TIỂU LUẬN ĐỀ TÀI: “QUY LUẬT GIÁ TRỊ, CƠ CHẾ VÀ NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG”
lượt xem 36
download
Tham khảo luận văn - đề án 'tiểu luận đề tài: “quy luật giá trị, cơ chế và nền kinh tế thị trường”', luận văn - báo cáo phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: TIỂU LUẬN ĐỀ TÀI: “QUY LUẬT GIÁ TRỊ, CƠ CHẾ VÀ NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG”
- TI U LU N TÀI: “QUY LU T GIÁ TR , CƠ CH VÀ N N KINH T TH TRƯ NG” 1
- PH N I PH N M U ng trư c xu th phát tri n m nh m c a n n kinh t th gi i thì nư c Vi t Nam ta còn là m t trong nh ng nư c có n n kinh t ch m phát tri n, nghèo nàn và l c h u. Cơ s h t ng th p kém, trình qu n lý l c h u, khoa h c k thu t kém phát tri n... hơn n a n n th t nghi p, tham ô l m ph t, ô nhi m môi trư ng... v n luôn là m t trong nh ng v n b c xúc chưa h n ch ư c. Tuy v y ta cũng không th m t s m m t chi u mà có th kh c ph c ư c nh ng y u i m ó mà ta ph i d n d n kh c ph c. Song hành v i nó ta ph i liên t c v n d ng nh ng thành t u c a khoa h c k thu t và kinh t phát tri n t nư c. t nư c Vi t Nam ta ang ng trư c nh ng khó khăn l n v m i m t nh t là trong phát tri n kinh t , do ó chúng ta c n ph i áp d ng nh ng bi n pháp phát tri n kinh t th t th n tr ng, kh n trương và làm sao có hi u qu nh t. Chính vì v y vi c áp d ng quy lu t giá tr vào vi c phát tri n kinh t là r t quan tr ng. Chúng ta c n ph i th t linh ho t trong t ng v n , t ng lĩnh v c c a s phát tri n kinh t . Ti u lu n ư c trình bày v i n i dung chính là vi c kh ng nh l i m t l n n a tính t t y u trong qu n lý và phát tri n kinh t . Song do khuôn kh có h n nên em không th c p t i t t c các khía c nh c a v n , em r t mong có ư c s óng góp ý ki n khoa h c c a các th y cô giáo và c a b n c cho bài vi t này ư c thêm ph n hoàn thi n hơn. N i dung chính c a ti u lu n ư c chia làm 2 chương Chương I: Nh ng v n cơ b n c a quy lu t giá tr , cơ ch th trư ng và n n kinh t th trư ng. 2
- Chương II: Tác ng cơ b n c a quy lu t giá tr i v i n n kinh t th trư ng. Th c tr ng n n kinh t nư c ta và các gi i pháp nh m phát tri n n n kinh t th trư ng Vi t Nam. PH N II N I DUNG TI U LU N CHƯƠNG I: NH NG V N CƠ B N V QUY LU T GIÁ TR CƠ CH TH TRƯ NG VÀ N N KINH T TH TRƯ NG. 1.1. Quy lu t giá tr 1.1.1. Quy lu t giá tr là gì? Quy lu t giá tr là quy lu t kinh t quan tr ng nh t c a s n xu t và trao i hàng hoá. Do ó âu có s n xu t và trao i hàng hoá thì ó có s xu t hi n và ho t ng c a quy lu t giá tr . M i ho t ng c a các ch th kinh t trong s n xu t và lưu thông hàng hoá u ch u s tác ng và chi ph i c a quy lu này. Tuân theo yêu c u c a quy lu giá tr thì m i có l i nhu n, m i t n t i và phát tri n ư c, ngư c l i s b thua l và phá s n. 1.1.2. Yêu c u c a quy lu t giá tr . Quy lu t giá tr òi h i vi c s n xu t và trao i hàng hoá ph i d a trên cơ s lư ng giá tr hàng hoá hay th i gian lao ng xã h i c n thi t. Trong s n xu t hàng hoá thì v n quan tr ng nh t là hàng hoá s n xu t ra có bán ư c hay không. có th tiêu th ư c hàng hoá thì th i gian lao ng cá bi t s n xu t ra hàng hoá ó ph i phù h p v i th i gian lao ng xã h i c n thi t t c là ph i phù h p v i m c lao hao phí mà xã h i có th ch p nh n ư c. Trong trao i hàng hoá cũng ph i d a vào th i gian lao ng xã h i ư c v i nhau khi lư ng giá tr c a chúng ngang nhau, t c là khi trao i hàng hoá ph i luôn theo quy t c ngang nhau. 3
- Quy lu t giá tr là tr u tư ng. Nó th hi n s v n ng thông qua s bi n ng c a giá c hàng hoá. Giá c là s bi u hi n b ng ti n c a giá tr . Giá c ph thu c vào giá tr vì giá tr là cơ s c a giá c . Trong n n kinh t hàng hoá thì giá c và giá th trư ng chênh l ch nhau, cung ít hơn c u thì giá c s cao hơn giá tr và ngư c l i n u cung l n hơn c u thì giá c s th p hơn giá tr . Nhưng xét cho n cùng thì t ng giá c hàng hoá bao gi cũng b ng t ng giá tr c a hàng hoá. Giá c hàng hoá có th tách r i giá tr nhưng bao gi cũng lên xu ng xoay quanh giá tr , ó là bi u hi n ho t ng c a quy lu t giá tr . Tóm l i, yêu c u chung c a quy lu t giá tr mang tính khách quan, nó m b o s công b ng, h p lý, bình ng gi a nh ng ngư i s n xu t và trao i hàng hoá. 1.1.3. Tác d ng c a quy lu t giá tr . Quy lu t giá tr t n t i, ho t ng t t c các phương th c s n xu t. Có s n xu t hàng hoá và có nh ng c i m ho t ng riêng tuỳ thu c vào quan h s n xu t th ng tr . Nó có tác d ng ch y u sau. Th nh t là i u ti t s n xu t và lưu thông hàng hoá. Trong s n xu t, quy lu t giá tr i u ti t vi c phân ph i tư li u s n xu t và s c lao ng gi a các ngành s n xu t thông qua s bi n ng c a giá c hàng mhoá. Như ã nói trên, do nh hư ng c a quan h cung c u giá c hàng hoá trên th trư ng lên xu ng xuay quanh giá tr c a nó. N u m t ngành nào ó, cung không áp ng c u, giá c hàng hoá lên cao thì nh ng ngư i s n xu t s m r ng quy mô s n xu t. Nh ng ngư i ang s n xu t hàng hoá s thu h p quy mô s n xu t chuy n sang s n xu t lo i hàng hoá này. Như v y, tư li u s n xu t, s c lao ng và v n ư c chuy n vào ngành này tăng lên, cung v lo i hàng hoá này trên th trư ng s tăng cao. Ngư c l i khi ngành ó thu hút quá nhi u lao ng xã h i, cung vư t c u, giá c hàng hoá h xu ng, thì ngư i s n xu t s ph i chuy n b t tư li u s n xu t và s c lao ng ra kh i 4
- ngành này u tư vào nơi có giá c hàng hoá cao. Nh v y mà tư li u s n xu t và s c lao ng ư c phân ph i qua l i m t cách t phát vào các ngành này d d u tư vào nơi có giá c hàng hoá cao. Nh v y mà tư li u s n xu t và s c lao ng ư c phân ph i qua l i m t cách tư phát vào các ngành s n xu t khác nhau. ây ta th y r ng s bi n ng c a giá c xung quanh giá tr không nh ng ch rõ s bi n ng v kinh t mà còn có tác ng i u ti t n n kinh t . Ngoài ra ta còn th y quy lu t giá tr cũng i u ti t và lưu thông hàng hoá. Hàng hoá bao gi cũng v n ng t nơi giá c th p n nơi giá c cao. Quy lu giá tr có tác d ng i u ti t s v n ng ó, phân ph i các ngu n hàng hoá m t cách h p lý hơn trong nư c. Th hai là kích thích l c lư ng s n xu t phát tri n, thúc y c i tién k thu t, tăng năng su t lao ng. Trong n n kinh t hàng hoá, ngư i s n xu t hàng hoá nào cũng mong có nhi u lãi. Ngư i có nhi u lãi hơn là ngư i có th i gian lao ng cá bi t ít hơn ho c b ng th i gian lao ng xã h i c n thi t. Còn nh ng ngư i có th i gian lao ng cá bi t l n hơn th i gian lao ng xã h i c n thi t thì s b l không thu v ư c toàn b lao ng ã hao phí. Mu n ng v ng và th ng trong c nh tranh, m i ngư i s n xu t u luôn luôn tìm cách rút xu ng nm ct i thi u th i gian lao ng cá bi t. Mu n v y, nh ng ngư i s n xu t ph i tìm m i cách c i ti n k thu t, nâng cao trình tay ngh , s d ng nh ng thành t u m i c a khoa h c, k thu t, c i ti n t ch c qu n lý c a s n xu t, th c hi n ti t ki m ch t ch . S c nh tranh quy t li t càng thúc y các quá trình này di n ra m nh m hơn, k t qu l à năng su t lao ng tăng lên nhanh chóng. Ngoài ra có th thu ư c nhi u lãi, ngư i s n xu t hàng hoá còn ph i thư ng xuyên c i ti n ch t lư ng, m u mã hàng hoá cho phù h p nhu c u, th hi u c a ngư i tiêu dùng, c i ti n các bi n pháp lưu thông, bán hàng 5
- ti t ki m chi phí lưu thông và tiêu th s n ph m nhanh. Vì v y quy lu t giá tr có tác d ng thúc y s n xu t hàng hoá nhi u, nhanh, t t, r hơn. Tác d ng cu i cùng c a quy lu t giá tr mà ta c p ây là ánh giá công b ng hi u qu s n xu t, phân hoá ngư i s n xu t hàng hoá thành k giàum ngư i nghèo. Trong cu c c nh tranh ch y theo giá tr , lao ng cá bi t c a m i ngư i s n xu t có th không nh t trí v i lao ng xã h i c n thi t. Nh ng ngư i làm t t, làm gi i có năng su t lao ng cá bi t th p hơn th i gian lao ng xã hô c n thi t và nh ó h phát tài, làm giàu, mua s m thêm tư li u s n xu t, m r ng quy mô s n xu t. Bên c nh ó nh ng ngư i làm ăn kém, không may m n, th i gian lao ng cá bi t l n hơn th i gian lao ng xã h i c n thi t nên h b l v n th m chí i n phá s n. Như v y, quy lu t giá tr có ý nghĩa bình tuy n, ánh giá ngư i s n xu t, kích thích nh ng y u t tích c c phát tri n và ào th i các y u t kém. Nó m b o s bình ng i v i ngư i s n xu t. 1.2. Kinh t th trư ng. N n kinh t Vi t Nam ta ã và ang v n hành theo cơ ch th trư ng v y chúng ta ph i hi u th nào là cơ ch th trư ng ta có m t s v n sau: 1.2.1. Kinh t th trư ng là gì? Kinh t th trư ng là s phát tri n cao hơn c a ki u t ch c kinh t - xã h i mà hình thái ph bi n c a s n xu t là s n xu t ra s n ph m trao i trên th trư ng. Kinh t th trư ng là m t n n kinh t khách quan do trình phát tri n c a l c lư ng s n xu t quy t nh, trong ó toàn b quá trình t s n xu t t i trao i, phân ph i và tiêu dùng y th c hi n thông qua th trư ng. c trưng cơ b n c a kinh t th trư ng là các ch th t do l a ch n các hình th c s h u, phương th c kinh doanh, ngành ngh mà lu t pháp không c m. M i ho t ng kinh t u di n ra theo quy lu t c a nó, s n xu t và bán 6
- hàng hoá theo yêu c u c a th trư ng, bán cái gì mà th trư ng c n ch không ph i bán cái mình có, ti n t hoá các quan h kinh t , các ch th ư c theo u i l i ích chính áng c a mình. 1.2.2. Cơ ch th trư ng. Cơ ch th trư ng là cơ ch ho t ng c a n n kinh t hàng hoá, i u ti t quá trình s n xu t và lưu thông hàng hoá theo yêu c u khách quan c a các quy lu t v n có c a nó như quy lu t giá tr , quy lu t c nh tranh, quy lu t cung c u, quy lu t lưu thông ti n t . Có th nói cơ ch th trư ng là t ng th các nhân t kinh t , cung c u, giá c , hàng ti n. Trong ó ngư i s n xu t và ngư i tiêu dùng tác ng l n nhau thông qua th trư ng xác nh 3 v n cơ b n là s n xu t cái gì? s n xu t như th nào? s n xu t cho ai? Cơ ch th trư ng là m t tr t t kinh t , không h h n n. Nó ho t ng như m t b máy t ng không có ý th c, nó ph i h p r t nh p nhàng ho t ng c a ngư i tiêu dùng v i các nhà s n xu t thông qua h th ng giá c th trư ng. Không m t ai t o a nó, nó t phát sinh và phát tri n cùng v i s ra i và phát tri n c a kinh t hàng hoá. L i nhu n chính là ng l c cơ b n c a s v n ng n n kinh t hàng hoá. Nó s hư ng nh ng ngư i s n xu t vào lĩnh v c mà ngư i tiêu dùng có nhu c u nhi u và b t h ph i b nh ng lĩnh v c có ít nhu c u, cũng như bu c b s d ng nh ng công ngh m i có ư c hi u qu cao nh t. Cơ ch th trư ng là m t cơ ch tinh vi ư c i u ti t b i các quy lu t c a th trư ng. ó là cơ ch "ph t và thư ng", "thua và ư c", "l và lãi" c a ho t ng kinh t . Trong cơ ch th trư ng m i v n cơ b n c a n n s n xu t u ư c gi i quy t thông qua th trư ng và ch u s chi phôí c a các quy lu t c a th trư ng. Do ó có th nói cơ ch th trư ng là gu ng máy ho t ng và t i u ch nh c a n n kinh t hàng hoá theo yêu c u c a cac quy lu t kinh t v n có c a nó. Các quy lu t này quan h , tác ng l n nhau t o ra 7
- nh ng nguyên t c v n ng c a n n kinh t hàng hoá. Nói t i cơ ch th trư ng, trư c h t ta ph i nói t i các nhân t cơ b n c u thành nó, ó là ti n và hàng, ngư i mua và ngư i bán hàng hoá. T ó hình thành ra các quan h : hàng - ti n, mua - bán, cung - c u và giá c hàng hoá, hình thành mâu thu n c nh tranh gi a các thành viên tham gia th trư ng mà ng l c thúc y h là l i nhu n. Vì v y thông qua l , lãi mà cơ ch th trư ng quy t nh các v n kinh t cơ b n: s n xu t là gì? s n xu t như th nào? và s n xu t cho ai? Như ã trình bày trên cơ ch th trư ng không nh ng ch có nh ng ưu i m mà còn có c nh ng khuy t t t không th tránh kh i. ó là, gây nên s phân hoá d n n phá s n c a ngư i s n xu t kinh doanh, gây lãng phí kinh t , các hi n tư ng buôn gian, bán l n, u cơ, làm hàng gi , phá ho i môi sinh. Vì v y trong cơ ch th trư ng Nhà nư c c n qu n lý, i u ti t theo nh hư ng m c tiêu ã nh, h n ch các m t tiêu c c c a cơ ch th trư ng. Dư i quy n ch o c a Nhà nư c thì nèn kinh t th trư ng s phát tri n v ng ch c hơn và vi c v n d ng các quy lu t vào vi c phát tri n kinh t s tr nên th u áo hơn, có hi u qu hơn trong phát tri n kinh t . 8
- CHƯƠNG II TÁC NG CƠ B N C A QUY LU T GIÁ TR I V I N N KINH T TH TRƯ NG. TH C TR NG N N KINH T NƯ C TA VÀ CÁC GI I PHÁP NH M PHÁT TRI N N N KINH T TH TRƯ NG VI T NAM 2.1 S c n thi t c a quy lu t giá tr trong vi c phát tri n kinh t th trư ng. Trong m t n n kinh t , m i h th ng kinh t u ư c t ch c b ng cách này hay các khác huy ng t i a các ngu n l c c a xã h i và s d ng có hi u qu các ngu n l c ó nh m s n xu t ra hàng hoá. Vi c s n xu t ph i ư c ti n hành theo nh ng phương pháp t t nh t, phân ph i hàng hóa s n xu t ư c sao cho áp ng t t nh t nhu c u c a xã h i. ó là v n cơ b n c a t ch c kinh t - xã h i. Trong n n kinh t ch huy thì nh ng v n cơ b n u do các cơ quan Nhà nư c quy t nh, còn m t n n kinh t mà trong ó nh ng v n cơ b n c a nó do th trư ng quy t nh ư c xem là n n kinh t th trư ng. Phát tri n kinh t th trư ng là xu th t t y u Phát tri n kinh t th trư ng là xu hư ng t t y u c a quá trình i m i kinh t xã h i. Th c t cho th y, không có qu c gia nào trên th gi i có n n kinh t th trư ng phát tri n l i không có s i u hành c a Nhà nư c. M i qu c gia có m t chính sách qu n lý và phát tri n kinh t c thù c a qu c gia ó, nhưng xét cho n cùng thì cũng không thoát kh i quy lu t chung là áp d ng các quy lu t kinh t và van hành chúng m t cách có hi u qu vào s phát tri n kinh t . Nó có vai trò i u tiét n n s n xu t hàng hoá m t cách h p lý r i t ó gây nh hư ng t i n n kinh t c a t nư c. Chính vì v y quy lu t giá tr có vai trò r t quan tr ng trong s phát tri n kinh t th trư ng c a m i qu c gia. i v i Vi t Nam nó cũng có vai trò không nh , nó gây nh hư ng tr c ti p n n n kinh t qu c 9
- dân thông qua s i u ti t c a nó i v i n n s n xu t hàng hoá, thông qua s i u ti t c a nó i v i n n s n xu t hàng hoá. 2.2. Th c tr ng n n kinh t Vi t Nam. Không m t n n kinh t nào có th coi là hoàn thi n, là phát tri n t t tuy t i cho dù ó có là n n kinh t c a m t qu c gia phát tri n nh t th giơí i n a. Lúc nào nó cũng ch a nh ng m t trái, nh ng m t còn chưa t t, nh ng h n ch c n ư c ti p t c kh c ph c. Vi c áp d ng các quy lu t kinh t vào vi c v n hành và qu n lý n n kinh t c a m t qu c gia luôn luôn ti m n nh ng nguy cơ v n n kinh t do v n d ng không úng cách, không úng yêu c u th c t . ó v n là m t trong nh ng v n nan gi i c a r t nhi u qu c gia trên th gi i, trong ó có c nư c Vi t Nam c a chúng ta. V y hi n nay, chúng ta c n ph i làm gì và làm như th nào phát tri n n n kinh t y u kém, l c h u i lên m t n n kinh t m i phát tri n hơn, hoàn ch nh hơn. Trư c khi xét i u ó ta s i phân tích n n kinh t nư c ta trong nh ng năm g n ây th y ư c th c tr ng n n kinh t c a t nư c. N n kinh t c a m t qu c gia luôn luôn bi n ng cùng v i n n kinh t th gi i. phát tri n n n kinh t thì v n trư c h t là ta ph i bi t b t u t âu, ã có nh ng cái gì và chưa có ư c nh ng gì, cái gì ph i làm trư c, cái gì nên làm sau m i th c hi n. ph n này chúng ta s ư c rà soát m t lư t nh ng v n t n t i trong n n kinh t Vi t Nam có th lưu tâm v ch ra k ho ch cho s kh c ph c và phát tri n nh ng y u t ó. Th nh t, phát tri n n n kinh t thì chúng ta c n ph i có v n, ó là v n áng quan tâm hàng u c a nư c ta hi n nay. V y mà trên th c t nh ng năm g n ây nư c ta luôn trong tình tr ng thi u h t ngu n v n vì t ng thu ngân sách luôn nh hơn t ng chi ngân sách. Th hai, là cơ s v t ch t c a t nư c. i u không th không th a nh n là nư c ta là cơ s v t ch t kém phát tri n, ch m phát tri n. Các khu công 10
- nghi p ít, h th ng máy nư c trang thi t b l c h u. Cơ s v t ch t không áp ng cho vi c thu hút v n u tư c a nư c ngoài. H th ng giao thông không thu n l i, kém phát tri n, l i thêm s nh hư ng c a thiên nhiên và môi trư ng càng làm cho h th ng cơ s v t ch t c a nư c ta ngày càng b sa sút nghiêm tr ng. Chính sách u tư cho phát tri n cơ s h t ng còn chưa ư c quan tâm thích áng. Các ngu n tài nguyên thiên nhiên b lãng phí ho c b b quên còn nhi u. Nh ng i u ó ã gây nh hư ng không nh t i n n kinh t qu c dân. Th ba, là con ngư i. Trình văn hoá c a con ngư i th p kém, kh năng ng d ng máy nư c, trang thi t b hi n i trong phát tri n s n xu t không t yêu c u th c t . Hơn n a nh ng ngư i có tay ngh , k thu t cao chi m s ít trong l c lư ng lao ng c a t nư c. Thái lao ng c a nhi u ngư i còn không nghiêm túc. Nh ng ngư i có trình , có tri th c v n d ng tài năng c a mình tham ô tài s n nhà nư c. T t c các y u t trên ã góp m t ph n không nh vào vi c kìm hãm s phát tri n c a n n kinh t t nư c. Th tư, là v n k thu t và công ngh . Trình khoa h c k thu t và công ngh còn y u. Không có thành t u nào là áng k trong nghiên c u khoa h c mà ch th a hư ng nh ng công ngh ãl ch u nư c tiên ti n trên th gi i chuy n giao l . i u áng nói là ngay c vi c giám nh các công ngh chuy n giao cũng không có. Nó ã gây lãng phí ngân sách Nhà nư c r t nhi u vì chúng ta ph i nh n nh ng máy móc, công ngh ã qua s d ng v i giá c ngàng b ng giá c a máy móc, công ngh m i. Nguyên nhân cơ b n là do Nhà nư c không có chính sách u tư thích áng cho nghiên c u, ng d ng tri n khai các thành t u khoa h c k thu t m i. Th năm, là cơ c u kinh t . Tuy n n kinh t nư c ta ang v n hành theo cơ ch th trư ng nhưng cơ c u kinh t c a nư c ta v n chưa ch t ch , h p lý, v n còn nhi u k h l n, cơ c u ngành ngh còn nhi u i u b t c p. Các vùng 11
- kinh t chưa ư c chú ý phát tri n ng u v các m t. Do ó s phát tri n c a n n kinh t qu c dân v n v kìm hãm. Th sáu là m c tăng dân s quá nhanh. Tuy nh ng năm g n ây t l tăng dân s có gi m hơn trư c nh ng v n còn cao. Nó ng nghĩa v i vi c s lao ng ngày càng gia tăng trong khi vi c làm thì ngày càng ít do s phát tri n c a khoa h c công ngh . Chính nh ng ngư i th t nghi p này là nguy cơ d n n s gia tăng c a t n n xã h i, anh minh không ư c b o m. Cu i cùng là th ch chính tr và qu n lý c a Nhà nư c. ây cũng là nhân t quan tr ng nh t có vai trò quy t nh trong phát tri n kinh t c a t nư c. Tuy r ng nư c ta có m t th ch chính tr n nh và ti n b nhưng kh năng nh hư ng cho s phát tri n kinh t còn nhiêù khuy t t t, mà lý do chính là s i u ti t hư ng phát tri n c a n n kinh t còn chưa phù h p, gây ô nhi m môi trư ng, làm phân hoá gi u nghèo, n n th t nghi p ngày càng gia tăng… 2.3. Vai trò c a quy lu t giá tr trong phát tri n kinh t th trư ng Vi t Nam. Nh n th c và v n d ng quy lu t giá tr th hi n ch y u trong vi c hình thành giá c . Giá c là bi u hi n b ng ti n c a giá tr , giá c ph i l y gái tr làm cơ s thì m i có căn c kinh t , m i có tác d ng kích thích tăng năng su t lao ng, c i ti n k thu t, h t ng thành s n ph m. Nhà nư c ph i ch ng l i d ng cơ ch ho t ho t ng c a quy lu t giá tr nghĩa là kh năng giá c tách r i giá tr , và xu hư ng ưa giá c tr v giá tr . Thông qua chính sách giá c , Nhà nư c v n d ng quy lu t giá tr nh m; Th nh t là kích thích s n xu t phát tri n. i v i xí nghi p qu c doanh, ch y u là xây d ng m t h th ng giá bán buôn ưa ch h ch toán kinh t i vào n n n p và có căn c v ng ch c. 12
- Th hai là i u hoà lưu thông hàng tiêu dùng. Trong ch kinh t th trư ng, t ng kh i lư ng va cơ c u hàng tiêu dùng do k ho ch lưu chuy n hàng hoá quy t nh căn c vào trình phát tri n c a l c lư ng s n xu t, m c tăng thu nh p qu c dân, và thu nh p b ng ti n c a nhân dân, nhu c u v hàng tiêu dùng trong i u ki n s c mua khong i, n u giá c m t lo i hàng nào ó gi m xu ng thì lư ng hàng tiêu th s tăng lên và ngư c l i. Nhà nư c có th quy nh giá c cao hay th p nh hư ng n kh i lư ng tiêu th m t s lo i hàng nào ó nh m làm cho nhu c u và m c tăng c a s n xu t v m t s hàng tiêu dùng ăn kh p v i k ho ch lưu chuy n hàng hoá c a Nhà nư c. Th ba là phân ph i và phân ph i l i thu nh p qu c dân thông qua chính sách giá c , vi c quy nh h p lý các t giá, Nhà nư c phân ph i và phân ph i l i thu nh p qu c dân gi a các ngành nh m ph c v cho yêu c u năng cao i s ng c a nhân dân lao ng. Cu i cùng, nh n th c và v n d ng quy lu t giá tr nói r ng ra là bi t s d ng các òn b y c a kinh t hàng hoá như ti n lương, giá c , l i nhu n … d a trên cơ s hao phí lao ng xã h i c n thi t t ch c và th c hi n ch h ch toán kinh t . Tóm l i, nh ng i u trình bày trên ây nói lên trong kinh t th trư ng có s c n thi t khách quan ph i k t h p k ho ch v i th trư ng, l y cái sau b xung cho cái trư c. Quá trình k t h p ó cũng là m t quá trình phát huy tác d ng tích c c c a quy lu t giá tr , là m t quá trình t giác v n d ng quy lu t giá tr và quan h th trư ng như là m t công c xây d ng các m t kinh t , kích thích c i ti n k thu t, tăng năng su t lao ng, làm cho giá tr hàng hoá ngày càng h , m b o t t hơn cho nhu c u i s ng, ng th i tăng thêm kh i lư ng tích lu . 13
- i ôi v i vi c phát huy tác d ng tích c c c a quy lu t giá tr ph i ng th i ngăn ch n nh ng nh hư ng nh ng tiêu c c c a nó i v i vi c qu n lý kinh t . Quy lu t giá tr t n t i m t cáhc khách quan trong n n kinh t . Nh n m v ng tác d ng ch o c a các quy lu t kinh t , t giác s d ng tác d ng tích c c và h n ch các tác d ng tiêu c c c a quy lu t giá tr . Nhà nư c ã năng cao d n trình công tác, k ho ch hoá kinh t . Trung ương ng ã nh n m nh: V cơ b n chúng ta ã n m ư c n i dung, tích ch t và tác d ng c a quy lu t giá tr i v i các thành ph n kinh t khác nhau trong hai lĩnh v c s n xu t và phân ph i khác nhau v t li u s n xu t và tư li u tiêu dùng và ã v n d ng nó ph c v các nhi m v chính tr và kinh t c a ng và Nhà nư c trong t ng th i kỳ; Công tác k ho ch hoá giá c cũng ã có ti n b , ph m vi ngày càng m r ng, trình nghi p v cũng ư c nâng lên m t bư c. 14
- K T LU N Quy lu t giá tr là quy l u t kinh t quan tr ng nh t c a s n xu t và lưu thông hàng hoá. S ra i và ho t ng c a quy lu t này g n li n v i s n xu t và lưu thông hàng hoá. âu có s n xu t và lưu thông hàng hoá thì ó có s ho t ng c a quy lu t giá tr . Cơ ch i u tiét s n xu t và lưu thông hàng hoá chính là s ho t ng c a quy lu t giá tr s ho t ng c a quy lu t giá tr ư c bi u hi n thong qua cơ ch giá c . Thông qua s v n ng c a giá c th trư ng ta s th y ư c s ho t ng c a quy lu t giá tr . Giá c th trư ng ta s lên xu ng xung quanh giá tr hàng hoá và tr thành cơ ch tác ng c a quy lu t giá tr . Cơ ch tác ng c a quy lu t giá tr phát sinh khi tác d ng lên th trư ng thông qua c nh tranh, cung - c u, s c mua c a ng tìen. i u này c t nghĩa t i sao khi trình bày quy lu t kinh t chi ph i ho t ng c a s n xu t, lưu thông hàng hoá và tác ng c a các quy lu t kinh t i v i s phát tri n kinh t th trư ng Vi t Nam, ta ch trình bày quy lu t giá tr , m t quy lu t bao quát chung ư c c b n ch t, các nhân t c u thành và cơ ch tác ng c a nó i v i kinh t th trư ng Vi t Nam. 15
- TÀI LI U THAM KH O 1. Sách kinh t chính tr Mác - Lênin, Trư ng i h c Kinh t qu c dân Hà N i 1999. 2. Sách Kinh t chính tr Mác - Lênin, NXB Chính tr qu c gia, Hà N i 2000. 3. Sách Kinh t chính tr Mác - Lênin, NXB Giáo d c, Hà N i 2000. 4. Sách Kinh t chính tr , NXB i h c và trung h c chuy n nghi p, Hà N i 1974. 5. Sách kinh t chính tr , Trung h c kinh t , Hà N i 2000. 16
- M CL C PH N 1 : Ph n m u. 1 PH N 2 : N i dung ti u lu n. 3 CHƯƠNG 1. Nh ng v n cơ b n v quy lu t giá tr cơ ch th 3 trư ng và n n kinh t th trư ng. 1.1. Quy lu t giá tr . 3 1.1.1. Quy lu t giá tr là gì? 3 1.1.2. Yêu c u c a quy lu t giá tr . 3 1.1.3. Tác d ng c a quy lu t giá tr . 4 1.2. Kinh t th trư ng. 6 1.2.1. Kinh t th trư ng là gì ? 6 1.2.2. Cơ ch th trư ng. 6 CHƯƠNG II. Tác ng cơ b n c a quy lu t giá tr i v i n n kinh 9 t th trư ng. Th c tr ng n n kinh t nư c ta và các gi i pháp nh m phát tri n n n kinh t th trư ng Vi t Nam. 2.1. S c n thi t c a quy lu t giá tr trong vi c phát tri n n n kinh th 9 trư ng. 2.2. Th c tr ng n n kinh t Vi t Nam. 10 2.3. V i trò c a quy lu t giá tr trong vi c phát tr n n n kinh t th 12 trư ng Vi t Nam. PH N 3: K t lu n. 15 Tài li u tham kh o 17
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tiểu luận đề tài “Quy luật giá trị trong nền sản xuất hàng hoá và sự vận dụng quy luật giá trị trong xây dựng kinh tế thị trường định hướng XHCN ở Việt Nam"
16 p | 1998 | 903
-
Tiểu luận triết học - Thực trạng sự vận dụng quy luật giá trị trong nền kinh tế thị trường và giải pháp vận dụng tốt hơn quy luật giá trị ở nước ta thời gian tới"
21 p | 1792 | 808
-
Tiểu luận đề tài " Quy luật quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất"
33 p | 1114 | 444
-
Tiểu luận triết học - QUY LUẬT MÂU THUẪN TRONG QUÁ TRÌNH XÂY DỰNG NỀN KINH TẾ Ở NƯỚC TA HIỆN NAY
16 p | 1762 | 392
-
Tiểu luận về: Quy luật quan hệ sản xuất phù hợp với tính chất và trình độ phát triển của lực lượng sản xuất
16 p | 1406 | 357
-
Tiểu luận triết học - Quy luật quan hệ sản xuất phù hợp với tính chất và trình độ của lực lượng sản
16 p | 858 | 326
-
Tiểu luận: Thực trạng vận dụng quy luật giá trị vào nền kinh tế nước ta thời gian qua và những giải pháp
11 p | 891 | 241
-
Tiểu luận triết học - Quy luật về sự phù hợp giữa quan hệ sản xuất với tổ chức và trình độ của lực
23 p | 511 | 189
-
Đề tài " Quy luật mâu thuẫn "
8 p | 479 | 122
-
Đề tài " quy luật quan hệ sản xuất phù hợp với tính chất và trình độ của lực lượng sản xuất là một điều kiện tất yếu để phát triển một nền kinh tế "
12 p | 271 | 87
-
Đề tài: “Quy luật giá trị và vai trò của nó trong phát triển kinh tế thị trường ở nước ta”
20 p | 271 | 76
-
Đề tài " Quy luật về quan hệ sản xuất phù hợp với tính chất và trình độ phát triển của lực lượng sản xuất "
17 p | 216 | 71
-
Tiểu luận đề tài : QUY LUẬT VỀ SỰ PHÙ HỢP CỦA QUAN HỆ SẢN XUẤT VỚI TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN CỦA LỰC LƯỢNG SẢN XUẤT
39 p | 229 | 60
-
Tiểu luận: Quy luật lượng chất và sự vận dụng quy luật lượng chất vào quá trình học tập của sinh viên hiện nay
19 p | 190 | 38
-
Tiểu luận Triết học Mác - Lênin: Vận dụng quy luật mâu thuẫn vào giải quyết mối quan hệ giữa phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường ở tỉnh Đắk Lắk hiện nay
27 p | 61 | 17
-
Tiểu luận đề tài : Quy luật giá trị
42 p | 89 | 15
-
Đề tài “ quy luật quan hệ sản xuất và lực lượng sản xuất và vận dụng quy luật trong quá trình CNH- HĐH ở nước ta”
17 p | 115 | 12
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn