intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Thuyết trình "Tổng quan về ADSL" (P1)

Chia sẻ: Tran Van Hai | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:10

309
lượt xem
141
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

ADSL (Asymmetric Digital Subscriber Line ): Là công nghệ đường dây thuê bao số không đối xứng, kĩ thuật truyền được sử dụng trên đường dây từ modem của thuê bao tới nhà cung cấp dịch vụ, phát triển do nhu cầu truy cập Internet tốc độ cao, các dịch vụ trực tuyến, video…

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Thuyết trình "Tổng quan về ADSL" (P1)

  1. Tổng quan về   ADSL    Trình bày:       Nhóm1 Nguyễn Hoàng Bảo Nguyễn Văn Bảo Võ Thanh Cang Lê Thị Kim Chung Đào Văn Chương
  2. Nội dung chính: 1 GIỚI THIỆU VỀ ADSL 2 CƠ CHẾ HOẠT ĐỘNG 1 3 ƯU ĐIỂM CỦA ADSL 4 4 ỨNG DỤNG ADSL www.themegallery.com 5 CÁC THÀNH PHẦN CỦA ADSL
  3. Nhóm 1:  Tổng quan về AD I. ADSL LÀ GÌ ?  ADSL (Asymmetric Digital Subscriber Line ): Là công nghệ đường dây thuê bao số không đối xứng, kĩ thuật truyền được sử dụng trên đường dây từ modem của thuê bao tới nhà cung cấp dịch vụ, phát triển do nhu cầu truy cập Internet tốc độ cao, các dịch vụ trực tuyến, video… www.themegallery.com
  4. Nhóm 1:  Tổng quan  về  ADSL Asymmetric - bất đối xứng: Tốc độ truyền không giống nhau ở cả 2 chiều. Digital: Các modem ADSL hoạt động ở mức bit (0&1) và dùng để chuyển thông tin số hóa giữa các thiết bị số. Subscriber Line: Đường dây thuê bao. www.themegallery.com
  5. Nhóm 1:  Tổng quan về  ADSL II. CƠ CHẾ HOẠT ĐỘNG:   ADSL cung cấp tốc độ truyền tới 8Mbit/s đường xuống (download) và 16-640 kbit/s đường lên (upload). Ưu điểm nổi bật của ADSL là cho phép người sử dụng sử dụng đồng thời 1 đường dây thoại cho cả 2 dịch vụ thoại và số liệu. ADSL tìm cách khai thác phần băng thông tương tự còn chưa được sử dụng trên www.themegallery.com đường dây nối từ thuê bao tới tổng đài nội hạt.
  6.  Nhóm 1:  Tổng quan về  ADSL Phân chia tầng số trong công nghệ ADSL: 0kHz -> 4kHz:         Sử dụng cho dịch vụ thoại và dữ liệu băng tần thấp 0kHz -> 80kHz: Sử dụng cho các dịch vụ ISDN 80kHz -> 94kHz: Đảm bảo sự an toàn của thoại và đường lên của ADSL 94kHz -> 106kHz: Dùng cho đường lên của ADSL 106kHz -> 120kHz: An toàn phổ tần đường lên và www.themegallery.com đường xuống của ADSL 120kHz -> 1.1MHz: Dùng cho đường xuống của ADSL
  7. Nhóm 1:  Tổng quan về ADS III. ƯU ĐIỂM CỦA ADSL:      ADSL so sánh với PSTN và ISDN     PSTN ngắt truy cập tới Internet khi chúng ta thực hiện    cuộc gọi ADSL cho phép vừa sử dụng Internet trong khi vẫn có thể thực hiện cuộc gọi đồng thời.    ISDN chạy ở tốc độ cơ sở 64kb/s hoặc 128kb/s  ADSL có thể tải dữ liệu về với tốc độ tới 8Mb/s www.themegallery.com    Kết nối Internet qua đường PSTN và ISDN bằng phương  thức quay số có tính cước nội hạt. ADSL không tính cước nội hạt
  8. Nhóm 1:  Tổng quan về AD IV. ỨNG DỤNG CỦA ADSL:  Hiện nay, phần lớn người ta ứng dụng ADSL cho truy cập Internet tốc độ cao và sử dụng các dịch vụ trên Internet một cách nhanh hơn.  Hội nghị từ xa  Truyền hình và phát thanh qua mạng  Một số dịch vụ khác: mua bán qua mạng, học từ xa… :)) Với ưu điểm về phương thức truyền cũng như www.themegallery.com phương pháp mã hóa, ADSL rất phù hợp với các dịch vụ Internet tốc độ cao đưa lại nhiều lợi ích cho người sử dụng và nhà cung cấp dịch vụ.
  9. Nhóm 1:  Tổng quan  về ADSL V. CÁC THÀNH PHẦN ADSL: Modem ADSL: Kết nối vào đường dây điện thoại và thiết bị này nối tới tổng đài nội hạt. Mạch vòng/Local Loop: là thuật ngữ dùng để chỉ các đường dây điện thoại bình thường nối từ vị trí người sử dụng tới công ty điện thoại DSLAM: Tập hợp nhiều kết nối thuê bao ADSL và tụ lại trên một sợi quang, là thiết bị đặt ở phía tổng đài, là điểm cuối của kết nối ADSL www.themegallery.com BAS: Mục đích của BAS là mở gói để hoàn trả lại các giao thức đó trước khi đi vào Internet ISP
  10. Nhóm 1 rất mong sự đóng góp ý kiến từ phía cô và các bạn!
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2