tin t môi
trưng số, đặc bit là trong bi cnh chuyển đổi
s như thời nay. Vi những đặc điểm ca môn
Khoa hc t nhiên khung năng lực s dành
cho người hc (B GD & ĐT, 2025), chúng tôi
đề xuất các năng lực thành phn của năng lực s
ca HS trong dy hc môn Khoa hc t nhiên,
gồm 9 năng lực thành phn, thuc 6 miền năng
lc (Bng 2).
Bng 3. Khung năng lực s trong dy hc môn Khoa hc t nhiên
Miền năng lực
Năng lực thành phn
1. Khai thác d liu và thông tin
1. Duyt tìm kiếm và lc d liu, thông tin và ni dung s
2. Giao tiếp và hợp tác trong môi trường s
2.1. Tương tác thông qua công nghệ s
2.2. Chia s thông tin và ni dung thông qua công ngh s
2.3. S dng công ngh s để thc hin trách nhim công dân
2.4. Hp tác thông qua công ngh s
3. Sáng to ni dung s
3. Phát trin ni dung s
4. An toàn
4. Bo v d liu cá nhân và quyn riêng tư
5. Gii quyết vấn đề
5. S dng sáng to công ngh s
6. ng dng trí tu nhân to
6. S dụng AI có đạo đức và trách nhim
(Nguồn: nhóm c gitự tổng hợp)
LÊ HỒNG ANH - ĐÀO TUẤN DŨNG - TRẦN QUỐC THÁI - PHẠM ĐÌNH VĂN
163
3.2. Bài tp và bài tp phát triển năng lực s
3.2.1. Bài tp
Theo t đin tiếng Vit ca Hoàng Phê (2003)
cho rằng: “Bài tập bài ra cho học sinh để vn
dng những điều đã học”. Dựa theo cách định
nghĩa này, bài tập chính là công c thường được
s dụng vào giai đoạn cng c kiến thc, rèn
luyn thuyết đã được học trước đó. Tác giả
Trương Xuân Cảnh (2015), nhận định rằng “Bài
tp mt dng nhim v hc tp cu trúc
gm nhng d kin và nhng yêu cầu đòi hỏi
người hc phi thc hiện đ nâng cao chất lượng
lĩnh hội kiến thc hoc rèn luyn các k năng
phát triển năng lực cho người học”. Có thể hiu
bài tp là mt hình thc giúp hc sinh rèn luyn
kiến thc, kĩ năng vi các tnh phn bao gm: d
liệu (thông tin đã biết hoc thông tin gi ý - nn
tng tiếp cn gii quyết các nhim v hc tp)
và nhim v (nhng u cu, ni dung i tp gp
hc sinh rèn luyn kiến thc, kĩng và khai thác
nhng thông tin n trong phn d liu).
Bài tp rất đa dạng và phong phú tùy thuc
vào đặc trưng riêng năng lực đặc thù ca tng
môn hc. Ngoài ra, còn tùy thuộc vào điều kin
ngoi cnh hoc yêu cu v các kiến thức, kĩ
năng chung mà giáo viên muốn hướng đến để
thiết kế bài tp phù hp. Theo tác gi Nguyn
Văn Cường và B. Meier (2015) chia mt s dng
bài tập như sau: Bài tp viết một đoạn văn; Bài
tp khai thác kênh hình/kênh ch; Bài tp thc
tin; Bài tp tình hung; Bài tp d án. Bài tp
th được đưa ra dưới hình thc mt nhim v,
một đề ngh, mt yêu cu hay mt câu hi. Tùy
vào mục đích giáo viên thiết kế s dng
bài tp mt cách thích hp.
3.2.2. Bài tp phát triển năng lực s
H thng i tp định ng ng lc là
ng c go viên s dng để giúp hc sinh
luyn tp nhằm nh thành ng lực b sung
kiến thc n hc (V. C. Nguyn & Meier, 2015).
Vy khái nim i tp phát trin ng lc s
th hiu là bài tp đòi hỏi hc sinh phi ng
dụng các năng lc tnh phn trong năng lc
s để gii quyết c nhim v đưc giao. Qua
đó, người hc s nh thành kiến thc mi
hoc luyn tp, ôn tp nhng kiến thức và
ci thin, pt trin năng lc s ca bn thân.
Tuy nhiên, vic la chn và xây dng bài tp
đ pt trin ng lc s cn đm bo mt s
nguyên tc: đm bo mc tiêu, u cu cn
đt v chun kiến thc, năng và địnhng
phát trin năng lc cho hc sinh; Đm bo
tính khoa hc ca ni dung kiến thc n
học; Đảm bo phát trin các năng lc thành
phn của ng lc số; Đm bo nh p hp
vi hc sinh.
Da trên cách phân loi bài tp ca tác gi
Nguyễn Văn Cường B. Meier (2015) các
năng lực thành phn ca năng lực s môn
Khoa hc t nhiên có th phát triển được trên,
chúng tôi đề xut phân loi các dng bài tp phát
triển năng lực s trong môn Khoa hc t nhiên
như sau:
1) i tp khai thác kênh hình/kênh ch: bao
gm c i tp u cu hc sinh tìm kiếm hoc
khai thác thông tin t hình ảnh vàn bn ( th
tn môi tng s) và thiết kế các n phẩm n
đồ duy, infographic, poster, videobằng c
thiết b và phn mm s nhm tng hp thông tin
và th hin hiu biết ca bn thân.
d: Da vào nh nh v các quan và
h cơ quan th ngưi trong sách giáo khoa, y
m kiếm thông tin vn và vai trò chính cac
quan h quan đó trên internet, tổng hp
và thiết kế mindmap bng website hoc ng dng
sn có và xut file đnh dng jpg hoc png.
2) Bài tp báo cáo: bao gm các bài tập đòi
hi hc sinh phi tìm kiếm liệu t nhiu
ngun, tng hp trình bày mt ch có logic
v ch đề đưc giao. Bài tập báo cáo thường
được tng hợp vào file word đưc giáo viên
kiểm tra, đánh giá thông qua file tng hp
cách người hc báo cáo (thuyết trình) tc lp
vi các sn phm ph kèm theo như powerpoint,
mind map, poster, infographic…
d: Da vào nhng thông tin tìm hiu v
h tiêu hoá người, k tên được các cơ quan của
h tiêu hoá; chức năng của mỗi quan s
phi hợp các cơ quan thể hin chức năng của c
h tiêu hoá. Trình bày thông tin tìm kiếm được
dưới dng mt bài trình chiếu bng công c
Canva, PowerPoint… và chuẩn b file ni dung
báo cáo.
3) Bài tp d án: bài tập đòi hỏi người hc
phi kế hoch c th nhm nghiên cứu, điều
tra, tìm hiu v mt vấn đề, ch đề trong thc tế
đời sng. Bài tập này thường yêu cu hc sinh
thc hin kho sát, điều tra v các vn đ (v sc
khỏe con người hoặc liên quan đến môi trường)
địa phương trong trường hc. Sn phm ca
bài tp d án file gm s liu, d liệu được hc
sinh thu thập, đánh giá và nhận xét bài thu
hoch hoc bno cáo tng kết d án.
d: Dựa vào các thông tin đã biết v
bnh và các tt v mt, hãy thc hin d án điều
tra các bnh tt v mắt trong trường hc vi
c yêu cu sau: s dng các công c như
Google Forms, Survey Monkey... to mt phiếu
kho sát trc tuyến điều tra s hc sinh mc bnh
các thông tin như (triệu chng, nguyên nhân).
Da vào kết qu thu thập được, chun b bài báo
cáo cho d án điều tra bng file word bài trình
TẠP CHÍ KHOA HỌC QUẢN GIÁO DỤC SỐ 01(45), THÁNG 3 2025
164
chiếu. Chun b mt poster bài tuyên truyn
chăm sóc và bảo v mt.
4) Bài tp vn dng: bao gm các bài tp
đòi hỏi hc sinh vn dng nhng kiến thc, hiu
biết ca bản thân để gii quyết vấn đề thc tin
trong đời sng. Bài tp vn dng yêu cầu người
hc phi thiết kế các n phm như sổ tay đin t,
video, infographic, poster, bài tuyên truyền…
th chia sẻ, đăng ti trên các trang mng hi
nhm mục đích chia sẻ các phương pháp về bo
v sc khe hoc bo v môi trường tuyên
truyền đến mọi người.
Ví d: Các bnh v h tiêu hóa thường xy
ra do các vấn đề liên quan đến bin pháp bo
qun, chế biến chế độ ăn uống. Da vào
nhng hiu biết v an toàn v sinh thc phm
hãy thiết kế infographic v các vấn đề trên và ý
nghĩa ca thông tin trên nhãn hiu bao thc
phẩm để ch động bo v sc khe ca bn thân
và gia đình.
3.3. Thiết kế bài tp phát triển năng lực s
trong dy hc ch đề “Vt sống” môn KHTN 8
3.3.1. Quy trình thiết kếi tp phát triển năng lc
s trong dy hc ch đ “Vt sng môn KHTN 8
ớc 1: Xác định mc tiêu phát triển năng
lc s: ch đề “Vt sống” trong môn Khoa học
t nhiên 8 nhiu yêu cu cần đạt thuc các
thành phần năng lực trong năng lực khoa hc t
nhiên (nhn thc khoa hc t nhiên, tìm hiu t
nhiên vn dng kiến thức kĩ năng đã học).
Giáo viên cần xác định yêu cu cần đt thuc
thành phần nào để định hướng phát triển năng
lc s xác định mục tiêu năng lực khoa hc
t nhiên và năng lực s sao cho phù hp.
ớc 2: Xác định ni dung, sn phm hc
tp: da vào yêu cu cần đạt ca môn khoa hc
t nhiên, giáo viên tiến hành xác định các sn
phm học sinh đạt được nhm làm các ni
dung nhim v hc tp. Ngoài ra, giáo viên
cn cân nhc v tính kh thi độ phù hp cho
hc sinh khi định hướng phát triển năng lực s
trong ni dung và nhim v hc tp này.
ớc 3: Xác định loi bài tp phát trin
năng lực s: vi ni dung, nhim v hc tp
sn phẩm đã xác định trên, giáo viên cn phi
xác định loi bài tp phát trin năng lực s nào
phù hp da trên t v các loi bài tp trên
để xây dng thiết kế bài tp thích hp. Vic
này cũng giúp giáo viên nắm được cách đưa ra
u cu ca bài tp mt cách đầy đủ logic nht.
c 4: Thiết kế bài tp: dựa trên các đặc
điểm v loi bài tập đã xác định, giáo viên tiến
hành thiết kế bài tp vi các yêu cu rõ ràng, có
th kèm theo nhng gi ý hoặc tiêu chí đánh giá
để người hc nm bt nhim v được giao.
Ngoài ra vi các loi bài tp cn nhiu sn phm
s, giáo viên cn ghi chú vào bài tập để hc sinh
định hướng d dàng hơn.
c 5: Chnh sa hoàn thin: sau khi
thiết kế bài tp, tiến hành ly ý kiến chuyên gia
v mức độ phù hp các góp ý c th v ni
dung bài tp. Chuyên gia th các ging viên
Lý luận và phương pháp dạy hc, các giáo viên
ct cán, giáo viên gii dy môn Khoa hc t
nhiên. Da vào mức độ đánh giá “sự phù hợp”
và các góp ý chi tiết, tiến hành chnh sa nhng
điểm chưa hợp lý và b sung nhng chi tiết còn
thiếu ca bài tp.
* Ví d minh ha vic thiết kế bài tp phát
triển năng lực s vi yêu cu cần đạt: “Trình bày
được mt s bnh v da và các biện pháp chăm
sóc, bo v và làm đẹp da an toàn”.
Mc tiêu v NLS
Sn phm
Loi
bài tp
Bài tp c th
- Duyt tìm kiếm
lc d liu, thông tin
và ni dung s;
- Hp tác thông qua
công ngh s;
- Phát trin ni dung
s.
- File word.
- Sơ đồ tư duy
- File trình
chiếu
Bài tp
báo cáo
T nhng hiu biết ca bn thân, thông tin trong sách
giáo khoa t internet, hãy thiết kế bài báo cáo v
mt s bnh v da, các biện pháp chăm sóc, bo v
làm đẹp da an toàn. Yêu cu:
- Làm vic theo nhóm 4 - 5 HS, tạo nhóm Zalo để tho
lun và trao đổi thông tin.
- Xác định các t khoá để tìm kiếm thông tin t internet.
- Tiến hành tìm kiếm, chn lc thông tin t internet v:
+ Các bnh v da (nguyên nhân, triu chng, thc
trng và cách phòng nga)
+ Các biện pháp chăm sóc, làm đp da an toàn.
- Thiết kế sn phẩm đ báo cáo: th s dng file
word, PPT hoặc sơ đồ tư duy.