Lansoprazol
Tên chung quốc tế: Lansoprazole.
Mã ATC: A02B C03.
Loại thuốc: Thuốc ức chế tiết acid dịch vị, thuốc ức chế bơm proton.
Dng thuốc hàm lượng: Viên nang gii phóng chậm (chứa ht bao, tan
trong rut): 15 mg, 30 mg.
Dược lý và cơ chế tác dụng
Lansoprazol dn chất benzimidazol tác dụng chng tiết acid dạ dày.
Lansoprazol liên quan cấu trúc dược với omeprazol. Lansoprazol
liên kết không thun nghịch với H+/K+ ATPase là một hthống enzym có
trên b mt tế bào thành ddày, do đó lansoprazol ức chế sự chuyển vn
cuối cùng các ion hydrogen vào trong d dày. h thống enzym H+/K+
ATPase được coi là chiếc bơm acid (proton) ca niêm mạc dạ dày, nên
lansoprazol omeprazol được gọi là nhng chất ức chế m proton.
Lansoprazol ức chế dạ dày tiết acid bản và khi b kích thích do bất k tác
nhân kích thích nào.
Cũng nh vy, lansoprazol được dùng điều tr ngắn ngày chng loét dạ dày -
tràng điu trị dài ngày các chứng ng tiết dch tiêu hóa bnh (như
hội chứng Zollinger - Ellison, u đa tuyến nội tiết, tăng dưỡng bào hệ thng).
Mức độ ức chế tiết acid dạ dày phụ thuộc vào liều dùng và thời gian điều trị,
nhưng lansoprazol ức chế tiết acid tốt hơn các chất đối kháng thụ thH2.
Lansoprazol thngăn chn Helicobacter pylori người loét dạ dày -
tràng b nhim xoắn khuẩn này. Nếu phối hợp với một hoặc nhiều thuốc
chống nhiễm khuẩn (như amoxicilin, clarithromycin), lansoprazol có thể
hiệu quả trong việc tiệt trừ viêm nhim dạ dày do H. pylori.
Dược động học
Lansoprazol hấp thu nhanh, nng độ tối đa trung bình đạt được trong khoảng
1,7 gisau khi uống, với khả dụng sinh học tuyệt đối trên 80%. người
khoẻ, nửa đời trong huyết tương 1,5 1,0) giờ. Cả nồng độ thuốc tối đa
din tích dưới đường cong (AUC) đều giảm khoảng 50% nếu dùng thuốc
khoảng 30 phút sau khi ăn. Lansoprazol liên kết vi protein huyết tương
khoảng 97%. Lansoprazol chuyển hóa nhiều gan nhờ hệ enzym cytochrom
P450 để thành hai chất chuyển hóa chính: sulfon lansoprazol và hydroxy
lansoprazol. Các chất chuyển hóa rất ít hoặc không còn tác dụng chống
tiết acid. Khoảng 20% thuốc dùng được bài tiết vào mật và nước tiu.
Thải trừ lansoprazol bị kéo dài người b bệnh gan nặng, nhưng không thay
đổi người suy thận nặng. Do vậy, cần giảm liều đối với người b bệnh gan
nặng.
Chỉ định
Ðiều trị cấp điều tr duy trì viêm thực quản có trợt lt người bệnh trào
ngược dạ dày - thực quản (dùng ti 8 tuần).
Ðiều tr loét dạ dày - tá tràng cấp.
Ðiều trị c chứng ng tiết toan bệnh lý, như hội chứng Zollinger - Ellison,
u đa tuyến nội tiết, tăng dưỡng bào hệ thng.
Chống chỉ định
Quá mn với lansoprazol hoặc các thành phần khác ca thuốc.
Có thai trong 3 tháng đầu.
Thn trọng
Cần giảm liều đối với người bị bệnh gan.
Người mang thai và cho con bú.
Thời kỳ mang thai
Chưa thông báo dùng lansoprazol cho người mang thai. Không biết rõ
thuốc có đi qua nhau thai vào bào thai không. Tuy nhiên, dùng u với
liu cao đã gây ung thư trên cả chuột nhắt và chuột cống đực và i, do vy
nên tránh dùng cho người mang thai, ít nhất là trong 3 tháng đầu, nhưng tốt
nhất là không nên dùng trong bất kỳ giai đoạn nào khi thai nghén.
Thời kỳ cho con bú
Clansoprazol và các chất chuyển hóa đều bài tiết qua sữa chuột cống và
thsbài tiết qua sữa người mẹ. Vì tác dụng gây ung tcủa thuốc trên
súc vật đã được chứng minh, nên tránh dùng người cho con bú.
Tác dụng không mong muốn (ADR)
Các phản ng phụ thường gặp nhất vi lansoprazol là đường tiêu hóa như
a chy, đau bụng, ngoài ra một sngười bệnh có đau đầu, chóng mặt.
Thường gặp, ADR > 1/100
Toàn thân: Ðau đầu, chóng mặt
Tiêu hóa: Ỉa chảy, đau bụng, buồn nôn, nôn, táo bón, khó tiêu.
Da: Phát ban.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Toàn thân: Mệt mỏi
Cận lâm sàng: ng mức gastrin huyết thanh, enzym gan, hematocrit,
hemoglobin, acid uric và protein niu.
Liều lượng và cách dùng
Viêm thực quản có trợt loét:
Ðiều tr triệu chứng thời gian ngắn cho tất cả các trường hợp viêm thực
quản:
Liều người lớn thường dùng 30 mg, 1lần/ngày, trong 4 - 8 tuần. thể dùng
thêm 8 tun nữa, nếu ca khỏi.
Ðiều trị duy trì sau chữa khỏi viêm thực quản trợt loét để giảm i phát:
Người ln 15 mg/ngày. Chưa xác định được mức độ an toàn hiệu quả khi
điều tr duy trì lâu quá 1 năm.
Loét ddày: 15 ti 30 mg, 1 ln/ngày, dùng trong 4 - 8 tuần. Nên uống vào
buổi sáng trước bữa ăn sáng.
Loét tá tràng: 15 mg, 1 ln/ngày, dùng trong 4 tun hoặc đến khi khỏi bệnh.
Dùng phi hợp vi amoxicilin và clarithromycin trong điều trị nhimH.
pylori ngưi bệnh loét tá tràng thhoạt động như sau: