THỰC HÀNH CHÂM CỨU TRỊ LIỆU
SỮA THIẾU
(Thiểu Nhũ - Nhũ Trấp Phân Bí Bất Túc - Shortage
Of Breast Milk)
A. Đại cương
Sữa thiếu là tình trng phụ nữ sau khi sinh (đẻ) mà sữa tiết ra ít, không
đủ sữa cho con bú.
B. Nguyên nhân
Do người mẹ suy yếu, thiếu dinh dưỡng hoặc tinh thần không được
thoi mái, cho con bú không đúng phương pháp.
Theo YHCT: Sữa là do khí huyết mạch Xung Nhâm biến thành. Vì
vậy, sau khi sinh, sữa ra ít hoặc chậm ra thường do khí huyết kng đủ,
mạch Khí Xung và Nhâm suy yếu y ra. Hoặc tinh thần uất kết không thoải
mái cũng làm cho mạch khí ở vú bế tắc.
Do khí huyết suy gây ra sữa thiếu là chứng Hư.
Can Khí uất kết làm cho sữa không tng là chứng Thực.
C. Triu chứng
. Chứng Thực: Sữa ít, ng hơi đau, tinh thần kng vui, ngực tức,
bứt rứt kchịu, o n, nước tiểu ng, rêu lưỡi vàng, chất lưỡi đỏ, mạch
Trầm, Thực có lực.
. Chứng Hư: Sữa ít, không đhoặc không có sữa, chất sữa loãng, sắc
mặt trắng, vàng, ăn kém đại tiện lỏng, chất lưỡi nhạt, mạch Tế Nhược.
D. Điều trị
1- Châm Cu Học Thượng Hải: Thông điều khí huyết.
Huyệt chính: Đàn Trung (Nh.17) + Nhũ Căn (Vi.18) + Thiếu Trạch
(Ttr.1) .
Huyệt phụ: Can Du (Bq.18) + c Tam (Vi.36) + Tỳ Du (Bq.20) .
Cách châm: châm Đàn Trung mũi kim hướng về phía vú, NCăn
pHải theo bbầu vú, hướng lên mà châm ngang to cm giác lan đến bầu
vú. Kích thích mạnh vừa. Mỗi ngày 1 ln, 10 lần là 1 liệu trình.
.Khí huyết hư nhược, thêm Tỳ Du (Bq.20), Túc Tam Lý (Vi.36) .
.Can Khí uất kết, thêm Can Du (Bq.18)
Ý nghĩa: Đàn Trung là huyệt Hội của Khí, khí huyết điều hòa, thông
li thì sữa mới sinh ra; Nn để sơ thông khuyết kinh Dương Minh;
Thiếu Trạch là huyệt kinh nghiệm để tiết ra sữa; Khí huyết m, thêm T
Du, Túc Tam để kiện TVị giúp sinh hóa khuyết; Can Khí uất kết,
châm Can Du để sơ Can, điều huyết.
2- Đàn Trung (Nh.17) + Thiếu Trạch (Ttr.1) (Châm Cu Tụ Anh).
3- Đàn Trung (Nh.17) + Hợp Cốc (Đtr.4) + Thiếu Trạch (Ttr.1). Hoặc
Đàn Trung (Nh.17) + (cứu) Thiếu Trạch (Ttr.1) [bổ] (Cm Cứu Đại
Thành).
4- Thiếu Trạch (Ttr.1) + Túc Lâm Khấp (Đ.41) (Thần Cứu Kinh
Luân).
5- Đàn Trung (Nh.17) + Nhũ n (Vi.18) + Thiếu Trạch (Ttr.1)
(Trung Quốc Cm Cứu Học Khái Yếu).
6- Đa?n Trung (Nh.17) + Nhũ Căn (Vi.18) + Thiếu Trạch (Ttr.1).
. Thực chứng: thêm Kỳ Môn (C.14) .
. chứng: thêm Túc Tam (Vi.36) + TDu (Bq.20)(Châm Cu
Học Giảng Nghĩa).
7- Can Du (Bq.18) + Kiên Trung Du (Ttr.15) + Nhũ n (Vi.18) +
Phách H (Bq.42) + Phụ Phân (Bq.41) + m Du (Bq.15) + Thiếu Hải
(Tm.3) + Thông (Tm.5) + Trung Phủ (P.1) (Tân Châm Cu Học).
8- Đản Trung (Nh.17) + Nhũ Căn (Vi.18) + Thiếu Trạch (Ttr.1) .
. Thực chứng: thêm Kỳ Môn (C.14) + Nội Đình (Vi.44).
. chứng: thêm Túc Tam (Vi.36) + (TDu (Bq.20) Cm Cu
Học Việt Nam).
9- Đàn Trung (Nh.17) + Hậu Khê (Ttr.3) xuyên Tin Cốc (Ttr.2) +
Nhũ Căn (Vi.18).
Trước tn, châm Đàn Trung u 0, 5 thốn, châm xiên 45o, hướng lên
trên, châm bổ. Sau đó, cm N n, ch châm giống Đàn Trung. Ri
châm Hu Khê, khi đắc khí, rút kim ra gần sát da, châm xuyên đến Tin
Cốc, châm tả (‘Sơn Tây Trung Y Tạp Chí ‘ số 57/1985).
10- Đàn Trung (Nh.17) + Nhũ n (Vi.18) + Thiếu Trạch (Ttr.1) +
Túc Tam Lý (Vi.36) (‘Trung Quốc Châm Cứu Tạp Chí’ số 19/1986).
11- Châm Dũng Tuyền (Th.1), ch thích mnh 3 phút, lưu kim 10
phút (‘Trung Y Tạp Chí’ số 43/1987).