intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

THUỐC NHỎ MẮT CIPROFLOXACIN

Chia sẻ: Tran Anh Van | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:2

221
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Thuốc nhỏ mắt ciprofloxacin là dung dịch vô khuẩn của ciprofloxacin hydroclorid trong nước, có thể có thêm các tá dược thích hợp. Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận "Thuốc nhỏ mắt" (Phụ lục 1.14) và các yêu cầu sau đây:

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: THUỐC NHỎ MẮT CIPROFLOXACIN

  1. THUỐC NHỎ MẮT CIPROFLOXACIN Collyrium Ciprofloxacini Thuốc nhỏ mắt ciprofloxacin là dung dịch vô khuẩn của ciprofloxacin hydroclorid trong nước, có thể có thêm các tá dược thích hợp. Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận "Thuốc nhỏ mắt" (Phụ lục 1.14) và các yêu cầu sau đây: Hàm lượng ciprofloxacin, C17H18FN3O3, từ 90,0 đến 110,0% so với hàm lượng ghi trên nhãn. Tính chất Dung dịch trong, không màu. pH 4,0 - 5,5 (Phụ lục 6.2). Định tính A. Sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4). Bản mỏng: Silica gel G. Dung môi khai triển: Methylen clorid- methanol - amoni hydroxyd - acetonitril (4: 4: 2: 1). Dung dịch đối chiếu: Dung dịch ciprofloxacin hydroclorid chuẩn trong nước có nồng độ 3 mg/ml. Dung dịch thử: Pha loãng chế phẩm thử trong nước để thu được dung dịch có nồng độ khoảng 3 mg/ml. Cách tiến hành Chấm riêng biệt lên bản mỏng 3 µl mỗi dung dịch trên. Đặt bản mỏng trong bình chứa amoniac trong 15 phút. Triển khai sắc ký đến khi dung môi đi được khoảng 3/4 chiều cao của b ản s ắc ký. Lấy bản mỏng ra, để khô ngoài không khí. Quan sát dưới ánh sáng tử ngo ại ở b ước sóng 254 nm và 365 nm. Vết chính trên sắc ký đồ của dung dịch thử và dung dịch đối chiếu phải giống v ề v ị trí, màu s ắc và kích thước. B. Trong phần Định lượng, pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải có thời gian lưu tương ứng với thời gian lưu của pic ciprofloxacin hydroclorid trên s ắc ký đ ồ c ủa dung d ịch chuẩn. Định lượng Tiến hành theo phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3). Pha động: Hỗn hợp dung dịch acid phosphoric 0,025 M, được điều chỉnh tới pH 3 bằng triethylamin (TT) và acetonitril (TT) ( 87:13) Dung dịch thử: Lấy chính xác một thể tích dung dịch chế phẩm t ương đương với 6 mg ciprofloxacin, cho vào bình nón dung tích 50 ml. Thêm pha đ ộng vừa đ ủ đ ến v ạch. L ắc đ ều, l ọc dung dịch qua màng lọc 0,45 µm. Dung dịch chuẩn: Cân chính xác một lượng ciprofloxacin hydroclorid chuẩn hoà tan trong pha động để thu được dung dịch có nồng độ trong khoảng 0,14 mg/ml. Lọc dung dịch qua màng l ọc 0,45 µm. Điều kiện sắc ký: Cột thép không gỉ (25cm x 4,6 mm), nhồi pha tĩnh C 10 µm, nhiệt độ cột: 30 oC ± 1 oC. Detector quang phổ hấp thụ tử ngoại đặt bước sóng 280 nm. Thể tích tiêm: 20 µl. Tốc độ dòng: 1 ml/phút. Cách tiến hành: Kiểm tra khả năng thích hợp của hệ thống sắc ký: Tiến hành s ắc ký đ ối v ới dung d ịch chu ẩn 6 lần, độ lệch chuẩn tương đối của diện tích pic ciprofloxacin hydroclorid không được lớn hơn 2,0%. Tiến hành sắc ký lần lượt đối với dung dịch chuẩn và dung dịch thử. Tính hàm lượng của ciprofloxacin, C17H18FN3O3, có trong chế phẩm dựa vào diện tích pic thu được trên sắc ký đồ của dung dịch chuẩn và dung dịch thử, và hàm lượng C 17H18FN3O3 trong ciprofloxacin hydroclorid chuẩn. Bảo quản
  2. Nơi mát, tránh ánh sáng. Hàm lượng thường dùng Dung dịch 0,3 %.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2