BÁO CÁO TỐT NGHIỆP

Thiết kế hệ thống quản lý xe sẽ được hiện thực trên nền tảng của công nghệ web 2.0 và sử dụng hệ thống định vị toàn cầu GPS

1

CChhưươơnngg 11:: GGiiớớii tthhiiệệuu đđềề ttààii 11.. GGiiớớii tthhiiệệuu

 Ứng dụng công nghệ thông tin(CNTT) vào quản lý các phương tiện giao thông là một đề tài phổ biến và đã có nhiều giải pháp ứng dụng vào thực tế. Tuy nhiên với sự phát triển của công nghệ Web 2.0 và ứng dụng GPS vào quản lý các phương tiện vận tải vẫn còn là vấn đề mới.

 Từ những gợi ý của giáo viên hướng dẫn về một hợp đồng phần mềm từ một công ty nước ngoài, các quy trình quản lý các phương tiện/xe được mô hình hoá có tính tham khảo từ mô hình quản lý xe của công ty Chronopost, dịch vụ bưu điện và quản lý cho thuê xe.

Với mục đích nghiên cứu ứng dụng hệ thống định vị toàn cầu GPS và hệ thống bản đồ số Google Map, đề tài thiết kế hệ thống quản lý xe sẽ được hiện thực trên nền tảng của công nghệ web 2.0 và sử dụng hệ thống định vị toàn cầu GPS với mục đích là:  Ứng dụng GPS để quản lý lịch trình, hành trình xe chạy.  Lên kế hoạch cho các chuyến hành trình của xe.  Ứng dụng dịch vụ bản đồ số Google Map vào việc quản lý hành trình của xe.  Sử dụng hệ quản trị cơ sỏ dữ liệu mã nguồn mở MySQL để quản lý dữ liệu của xe và

thông tin GPS.

2

Sự phát triển công nghệ, đặc biệt là công nghệ định vị toàn cầu GPS đã được ứng dụng trong mục đích dân sự trong nhiều năm qua, cùng sự phát triển nền tảng Web 2.0, công nghệ mã nguồn mở đã đem lại khả năng phát triển các ứng dụng theo xu hướng mới với nền tảng Web như là “một hệ điều hành”. 22.. MMụụcc đđíícchh

CChhưươơnngg 22:: GGiiớớii tthhiiệệuu ccáácc yyêêuu ccầầuu vvàà qquuyy ttắắcc qquuảảnn llýý pphhưươơnngg ttiiệệnn vvậậnn ttảảii ccủủaa ccôônngg ttyy xxee 11.. GGiiớớii tthhiiệệuu vvềề mmoodduullee qquuảảnn llýý XXee

Module này giúp quản lý xe , theo dõi và bảo trì xe Bao gồm các loại xe như:

 scooters

 Xe máy

 Xe tải nhẹ

 Xe tải nặng

 Ô tô của công ty

Quy trình quản lý xe có hợp đồng thuê xe ngắn hay dài hạn tuỳ loại.

Mô hình quản lý chu trình xe chạy theo dạng liên kết đường đi, bao gồm khả năng quản lý liên kết các chuyến xe của giữa trạm với nhau.

Bối cảnh:

Tất cả các xe, tất cả đều có mã số đăng ký xe.

22 GGiiớớii tthhiiệệuu vvềề yyêêuu ccầầuu ccáácc qquuyy ttrrììnnhh qquuảảnn llýý cchhíínnhh Mô tả quy trình quản lý Model Xe

Để có thể thực hiện việc quản lý xe hiệu quả, công ty cần tìm các model xe phù hợp với yêu cầu kĩ thuật, công việc tìm model xe và nhập thông tin chi tiết của model xe được thực hiện bởi phòng hậu cần. Quy trình có thể được thực hiện bằng tay hay tự động bằng cách kết nối với hệ thống Web Service của nhà sản xuất và cung cấp xe.

 Để có nhập xe, bộ phận quản lý cần liên hệ với bộ phần hậu cần để có thể lấy thông tin về

Mô tả quy trình quản lý Xe

 Tất cả thông tin về model xe được lấy từ bộ phần hậu cần, trừ thông tin về thể tích xe. Vì tuỳ theo điều kiện, thể tích thật của xe có thể được điều chỉnh sau khi nhận xe từ nhà sản xuất.

 Ở đây thông tin chi nhánh sẽ được xác nhận tự động, khi nhân viên chi nhánh đăng nhập hệ

model xe sẽ được nhập, xe được nhập mặc định đã có số đăng ký xe.

 Các chi nhánh quản lý xe độc lập với nhau, do đó việc phân quyền sử dụng là độc lập,

mỗi chi nhánh sẽ mật khẩu và tài khoảng đăng nhập riêng, nhưng tất cả dữ liệu đều được quản lý tập trung bởi hệ thống cơ sở dữ liệu trung tâm. Chỉ có admin của hệ thống mới có thể cấp quyền đăng nhập cho chi nhánh.

3

thống, server sẽ tự động xác định phiên làm việc của chi nhánh đó.

Mô tả quy trình liên lạc giữa xe và trạm quản lý

 Về kênh thông tin liên lạc, mỗi xe sẽ được trang bị một thiết bị thu tín hiệu GPS và gửi

dữ liệu toạ độ về trung tâm.

 Thiết bị thu GPS là loại có khả năng phát sóng ngắn dùng công nghệ bluetooth. Các

thiết bị phát tín hiệu GPS có thể chia làm nhiều loại, có thể là loại tích hợp sẵn với thiết bị thu hoặc là các thiết bị cầm tay như PDA, smart phone, hay điện thoại có khả năng kết nối dùng giao thức GPRS để kết nối Internet để gửi tín hiệu GPS về trung tâm quản lý xe.

 Mỗi thiết bị phát sẽ được cài đặt một chương trình với mã số làm việc riêng và duy nhất

cho xe.

 Khi xe di chuyển, thiết bị thu sẽ thu tín hiệu GPS từ vệ tinh và gửi về trung tâm.  Trung tâm sẽ lưu dữ liệu GPS này và khi có yêu cầu sẽ hiển thị trên màn hình quản lý

xe.

4

33 GGiiớớii tthhiiệệuu vvềề yyêêuu ccầầuu ggiiaaoo ddiiệệnn cchhoo qquuyy ttrrììnnhh qquuảảnn llýý xxee

Trong đơn vị này, gồm có các màn hình:

 Tạo một chiếc xe  Sửa đổi một chiếc xe  Tham khảo thông tin của một chiếc xe  Ghi nhận thông tin sử dụng xe (hỏng, tai nạn, ...)  Bảo trì xe  Tham chiếu những xe đã sẵn sàng cho thuê, mượn hay sử dụng được mô tả dưới đây

a) Màn hình "Tạo một chiếc xe"

Màn hình này cho phép nhận thông tin sử dụng xe từ model xe của nhà sản xuất sau khi đã nhập xe về chi nhánh. Định nghĩa của các khu vực trọng điểm của màn hình Người sử dụng nhập vào các Số đăng ký và lựa chọn các mô hình liên kết với chiếc xe này từ danh sách mà nó được đề nghị (diện tích "mô hình") Sau khi lựa chọn mô hình của các khu vực

● danh mục ● đánh dấu ● Mã số thuế ● nhiên liệu ● PTAC (trọng lượng tối đa cho phép của xe) ● Trọng tải ● khối lượng ● loại

Hiển thị tự động cho một bảng phân vùng của Model-quản lý bởi Phòng hậu cần chính và được cập nhật trong một màn hình Module tham khảo. => Chỉ có "thể tích xe" sẽ được thay đổi bởi Chi nhánh quản lý xe cho phù hợp với khả năng chuyên chở. "diện tích" được thể hiện trong m2 "số sườn xe" tương ứng với 8 ký tự bên phải của "N trong các loại hàng loạt" Mục "km đo làm sẵn có" lại các chỉ định đo km của chiếc xe trong việc bảo trì chiếc xe của Chiếc xe sẽ được trang bị thiết bị thông tin từ một bảng tham chiếu duy trì bởi BP hậu cần (Trụ sở chính), trong đó có ví dụ như "-đài điện thoại", "quản lý trợ lý", ... Các cập nhật của bảng này được mô tả trong Mô-đun tham khảo. Các "cơ quan chịu trách nhiệm" sẽ được đăng ký trước với các cơ quan của chính. Đó là chiếc xe của hiệu chỉnh vay từ các cơ quan, hay tham gia vào một đường liên kết loại "ngựa" trong cả hai trường hợp, chiếc xe vẫn của chi nhánh ban đầu quản lý.

5

Người sử dụng nhập vào các thể xăng và người lái xe mã (4N) và mã PIN (4N), liên kết với các thẻ. Cho thuê xe được sử dụng bởi chi nhánh, có thể được phân thành 6 loại (xem chi tiết của các hợp đồng kèm theo) Đối với các hợp đồng, các khu vực đó không có nghĩa là phải giành được, được báo cáo trong bảng dưới đây bởi các từ "không có thông tin" Các chi tiết của các hợp đồng tịch thu được giải thích dưới đây.

b) Màn hình "sửa đổi một chiếc xe"

Màn hình này cho phép sửa đổi các đặc tính của xe (chủ yếu là sửa đổi để cho thuê) Khi một sửa đổi được thực hiện, hệ thống cần ghi nhận lại các giá trị đã thay đổi để có thể khôi phục lại giá trị cũ khi có yêu cầu. "Ngày bắt đầu " của một sửa đổi - 1 ngày Nếu một số sửa đổi để cho thuê đã được đăng ký, chúng sẽ xuất hiện trên màn hình với những sửa đổi gần đây nhất trên dòng đầu tiên.

c) Màn hình "Tham khảo thông tin một chiếc xe"

Cho thấy, tính chất của chiếc xe, chọn Số đăng ký trong một danh sách. Nếu một số sửa đổi để cho thuê đã được đăng ký, chúng sẽ xuất hiện trên màn hình với các chi tiết gần đây đã được thêm nằm dòng đầu tiên. (Quản lý lịch sử sửa đổi).

d) Màn hình ghi nhận những bất thường của xe

Màn hình này cho phép bạn có thể đăng ký hoặc kiểm tra cho mỗi chiếc xe:

 Các thiếu sót, hỏng hóc  Km cuối cùng đã đi và bảo trì kế tiếp  Số lượng Km giữa 2 lần ghi nhận.

e) Màn hình "bảo trì"

5 bảo trì những căn cứ đã được xác định:

 Bảo trì thường kỳ  Sửa chữa khi có những bất thường (Bị hư hỏng trong khi vận hành)  Rửa xe  Kiểm tra kỹ thuật của Xe (động cơ, hệ thống máy của Xe nói chung)  Các thiết bị đo (Đồng hồ đo tốc độ)

Thay vì cuộc ghi nhận có thể được một xe ga hoặc dịch vụ hoặc cho các cơ quan chính nó.

6

44 CCáácc qquuyy ttắắcc qquuảảnn llýý cchhoo hhợợpp đđồồnngg tthhuuêê xxee

Khi ngắn hạn, cho thuê, hợp đồng có thể gồm 3 hình thức, (bất kể chiếc xe cho thuê): Hợp đồng 1: số tiền của thuê bao gồm một số tiền cố định mỗi ngày của thuê và một biến đổi, tùy thuộc vào tổng số đi du lịch xa và chi phí cho mỗi km. Hợp đồng 2: Số tiền của cho thuê được giới hạn đến một số tiền cố định mỗi ngày cho thuê, độc lập với Km đã đi Hợp đồng 3: Số tiền của thuê bao gồm một số tiền cố định mỗi ngày cho thuê (bao gồm việc sử dụng xe km cho một khoảng thời gian xác định cho tổng số thuê) và một phần biến (variable) (nơi trần là km mất), tính toán trên cơ sở một chi phí cho mỗi km cho km thực hiện quá trần. Khi cho thuê dài hạn, hợp đồng gồm 3 hình thức: Hợp đồng 4: nó áp dụng cho tất cả các xe, xe tải nặng. Nó được đặt cho một khoảng thời gian trong tháng (thường là 24 hoặc 36 tháng) và một km tổng thể cho các vị trí. Số lượng thuê bao gồm một tổng hàng quý, được chia thành một "tiền thuê xe", một "chi phí bảo trì" , một "chi phí bảo hiểm" của chiếc xe. Khi được vượt quá hạn km, nó cũng chứa một biến số tiền, tính toán trên cơ sở một chi phí cho mỗi km cho quả km trên trần. Hợp đồng 5: Áp dụng cho xe tải. Nó được đặt cho một khoảng thời gian trong tháng (thường là 24 hoặc 36 tháng) và hàng tháng cho một căn hộ km. Số tiền của các hợp đồng thuê hàng tháng là một tổng, bao gồm một "tiền thuê xe", “tiên bảo trì”, "tiền bảo hiểm" của chiếc xe. Nếu trần là vượt quá km hàng tháng, này trình bày một biến tính toán trên cơ sở một chi phí cho mỗi km cho k vượt quá trần. Ví dụ: Các cơ sở tiền thuê xe hàng tháng là 12.000 USD cho một hàng tháng sử dụng 3.000 km. Vượt trên Kms 3000, giá 3,5 Km đông của FF. Hợp đồng 6: Áp dụng cho xe tải. Nó được đặt cho một khoảng thời gian trong tháng (thường là 24 hoặc 36 tháng), với đã xác định cho mỗi Km trên Km Số tiền của thuê bao gồm một tổng hàng tháng, được chia thành một "tiền thuê xe", " chi phí bảo trì), "tiên bảo hiểm" của một chiếc xe và chi phí tương ứng với Miles đi trong các tháng tiếp theo tỷ lệ hiện nay gồm 2 loại. Ví dụ: Các cơ sở tiền thuê nhà hàng tháng là 10.000 FF. Từ 0 đến 5.000 km (gồm) mỗi tháng, giá Km là 3FF. Ngoài 5.000 km giá hàng tháng là 4 km / 1 FF.

7

55 QQuuyy ttắắcc qquuảảnn llýý ccáácc llooạạii hhợợpp đđồồnngg cchhoo tthhuuêê xxee Hợp đồng loại 1 Loại

"DK1"

cho thuê trong thời gian (trong ngày)

Thời gian

0

Mileage

ngày, tháng, năm áp dụng các hợp đồng

Ngày bắt đầu

ngày, tháng, năm hợp đồng

Ngày Kết Thúc

Cho thuê

montaint hàng ngày (nếu thông tin này là chi tiết trong hợp đồng thuê)

Dịch vụ

Bảo hiểm

Không có sẵn

Chi phí cho mỗi km Hợp

Km thêm chi phí

Nhượng quyền thương mại

Hàng ngày số tiền (nếu thực hiện được détailée trong hợp đồng thuê)

KM1

Số tiền của khoản tiền khấu trừ trong trường hợp tai nạn (nếu thông tin này là chi tiết trong hợp đồng thuê)

Km2

không có sẵn

Chi phí cho mỗi Mile

không có sẵn

Km3

không có sẵn

Km4

không có sẵn

Chi phí cho mỗi Mile

không có sẵn

8

không có sẵn

Hợp đồng loại 2

Loại

"D1"

Thời gian

cho thuê trong thời gian (trong ngày)

Mileage

Ngày bắt đầu

ngày, tháng, năm áp dụng các hợp đồng

Ngày Kết Thúc

ngày, tháng, năm hợp đồng

Cho thuê

montaint hàng ngày (nếu thông tin này là chi tiết trong hợp đồng thuê)

Dịch vụ

không có sẵn

Bảo hiểm

không có sẵn

Km thêm chi phí

Hàng ngày số tiền (nếu thực hiện được détailée trong hợp đồng thuê)

Nhượng quyền thương mại

không có sẵn

KM1

Số tiền của khoản tiền khấu trừ trong trường hợp tai nạn (nếu thông tin này là chi tiết trong hợp đồng thuê)

Km2

không có sẵn

Chi phí cho mỗi Mile

không có sẵn

Km3

không có sẵn

Km4

không có sẵn

Chi phí cho mỗi Mile

không có sẵn

không có sẵn

Loại

"DK2"

Thời gian

cho thuê trong thời gian (trong ngày)

Mileage

Kilometric trần của hợp đồng (ngoài sẽ được tính phí km)

Ngày bắt đầu

ngày, tháng, năm áp dụng các hợp đồng

Ngày Kết Thúc

ngày chấm dứt

Cho thuê

montaint hàng ngày (nếu thông tin này là chi tiết trong hợp đồng thuê

Dịch vụ

Bảo hiểm

Hợp đồng loại 3

Km thêm chi phí

Chi phí cho mỗi km Hợp

Nhượng quyền thương mại

Hàng ngày số tiền (nếu thực hiện được détailée trong hợp đồng thuê)

9

Số tiền của khoản tiền khấu trừ trong trường hợp

KM1

tai nạn (nếu thông tin này là chi tiết trong hợp đồng thuê)

Km2

không có sẵn

Chi phí cho mỗi Mile

không có sẵn

Km3

không có sẵn

Km4

không có sẵn

Chi phí cho mỗi Mile

không có sẵn

không có sẵn

Loại

"DK4"

Thời gian

cho thuê trong thời gian (trong ngày)

Mileage

Kilometric trần của hợp đồng (ngoài sẽ được tính phí km)

Ngày bắt đầu

ngày, tháng, năm áp dụng các hợp đồng

Ngày Kết Thúc

ngày chấm dứt

Cho thuê

montaint hàng ngày (nếu thông tin này là chi tiết trong hợp đồng thuê)

Dịch vụ

hợp đồng loại 4

Bảo hiểm

Hàng quý số tiền (nếu thông tin này là chi tiết trong hợp đồng thuê)

Km thêm chi phí

Chi phí cho mỗi km Hợp

Nhượng quyền thương mại

Hàng quý số tiền (nếu thông tin này là chi tiết trong hợp đồng thuê)

KM1

Số tiền của khoản tiền khấu trừ trong trường hợp tai nạn (nếu thông tin này là chi tiết trong hợp đồng thuê)

Km2

không có sẵn

Chi phí cho mỗi Mile

không có sẵn

Km3

không có sẵn

Km4

không có sẵn

Chi phí cho mỗi Mile

không có sẵn

không có sẵn

10

Hợp đồng loại 5

Loại

"DK4"

Thời gian

cho thuê trong thời gian (trong tháng)

Mileage

Kilometric trần hàng tháng của hợp đồng (ngoài sẽ được tính phí km)

Ngày bắt đầu

ngày, tháng, năm áp dụng các hợp đồng

Ngày Kết Thúc

ngày chấm dứt

Cho thuê

Dịch vụ

Số tiền hàng quý

Bảo hiểm

Hàng quý số tiền (nếu thông tin này là chi tiết trong hợp đồng thuê)

Km thêm chi phí

Hàng quý số tiền (nếu thông tin này là chi tiết trong hợp đồng thuê)

Nhượng quyền thương mại

không có sẵn

KM1

Số tiền của khoản tiền khấu trừ trong trường hợp tai nạn (nếu thông tin này là chi tiết trong hợp đồng thuê)

Km2

Thấp hơn giới hạn cho các tỷ lệ đầu tiên (nó sẽ được bình đẳng với "mileage" + 1)

Chi phí cho mỗi Mile

Upper bound

Km3

/ Km cho các chi phí hàng tháng mileage - Tài 1.

Km4

không có sẵn

Chi phí cho mỗi Mile

không có sẵn

không có sẵn

Loại

"DK5"

Thời gian

cho thuê trong thời gian (trong tháng)

Mileage

Kilometric trần của hợp đồng (ngoài sẽ được tính phí km)

Ngày Bắt Đầu

ngày, tháng, năm áp dụng các hợp đồng

Ngày Kết Thúc

ngày chấm dứt

Cho thuê

hợp đồng loại 6

Dịch vụ

Số tiền hàng quý

Bảo hiểm

Hàng quý số tiền (nếu thông tin này là chi tiết trong hợp đồng thuê)

Km thêm chi phí

Chi phí cho mỗi km Hợp

Nhượng quyền thương mại

Hàng quý số tiền (nếu thông tin này là chi tiết trong hợp đồng thuê)

11

Số tiền của khoản tiền khấu trừ trong trường hợp

KM1

tai nạn (nếu thông tin này là chi tiết trong hợp đồng thuê)

Km2

Thấp hơn giới hạn cho các tỷ lệ đầu tiên (nó sẽ được bình đẳng với "mileage" + 1)

Chi phí cho mỗi Mile

Upper bound

Km3

/ Km cho các chi phí hàng tháng mileage - Tài 1.

Km4

Thấp hơn giới hạn cho phần thứ hai thuế (nó sẽ được bình đẳng với "km2" + 1)

Chi phí cho mỗi Mile

Thượng giới hạn cho phần thứ hai tỷ lệ (hiện tại "999999")

12

/ Km cho các chi phí hàng tháng mileage - 2. Trancne

1) Mô hình ý niệm truyền thông Mô tả Mô hình ý niệm truyền thông Mô hình mô tả hoạt động nghiệp vụ của module quản lý Xe trong một hệ thống.

Mô hình ý niệm truyền thông BaoTriXe

3 Tìm kiếm thông tin về Xe cần bảo trì

1 Yêu cầu ghi nhận kế hoạch bảo trì Xe

2 Nhập MS Xe cần Bảo trì

4 KQ thông tin về Xe cùng những bất thường đã duoc ghi nhận

Nhân viên bảo trì

BP quan ly Xe

5 Nhập nơi bảo trì, thời gian và loại bảo trì

6 Chọn thời gian cho lần bảo trì kế tiếp

7 Yêu cầu cập nhật dữ liệu

8 Thông báo kết quả cập nhật

Mô hình ý niệm truyền thông GhiNhapBatThuong

3 Kiểm tra tính hợp lệ của MS Xe

1 Yêu cầu ghi nhận bất thường của Xe

Yêu cầu thông tin MS Xe

2 Nhap MS Xe

BP quan ly Xe

4 Thông tin Xe cùng những bất thường đã ghi nhận

Nhân viên hậu cần (< ModeleTraitement s_Backup>)

5 Chọn loại bất thường cần cập nhật

7 kiểm tra tính hợp lệ dữ liệu về bất thường của Xe

6 Cập nhật thông tin chi tiết về bất thường của Xe

13

Mô hình ý niệm truyền thông NhapXe

1 Yeu cau thong tin xe Model Xe

3 Tìm kiếm Model Xe

2 Nhap so dang ky xe va chon model xe

Dịch vụ quản lý các chi nhánh

4 Kết quả thong tin model xe đã đăng ký

Yêu cầu thông tin chi nhánh

6 Dieu chinh the tich xe theo kich thuoc that

Thông tin về chi nhánh sẽ quản lý Xe

Xác nhận thể tích thật của xe

BP quan ly Xe

Nhan vien Phòng QL Xe

7 chon kenh thong tin lien lac và Lua chon thiet bi

3 Yêu cầu thông tin Model Xe

8 Yêu cầu thông tin chi nhánh

9 Du lieu ve chi nhanh se quan ly xe

4 Ket quả thông tin về model Xe

10 Nhap MS the xang, MS PIN, MS tai xe

Dịnh vụ Hậu cần

11 Nhap thong tin hop dong

Mô hình ý niệm truyền thông QuanLyChuyenHang

1 Yêu cầu chuyển hàng

4 Kiểm tra thông tin mặt hàng

2 Yêu cầu thông tin chi tiết về món hàng

3 Chọn mặt hàng muốn chuyển

5a Từ chối chuyển hàng nếu không đạt yêu cầu

BP Thương mại

5b Kiểm tra hàng hợp lệ, yêu cầu thông tin về địa điểm

Khách hàng

6b Yêu cầu xác nhận địa điểm

6a Chọn địa điểm yêu cầu nhận hàng để chuyển

7c Từ chối nếu địa điểm không hợp lệ

7b Kết quả xác nhận địa điểm

6c Xác nhận địa điểm

Dịch vụ Google Map

Dịch vụ GIS

7a Kết quả xác nhận địa điểm

7d Thông báo chấp nhận chuyển hàng

Modèle de Traitements Merise

Modèle : Mô hình ý niệm truyền thông

Package : Diagramme : DiagrammeFlux_QuanLyChuyenHang Date: 1/5/2009 Auteur : Administrator

Version:

14

Mô hình ý niệm truyền thông ThamKhaoLichXeChạy 1 Yêu cầu cho biết tình trạng sẵn sàng của Xe

4 Tìm kiếm Xe và thời gian làm việc của Xe

2 Yêu cầu nhập thông tin xe cần tìm

3 Nhập MS Xe

5 Lịch làm việc của Xe

BP quan ly Xe

Nhân viên hậu cần (< ModeleTraitement s_Backup>)

Mô hình ý niệm truyền thông ThamKhaoLoTrinhXeChay

Tìm kiếm Xe

Yêu cầu lộ trình Xe chạy

Yêu cầu nhập MS Xe cần xem

BP quan ly Xe

Nhân viên quản lý

Thông tin về Xe (MS Xe)

Hiển thị bản đồ đường đi của Xe cùng thông tin chi tiết về Xe

Yêu cầu thông tin GPS của XE

b Bản đồ về đường đi của Xe

Dịch vụ Google Map

Bản đồ về đường đi của Xe

Dịch vụ GIS

a Yêu cầu bản đồ đường đi của Xe

Tạo báo cáo về đường đi của Xe

15

Mô hình ý niệm truyền thông ThamKhaoThongTinChiTietXe

1 Yêu cầu tìm kiếm thông tin chi tiết về Xe

4 Kiem tra tinh hop le cua MS dang ky

2 Yêu cầu nhập MS XE

3 Nhap mã số đăng ký của Xe

5 Thong bao neu MS Xe khong hợp lệ

BP quan ly Xe

6 Tìm kiếm Xe theo MS Xe

Nhân viên hậu cần ()

7 Thông tin về Xe cùng danh sách các lần cập nhập

16

Mô hình ý niệm xử lý BaoTriXe

Xe đến kì hạn bảo trì

Lập kế hoạch bảo trì Xe

Bảo trì cho những bất thường của Xe

hoặc

Bảo trì Xe

Chọn MS Xe Tìm ki ếm thông ti n chi tiết của Xe Tìm ki ếm thông ti n bảo trì của Xe

T ìm thấy

Không tìm thấy

Yêu cầu chọn l ại MS Xe

BP Quản lý xác nhận xe đang được bảo trì

Yêu cầu bảo trì Xe

Ki ểm tra cơ học

Ghi nhận thông tin đã kiểm tra kĩ thuật

Có thiết bị cần thay thế

Không có thiết bị cần thay thế

Nhân vi ên kĩ thuật yêu cầu thay thi ết bị

Yêu cầu thay thiết bị

Thay thế thiết bị

Chọn loại thiết bị cần thay thế hay l ắp đặt Cập nhật thi ết bị đã thay thế cho Xe

Tài xế xác nhận vi ệc bảo trì

Yêu cầu ghi nhận TT Bảo trì

Ghi nhận thông tin bảo trì Xe

Ghi nhận thông tin chi nhánh thực hi ện vi ệc bảo trì Ghi nhận thông tin chi ti ết về bảo trì Xe Ghi nhận thẻ xăng Ghi nhận tài xế sẽ tiếp quản Xe Cập nhật thời gi an cho l ần bảo trì kế tiếp

Kết thúc Bảo trì

17

Mô hình ý niệm xử lý DieuChinhTTXe

Yêu cầu điều chỉnh thông tin xe

Tìm kiếm Xe

Nhập mã số xe Tìm xe theo mã số

Tìm thấy Không tìm thấy

Nhân viên điều chỉnh thông tin xe

Hiển thị thông tin xe

Điều chỉnh thông tin xe

Điều chỉnh Cập nhập dữ liệu

Kết thúc

18

Mô hình ý niệm xử lý GhiNhanBatThuong

Xe có bất thường

Kiểm tra theo định kì

hoặc

Bảo trì Xe

Chọn MS Xe Tìm ki ếm thông tin chi ti ết của Xe Tìm ki ếm thông tin bảo trì của Xe

Tìm thấy

Không tìm thấy

Yêu cầu Ghi Nhận bất thường

Nhân viên kĩ thuật xác nhận

Dieu chinh thong tin Xe

Ghi nhận bất thường

Cập nhật thời gian ghi nhận bất thường Cập nhật thông tin chi tiết về bất thường

Kết thúc ghi nhận bất thường

19

Mô hình ý niệm xử lý NhapModelCuaXe

Yeu cau model Xe

Đặc tả yêu cầu kĩ thuật chọn Model Xe

Quy trình này được hiện bỏi nhân viên của nhóm Hậu cần hỗ trợ quản lý Xe

Nhập Model Xe

Chọn Phương thức nhập Model Xe

Nhập thủ công

Nhập tự động

Nhập thông tin Model Xe thủ công

Chọn nguồn cung cấp Model Xe

Phòng HẬU cần xác nhận hợp thức hóa

Nhập Model Xe tự động

Nhập Model Xe thủ công

Nhập thông tin chi tiết của Model Xe Lưu thông tin chi tiết về M odel Xe

Chọn nhà SX Xe Chọn Model Cập nhật tự động Model Xe vào CSDL

Kết thúc việc nhập Model Xe

20

Mô hình ý niệm xử lý NhapXe

Yeu cau nhap thong tin Xe

Nhập mã số Xe

Đi ều chỉnh thông tin

Chon model tuong ung voi Xe Nhap so dang ky Xe Kiểm tra Mã số Xe

So dang ky Xe hop l e So dang ky Xe Khong hop le

T hong bao nguoi nhap

Yeu cau model Xe

T ìm du l ieu model Xe

Hi en thi tu dong danh sach cac Model Xe

Nhân vi ên kĩ thuật xác nhận thể tích xe

Dieu chi nh thong ti n Xe

Di eu chinh them thong ti n

Thay doi the ti ch Xe theo thong so thuc Chon kenh MS thiet bi thong tin Chon thi et bi them cho Xe

Yeu cau thong ti n Chi nhanh quan l y Xe

Hệ thống quản l ý trung tậm xác nhận phi ên làm việc của chi nhánh

Nhap thong ti n chi nhanh quan l y Xe

T u dong nap Chi nhanh dang nhap thong tin Xe Nhap the xang, PIN, MS Tai Xe

Sàn l ọc hợp đồng thuê xe

Yeu cau nhap thong tin hop dong quan l y Xe

Nhap thong ti n hop dong Xe

Chon Loai Nhap thong ti n chi tiet theo mau

Nhân vi ên quản lý xác nhận

Kiem tra thong tin da nhap

Kiem tra tinh hop le cua thong ti n

Ki em tra

Hop Le

Khong hop l e

Luu thong ti n Xe

21

Mô hình ý niệm xử lý TaoHopDongThueXe

Chi nhánh nhập xe mới

Nhân viên quản lý xác nhận

Yêu cầu tạo hợp đồng thuê xe cho xe

Nhập thông tin hợp đồng

chọn chi nhánh quản lý xe Nhập các điều khoản hợp đồng

Chi nhánh QL Xe xác nhận

Yêu cầu nhập lái xe của chi nhánh

Nhập thông tin lái xe

Nhận thông tin lái xe Nhập thông tin thẻ xăng

Yêu cầu lái xe xác nhận

Lái xe xác nhận

Cập nhập hợp đồng cho xe

Cập nhập hợp đồng cho xe

Kết thúc tạo hợp đồng thuê xe

22

Mô hình ý niệm xử lý ThamKhaoLichXeChay

Yêu cầu tham khảo Lịch Xe chạy

Tham khảo lịch xe chạy

Nhập thông ti n về xe Nhập khoảng thời gian muốn tham khảo

Lịch làm việc của xe

23

Mô hình ý niệm xử lý ThamKhaoLoTrinhXeChay

Yêu cầu tham khảo lộ trình xe chạy

Yêu cầu tìm vị trí hiện tại của xe

Tìm kiếm Xe

Nhập mã số xe Tìm xe theo mã số

Tìm thấy Không tìm thấy

Dịch vụ GIS xác nhận trạng thái hoạt động

T ìm thông tin GPS của Xe

T ìm kiếm dữ liệu GPS

Tìm dữ l iệu GPS của xe Gửi thông tin GPS đến Google Map

Kết quả GPS của Xe

Dịch vụ Google Map xác nhận thông tin GPS

Hiển thị dữ liệu GPS của Xe

Hiển thị dữ liệu GPS của Xe

T hông báo cho nhân vi ên về nhông tin GPS của Xe

24

Mô hình ý niệm xử lý ThamKhaoThongTinXe

Yêu cầu tham khảo thông tin chi tiết của xe

Hệ thống xác nhận MS Xe hợp lệ

Tìm thông tin của Xe

Tìm thông tin chi tiết Tìm thông tin các lần đã cập nhật

Xuất thông tin chi tiết củng các sửa đổi

25

Mô hình ý niệm xử lý ThamKhaoTinhTrangXe

Yêu cầu tham khảo tình trạng làm việc của xe

T ìm kiếm Xe

Nhập mã số xe T ìm xe theo mã số

T ìm thấy Không tìm thấy

Thong bao cho nguoi dùng

Nhân viên nhập thoi gian sẽ làm việc

Tìm thông tin lịch xe chạy

Xác nhận tình trạng của xe

So sánh dữ liệu

Xe bị bận Xe không bận

Thông báo thời gian xe sẽ bận

T hông báo xe sẵn sàng phục vụ

26

33)) MMôô hhììnnhh ýý nniiệệmm ddữữ lliiệệuu

Lịch sử cậ p nhật Xe

T HUỘC TÍNH MỞ RỘNG CỦA CHI NHÁNH

ST T Ngày cập nhật Tên Giá trị

1,1

STT T ên Giá trị

có cập nhật

1,1

Model-ma naged by the Logistics Department Only the "volume " will be changed by Agent

0,n

Mo del Xe

Xe

0,n

Nhân viên vận hành

0,n

được quản lý bởi

Chi nhá nh

thuộc model

1,1

có các người dùng

1,1

1,n

MS Chi nhánh Tên chi nhánh

1,1

0,n

MS Xe Số đăng ký T hể tích thật MS thiết bị Ngày cập nhật Chi nhánh sở hũu

1,1

MS nhân viên T ên đăng nhập Mậ t khẩu cookie Phiên làm việc IP Nhóm

1,1

0,n

MS Mo del Xe Loại Model Nhãn h iệu MS T huế Nhiên l iệu PT AC Trọng tải Diện tích sàn Loại Xe Số sườn Số Km đã đi

Variabl e chara cters (20) Variabl e chara cters (100) Variabl e chara cters (100) Variabl e chara cters (100) Variabl e chara cters (100) Long float Long float Float Variabl e chara cters (100) Variabl e chara cters (8) Long float

Ide ntifier_User

ghi nh ận tại vị trí

quan ly

Hợp đồng thuê Xe

1,1

Dia d iem

có thiết b ị

1,1

gom cac d iem

MSVitri Tên Dia chi

0,n

0,1

1,1

GPS Markers

Thiết bị

1,n

MS HỢP ĐỒNG Cơ quan chịu trách nhiệm Cơ quan cho thuê xe Hợp đồng Loạ i hợp đồng Người tiếp nhận Số tiền SỐ tiền thực tế phải trả T hẻ xăng mã số PIN Mã số tài xế

Boolean

MS thiết bị Tên thiết bị

id lat lng gps_time

Long i nteger Float (10) Float (10)

Gồm

0,n

1,1

Có th uoc tin h

THUỘC TÍNH MỞ RỘNG

ĐIỀU KHOẢN HỢP ĐỐNG

maintained by the Deparment Lo gistics (Headquarters)

1,1

ST T Tên Giá trị

Loại Model Thời gian Kilo-métra ge Ngày bắt đầu Ngày kết th úc Vị trí Dịch vụ Bảo hiểm Chi phí cho Km thêm Nhượng quyền thương mại

Variable ch aracters (100)

Danh sách các thực thể

Code Name

CHI_NHANH DIA_DIEM GPS_MARKERS HOP_DONG_THUE_XE LICH_SU_CAP_NHAT_XE MODEL_XE NHAN_VIEN_VAN_HANH THIET_BI THUOC_TINH_MO_RONG

THUOC_TINH_MO_RONG_CUA_CHI_NHANH

27

XE DIEU_KHOAN_HOP_DONG Chi nhánh Dia diem GPS Markers Hợp đồng thuê Xe Lịch sử cập nhật Xe Model Xe Nhân viên vận hành Thiết bị THUỘC TÍNH MỞ RỘNG THUỘC TÍNH MỞ RỘNG CỦA CHI NHÁNH Xe ĐIỀU KHOẢN HỢP ĐỐNG

Chương 5: Phân tích thiết kế mức vật lý

Mô hình vật lý dữ liệu

I.1 Mô hình các mức

Physical Data Model

Model: Thesis_PhysicallDataModel

Lịch sử cập nhật Xe

Package:

Diagram: Diagram_1

Author: Trieu Nguyen Date: 1/12/2009

Version:

STT Xe Số đăng ký Xe STT Cap nhat Ngày cập nhật Tên Giá trị Kieu du lieu

bigint(20) varchar(100) bigint(20) bigint(20) text text varchar(50)

THUỘC TÍNH MỞ RỘNG CỦA XE

FK_CO_CAP_NHAT

Model Xe

Xe

Số đăng ký Xe Tên Giá trị

varchar(100) varchar(100) text

FK_XE_CO_T HUOC_TINH

Bảo dưỡng Xe

THUỘC T ÍNH MỞ RỘNG CỦA CHI NHÁNH

FK_T HUOC_MODEL

ST T Xe Số đăng ký Xe MS Model Xe MS thiết bị Thể tích thật Ngày cập nhật

bigint(20) varchar(100) varchar(100) varchar(100) int bigint(20)

FK_BAO_DUONG_XE

MS Chi nhánh Tên Giá trị

varchar(100) varchar(100) text

STT Xe Khoảng mục bảo dưỡng Thời gian Speedometer

bigint(20) varchar(200) varchar(100) int

FK_CO_HANH_TRINH

ST T Model Xe MS Model Xe Loại Model Nhãn hiệu MS T huế Nhiên liệu PT AC Trọng tải Diện tích sàn Loại Xe Số sườn Số Km đã đi

bigint(20) varchar(100) varchar(100) varchar(100) varchar(100) varchar(200) double double float varchar(100) varchar(8) double

FK_CO

Hợp đồng thuê Xe

Nhật kí hành trình

FK_CO_THIET_BI

FK_DUOC_QUAN_LY_BOI

Chi nhánh

MS Chi nhánh Tên chi nhánh

varchar(100) varchar(100)

FK_QUAN_LY

STT NKHT STT Xe Tên Địa điểm Latitude Longitude Ngày khởi hành Ngày kết thúc

bigint(20) bigint(20) varchar(100) varchar(200) float float bigint(20) bigint(20)

Thiết bị

FK_GHI_NHAN_T AI_VI_TRI

Số đăng ký Xe MS HỢP ĐỒNG MS Chi nhánh Chi nhánh quản lý Xe Cơ quan cho thuê Xe Hợp đồng Loại hợp đồng Người tiếp nhận Số tiền SỐ tiền thực tế phải trả MS T hẻ xăng MS PIN MS tài xế

bigint(20) varchar(100) varchar(100) varchar(100) varchar(100) varchar(100) varchar(100) varchar(100) double double varchar(100) varchar(100) varchar(100)

GPS Markers

MS thiết bị T ên thiết bị Loại thiết bị Số đăng ký Xe

varchar(100) varchar(100) varchar(100) varchar(100)

FK_GOM

FK_CO_THUOC_TINH

ĐIỀU KHOẢN HỢP ĐỐNG

id STT NKHT lat lng type gps_time

bigint(20) bigint(20) float(10) float(10) varchar(30) bigint(20)

THUỘC T ÍNH MỞ RỘNG

maintained by the Deparment Logistics (Headquarters)

MS Hop dong Tên STT Xe Giá trị

varchar(100) varchar(100) bigint(20) text

ST T DKHD MS HỢP ĐỒNG Loại Model Thời gian Km trần Ngày bắt đầu Ngày kết thúc Vị trí Dịch vụ Bảo hiểm Chi phí cho Km thêm Nhượng quyền thương mại

bigint(20) varchar(100) varchar(100) bigint double bigint(20) bigint(20) varchar(100) varchar(100) text double text

I.1.1 Mô hình Diagram_1

II Danh sách các đối tượng của mô hình

II.1 Các đối tượng chung

28

II.1.1 Danh sách mô hình Name Code Diagram_1 DIAGRAM_1

II.2 Các đối tượng mô hình vật lý

II.2.1 Danh sách cột của bảng

Name Code

29

STT Model Xe MS Model Xe Loại Model Nhãn hiệu MS Thuế Nhiên liệu PTAC Trọng tải Diện tích sàn Loại Xe Số sườn Số Km đã đi Số đăng ký Xe MS HỢP ĐỒNG MS Chi nhánh Chi nhánh quản lý Xe Cơ quan cho thuê Xe Hợp đồng Loại hợp đồng Người tiếp nhận Số tiền SỐ tiền thực tế phải trả MS Thẻ xăng MS PIN MS tài xế STT DKHD MS HỢP ĐỒNG Loại Model Thời gian Km trần Ngày bắt đầu Ngày kết thúc Vị trí Dịch vụ Bảo hiểm Chi phí cho Km thêm Nhượng quyền thương mại MS thiết bị Tên thiết bị Loại thiết bị Số đăng ký Xe STT_MODEL_XE MS_MODEL_XE LOAI_MODEL NHAN_HIEU MS_THUE FUEL_ PTAC_ PAYLOAD_ FLOOR_AREA_ GENRE_ SO_SUON KM_METER_AVAILABLE_ SO_DANG_KY_XE MS_HOP_DONG MS_CHI_NHANH CHI_NHANH_QUAN_LY_XE CO_QUAN_CHO_THUE_XE HOP_DONG LOAI_HOP_DONG NGUOI_TIEP_NHAN SO_TIEN_ SOTHUC_TE_ MS_THE_XANG MS_PIN MS_TAI_XE STT_DKHD MS_HOP_DONG LOAI_MODEL THOI_GIAN KM_TRAN NGAY_BAT_DAU NGAY_KET_THUC VI_TRI DICH_VU BAO_HIEM CHI_PHI_CHO_KM_THEM NHUONG_QUYEN_THUONG_MAI MS_THIET_BI TEN_THIET_BI LOAI_THIET_BI SO_DANG_KY_XE

30

STT Xe Số đăng ký Xe MS Model Xe MS thiết bị Thể tích thật Ngày cập nhật MS Chi nhánh Tên chi nhánh MS Hop dong Tên STT Xe Giá trị STT Xe Số đăng ký Xe STT Cap nhat Ngày cập nhật Tên Giá trị Kieu du lieu MS Chi nhánh Tên Giá trị id STT NKHT lat lng type gps_time STT NKHT STT Xe Tên Địa điểm Latitude Longitude Ngày khởi hành Ngày kết thúc STT Xe Khoảng mục bảo dưỡng Thời gian Speedometer Số đăng ký Xe Tên Giá trị STT_XE SO_DANG_KY_XE MS_MODEL_XE MS_THIET_BI THE_TICH_THAT NGAY_CAP_NHAT MS_CHI_NHANH TEN_CHI_NHANH MS_HOP_DONG TEN STT_XE GIA_TRI STT_XE SO_DANG_KY_XE STT_CAP_NHAT NGAY_CAP_NHAT TEN GIA_TRI KIEU_DU_LIEU MS_CHI_NHANH TEN GIA_TRI ID STT_NKHT LAT LNG TYPE GPS_TIME STT_NKHT STT_XE TEN DIA_DIEM LATITUDE LONGITUDE NGAY_KHOI_HANH NGAY_KET_THUC STT_XE KHOANG_MUC_BAO_DUONG THOI_GIAN SPEEDOMETER SO_DANG_KY_XE TEN GIA_TRI

II.2.2 Danh sách chỉ mục của bảng Uniqu e

Name Code Table Cluste r Prima ry

QUAN_LY_FK QUAN_LY_FK

GOM_FK GOM_FK

Hợp đồng thuê Xe ĐIỀU KHOẢN HỢP ĐỐNG Thiết bị

Xe

CO_THIET_BI _FK THUOC_MOD EL_FK CO_THUOC_T INH_FK CO_CAP_NHA T_FK CO_FK CO_THIET_BI_ FK THUOC_MODE L_FK CO_THUOC_TI NH_FK CO_CAP_NHA T_FK CO_FK FALS E FALS E FALS E FALS E FALS E FALS E FALS E FALS E FALS E FALS E FALS E FALS E FALS E FALS E Forei gn Key TRU E TRU E TRU E TRU E TRU E TRU E TRU E Altern ate Key FALS E FALS E FALS E FALS E FALS E FALS E FALS E FALS E FALS E FALS E FALS E FALS E FALS E FALS E

THUỘC TÍNH MỞ RỘNG Lịch sử cập nhật Xe THUỘC TÍNH MỞ RỘNG CỦA CHI NHÁNH GPS Markers GHI_NHAN_TA I_VI_TRI_FK FALS E FALS E FALS E TRU E FALS E

GHI_NHAN_T AI_VI_TRI_F K CO_FK CO_FK FALS E FALS E FALS E FALS E FALS E THUỘC TÍNH MỞ RỘNG CỦA XE

II.2.3 Danh sách tham chiếu

Code Parent Table Child Table

Name bao duong xe có BAO_DUONG_XE CO Xe Chi nhánh

có cập nhật có hành trình có thiết bị Có thuoc tinh CO_CAP_NHAT CO_HANH_TRINH CO_THIET_BI CO_THUOC_TINH Xe Xe Xe Hợp đồng thuê Xe

ghi nhận tại vị trí Nhật kí hành trình Bảo dưỡng Xe THUỘC TÍNH MỞ RỘNG CỦA CHI NHÁNH Lịch sử cập nhật Xe Nhật kí hành trình Thiết bị THUỘC TÍNH MỞ RỘNG GPS Markers

Gồm GHI_NHAN_TAI_VI_ TRI GOM Hợp đồng thuê Xe

31

Xe Model Xe quan ly thuộc model xe co thuoc tinh QUAN_LY THUOC_MODEL XE_CO_THUOC_TIN Xe ĐIỀU KHOẢN HỢP ĐỐNG Hợp đồng thuê Xe Xe THUỘC TÍNH MỞ

được quản lý bởi Chi nhánh RỘNG CỦA XE Hợp đồng thuê Xe H DUOC_QUAN_LY_B OI

II.2.4 Danh sách bảng Name Code

BAO_DUONG_XE CHI_NHANH GPS_MARKERS HOP_DONG_THUE_XE LICH_SU_CAP_NHAT_XE MODEL_XE NHAT_KI_HANH_TRINH THIET_BI THUOC_TINH_MO_RONG Bảo dưỡng Xe Chi nhánh GPS Markers Hợp đồng thuê Xe Lịch sử cập nhật Xe Model Xe Nhật kí hành trình Thiết bị THUỘC TÍNH MỞ RỘNG THUỘC TÍNH MỞ RỘNG CỦA CHI NHÁNH THUOC_TINH_MO_RONG_CUA_CHI_NHA

32

THUỘC TÍNH MỞ RỘNG CỦA XE Xe ĐIỀU KHOẢN HỢP ĐỐNG NH THUOC_TINH_MO_RONG_CUA_XE XE DIEU_KHOAN_HOP_DONG

55..22 MMôô hhììnnhh kkiiếếnn ttrrúúcc hhệệ tthhốốnngg xxửử llýý ttrrêênn nnềềnn ttảảnngg ccôônngg nngghhệệ WWeebb 22..00

- Ứng dụng quản lý xe được tổ chức theo kiến trúc MVC, thiết lập một mô hình phân

- MVC (Model-View-Controller) là một mẫu thiết kế (design pattern) mà nhấn mạnh

* Phân tách logic xử lý ngay từ mức mã nguồn, công nghệ. Trong ứng dụng quản

- Hệ thống được tổ chức theo mô hình MVC vì các lí do sau:

* Chuyên biệt hoá phát triển ứng dụng. Giao diện ứng dụng được hiện thực bởi

55..22..11 TTổổnngg qquuaann vvềề kkiiếếnn ttrrúúcc MMooddeell –– VViieeww –– CCoonnttrroolllleerr ((MMVVCC)) chia trách nhiệm giữa các thành phần trong hệ thống. tính phân hoạch giữa các đầu vào, xứ lý, kết xuất của một ứng dụng. Một ứng dụng được chia thành ba thành phần cốt lõi: các mô hình (model), các giao diện (view), và các điều khiển (controler). lý xe, tầng xử lý logic các thực thể được hiện thực bởi công nghệ mã nguồn mở PHP, Apache Web Server. công nghệ Google Web Toolkit cùng các HTML web form được ánh xạ tự động từ mô hình vật lý dữ liệu, có thể được xây dựng một cách độc lập. * Trong thực tế, việc phát triển ứng dụng QL Xe sẽ được phát triển song song bởi nhiều nhóm, mỗi nhóm tập trung công việc thiết kế và phát triển. Vì vậy, mô hình MVC sẽ đem lại năng suất lao động, sự hiệu quả trong việc sứ dụng các nguồn lực của nhóm phát triển. Các khái niệm trong kiến trúc MVC của ứng dụng quản lý xe: * Các mô hình, trong đó đại diện cho tình trạng hiện tại của các miền (domain) của tổ chức (organization) hoặc có thể được định nghĩa là các thực thể thông tin mà trong đó hệ thống sử dụng các thực thể này cho các tiến trình nghiệp vụ (business process). Thông thường, các mô hình này được tạo thông qua việc ánh xạ từ mô hình ý niệm dữ liệu. * Các giao diện, chịu trách nhiệm để nắm bắt đầu vào và người sử dụng để hiển thị kết quả dựa trên các trạng thái của mô hình. * Các điều khiển , là các phản ứng với các sự kiện được tạo ra trong giao diện, từ các phản ứng này, các điều khiển sẽ thay đổi trạng thái của mô hình và cập nhật lại các giao diện tương ứng với trạng thái của mô hình.

33

34

Hình 1: Các thành phần cơ bản của kiến trúc MVC

Tóm tắt các lợi ích của kiến trúc MVC là

 Dễ dàng bảo trì  Dễ dàng mở rộng các chức năng trong quá trình phát triển các phiên bản kế tiếp  Dễ dàng tái sử dụng các thành phần trong hệ thống. Ngoài ra, MVC cũng có những khuyết điểm riêng của nó:

 Sự phân rã về kiến trúc mà MVC muốn tạo ra để giảm sự phụ thuộc thuộc lẫn nhau giữa các thành phần trong hệ thống dẫn đến kết quả là việc quản lý các thành phần đó như là khối thống nhất trở nên phức tạp.

=> Điều này dường như nghịch lý với tạo tính dễ bảo trì của nó, Một minh hoạ ví dụ là khi sửa đổi các thành phần trong hệ thống, (refactoring) thì nếu không có các công cụ phát triển mạnh hỗ trợ, công việc sẽ trở nên phức tạp, nhất là ở các ngôn ngữ dạng kịch bản (script) như JavaScript, PHP, ...

35

Hình 2: Sự phân rã thành phần trong kiến trúc hệ thống quản lý xe

55..22..22 KKiiếếnn ttrrúúcc ccôônngg nngghhệệ ccủủaa hhệệ tthhốốnngg qquuảảnn llýý xxee Đề triển khai và ứng dụng hệ thống quản lý xe vào thực tế, về mặt kĩ thuật và công nghệ, các yêu cầu sau được đặt ra là:

 Về mặt yêu cầu chi phí phát triển ứng dụng:  Các công nghệ xây dựng ứng dụng QL xe nên là công nghệ mã nguồn mở.  Các công nghệ mã nguồn mở nên một framework phổ biến, được cộng đồng hỗ trợ

nhiều.

 Được xây dựng trên những ngôn ngữ phổ biến, cụ thể như PHP, Java và JavaScript.

Về mặt tổ chức:

 Tuân thủ theo kiến trúc MVC  Gọn nhẹ và không quá nặng nề (lightweight framework) để có thể đáp ứng nhanh nếu

các yêu cầu sử dụng thay đổi theo thời gian, đặc tính quan trọng của quá trình phát triển phần mềm mềm dẻo (Agile software development )  Có khả năng mở rộng , tái sử dụng, khả chuyển cao  Có khả năng triển khai trên nhiều platform khác nhau (được hiểu cả ở mức server – mức

hệ điều hành lẫn mức client – trình duyệt web, các thiết bị đầu cuối).

Các yêu cầu này được đặc ra vì xu hướng phát triển phần mềm đang thay đổi theo hướng giảm vòng đời phát triển phần mềm, để đáp ứng nhanh và chính xác nhu cầu sử dụng phần mềm như là một loại dịch vụ (Sortware as a Service). Ở đây các yêu cầu quản lý từ công ty quản lý xe có thể thay đổi theo thời gian, một sự hợp nhất hay cải tổ quy trình nghiệp vụ dẫn đến việc quy trình xử lý ở mức ý niệm sẽ thay đổi theo. Hệ quả là quy trình xử lý trong ứng dụng quản lý xe phải thay đổi như là một điều tất yếu. Sau khi khảo sát các công nghệ mã nguồn mở phổ biến trên thị trường công nghệ phần mềm hiện nay, những công nghệ sau đã được chọn để hiện thực hoá hệ thống quản lý xe:

 Mức xử lý logic và thao tác với CSDL được PHP Framework CodeIgniter quản lý.  Để quản lý cơ sở dữ liệu, hệ QTCSDL MySQL 5 được chọn  Hiện thực giao diện web bởi Google Web Toolkit (GWT) và JavaScript Framework

Jquery

 Tiếp nhận và xử lý tín hiệu GPS hiện thực bởi Java 2 ME  Dữ liệu bản đồ được lấy từ Web Service API của Google Map.  Các môi trường phát triển tích hợp (tiếng Anh: Integrated Development Environment; viết tắt: IDE) là NetBeans phiên bản 6.5 để hỗ trợ quản lý code PHP, Java 2 ME. IDE Eclipse để hỗ trợ lập trình với GWT.

Việc sử dụng nhiều công nghệ riêng biệt có những thuận lợi và khó khăn sau: Thuận lợi:

 Tận dụng các điểm mạnh riêng của từng công nghệ.  Tận dụng ưu điểm của mã nguồn mở nên khả năng phát triển các chức năng riêng để

tích hợp các công nghệ rời rạc lại với nhau dựa trên mã nguồn code đã có sẵn.

Khó khăn:

36

 Việc quản lý các thành phần code trở nên phức tạp, đòi hỏi cần có kiến thức chuyên sâu

cả về PHP, Java, và JavaScript.

Tuy nhiên với mục đích nghiên cứu khả năng tích hợp các công nghệ này với nhau thành một framework thống nhất, có khả năng tuỳ biến cao, có thể phát triển độc lập và bổ sung cho nhau tuân thủ theo kiến trúc MVC, đó cũng là một phần trong việc hiện thực ở mức tổ chức xử lý mà luận văn này muốn hướng đến. Biểu đồ sau minh hoạ cho việc tích hợp các công nghệ nguồn mở để hiện thực hệ thống quản lý xe.

37

Quản trị CSDL

MySQL

Lớp mô hình đối tượng

CodeIgniter Model

Lớp điều khiển

CodeIgniter Controllers

Lớp bảo mật

Session Manager

Quản lý dữ liệu bản đồ

Quản lý dữ liệu GPS

Lớp Trình bày

Google Web T oolkit

GPS PHP Logging Service

GPS

Google Map Service

Lớp GIS

Phát vị trí toạ độ

T hiết bị thu GPS

Phương tiện giao thông

38

Biểu đồ minh hoạ cho việc tích hợp các công nghệ nguồn mở để hiện thực hệ thống quản lý xe.

55..22..33 GGiiớớii tthhiiệệuu vvềề PPHHPP FFrraammeewwoorrkk CCooddeeIIggnniitteerr

 CodeIgniter là một nền tảng ứng dụng web (web application framework) nguồn mở

được dùng để xây dựng các ứng dụng web động tương tác với PHP.

 Cho phép các nhà phát triển xây dựng một ứng dụng web nhanh hơn - so với việc viết mã hỗn tạp - bằng cách cung cấp 1 bộ thư viện đầy đủ cho các tác vụ thông thường, cũng như cung cấp một mô hình tương tác đơn giản và dễ hiểu cho việc kết nối tới những bộ thư viện đó.

 Phiên bản chính thức đầu tiên của CodeIgniter được công bố vào 28 tháng 2 năm 2006.  Phiên bản mới nhất cho tới bây giờ là 1.7 được công bố chính thúc vào 23 tháng 10 năm

2008.

 Phát triển bởi EllisLab, Inc.  Có thể phát triển trên đa hệ điều hành (Cross-platform) thông qua Apache Web Server.  Là công nghệ mã nguồn mở theo giấy phép Apache/BSD-style open source license.

Các tính năng:  CodeIgniter sử dụng mô hình model-view-controller architectural pattern cho các ứng

dụng web của mình.

 CodeIgniter cũng mang một số các khái niệm đặc thù và các tính năng cở bản của các mô hình MVC khác như Ruby on Rails (một framework rất phổ biến trong các ứng dụng Web 2.0 sử dụng ngôn ngữ lập trình Ruby):

 Hỗ trợ kết nối và tương tác đa nền tảng cơ sở dữ liệu

 Tương tác với cơ sở dữ liệu thông qua active records

 Session Management (quản lí Session)

 Định dạng và chuẩn hóa form và dữ liệu đầu vào

 Hỗ trợ Caching toàn trang để tăng tốc độ thực thi và giảm tải tối thiểu cho máy chủ.

 Scaffolding (cung cấp nhanh chóng và rất thuận lợi để bổ sung, chỉnh sửa, hoặc xóa

thông tin trong cơ sở dữ liệu trong quá trình phát triển ứng dụng web)

 Hỗ trợ Template Engine hoặc sử dụng chính PHP tags để điều hướng trong Views

 Hỗ trợ Hooks, các lớp ngoại (Class Extensions), và các Plugins

Trong số các mô hình framework MVC khác, CodeIgniter có các ưu điểm sau :

 Tương thích hoàn toàn với PHP 4. Nếu sử dụng PHP 5 sẽ dùng được các tính năng hữu

ích khác như khả năng gọi phương thức dây chuyền (method chaining ability).

 Mô hình code nhẹ cho hệ thống, cải thiện tốc độ thực thi.

 Đơn giản trong việc cài đặt, cấu hình và cấu trúc thư mục.

 Error Logging

 Mêm dẻo trong việc định tuyến URI (URI Routing)

39

Framework này tích hợp thêm vào một số lớp thư viện khác mà các framework khác chưa mặc định tích hợp:

 Bảo mật và XSS Filtering

 Gửi Email, hỗ trợ đính kèm, HTML/Text email, đa giao thức(sendmail, SMTP, and

Mail) và các thứ khác.

 Thư viện chỉnh sử ảnh (cắt ảnh, thay đổi kích thước, xoay ảnh, v.v..). Hỗ trợ GD,

ImageMagick, và NetPBM

 Upload file

 FTP Class - Tương tác với máy chủ thông qua giao thức FTP

 Localization và I18N ( cung cấp khả năng đa ngôn ngữ cho ứng dụng Web)

 Phân trang tự động

 Mã hóa dữ liệu - Data Encryption

 Đo lường tốc độ thực thi - Benchmarking

 Application Profiling

 Lịch - Calendaring Class

 User Agent Class

 Nén - Zip Encoding Class

 Trackback Class

 XML-RPC Library

 Unit Testing Class

 Search-engine Friendly URLs

 Một lượng lớn các hàm hỗ trợ (helpers)

Kiến trúc CodeIgniter và các thành phần:

40

41

Hình 3: Kiến trúc CodeIgniter và các thành phần

55..22..44 GGiiớớii tthhiiệệuu vvềề ccôônngg nngghhệệ GGooooggllee WWeebb TToooollkkiitt

 Google Web Toolkit (GWT) là một phần mềm mã nguồn mở Java cho phép nhà phát

triển web để tạo ra các ứng dụng Ajax trong Java được phát triển bởi Google.

 Nó được cấp giấy phép theo Giấy phép Apache phiên bản 2.0.  GWT nhấn mạnh tính tái sử dụng, tính hiệu quả và là giải pháp cho việc phát triển ứng

Web 2.0 trên nền tảng ứng dụng công nghệ Ajax.

 Phiên bản mới nhất 1.5.3 hỗ trợ các cú pháp của ngôn ngữ Java 5

Dịch ngôn ngữ lập trình Java thành ngôn ngữ JavaScript để chạy trên trình duyệt. Do

Cho phép các nhà phát triển để chạy các ứng dụng và thực hiện GWT trong chế độ lưu

Các thành phần của GWT bao gồm: - GWT Java-to-JavaScript Compiler tính năng này mà GWT có thể tạo mã tối ưu cho từng loại trình duyệt Web khác nhau - Trình duyệt web GWT Hosted trữ trên máy chủ (như các ứng dụng chạy Java trong máy Java Virtual Manchine mà không cần đến JavaScript). - Thư viện JRE emulation Các thực thi hiện thực (implementations) JavaScript thường được sử dụng trong các thư viện lớp Java chuẩn (chẳng hạn như hầu hết các lớp trong gói java.lang và một nhóm các lớp trong gói java.util). - Thư viện web UI

Một loạt các tùy chỉnh giao diện và các lớp để tạo giao diện ứng dụng web.

42

Mô hình kiến trúc GWT được tham khảo từ Google

43

MySQL là hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ mã nguồn mở phổ biến nhất thế giới có

MySQL là cơ sở dữ liệu tốc độ truy xuất cao, ổn định và dễ sử dụng, có tính khả chuyển,

Nó có nhiều phiên bản cho các hệ điều hành khác nhau: phiên bản Win32 cho các hệ

55..22..55 GGiiớớii tthhiiệệuu vvềề hhệệ qquuảảnn ttrrịị ccơơ ssởở ddữữ lliiệệuu MMyySSQQLL những đặc điểm và tính năng để phát triển ứng dụng web với chi phí hợp lý Đặc điểm: hoạt động trên nhiều hệ điều hành cung cấp một hệ thống lớn các hàm tiện ích rất mạnh.Với tốc độ và tính bảo mật cao, MySQL rất thích hợp cho các ứng dụng có truy cập CSDL trên Internet. điều hành dòng Windows, Linux, Mac OS X, Unix, FreeBSD, NetBSD, Novell NetWare, SGI Irix, Solaris, SunOS, ... Kiến trúc MySQL 5

 Với ưu điểm và kiến trúc đa engine lưu trữ, việc sử dụng MySQL cho để quản lý dữ liệu

cho ứng dụng quản lý được tối ưu về tốc độ truy cập dữ liệu.

 Đặc biệt khi làm việc với một lượng lớn dữ liệu khi lưu trữ vị trí toạ độ GPS của xe, việc truy xuất dữ liệu cần đòi hỏi tốc độ hơn tính năng quản lý giao dịch , do đó bảng GPS logs dùng MyISAM storage engine, các bảng còn lại dùng InnoDB để bổ sung tính năng quản lý giao dịch.

44

Hình 4: Kiến trúc MySQL

55..22..66 TTổổnngg qquuaann vvềề ccôônngg nngghhệệ JJaavvaa 22 MMiiccrroo EEddiittiioonn ((JJ22MMEE)) Để có thể hiện khả năng xử lý tín hiện GPS thu từ các bluetooth GPS Receiver, module GPS được hiện thực bằng công nghệ J2ME. Java ME công nghệ đã được tạo ra để giải quyết với những khó khăn liên quan đến xây dựng các ứng dụng cho các thiết bị di động. Với mục đích này, hãng Sun Microsystem đã xác định và thiết kế các điểm cơ bản Java ME để các ứng dụng được phát triển trên nền tảng platform công nghệ J2ME phù hợp với các giới hạn của môi trường xử lý và làm cho nó có thể để tạo ra các ứng dụng Java chạy trên thiết bị nhỏ với giới hạn bộ nhớ, màn hình hiển thị và công suất điện năng. Công nghệ J2ME được dựa trên 3 thành phần chính là: Một cấu hình (configuration) cung cấp các thư viện cơ bản và máy ảo (Kilobyte Virtual Machine) để có khả năng tương thích với nhiều dòng thiết bị di động khác nhau. Một profile cung cấp các giao diện lập trình ứng dụng (API) cho những thiết bị hẹp hơn theo cấu hình series của nhà sản xuất. Một gói (parkage) cung cấp khả năng API chi tiết cho từng loại thiết bị cụ thể. Hình sau đây minh hoạ kiến trúc của J2ME trong hệ thống kiến trúc tổng quát của công nghệ Java:

45

Illustration 5: Tổng quát kiến trúc J2ME trên nền tảng công nghệ Java

Trong hệ thống quản lý xe, module gửi tín hiệu GPS về máy chủ (server) được hiện bằng cách tiếp nhận tiếp tín hiệu từ GPS receiver, phân giải tín hiệu từ giao thức NMEA0183 (một giao thức phổ biến trong các thiết bị thu GPS) thiết bị di động sẽ chuyển tín hiệu thành một String. Phương thức truyền dữ liệu bằng công nghệ GPRS của trên nền tảng công nghệ di động GSM được sử dụng để gửi tiến hiệu về server. Các chuỗi String này sẽ được gửi lên server và dịch vụ GPS logging server sẽ lưu vào bảng gps_logs trong CSDL.

46

Hình 6: Kiến trúc chi tiết của J2ME

55..22..77 GGiiớớii tthhiiệệuu vvềề ccáácc tthhiiếếtt bbịị đđưượợcc ssửử ddụụnngg ttrroonngg hhệệ tthhốốnngg qquuảảnn llýý xxee.. Thiết bị được sử dụng để nhận tín hiệu GPS là GlobalSat BT-821 GPS Bluetooth Receiver.

Hình 7: Thiết bị thu sóng GPS BT-521

Đặc điểm kĩ thuật chung # Chipset hiệu suất cao và tiêu thụ thấp điện năng. # Giao tiếp với các thiết bị xử lý GPS bằng Bluetooth Serial # Hỗ trợ giao thức dữ liệu NMEA0183 Thiết bị di động tiếp nhập GPS và chuyển tín hiệu về server là điện thoại Nokia 6131hỗ trợ J2ME Java MIDP 2.0.

Vì những điều kiện hạn chế, module xử lý GPS chạy các thiết bị không được thiết kế với tính năng kĩ thuật tối ưu. Trong thực tế, việc tiếp nhận và xử lý tín hiệu GPS thường được tích hợp chung một thiết bị như là một hộp đen và được lắp đặt trên các phương tiện giao thông với dộ bền cơ học cao, sử dụng nguồn điện ác quy.

47

Hình 8: Hộp đen tích hợp GPS + Mọi hoạt động của lái xe được kiểm soát qua hộp đen.

48