S 198/2025 thương mi
khoa hc
1
3
15
38
55
MCLC
KINH TQUN LÝ
1. Phan Thu Trang Chuyn đổi s, kh năng vượt các rào cn xut khu tác động
đến kết qu xut khu ca doanh nghip. s: 198.1IIEM.11
Digital Transformation, Ability to Overcome Export Barriers, and Their Impact
on the Export Performance of Vietnamese Enterprises
2. Vũ Văn Hùng - Nghiên cu các yếu t nh hưởng đến ý định áp dng kinh tế tun hoàn
trong nông nghip ti Ni. s: 198.1SMET.11
Research On Some Factors Influencing The Intention To Apply Circular Economy
In Agriculture In Hanoi
QUN TR KINH DOANH
3. Đỗ Vũ Phương Anh, Bùi Quang Tuyến và Trn Đình Huy - Thương hiu nhà tuyn
dng hot động thu hút nhân s tài năng: Góc nhìn t thc tin doanh nghip tư nhân
ti Vit Nam. s: 198.2BMkt.21
Employer brand and talented employee acquisition: Perspectives of private
enterprises in Vietnam
4. Vũ Xuân Dũng - Các yếu t nh hưởng đến t l thu nhp phi lãi trên tng tài sn ca
các ngân hàng thương mi c phn niêm yết, đăng ký giao dch trên th trường chng
khoán Vit Nam. s: 198.2.FiBa.21
Factors Affecting The Ratio of Non-Interest Income to Total Assets of Joint Stock
Commercial Banks Listed And Registered for Trading on the Vietnam Stock Market
ISSN 1859-3666
E-ISSN 2815-5726
S 198/2025
2thương mi
khoa hc
5. Bo Ngc, Dương Xuân Cường Th Mai - Nghiên cu v nh hưởng
ca giá trnhân và giá tr văn hoá đến ý định mua sn phm thi trang second-hand
ca thế h Z ti thành ph Ni: Vai trò điu tiết ca bn sc tiết kim. s:
198.2BMkt.21
Exploring the Impact of Personal Values and Cultural Values on Generation Z
Consumers’ Purchase Intention of Second-Hand Fashion Products in Hanoi: the
Moderating Role of Frugality
6. Đặng Th Thu Trang Trn Hoàng Bo Lâm - Khám phá mi quan h gia mua
sm ngu hng, cm nhn hnh phúc, nim tin ý định mua li ca người tiêu dùng
trong thương mi trên nn tng xã hi: trường hp người tiêu dùng gen Z ti Vit Nam.
s: 198.2.BMkt.21
Exploring the Relationship Between Impulse Buying, Subjective Well-Being,
Online Trust and Repurchase Intention in Social Commerce: the Case of Gen Z
Consumers in Vietnam
75
98
ISSN 1859-3666
E-ISSN 2815-5726
!
1. M đầu
Th trường lao động đang suy gim do tác
động ca xu hướng già hóa dân s s
cnh tranh toàn cu đối vi lao động tay
ngh đã buc các t chc phi cân nhc
nhng cách thc mi để cnh tranh
(Alnıaçık et al., 2014). Trong các th trường
cnh tranh ln, thương hiu danh tiếng
ca công ty đóng vai trò quan trng trong
vic thu hút nhng nhân viên gii nht
S 198/2025
38
KINH T VÀ QUN LÝ
thương mi
khoa hc
THƯƠNG HIU NHÀ TUYN DNG VÀ HOT ĐỘNG
THU HÚT NHÂN S TÀI NĂNG: GÓC NHÌN T
THC TIN DOANH NGHIP TƯ NHÂN TI VIT NAM
Đỗ Vũ Phương Anh *
Email: dvphuonganh@vnu.edu.vn
Bùi Quang Tuyến *
Email: tuyenbq@vnu.edu.vn
Trn Đình Huy **
Email: huy.td-hr@doji.vn
* Trường ĐH Kinh tế - Đại hc QG Ni
** Tp đoàn Vàng bc Đá quý DOJI
Ngày nhn: 04/11/2024 Ngày nhn li: 15/01/2025 Ngày duyt đăng: 20/01/2025
T khóa: Thương hiu nhà tuyn dng, nhân s tài năng, doanh nghip tư nhân.
JEL Classifications: F66; J24; J53; J81.
DOI: 10.54404/JTS.2025.198V.03
Bài viết này trình bày kết qu nghiên cu v thương hiu nhà tuyn dng và hot động
thu hút nhân s tài năng trong khi doanh nghip tư nhân ti Vit Nam. Khung phân
tích ca nghiên cu này gm 6 yếu t cu thành thương hiu nhà tuyn dng vi 30 tiêu chí
đánh giá được tng hp t các nghiên cu trước đây v thương hiu nhà tuyn dng các nn
kinh tế phát trin. Bài viết la chn Tp đoàn Vàng bc Đá quý DOJI trường hp nghiên
cu đin hình. S liu đánh giá thương hiu nhà tuyn dng DOJI được thu thp t 485 cán
b nhân viên đang làm vic ti Tp đoàn DOJI nhng công ty đối tác kinh doanh hoc
nhà cung cp ca Tp đoàn. Kết qu đánh giá thương hiu nhà tuyn dng DOJI cho thy
“danh tiếng công ty” yếu t được đánh giá cao nht, tiếp theo đó “văn hóa doanh
nghip” “phong cách lãnh đạo”. Kết qu nghiên cu này gi m mt s khuyến ngh cho
các doanh nghip tư nhân ti Vit Nam tham kho bài hc t Tp đoàn DOJI trong vic phát
trin thương hiu nhà tuyn dng s dng như mt công c thu hút nhân s tài năng
trong tương lai.
(Capelli, 2001, Wilden cng s, 2010).
Do đó, khái nim v thương hiu nhà tuyn
dng đã ra đời, s qun lý ch động hình
nh ca t chc vi tư cách là mt nhà tuyn
dng, được nhn thc bi các nhân viên hin
ti tim năng (Rampl & Kenning, 2014;
Špoljarić & Ozretić Došen, 2023).
Thương hiu nhà tuyn dng được xây
dng trên các yếu t s mnh, tm nhìn, giá
tr ct lõi t chc đó đang hướng ti
(Knox & Freeman, 2006). Đó chính là nhng
giá tr nhà tuyn dng mun truyn đạt ti
các ng viên tim năng như s mnh, văn hóa
doanh nghip, các chế độ phúc li đãi ng.
Giá tr này càng nhiu hoc càng tim năng
thì t chc đó cũng s d dàng tiếp cn các
ng viên tài năng hơn (Botha cng s,
2011; Chiţu, 2020).
Trên th trường lao động toàn cu, xu
hướng ph biến ca các ng viên hin nay
tìm đến các doanh nghip thương hiu
tuyn dng mnh. Theo mt cuc kho sát
ca LinkedIn năm 2021, 75% ng viên s tìm
hiu v danh tiếng và thương hiu tuyn dng
ca công ty trước khi ng tuyn nếu h
không thích nhng h thy, 69% ng viên
s không np đơn, ngay c khi h tht nghip.
Đó là lý do ti sao 83% nhà tuyn dng nhn
định thương hiu tuyn dng đóng vai trò
quan trng trong kh năng tuyn dng ng
viên tài năng.
Cũng theo LinkedIn, các công ty vi
thương hiu tuyn dng mnh tìm thy các
ng viên cht lượng nhiu hơn 50%, tuyn
dng nhanh hơn t 1 đến 2 ln gim 50%
chi phí cho mi ln tuyn dng. Do đó, để thu
hút được các ng viên tài năng trên th trường
lao động, nhà tuyn dng cn phi xây dng
thương hiu riêng cho mình điu cùng
thiết yếu. Tuy nhiên, cũng cn phi đầu tư tài
chính thi gian để xây dng mt thương
hiu nhà tuyn dng tht vng mnh. Thương
hiu nhà tuyn dng sc khe tt th hin
ra bên ngoài bng nhng hình nh doanh
nghip thông qua các mng hi như
Linkedin, Facebook, Zalo… chính nơi để
mi cán b nhân viên th hin kh năng làm
đại s thương hiu nơi h th k câu
chuyn v nơi h đang làm vic thông qua các
nn tng công ngh.
Ti Vit Nam, khi doanh nghip tư nhân
vn ít sc hp dn đối vi các nhân s tài
năng do tâm lý ca người Vit Nam thích s
n định thu nhp cao. Hơn na, nhiu
người lao động cũng tâm lý “sính ngoi”
hay tâm lý “khoe m” nên h mong mun tìm
đến các doanh nghip nhà nước doanh
nghip vn đầu tư nước ngoài (FDI). Tuy
nhiên, trong mt vài năm gn đây, tâm lý
“sính ngoi” ca người lao động Vit Nam
cũng đang xu hướng thay đổi. Khu vc tư
nhân đang tr nên hp dn hơn vi nhiu tên
tui doanh nghip ln đang to ra rt nhiu
vic làm cho người lao động. Chính vy,
vic nghiên cu v thương hiu nhà tuyn
dng trong khi doanh nghip tư nhân tp
trung vào mt s thương hiu ln th mang
li nhng hàm ý hu ích cho các doanh
nghip tư nhân quy va nh tham
kho trong tương lai.
Song thc tế cho thy các nghiên cu v
thương hiu nhà tuyn dng thu hút nhân
s tài năng còn tương đối ít Vit Nam. Các
nghiên cu trước đây v qun tr nhân s tài
năng thường ch tp trung các quc gia phát
trin như M, Anh Quc, Úc mt s quc
gia Châu Âu khác thường không đề cp
đến thương hiu nhà tuyn dng như mt
công c để thu hút nhân tài cho t chc.
vy, bài viết bàn v thương hiu nhà tuyn
dng vai trò ca trong thu hút nhân tài
trong bi cnh khi doanh nghip tư nhân ti
39
!
S 198/2025
KINH T VÀ QUN LÝ
thương mi
khoa hc
!
Vit Nam. Bài viết la chn mt doanh
nghip tư nhân đin hình để nghiên cu
Tp đoàn Vàng bc Đá quý DOJI (gi tt
Tp đoàn DOJI). Bài viết thu thp d liu để
minh ha, phân tích gi m các gii pháp
thu hút nhân s tài năng trong khi doanh
nghip tư nhân ti Vit Nam trên cơ s tham
kho các bài hc t Tp đoàn DOJI.
2. Cơ s lý lun
2.1. Nhân s tài năng
Khái nim “tài năng” ngun gc t
tiếng Hy Lp, là “talanton”, có nghĩa là gánh
nng không th chu đựng được đối vi mt
người (Balcerzyk & Balcerzyk, 2018). Theo
cách hiu đó, Sivertzen cng s (2013) cho
rng nhng người tài năng th hin thành tích
cao hơn mc trung bình, truyn cm hng
cho nhng người khác đạt được kết qu vượt
tri, hiu được các năng lc giá tr ct lõi
ca t chc. Có nhiu định nghĩa v thut ng
“nhân tài” hay “nhân s tài năng” trong các
tài liu nghiên cu v qun lý. Các cm danh
t như “nhân viên ch cht”, “nhân viên
tim năng phát trin cao” “nhân viên
kết qu trên trung bình” thường được s dng
trong các nghiên cu khoa hc liên quan đến
nhân s tài năng. vy, vic mt đi nhng
nhân s tài năng s làm gim s tăng trưởng
ca t chc tác động ln ca h đối vi
hiu sut hin ti tương lai ca t chc
(Ingram, 2016).
2.2. Thương hiu nhà tuyn dng
Trong nghiên cu ln đầu bi Ambler
Barrow (1996), thương hiu nhà tuyn dng
được xác định là tng hp ca “gói li ích” v
kinh tế và tâm lý thông qua các chính sách đãi
ng trong công vic. Theo Botha cng s
(2011), thương hiu nhà tuyn dng
(employer brand) đượcđịnh nghĩa như
“danh tiếng ca t chc vi tư cách mt
nhà tuyn dng”. Nói mt cách khác, thương
hiu nhà tuyn dng mt khái nim ý ch
cm nhn ca các nhân viên hin ti tim
năng ca mt t chc như là mt nơi tuyt vi
để làm vic (Kimpakorn & Tocquer, 2009;
McLeod, 2013). Tán đồng vi quan đim này,
O’Sullivan (2017) cũng cho rng thương hiu
nhà tuyn dng “mt hình nh cho thy t
chc như mt nơi tuyt vi để làm vic”.
Đi đôi vi định nghĩa khái nim v xây
dng thương hiu nhà tuyn dng (employer
branding). Xây dng thương hiu nhà tuyn
dng là mt quá trình truyn ti mt hình nh
v “mt nơi tuyt vi” để làm vic đến các
nhóm đối tượng liên quan. Backhaus
Tikoo (2004) định nghĩa xây dng thương
hiu nhà tuyn dng “quá trình xây dng
bn sc nhà tuyn dng độc đáo d nhn
biết”, “thương hiu nhà tuyn dng”
khái nim giúp phân bit công ty vi các đối
th cnh tranh. Gn vi nhng giá tr tinh
thn, xây dng thương hiu nhà tuyn dng
mt quá trình “k chuyn” giúp to đòn by
nâng cao hình nh ca nhà tuyn dng
giúp kết ni nhà tuyn dng đến gn hơn vi
ngun ng viên. Khi đã xây dng thành công
thương hiu nhà tuyn dng thì doanh nghip
đó s to ra s khác bit so vi các đối th
cnh tranh và có th thu hút, gi chân nhân tài
mt cách hiu qu nht.
Do đó, trong nghiên cu này, thương hiu
nhà tuyn dng được hiu theo quan đim ca
Schlager cng s (2011), đó mt “nơi
làm vic” trong mt nhân viên hin ti
tương lai, khng định giá tr ca hình EVP
(Employee Value Proposition) là mt tp hp
các thuc tính, li ích riêng bit doanh
nghip có được để to động lc cho ng viên
tiếp cn vào doanh nghip nâng cao kh
năng duy trì gn ca nhân viên hin ti
vi doanh nghip thông qua thương hiu nhà
tuyn dng.
S 198/2025
40
KINH T VÀ QUN LÝ
thương mi
khoa hc