!
1. Gii thiu
Hiu sut nhân nói chung hiu sut ca nhà
qun lý nói riêng là mt khái nim ct lõi trong tâm
lý hc công vic tâm lý hc t chc (Sonnentag
cng s, 2008), đồng thi cũng mt ch đề
trung tâm cho các nhà nghiên cu trong thế k qua
(Carpini cng s, 2017). Bi hiu sut ca
nhân, đặc bit là hiu sut ca nhà qun lý, đóng vai
trò rt quan trng đối vi t chc. Các t chc cn
nhng nhà qun lý hiu sut cao để đáp ng các
mc tiêu ca h giúp t chc đạt được li thế
cnh tranh. chiu ngược li, vic hoàn thành
nhim v thc hin mc độ hiu sut cao là mt
yếu t chính để phát trin ngh nghip trong tương
lai, cũng như làm gia tăng các li ích tài chính
các li ích phi tài chính ca nhà qun lý.
Trong các nghiên cu liên quan, khái nim
hiu sut ca nhà qun lý thường được tiếp cn vai
trò biến ph thuc, vi mc tiêu khám phá
kim định các yếu t tác động góp phn nâng cao
hiu sut ca nhà qun lý. vy, vic tiếp cn đo
lường hiu sut ca nhà qun lý mt cách phù hp
s giúp đánh giá đầy đủ hiu sut ca nhà qu lý, t
đó nâng cao ý nghĩa ca các kết qu nghiên cu. Các
khuôn mu lý thuyết v hiu sut nhân cho thy
rng hiu sut nhân nói chung hiu sut ca
nhà qun lý nói riêng mt khái nim động đa
hướng (Sonnentag cng s, 2008). hai cách
tiếp cn đo lường hiu sut ca nhà qun lý, gm: đo
lường khía cnh hành vi đo lường khía cnh
kết qu (Campbell, 1990; Campbell cng s,
1993; Roe, 1999; Sonnentag, 2003). Trong đó, khía
cnh hành vi t nhng các nhân thc hin
trong các tình hung công vic và khía cnh kết qu
th hin kết qu đạt được t nhng hành vi ca
nhân. Tuy nhiên, thc tế nghiên cu hin nay v
hiu sut ca nhà qun lý cho thy các nghiên cu
ch yếu ch đề cp đến khía cnh hành vi (Stewart,
1989), trong s đó hu hết ch đề cp đến thành phn
hiu sut nhim v. Trên cơ s tng kết các khuôn
S 165/2022
90
QUN TR KINH DOANH
thương mi
khoa hc
TIP CN ÐO LƯỜNG HIU SUT CA NHÀ QUN LÝ:
MÔ HÌNH ÐỀ XUT VÀ KIM ÐỊNH THC NGHIM
Nguyn Hu Bình
Trường Đại hc Kinh tế TP.HCM
Email: huubinh_ais@ueh.edu.vn
Nguyn Bích Liên
Trường Đại hc Kinh tế TP.HCM
Email: nlien@ueh.edu.vn
Nguyn Phong Nguyên
Trường Đại hc Kinh tế TP.HCM
Email: nguyenphongnguyen@ueh.edu.vn
Ngày nhn: 19/07/2021 Ngày nhn li: 10/03/2022 Ngày duyt đăng: 15/03/2022
T khóa: hiu sut công vic, hiu sut nhim v, hiu sut theo ng cnh, s hu hiu ca nhà qun lý
JEL Classifications: C52, L25, P47
Nghiên cu đề xut mt hình đo lường đầy đủ v nhng khía cnh các thành phn ca hiu
sut ca nhà qun lý, trên cơ s tng kết các khuôn mu lý thuyết nghiên cu thc nghim
liên quan, kết hp vi vic kim định hình bng d liu thc nghim. Kết qu kim định vi k thut
phân tích PLS-SEM, trên cơ s d liu kho sát t 134 nhà qun lý các cp trong các doanh nghip ti Vit
Nam, ch ra rng mô hình đo lường hiu sut ca nhà qun lý đảm bo độ tin cy và các giá tr ca thang
đo. Ngoài ra, kết qu phân tích cũng cho thy mi quan h tích cc gia hiu sut công vic và s hu hiu
ca nhà qun lý. Kết qu ca nghiên cu này b sung vào cơ s lý thuyết cho các nghiên cu v hiu sut
ca nhà qun lý cũng như đưa ra các hàm ý qun lý cho các doanh nghip Vit Nam trong vn đề nâng cao
hiu sut qun lý.
mu lý thuyết nghiên cu thc nghim v hiu
sut nhân hiu sut ca nhà qun lý, nghiên
cu này đề xut hình đo lường khái nim hiu
sut ca nhà qun lý trên c hai khía cnh hành vi
khía cnh kết qu, đồng thi kim định hình đo
lường mi quan h gia hai khía cnh ca hiu
sut bng d liu thc nghim. Qua đó, nghiên cu
này b sung vào lý thuyết v đo lường khái nim
hiu sut ca nhà qun lý, to cơ s lý thuyết cho
các nghiên cu tiếp theo để đánh giá hình đo
lường ng dng thang đo trong các nghiên cu
thc nghim có liên quan. Nghiên cu này cũng đưa
ra nhng hàm ý qun lý cho các doanh nghip Vit
Nam trong vn đề nâng cao hiu sut qun lý.
2. Tng quan nghiên cu
2.1. Hiu sut ca nqun lý
Hiu sut ca nhà qun lý khái nim được s
dng rt nhiu trong các nghiên cu lý thuyết
thc nghim v hiu sut nhân. Trên cơ s lý
thuyết v hiu sut nhân, hiu sut ca nhà qun
lý cũng được phân bit gia khía cnh hành vi
khía cnh kết qu. Trong đó, khía cnh hành vi,
hiu sut ca nhà qun lý được mô t bi khái nim
hiu sut công vic; khía cnh kết qu, hiu sut
ca nhà qun lý được hiu là nhng kết quđược
t nhng hành vi qun lý được th hin qua khái
nim s hu hiu ca nhà qun lý.
2.2. Hiu sut công vic ca nhà qun lý
Trong các khuôn mu lý thuyết v hiu sut
nhân, khái nim hiu sut công vic ca nhà qun lý
được hiu là nhng hành vi/hành động ca nhà qun
lý hướng đến vic đạt được mc tiêu ca t chc và
được tiếp cn nhng góc độ khác nhau. Phn ln
các khuôn mu đề cp phân bit hai thành
phn ca hiu sut công vic ca nhà qun lý gm:
hiu sut nhim v hiu sut theo ng cnh.
d như: khuôn mu lý thuyết ca Viswesvaran
(1993) Viswesvaran cng s (1996) s dng
khái nim lãnh đạođể t v kh năng truyn
cm hng để mang li hiu sut cao và to động lc
phát trin cho nhng người khác khái nim kh
năng qun trđể đề cp đến s thành tho trong vic
t chc và lp kế hoch thi gian làm vic, kh năng
sp xếp phân công cp dưới. Khuôn mu hiu
sut ca Borman và Brush (1993) tng kết 18 thành
phn ca hiu sut công vic ca nhà qun lý liên
quan đến hiu sut nhim v và hiu sut v mt ng
cnh. Conway (1999) phân bit hai thành phn ca
hiu sut nhà qun lý gm hiu sut nhim v
hiu sut theo ng cnh. Trong đó, hiu sut nhim
v bao gm nhng hiu sut gn vi nhim v lãnh
đạo như: cung cp nhng hướng dn định hướng
cho cp dưới, to động lc cho cp dưới; hiu
sut gn vi nhim v qun tr - bao gm tt c
nhng nhim v không theo hướng lãnh đạo như lp
kế hoch, t chc, qun tr, kh năng v k thut, và
ra quyết định kinh doanh. Khuôn mu hiu sut ca
Van Scotter và Motowidlo (1996) thiết lp hiu sut
theo ng cnh gm hai thành phn tách bit: s cng
hiến cho công victh hin nhng hành vi t rèn
luyn như làm vic chăm ch, ch động gii quyết
các vn đề trong công vic, to thun li gia các
nhân - th hin các hành vi định hướng theo s
tương tác gia các nhân góp phn vào vic hoàn
thành mc tiêu ca t chc. Nhng hành vi này giúp
các nhân ci thin tinh thn, khuyến khích hp
tác, loi b các rào cn đối vi hiu sut hoc giúp
đỡ đồng nghip.
Trên cơ s nhng tng hp trên, có th kết lun
rng khía cnh hành vi, hiu sut công vic ca nhà
qun lý bao gm hai thành phn: hiu sut nhim v
hiu sut theo ng cnh. Trong đó, hiu sut
nhim v gn lin vi nhng nhim v chuyên môn
chính (in-role) ca nhà qun lý; hiu sut theo ng
cnh được th hin qua hai thành phn gm s cng
hiến cho công vic và to thun li gia các cá nhân.
2.3. S hu hiu ca nhà qun lý
Trong các nghiên cu v hiu sut nhân nói
chung và hiu sut ca nhà qun lý nói riêng, ngày
càng nhiu quan đim nhn mnh rng cn b sung
khía cnh kết qu trong vic đo lường hiu sut bên
cnh khía cnh hành vi (Robertson cng s,
2000). Campbell cng s (1990) cho rng cn
phân bit hiu sut v mt kết qu so vi hiu sut
v mt hành vi khi nghiên cu v hiu sut
nhân. Trong đó, hiu sut v mt kết qu th
được xem là s hu hiu ca cá nhân (Campbell và
cng s, 1970). Có nhiu quan đim khác nhau khi
định nghĩa khái nim s hu hiu ca nhà qun lý
(Bamel và cng s, 2015; Bao, 2009). S hu hiu
ca nhà qun lý th được hiu kết qu đầu ra
và nó ph thuc vào đầu ra liên quan đến mt v trí
trong mt t chc (Reddin, 1970). Reddin (1974)
gii thích s hu hiu ca nhà qun lý mc độ
các nhà qun lý đạt được các yêu cu đầu ra
tương ng vi các v trí công vic ca h. Bennett
và Langford (1983) cho rng s hu hiu ca qun
lý mi quan h gia nhng người qun lý đạt
được và nhng gì h mong mun s đạt được. Mc
s khác nhau trong cách định nghĩa s hu
hiu ca qun lý, tuy nhiên, quan đim chung cho
rng s hu hiu ca nhà qun lý th hin kết qu
công vic đạt được so vi mc tiêu, yêu cu đặt ra.
Điu này nghĩa nhà qun lý đạt được s hu
91
!
S 165/2022
QUN TR KINH DOANH
thương mi
khoa hc
!
hiu khi kết qu đạt được đáp ng yêu cu/mong
đợi hay đạt được mc tiêu.
góc độ đánh giá s hu hiu ca nhà qun lý,
có ba quan đim tiếp cn khác nhau - ph thuc vào
định hướng lý thuyết ca nhà nghiên cu (Luthans
và cng s, 1988). Theo quan đim đánh giá s hu
hiu da trên cơ s nhn thc, các nhà qun lý được
xem hu hiu khi nhng người khác (cp trên,
đồng nghip, cp dưới, …) nhn thc rng h hu
hiu (Anderson cng s, 2008; Foti
Hauenstein, 2007; Ng cng s, 2008). Da trên
quan đim v s t tin vào năng lc qun lý, Ng và
cng s (2008) cho rng các nhà qun lý được xem
hu hiu khi h t đánh giá mình người lãnh
đạo hu hiu. Trong khi đó, theo quan đim hiu
sut nhóm, nhà qun lý được xem hu hiu khi
nhóm người do h qun lý hu hiu (Elenkov,
2002; Riggio cng s, 2003).
2.4. Mi quan h gia các khía cnh ca hiu
sut ca nhà qun lý
Trong thc tế, khi t hiu sut v mt hành
vi, không th không đề cp đến khía cnh kết qu
công vic liên quan. Bi nhng hot động
(hành vi) liên quan đến vic thc hin mc tiêu ca
t chc s mt yếu t góp phn to nên hiu sut
v mt kết qu. Nói cách khác, khía cnh hành vi và
khía cnh kết qu ca hiu sut mi quan h vi
nhau (Sonnentag, 2003). Hiu sut v mt hành vi
hướng đến vic đạt được nhng kết qu tích cc.
Trong khi đó, hiu sut v mt kết qu chu nh
hưởng mt phn bi hiu sut v mt hành vi ca
nhân (Sonnentag và Frese, 2012). Mô hình khái quát
v hiu sut công vic (Hình 1) ca Roe (1999) cho
thy rng, khía cnh hành vi, hiu sut là mt quá
trình gm nhiu hot động được
thc hin bi con người nhm c
gng đạt được nhng mc tiêu công
vic đã đề ra. Quá trình này, đến
lượt nó, s góp phn to ra hiu sut
v mt kết qu hot động - th hin
s phù hp gia mc tiêu công vic
vi các kết qu đạt được ca quá
trình hot động. Điu này nghĩa,
hiu sut v mt hành vi mt yếu
t nh hưởng đến hiu sut v
mt kết qu ca nhân.
Trên cơ s nhng quan đim
được phân tích trên, gi thuyết
nghiên cu dưới đây được thiết lp
để kim tra mi quan h gia hiu
sut công vic s hu hiu ca
nhà qun lý. Trong đó, hiu sut
công vic đại din cho hiu sut hành vi ca nhà
qun lý, s hu hiu đại din cho hiu sut kết
qu ca nhà qun lý.
Gi thuyết nghiên cu: Hiu sut công vic ca
nhà qun lý tác động tích cc đến s hu hiu
ca nhà qun lý.
3. Phương pháp nghiên cu
3.1. Khái nim nghiên cu thang đo
Nghiên cu này nhm đề xut kim định
hình đo lường hiu sut ca nhà qun lý theo hai
khía cnh hành vi kết qu. Theo đó, hai khái
nim chính trong hình cn được đo lường gm:
hiu sut công vic ca nhà qun lý s hu hiu
ca nhà qun lý.
Hiu sut công vic ca nhà qun lý
Hiu sut công vic là mt khái nim bc hai vi
hai thành phn bc mt hiu sut nhim v
hiu sut theo ng cnh. Trong đó, hiu sut nhim
v hiu sut gn vi công vic chuyên môn qun
tr nhng hiu sut theo hướng lãnh đạo. Hiu
sut nhim v mt khái nim bc mt, được đo
lường bi tp gm tám biến quan sát kế tha t
Mahoney cng s (1963;1965) được s dng để
đánh giá hiu sut liên quan đến tám chc năng
công vic chuyên môn ca nhà qun lý gm: lp kế
hoch, khám phá, hp tác, đánh giá, giám sát, nhân
s, đàm phán đại din. Rt nhiu nghiên cu v
hiu sut công vic ca nhà qun lý đã kế tha thang
đo này trong vic đo lường hiu sut nhim v (ví
d: Ghasemi cng s, 2016; Hammad cng s,
2013; Nguyen cng s, 2017; Williams
Seaman, 2016). Hiu sut theo ng cnh đề cp đến
nhng c ch thin chí, nhng đề xut, hành động
hu ích, s v tha, s tn tâm,… (Smith và cng s,
S 165/2022
92
QUN TR KINH DOANH
thương mi
khoa hc
Ngun: Roe (1999)
Hình 1: hình khái quát v hiu sut công vic
1983). Hiu sut theo ng cnh là mt khái nim bc
hai vi hai thành phn bc mt s cng hiến cho
công vic to thun li gia các nhân, mi
thành phn bc mt được đo lường bi tp gm by
biến quan sát được kế tha t nghiên cu ca Van
Scotter cng s (2000); Van Scotter
Motowidlo (1996). Thang đo khái nim này cũng
được kế tha s dng trong nhiu nghiên cu
khác nhau v hiu sut công vic ca cá nhân (ví d:
Bish Kabanoff, 2014; Guidice Mero, 2012;
Marcus cng s, 2016). Hình 2 dưới đây trình
bày v hình đo lường hiu sut ca nhà qun lý
khía cnh hành vi.
S hu hiu ca nhà qun lý
Theo Conway (1999), mt trong nhng s khác
bit chính yếu gia công vic qun lý công vic
phi qun lý đó các nhà qun lý phi hoàn thành
mc tiêu ca mình phn ln thông qua qun tr công
vic ca nhng người khác, nhng người h đang
qun lý. Điu này nghĩa, s hu hiu ca nhà
qun lý ph thuc vào s hu hiu ca các nhân viên
trong đơn v do nhà qun lý ph trách. Do vy, trong
nghiên cu này, s hu hiu ca nhà qun lý được
tiếp cn theo quan đim hiu sut nhóm - nhà qun
lý được xem là hu hiu khi nhóm người do h qun
lý hu hiu. Trên quan đim này, nghiên cu đề
xut s dng thang đo s hu hiu ca nhà qun lý
được phát trin bi Mott (1972). Theo đó, s hu
hiu ca nhà qun lý mt khái nim bc hai được
đo lường bi ba thành phn bc mt, bao gm: năng
sut - đo lường bi ba biến quan sát, kh năng thích
nghi - đo lường bi bn biến quan sát, và s linh hot
- đo lường bi mt biến quan sát. Công c đo lường
này cũng được ng dng trong nhiu nghiên cu
liên quan (Bamel cng s, 2017; Bamel cng
s, 2015; Luthans cng s, 1988; Wang, 2011).
hình đo lường hiu sut ca nhà qun lý khía
cnh kết qu được t trong Hình 3 dưới đây.
3.2. Thu thp d liu
Đối tượng thu thp d liu ca nghiên cu là nhà
qun lý trong các doanh nghip
ti Vit Nam, không phân bit
cp bc qun lý, quy công
ty. Các nhà qun lý được la
chn theo phương pháp chn
mu thun tin phi xác sut,
kết hp vi phương pháp phát
trin mm (Th, 2011).
Phương pháp kho sát được
la chn để thc hin vic thu
thp d liu. Sau khi thc hin
các đánh giá, th nghim
chnh sa, bng câu hi chính
thc s được s dng để thu
thp d liu thông qua công c Survey Monkey
Google Forms. Tác gi đã gi hơn 1.000 bng câu
hi đến các đối tượng thu thp d liu thông qua
Email mt s phương tin khác như Viber, Zalo,
Messenger,… Kết qu thu v được 134 bng câu hi
đáp ng yêu cu để phc v vic phân tích d liu.
4. Phân tích d liu kết qu nghiên cu
4.1. Kim định hình đo lường
Quá trình kim định mô hình đo lường được thc
hin bng k thut phân tích PLS-SEM trên phn
mm SmartPLS 3.2.7. Kết qu phân tích Bng 1
cho thy, Cronbach’s alpha ca tt c các biến tim
n giá tr nm trong khong t 0,695 đến 0,901;
rho_A nhn giá tr t 0,720 đến 0,904, giá tr độ tin
cy tng hp đều nm trong khong (0,831; 0,922)
không vượt quá ngưỡng 0,950 (Hair cng s,
2017). Kết lun thang đo đạt độ tin cy nht quán
ni b. Giá tr hi t được đánh giá qua giá tr AVE
(phương sai trích bình quân) ca các biến tim n.
Kết qu trong Bng 1 cho thy AVE ca tt c biến
tim n đều nhn giá tr t 0,558 đến 0,650, cao hơn
ngưỡng 0,5 theo đề xut ca Hair cng s (2017).
Kết qu này cho thy giá tr hi ca hình đo
lường được tha mãn.
93
!
S 165/2022
QUN TR KINH DOANH
thương mi
khoa hc
Hình 2: hình đo lường hiu sut ca nhà qun lý khía cnh hành vi
Hình 3: hình đo lường hiu sut ca nhà qun
lý khía cnh kết qu
!
Để đánh giá giá tr phân bit ca các khái nim
tim n, nghiên cu s dng tiêu chí Fornell-
Larcker được thiết lp bi Fornell và Larcker (1981)
tiêu chí HTMT theo đề xut ca Henseler và cng
s (2015). Kết qu trong Bng 2 cho thy, căn bc
hai AVE ca tt c các khái nim tim n (nhn giá
tr trong khong t 0,747 đến 1,000) đều ln hơn h
s tương quan tương ng gia các khái nim. Hơn
na, giá tr phân bit gia tng cp khái nim đạt
được khi tt c h s tương quan gia tng cp khái
nim đều không ln hơn độ tin cy tng hp tương
ng ca chúng. Kết qu trong Bng 2 cho thy h s
tương quan gia tt c các cp khái nim nhn giá
tr t 0,240 đến 0,755 đều thp hơn độ tin cy tng
hp tương ng (nhn giá tr t 0,831 đến 0,922).
Bên cnh đó, kết qu trong Bng 2 cũng cho thy,
ch s HTMT nhn giá tr trong khong t 0,255 đến
0,989 thp hơn ngưỡng 1,0 theo đề xut ca
Henseler cng s (2016). Nhng kết qu trên
khng định rng, giá tr phân bit ca tt c khái
nim tim n đều được đảm bo.
4.2. Kim định gi thuyết
Nghiên cu s dng k thut PLS-SEM để ước
lượng hình lý thuyết. Quá trình x lý d liu
được thc hin vi s h tr ca phn mm
SmartPLS phiên bn 3.2.7 (Ringle cng s,
2015), trên cơ s 2000 mu boostrapping.
Kết qu phân tích trong Bng 3 cho thy gi
thuyết nghiên cu được chp nhn vi h s đường
dn β=0,598 và t=9,307, có ý nghĩa thng mc
ý nghĩa 1%. Điu này cho thy hiu sut công vic
ca nhà qun lý có tác động tích cc đến s hu hiu
ca nhà qun lý. Bên cnh đó, Bng 3 cũng cho thy
kh năng gii thích ca mô hình đối vi s hu hiu
ca nhà qun lý mc độ trung bình (Hair
cng s, 2019), ý nghĩa thng mc ý
nghĩa 1%. C th, hiu sut công vic gii thích
được 35,2% s thay đổi trong s hu hiu ca nhà
qun lý.
S 165/2022
94
QUN TR KINH DOANH
thương mi
khoa hc
Bng 1: Tiêu chí đánh giá độ tin cy giá tr hi t ca thang đo
***: ý nghĩa thng mc ý nghĩa 1% (p=0.000, kim định t 2 đuôi)
Ngun: Kết qu tính toán ca tác gi trên phn mm SmartPLS 3.2.7
Bng 2: Đánh giá giá tr phân bit theo tiêu chí Fornell- Larcker và HTMT
Ghi chú: Giá tr in đậm = căn bc 2 ca AVE; giá tr đầu tiên (ngoài đường chéo) = h s tương quan
gia các biến; giá tr th hai (in nghiêng) = ch s HTMT
Ngun: Kết qu tính toán ca tác gi trên phn mm SmartPLS 3.2.7