CHƯƠNG VII
CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT
KẸO MỀM
Đường SacacrozaChất chống kết tinh
Hòa tan
H2O
Lọc
Nấu kẹo
m nguội
Xiro1
Đồng hóa II
m nguội
Phối trộn
Quật kẹo Tạo hình
m nguội
Bao gói
Sản phẩm
Hương liệu
Chất màu, vị
Kẹo đầu đuôi
Đồng hóa I
Chất keo
Quy trình sản xuất
kẹo mềm
Chuẩn bị siro 1
Giống kẹo cứng, bao gồm hòa tan, lọc, nấu..
W
W sản phẩm
tỉ lệ phối trộn với hh đồng nhất I và W của nó
Đồng hoá I
Albumin: Bột lòng trắng trứng Ngâm Tạo bọt Dịch albumin
Gelatin: Gelatin Ngâm Làm tan LcDịch Gelatin
Nguyên liệu phụ
(T0
200C)
Nấu
Sử dụng thiết bị gián đoạn
Độ chân không P = 200÷400mmHg
Thường W = 90÷95%
MTB sử dụng có mức độ đường a cao hơn kẹo cứng
Tính chất của dịch keo
Có khả năng hút nước giữ nước tốt
Có khả năng chuyển dịch (linh động)
Trạng thái đông tụ
-Mất năng lực hoạt động tự do
-Hình thành liên kết mạch lại
với nhau
Nút mạngKhung mạng
+ H2O và giữ H2O
Khối keo đông tụ
Các phân tử keo ngậm đường (kẹo mềm)
Siro đường ở [ ] cao
Nguyên liệu tạo keo
Agar-agar
Ngậm nước tốt
Ngậm đường thấp Sản phẩm
Mềm
Độ ngọt thấp
Albumin + Gelatin: ngậm nước ít hơn nhưng ngậm đường nhiều
hơn Sp ngọt hơn, trong suốt, dẻo, đàn hồi Wsp = 15÷20%
Tinh bột và tinh bột biến tính: ngậm nước thấp xp, trong
kém Wsp = 10%
Pectin: Sản phẩm mềm, trong, hương vị hoa quả…
Gelatin Nguyên liệu
Gelatin dạng tấm
Gelatin dạng hạt, bột
Đặc điểm: không tan trong nước lạnh
mà t nước và trương nở
Ngâm
Bằng nước
ngâm
Lượng nước ngâm/gelatin = 2
T0nước ngâm 200C
pH = 7 (không dùng nước cứng)
= 2÷2.5h (dạng tấm)
= 1÷1.2h (dạng bột, hạt)
Xác định năng lực liên kết
[ ] Gelatin = 4÷5%
Chịu được P = 350 g/cm3
Lọc
Mục đích
Loại bỏ phần tử rắn, tạp chất, hạt gelatin không hòa tan
c dụng đồng nhất
Phương pháp
Lọc vải, khung bản…
t0= 38÷400C
Yêu cầu của dịch Gelatin
Đống nhất
Có thùng chứa điều nhiệt t0= 30÷350C
Hóa lỏng
Chuyển sang trạng thái dung dịch
Phương pháp Nâng t0500C (thường = 40÷450C)
Nếu cao quá mất nước