Ọ
Ố
Ồ
Ị
Ệ Ọ
Ự
Ệ
Ị
H C VI N CHÍNH TR QU C GIA H CHÍ MINH H C VI N CHÍNH TR KHU V C II
Ậ
Ể
TI U LU N
Ả
Ề
Ị L PỚ Đ I H C CHÍNH TR Ạ Ọ Ự CHUYÊN NGÀNH XÂY D NG Đ NG CHÍNH QUY N
Ế
Ị
MÔN KINH T CHÍNH TR MÁCLÊNIN
Ế
Ệ
Ệ
Ộ KINH T NÔNG NGHI P CÔNG NGH CAO Đ NG
Ự
Ậ
Ế
Ệ
Ể Ỉ
L C PHÁT TRI N KINH T HUY N CAI L Y, Ề T NH TI N GIANG
Ể
ĐI M TRUNG BÌNH CHUNG
ố
ằ
ữ
ằ B ng s
B ng ch
TP. HCM NĂM 2021
Ụ Ụ M C L C
Ở Ầ ầ Ph n 1: M Đ U
1. Tính c p thi
ấ ế ủ ề t c a đ tài
ữ ề ệ ầ ướ ưở Nh ng năm g n đây, n n nông nghi p n c ta tăng tr ể ng đáng k ,
ờ ố ơ ả ứ ầ ấ ẩ đã đáp ng c b n nhu c u đ i s ng nhân dân và xu t kh u. Tuy nhiên,
ấ ượ ả ấ ả ấ ẩ ch t l ng nông s n hàng hóa còn th p, nông s n xu t kh u ch y u ủ ế ở
ấ ậ ớ ướ ể ủ ề ạ d ng thô và giá th p. Do v y, cùng v i xu h ng phát tri n c a n n nông
ế ớ ệ ề ệ ướ ả ứ ụ ầ nghi p th gi i, n n nông nghi p n ọ c ta c n ph i ng d ng khoa h c
ệ ệ ạ ả ằ ạ ả ấ ấ công ngh hi n đ i vào trong s n xu t nh m t o ra nông s n có năng su t
ấ ượ ủ ị ườ ể ể ậ ướ và ch t l ng cao đ có th hòa nh p, làm ch th tr ng trong n c và
ị ườ ế ướ ờ ủ ự ươ chi m lĩnh th tr ng n c ngoài. S ra đ i c a Ch ệ ng trình Nông nghi p
ẽ ạ ệ ườ ạ ợ công ngh cao s t o ra môi tr ọ ữ ng thích h p cho nh ng sáng t o khoa h c
ấ ượ ự ệ ậ ợ ể ạ công ngh , đào t o nhân l c ch t l ạ ng cao, t o thu n l i cho chuy n hóa
ị ườ ứ ứ ể ạ ả ấ ạ tri th c thành s c m nh s n xu t, phát tri n th tr ệ ng, t o vi c làm và
ấ ướ đem l ạ ợ i l i ích cho đ t n c.
ằ ở ệ ậ ề ệ ộ ỉ Huy n Cai L y n m ầ phía Tây t nh Ti n Giang, là m t huy n thu n
ề ư ể ẩ ể ệ ớ ạ nông v i nhi u u đãi, có th đ y m nh phát tri n nông nghi p hàng hóa
ủ ệ ệ ả ấ ẫ ặ l nớ ; tuy nhiên,quá trình s n xu t nông nghi p c a huy n v n còn g p
ầ ớ ấ ị ữ ệ ả ấ nh ng khó khăn nh t đ nh: đó là s n xu t nông nghi p ph n l n còn manh
ỏ ẻ ấ ượ ụ ậ ấ ọ mún, nh l ỹ , áp d ng khoa h c k thu t còn th p,ch t l ả ng nông s n
ề ặ ấ ị ế ư ạ ẩ th p, có nhi u m t hàng có giá tr kinh t ư cao nh ng ch a đ t chu n đ ể
ệ ệ ạ ấ xu t kh u ẩ . Bên c nh đó, quá trình công nghi p hóa nông nghi p, nông thôn
ẽ ở ề ễ ạ ầ ả đang di n ra m nh m Ti n Giang nên nhu c u tiêu dùng nông s n ngày
ứ ứ ụ ế ệ ọ ệ ệ càng tăng. Vì th , vi c nghiên c u và ngd ng khoa h c công ngh hi n
ế ứ ầ ệ ủ ệ ệ ả ấ ộ ạ đ i vào s n xu t nông nghi p c a huy n là m t vi c làm h t s c c n thi ế t
ệ ủ ệ ả ư ằ ấ ướ nh m đ a ngành nông nghi p c a huy n s n xu t theo h ớ ự ng m i d a trên
ợ ế ẵ ề ệ ướ ữ nh ng l ể i th s n có Đó là phát tri n n n nông nghi p theo h ứ ng ng
ệ ụ d ng công ngh cao.
ữ ệ ậ ấ ứ ể Vì nh ng lý do trên, tôi nh n th y vi c n ghiên c u, phát tri n nông
ệ ệ ệ ậ ầ ị ế nghi p công ngh cao trên đ a bàn huy n Cai L y là c n thi ự ộ t, là đ ng l c
ệ ủ ệ ể ướ ệ ở đểngành nông nghi p c a huy n phát tri n theo h ạ ng hi n đ i, tr thành
ệ ủ ỉ ế ị ề ể ậ ầ đ u tàu phát tri n nông nghi p c a t nh Ti n Giang. Vì v y, tôi quy t đ nh
ề ọ ế ự ệ ệ ộ “Kinh t ể nông nghi p công ngh cao Đ ng l c phát tri n ch n đ tài
ế ệ ề ậ ể ậ kinh t ỉ huy n Cai L y, t nh Ti n Giang” ọ ế làm ti u lu n k t thúc môn h c
ế ị Kinh t chính tr MácLênin.
2. M c đích nghiên c u
ụ ứ
ủ ứ ụ ể ậ ổ ớ Nghiên c u, v n d ng ch nghĩa MácLênin và quan đi m đ i m i
ề ự ầ ế ề ề ẩ ề ệ ộ ủ ả c aĐ ng v s c n thi t, n i dung và đi u ki n, ti n t ạ đ y m nh công
ố ả ệ ệ ệ ạ ộ nghi phóa, hi n đ i hóa nông nghi p, nông thôn trong b i c nh cu c cách
ệ ạ ọ ướ ộ ế ố m ngkhoa h c công ngh 4.0 và xu h ậ ng h i nh p kinh t ệ qu c hi n nay;
ứ ự ệ ạ ụ phântích, đánh giá th c tr ng ng d ng công ngh cao trong nông nghi p ệ ở
ậ ừ ệ ề ả ư ề ằ ầ huy n Cai L y,t ấ đó đ xu t các gi i pháp nh m góp ph n đ a n n nông
ệ ủ ệ ể ệ ạ ướ ứ ụ ệ nghi p c a huy n phát tri n hi n đ i theo h ng ng d ng công ngh cao .
3. Đ i t
ố ượ ứ ng nghiên c u
ể ệ ệ ệ ề ậ ỉ Phát tri n nông nghi p công ngh cao huy n Cai L y, t nh Ti n Giang
ệ ạ trong giai đo n hi n nay.
4. K t c u ti u lu n
ế ấ ể ậ
ệ ố ở ầ ế ệ ầ ậ ụ ụ Ngoài ph n m đ u, k t lu n, m c l c và h th ng các tài li u tham
ể ả ồ ươ ồ ậ kh o, ti u lu n g m 02 ch ng, bao g m:
ươ ậ ề ơ ở ể ệ ệ Ch ng 1 ữ .C s lý lu n v phát tri n nông nghi p công ngh cao: Nh ng
ệ ạ ệ ệ ấ ề ơ ả ề v n đ c b n v công nghi p hóa, hi n đ i hóa nông nghi p, nông thôn.
ươ ứ ụ ự ệ ạ Ch ng 2 .Th c tr ng ng d ng công ngh cao trong nông nghi p ệ ở
ộ ố ả ệ ậ ỉ ề huy n Cai L y, t nh Ti n Giang và m t s gi i pháp.
Ộ Ầ PH N 2: N I DUNG
Ữ Ấ Ề CH
ƯƠ Ệ Ạ Ệ Ề Ơ Ả NG 1.NH NG V N Đ C B N V CÔNG NGHI P Ệ
Ệ Ệ HÓA, HI N Đ I HÓA NÔNG NGHI P, NÔNG THÔN; NÔNG NGHI P CÔNG NGH CAO
ủ ươ ườ ố ủ ủ ề ng l ả i c a c a Đ ng v công
1. Khái ni m và ch tr ệ ệ ệ ạ ng, đ ệ nghi p hóa, hi n đ i hóa nông nghi p, nông thôn
ệ ệ ệ ề ạ ệ 1.1. Khái ni m v công nghi p hóa, hi n đ i hóa nông nghi p,
nông thôn
ệ ệ ệ ạ Công nghi p hóa, hi n đ i hóa (CNH, HĐH) nông nghi p, nông
ơ ở ậ ự ể ấ ậ ị ơ ấ thôn là quá trình xây d ng c s v t ch t, kĩ thu t và chuy n d ch c c u
ế ệ ị ướ ả kinh t nông nghi p và nông thôn theo đ nh h ấ ng s n xu t hàng hóa
ụ ệ ệ ệ ạ ắ ị ớ ớ l n, hi n đ i, g n nông nghi p v i công nghi p và d ch v , cho phép
ồ ự ệ ả ọ ợ ế ủ ề phát huy có hi u qu cao m i ngu n l c và l ệ i th c a n n nông nghi p
ệ ớ ở ộ ư ướ ố ế ằ nhi t đ i, m r ng giao l u trong n c và qu c t nh m nâng cao năng
ự ấ ộ ộ ệ su t lao đ ng xã h i trong nông nghi p và nông thôn, xây d ng nông thôn
ủ ủ ằ ớ ộ ự m i giàu có, công b ng, dân ch , văn minh và xã h i ch nghĩa. Th c
ệ ể ấ ch t CNH, HĐH nông nghi p và nông thôn là quá trình phát tri n nông
ướ ế ộ ế ộ ướ thôn theo h ng ti n b kinh t ộ ủ xã h i c a m t n ệ c công nghi p.
ể ệ ề ỉ Đi u đó có nghĩa là không ch phát tri n công nghi p nông thôn mà bao
ả ệ ạ ộ ự ể ả ồ ộ ấ g m c vi c phát tri n toàn b các ho t đ ng, các lĩnh v c s n xu t,
ờ ố ầ ở ụ ị ợ d ch v và đ i s ng văn hóa, tinh th n ớ ề ả nông thôn phù h p v i n n s n
ệ ở ấ ả ướ xu t công nghi p nông thôn và c n c nói chung.
ư ậ ể ệ Nh v y, CNH, HĐH nông nghi p, nông thôn là quá trình chuy n
ậ ả ấ ừ ế ộ ủ ộ ề bi n quy trình kĩ thu t s n xu t t ả trình đ th công sang m t n n s n
ế ấ ướ ớ ộ ề ả ấ ắ ớ xu t tiên ti n, h ng t ế ố i m t n n s n xu t hàng hóa l n, g n k t v i
ị ườ ệ ế ơ ấ ể ị ế ế công ngh ch bi n và th tr ng, chuy n d ch c c u kinh t theo
ướ ỉ ọ ụ ệ ả ị h ầ ỉ ọ ng tăng t tr ng các ngành công nghi p, d ch v , gi m d n t tr ng
ngành nông nghi p.ệ
ủ ươ ườ ố ủ ề ệ ả ng l i c a Đ ng v công nghi p hóa,
1.2. Ch tr ạ ng, đ ệ ệ hi n đ i hóa nông nghi p, nông thôn
ờ ỳ ừ ể ả ạ ữ ệ Trong t ng th i k phát tri n, Đ ng ta l i hoàn thi n nh ng quan
ự ế ự ủ ề ệ ể ộ ợ ớ đi m xây d ng ch nghĩa xã h i cho phù h p v i đi u ki n th c t và xu
ờ ạ ế ậ ủ ể ể ộ ơ ở th v n đ ng c a th i đ i. Trên c s quan đi m phát tri n chung, các
ủ ụ ể ấ ậ ầ ớ ợ ngành, các c p v n d ng cho phù h p v i yêu c u phát tri n c a ngành
ệ ệ ệ ạ mình. Trong quá trình công nghi p hóa, hi n đ i hóa nông nghi p, nông
ầ ệ ể thôn c n quán tri t các quan đi m sau:
ự ệ ệ ọ ự Coi tr ng th c hi n CNH, HĐH trong nông nghi p và xây d ng
ư ệ ế ấ ớ ả nông thôn, đ a nông nghi p và kinh t nông thôn lên s n xu t l n. Đây là
ả ướ ụ ệ ọ ơ ở ể ổ ắ ị nhi m v quan tr ng c tr c m t và lâu dài, là c s đ n đ nh tình
ế ớ ầ ủ ộ ố ị hình kinh t ớ , chính tr xã h i, c ng c liên minh công nông v i t ng l p
ấ ướ ứ ệ ệ ẩ ạ ạ ị trí th c đ y m nh công nghi p hóa, hi n đ i hóa đ t n c theo đ nh
ướ ủ ộ h ng xã h i ch nghĩa.
ộ ề ả ạ ệ CNH, HĐH nông nghi p và nông thôn ph i t o ra m t n n nông
ơ ở ệ ạ ợ ế nghi p hàng hóa đa d ng trên c s phát huy các l ứ i th so sánh, đáp ng
ầ ướ ướ ạ ấ ẩ nhu c u trong n c và h ề ng m nh v xu t kh u.
ả ư ệ ể CNH, HĐH nông nghi p và nông thôn ph i u tiên phát tri n các
ụ ở ệ ị ằ ngành công nghi p và d ch v ậ nông thôn nh m khai thác nguyên v t
ệ ạ ỗ ử ụ ề ầ ộ ố ọ li u t i ch , s d ng nhi u lao đ ng và yêu c u ít v n, chú tr ng phát
ỏ ể ả ơ ở ừ ể ộ tri n các c s có quy mô v a và nh k c quy mô h gia đình.
ệ ả ả ả CNH, HĐH nông nghi p và nông thôn ph i đ m b o cho công
ế ợ ệ ế ệ ộ ớ nghi p nông thôn có trình đ công ngh tiên ti n k t h p v i công ngh ệ
ể ạ ấ ượ ề ả ẩ ố ủ truy n th ng đ t o ra s n ph m có ch t l ạ ả ng cao đ kh năng c nh
ị ườ ướ ố ế ợ tranh trên th tr ng trong n c và qu c t . Phát huy l ế ủ ừ i th c a t ng
ả ướ ụ ế ọ vùng và c n ộ c, áp d ng nhanh các ti n b khoa h c và công ngh đ ệ ể
ể ạ ầ ả ứ phát tri n hàng hóa đa d ng, đáp ng ngày càng cao nhu c u nông s n
ự ẩ ầ ớ ế ề th c ph m v i nhi u thành ph n kinh t .
ả ắ ệ ặ ẽ ớ CNH, HĐH nông nghi p và nông thôn ph i g n bó ch t ch v i
ể ế ệ ầ ị ự s phát tri n kinh t ế đô th và các khu công nghi p, trong đó c n khuy n
ẹ ử ụ ể ệ ề ộ khích phát tri n các ngành công nghi p nh , s d ng nhi u lao đ ng
ệ ậ ở ể ở ị hi n đang t p trung đô th vào phát tri n nông thôn.
ả ự ệ CNH, HĐH nông nghi p và nông thôn ph i d a trên c s s ơ ở ử
ụ ấ ợ ướ ừ ữ ả ả ồ d ng h p lí các ngu n tài nguyên đ t, n c, r ng; đ m b o nh ng yêu
ườ ở ề ả ạ ầ c u v c i t o môi tr ng sinh thái nông thôn.
ệ ạ ụ ệ ệ 1.3. M c tiêu công nghi p hóa, hi n đ i hóa nông nghi p, nông
thôn
ủ ụ ệ ổ M c tiêu t ng quát c a CNH, HĐH nông nghi p và nông thôn là
ộ ề ự ệ ế ơ ở ậ ấ xây d ng m t n n nông nghi p và kinh t nông thôn có c s v t ch t kĩ
ơ ấ ệ ạ ậ ế ợ ấ ế ệ ả ộ thu t hi n đ i, c c u kinh t h p lý, quan h s n xu t ti n b và phù
ể ấ ợ ộ ả ế ệ h p đ tăng năng su t lao đ ng, gi ả i quy t vi c làm, xóa đói gi m
ờ ố ủ ư ậ nghèo, nhanh chóng nâng cao thu nh p và đ i s ng c a dân c nông thôn,
ư ướ ệ ế ạ đ a nông thôn n c ta ti n lên văn minh, hi n đ i.
ơ ả ủ ệ ộ N i dung c b n c a CNH, HĐH nông nghi p và nông thôn:
ự ề ể ệ ạ Phát tri n n n nông nghi p hàng hóa đa d ng, xây d ng các vùng
ừ ả ấ ớ ướ ệ chuyên canh s n xu t trên quy mô l n và t ng b ạ c hi n đ i hóa, đáp
ứ ị ườ ủ ầ ướ ẩ ấ ướ ng yêu c u c a th tr ng trong n c và xu t kh u. Tr ắ ậ c m t t p
ộ ố ủ ự ư ươ ự trung m t s ngành ch l c nh : cây l ng th c (lúa, ngô), cây công
ệ ạ nghi p (cao su, cà ả phê, chè, mía, l c), cây ăn qu , rau, hoa, chăn nuôi và nuôi
ả ả ủ ồ tr ng th y, h i s n.
ệ ệ ẩ ế ạ Thúc đ y quá trình hi n đ i hóa nông nghi p và kinh t nông thôn
ủ ợ ồ ơ ớ ệ ể bao g m th y l i hóa, c gi i hóa, đi n khí hóa. Phát tri n giao thông
ụ ể ể ạ nông thôn, phát tri n thông tin liên l c, phát tri n giáo d c, văn hóa, y t ế ,
ự ủ ự ứ ệ ạ ọ ọ khoa h c công ngh và ng d ng các thành t u c a cách m ng khoa h c
ờ ố ệ ả ấ công ngh s n xu t vào đ i s ng.
ệ ở ủ ệ ể ể Phát tri n công nghi p, ti u th công nghi p ư nông thôn nh :
ế ế ệ ệ ệ ả ủ công nghi p ch bi n nông, lâm, th y s n; công nghi p d t may, giày
ứ ơ ử ữ ủ ề ề ố dép, th y tinh, sành s , c khí s a ch a; các ngành ngh truy n th ng t ạ i
ươ ị các đ a ph ng.
ờ ố ụ ả ể ạ ấ ở ị Phát tri n các lo i hình d ch v s n xu t và đ i s ng nông thôn
ụ ủ ệ ự ụ ả ư ị ụ ậ ị ị ị nh : d ch v th y nông, d ch v thú y, d ch v b o v th c v t, d ch v ụ
ậ ư ứ ẩ cung ng v t t ụ ả và tiêu th s n ph m.
ớ ạ ự ề ườ ằ Xây d ng nông thôn m i s ch v môi tr ng, giàu có, công b ng,
ủ dân ch , văn minh.
ả ệ ệ ạ 1.4. Gi ệ i pháp công nghi p hóa, hi n đ i hóa nông nghi p,
nông thôn
ề ệ ệ ạ 1.4.1. Hi n đ i hóa n n nông nghi p
ề ệ ệ ợ ạ Gia tăng nhanh quá trình hi n đ i hóa n n nông nghi p phù h p
ệ ự ớ ủ ừ ạ ả ừ ề v i đi u ki n t ẩ nhiên, sinh thái c a t ng vùng và t ng lo i s n ph m.
ư ậ ớ ượ ự ệ ộ ỏ Nh v y m i rút đ ẫ c lao đ ng ra kh i khu v c nông nghi p mà v n
ứ ệ ả ả ượ ầ ướ b o đ m nông nghi p đáp ng đ c nhu c u tiêu dùng trong n c và
ẩ ấ xu t kh u ngày càng gia tăng.
ự ệ ấ ợ ơ ấ ả Xây d ng h p lý c c u s n xu t nông nghi p.
ề ạ ả ổ ỉ ị ấ ợ + Đi u ch nh quy ho ch phù h p và n đ nh các vùng s n xu t
ươ ụ ự ấ ầ ợ ớ l ả ng th c phù h p v i nhu c u và kh năng tiêu th , tăng năng su t lao
ấ ượ ấ ộ ớ ự ả đ ng đi đôi v i nâng c p ch t l ấ ậ ng. Xây d ng các vùng s n xu t t p
ụ ề ậ ợ ị ệ trung lúa hàng hóa; t n d ng đi u ki n thích h p trên các đ a bàn khác đ ể
ấ ươ ự ệ ả ả ả ợ ả s n xu t l ng th c có hi u qu . Có chính sách b o đ m l ủ i ích c a
ườ ả ấ ươ ự ng i s n xu t l ng th c.
ầ ư ể ạ ọ + Phát tri n theo quy ho ch và chú tr ng đ u t thâm canh các cây
ừ ư ệ ạ công nghi p nh cà phê, chè, d a bông, mía, l c..., hình thành các vùng
ơ ở ả ế ế ể ả ắ ả ớ ị rau qu có giá tr cao g n v i phát tri n các c s b o qu n, ch bi n.
ấ ượ ể ệ ả + Phát tri n và nâng cao ch t l ng, hi u qu chăn nuôi gia súc,
ầ ộ ươ ế ế ớ ụ gia c m, áp d ng r ng rãi ph ả ắ ng pháp chăn nuôi g n v i ch bi n s n
ẩ ỷ ọ ệ ph m, tăng t tr ng ngành chăn nuôi trong nông nghi p.
ợ ế ủ ủ ạ ả ộ + Phát huy l i th c a các ngành th y s n, t o thành m t ngành
ế ả ả ủ ể ạ ọ ồ kinh t mũi nh n. Phát tri n m nh nuôi tr ng th y, h i s n theo ph ươ ng
ứ ề ườ ệ ả ế th c ti n b ữ ộ và b n v ng môi tr ự ng; nâng cao năng l c và hi u qu đánh
ờ ắ ả ả b t h i s n xa b .
ừ ể ệ ả ộ ủ ủ ừ + B o v và phát tri n tài nguyên r ng, nâng đ che ph c a r ng
ừ ệ ấ ổ ị ế ợ lên 43%. Hoàn thành vi c giao đ t, giao r ng n đ nh và lâu dài, k t h p
ể ị ư ổ ệ ệ ả ớ ị ị ệ lâm nghi p v i nông nghi p đ đ nh canh, đ nh c n đ nh và c i thi n
ờ ố ườ ừ ề ẩ ạ ồ ế đ i s ng ng i dân mi n núi. Đ y m nh tr ng r ng kinh t và ngăn
ừ ệ ệ ạ ạ ặ ố ồ ỗ ộ ch n n n đ t phá r ng, t o ngu n g , nguyên li u cho công nghi p b t
ế ế ồ ỗ ệ ấ ấ ẩ ỹ ụ gi y, ch bi n đ g gia d ng và m ngh xu t kh u.
ụ ở ệ ể ị 1.4.2. Phát tri n công nghi p và d ch v nông thôn
ề ề ể ề ể ố Phát tri n các làng ngh truy n th ngđ khai thác các ti m năng
ế ủ ị ươ ớ ướ ể ị kinh t c a các đ a ph ợ ng và phù h p v i xu h ơ ấ ng chuy n d ch c c u
ế ướ ầ ư ủ kinh t nông thôn theo h ng CNH, HĐH. Thu hút đ u t ọ c a m i thành
ầ ế ụ ở ệ ể ị ph n kinh t vào phát tri n công nghi p và d ch v ớ nông thôn v i
ư ấ ụ ữ ư ế nh ng chính sách u đãi nh : đ t đai, thu , tín d ng...
ộ ộ ệ ể ậ ộ Chuy n m t b ph n lao đ ng nông nghi p sang các ngành ngh ề
ướ ỹ ấ ộ ỗ ừ khác; t ng b ệ c tăng qu đ t canh tác cho m i lao đ ng nông nghi p;
ở ộ ư ả ậ ấ ệ m r ng quy mô s n xu t, tăng vi c làm và thu nh p cho dân c nông
thôn.
ể ị ế ả ặ ơ ấ Chuy n d ch c c u các ngành kinh t nông thôn ph i đ t trong
ủ ề ệ ủ ớ đi u ki n c a kinh t ế ị ườ th tr ng, tránh ch quan duy ý chí; chú ý t i các
ế ố ề ố ư ả ổ ứ ệ ả y u t khách quan nh kh năng v v n, t ch c qu n lý, công ngh và
ị ườ ề ệ đi u ki n th tr ng.
ớ ỷ ọ ộ ệ ả 1.4.3. Gi m b t t tr ng lao đ ng làm nông nghi p
ấ ể ự ệ ộ ọ ế Đây là m t tiêu chí quan tr ng nh t đ th c hi n và đánh giá k t
ả ở ơ ấ ệ ộ qu quá trình CNH, HĐH nông thôn. Hi n nay, c c u lao đ ng nông
ể ệ ị ướ ự nghi p và nông thôn đang chuy n d ch theo h ố ệ ng tích c c. Theo s li u
ạ ạ ộ ạ ố ầ ơ ấ ứ ệ ể t ộ i Văn ki n Đ i h i đ i bi u toàn qu c l n th XIII, c c u lao đ ng
ệ ừ ả ố trong nông nghi p t 57,1% (năm 20015) gi m xu ng còn 48,2% (năm
ư ậ ữ ự ể ộ ị ơ ấ 2020). Nh v y, s chuy n d ch c c u lao đ ng trong nh ng năm qua đã
ộ ướ ự ể ễ ế ươ có m t b ớ c ti n đáng k . V i th c ti n này, ch ng trình Chi n l ế ượ c
ữ ề ể ở ệ ụ ề ế phát tri n nông thôn b n v ng Vi t Nam đã đ ra m c tiêu đ n năm
ỷ ọ ệ ộ ộ ộ 2025 t ế ế tr ng lao đ ng nông nghi p chi m 4041% lao đ ng xã h i, đ n
ể ạ ượ ả ộ ộ ữ năm 2025 còn kho ng 2530% lao đ ng xã h i. Đ đ t đ ụ c nh ng m c
ề ệ ệ ả ượ ạ tiêu đó, ph i có thêm nhi u vi c làm phi nông nghi p đ c t o ra ngay
ạ ỏ ằ ị ừ ữ ự ả t ắ i khu v c nông thôn và nh ng đô th v a và nh n m r i rác trên kh p
ố ớ ớ các vùng ngay sát v i các làng xóm nông thôn còn xa các thành ph l n.
ạ ứ ự ọ ệ ẩ ệ 1.4.4. Đ y m nh ng d ng khoa h c công ngh trong nông nghi p
và nông thôn
ấ ướ ả ậ ỏ CNH, HĐH đ t n ị ỹ c đòi h i ph i trang b k thu t cho các ngành
ế ướ ệ ể ạ ế ề ủ c a n n kinh t theo h ng hi n đ i. Do đó phát tri n kinh t nông thôn
ả ẩ ứ ụ ủ ề ệ ế ầ ạ trong đi u ki n CNH, HĐH c n ph i đ y m nh ng d ng c a ti n b ộ
ữ ệ ệ ệ ả ấ ọ khoa h c công ngh vào s n xu t nông nghi p. Ngoài nh ng vi c v ề
ủ ợ ử ụ ớ ươ ứ ạ th y l ố i hóa, s d ng gi ng m i đã có ph ự ng th c, quy ho ch th c
ệ ố ư ề ươ ứ hi n t ự t, trên nhi u lĩnh v c còn có ch a có ph ng th c, cách làm có
ư ơ ớ ệ ả ư ọ ộ ọ hi u qu nh c gi ế i hóa, sinh h c hóa, đ a ti n b khoa h c công ngh ệ
ấ ầ ữ ả ấ ượ ự ừ ự vào s n xu t... r t c n có nh ng mô hình đ c xây d ng t ễ th c ti n,
ấ ủ ừ ạ ộ ớ ừ ợ ị ả thích h p v i t ng đ a bàn sinh thái và tính ch t c a t ng ho t đ ng s n
ệ ớ ư ầ ấ ả ấ ạ ả ả xu t. C n đ a nhanh công ngh m i vào s n xu t thu ho ch, b o qu n,
ệ ứ ế ế ụ ả ụ ể ậ ẩ ch bi n, v n chuy n và tiêu th s n ph m nông nghi p; ng d ng công
ệ ạ ự ế ế ệ ẩ ạ ồ ế ngh s ch trong nuôi tr ng và ch bi n th c ph m, h n ch vi c s ử
ấ ộ ụ ệ ạ ườ ộ d ng hóa ch t đ c h i trong nông nghi p, tăng c ng đ i ngũ cán b ộ
ề ỹ ệ ậ ấ ọ ồ ộ ỹ khoa h c k thu t viên bám sát đ ng ru ng, hu n luy n v k năng cho
ườ ng i nông dân.
ệ ả ự ợ ấ 1.4.5. Xây d ng quan h s n xu t phù h p
ế ộ ứ ế ế ở ổ Kinh t h nông dân là hình th c kinh t ph bi n nông thôn
ạ ộ ụ ề ả ấ ị ệ trong các làng ngh , trong ho t đ ng d ch v và s n xu t nông nghi p.
ướ ậ ợ ể ề ệ ế ầ ế ộ Nhà n ạ c c n khuy n khích t o đi u ki n thu n l i đ kinh t h trang
ể ả ấ ạ ạ ớ ớ tr i phát tri n s n xu t hàng hóa v i quy mô ngày càng l n. Bên c nh đó,
ế ậ ể ớ ề ạ ợ ể phát tri n kinh t ứ t p th v i nhi u hình th c h p tác đa d ng mà nòng
ở ữ ậ ở ữ ự ợ ể ủ ố c t là h p tác xã d a trên s h u c a các thành viên và s h u t p th .
ố ớ ỗ ợ ướ ầ Đ i v i kinh t ế ư t nhân c n có chính sách h tr h ề ẫ ạ ng d n t o đi u
ệ ầ ế ự ượ ể ki n cho thành ph n kinh t này phát tri n vì đây là l c l ọ ng quan tr ng
ế ị ườ ộ ơ ề ố ả ổ ứ và năng đ ng trong c ch th tr ng, có kh năng v v n, t ả ch c qu n
ệ ả ấ ầ ế ướ lý và kinh nghi m s n xu t. Thành ph n kinh t nhà n c đóng vai trò
ề ố ế then ch t trong n n kinh t ệ nông nghi p nông thôn.
ự ồ ệ ạ 1.4.6. Đào t o ngu n nhân l c cho nông nghi p và nông thôn
ự ở ồ ộ ọ ể ặ ấ Ngu n nhân l c ấ nông thôn có đ c đi m là trình đ h c v n th p
ầ ớ ộ ả ạ ở ớ và ph n l n không qua đào t o. Đây là m t c n tr l n trong quá trình
ệ ệ ậ ạ ồ CNH, HĐH nông nghi p và nông thôn. Do v y, vi c đào t o ngu n nhân
ụ ệ ạ ả ự l c cho nông nghi p, nông thôn ph i có chính sách giáo d c đào t o
ư ế ề ỉ ộ ầ riêng, không ch tính đ n trình đ đ u vào, u đãi v tài chính cho khu
ề ố ượ ự ệ ế ầ ấ ượ ả v c nông nghi p mà còn ph i tính đ n nhu c u v s l ng, ch t l ng,
ộ ượ ệ ạ ạ ươ ơ ấ c c u lao đ ng đ c đào t o trong hi n t i và t ng lai.
ạ ầ ự ế ộ ở ế ấ 1.4.7. Xây d ng k t c u h t ng kinh t xã h i nông thôn
ế ấ ế ộ ở ồ ạ ầ K t c u h t ng kinh t xã h i ệ ố nông thôn bao g m: h th ng
ườ ủ ợ ế ạ ạ ố ườ đ ng xá, thông tin, th y l ế i, tr m bi n th , tr m gi ng, tr ọ ng h c,
ấ ầ ế ự ể ệ nhà văn hóa r t c n thi t cho s phát tri n nông nghi p và nông thôn.
ả ử ụ ệ ạ ầ ấ ợ ồ C n quy ho ch h p lý và nâng cao hi u qu s d ng đ t, ngu n n ướ c,
ớ ả ừ ệ ắ ố ườ ư ạ v n, r ng, g n v i b o v môi tr ng. Quy ho ch các khu dân c phát
ị ấ ị ứ ể ể ở tri n các th tr n, th t , các đi m văn hóa ờ ố làng, xã; nâng cao đ i s ng
ủ ấ ậ ầ ằ ộ ố ự v t ch t, văn hóa, tinh th n, xây d ng cu c s ng dân ch , công b ng,
ở văn minh nông thôn.
ậ ề ơ ở ệ ệ ể 2. C s lý lu n v phát tri n nông nghi p công ngh cao
ệ ệ 2.1. Khái ni m nông nghi p
ấ ơ ả ấ ậ ệ ả ộ ằ Nông nghi p là m t trong hai ngành s n xu t v t ch t c b n nh m
ề ươ ẩ ấ ự ự ẩ ộ ả cung c p các s n ph m v l ng th c và th c ph m cho xã h i và nguyên
ế ế ệ ệ ệ ế li u cho công nghi p ch bi n.“Nông nghi p là ngành kinh t chuyên cung
ư ậ ệ ẩ ồ ọ ấ ả c p s n ph m tr ng tr t và chăn nuôi”. Nh v y, theo quan ni m trên, nông
ữ ữ ể ệ ả ấ ớ ặ nghi p là ngành s n xu t có nh ng đ c đi m khác v i nh ng ngành khác.
ụ ể ư C th nh sau:
ộ ấ ớ ụ ứ ệ ả ấ Th nh t ề ấ , quá trình s n xu t nông nghi p ph thu c r t l n vào đi u
ệ ự ờ ế ư ấ ki n t ậ nhiên nh khí h u, đ t đai,th i ti t…
ứ ủ ế ệ ả ấ Th hai, ư ệ t ộ li u s n xu t trong nông nghi p ch y u là ru ng
ủ ủ ể ộ ấ đ t.Theoquan đi m c a ch nghĩa MácLênin, đây là m t lo i t ạ ư ệ ả li u s n
ệ ế ứ ụ ệ ả ấ ấ ặ xu t đ c bi ọ t. Do đó, n u ng d ng khoa h c công ngh vào s n xu t nông
ạ ờ ố ủ ệ ấ ả ườ ệ ẽ nghi p s đem l i năng su t cao, c i thi n đ i s ng c a ng i dân.
ệ ệ 2.2. Khái ni m công ngh cao
ổ ứ ủ ể ể ợ ế Theo quan đi m c a T ch c H p tác và Phát tri n kinh t (OECD),
ượ ế ượ ể ố ớ ệ côngngh cao đ ệ c hi u là công ngh có ý nghĩa chi n l ố c đ i v i qu c
ệ ượ ả ẩ ổ ớ gia,có các s n ph m và quy trình công ngh đ c đ i m i nhanh chóng, có
ẽ ố ớ ự ợ ố ế ạ ạ ộ tác đ ng m nh m đ i v i s h p tác và c nh tranh qu c t trong nghiên
ị ườ ể ế ả ấ ế ớ ứ c u và phát tri n, s n xu t và chi m lĩnh th tr ng th gi i.
ệ ệ ậ Ở ệ Vi t Nam, theo Lu t Công ngh Cao (2008): “Công ngh cao là
ượ ứ ề ể ọ ệ côngngh có hàm l ng cao v nghiên c u khoa h c và phát tri n công
ệ ượ ợ ừ ạ ạ ệ ệ ự ọ ngh , đ c tích h p t thành t u khoa h c và công ngh hi n đ i, t o ra
ấ ượ ẩ ượ ộ ệ ị ả s n ph mcó ch t l ng, tính năng v ớ t tr i, giá tr gia tăng, thân thi n v i
ườ ố ớ ệ ả ọ môi tr ấ ng, có vai trò quan tr ng đ i v i vi c hình thành ngành s n xu t,
ụ ệ ụ ớ ệ ặ ạ ả ấ ị ị d ch v m i ho c hi n đ i hoá ngành s n xu t, d ch v hi n có”.
ư ậ ụ ệ ệ ự ể ể công ngh cao là công ngh áp d ng thành t u Nh v y, có th hi u
ể ạ ứ ệ ạ ọ ớ ộ ả nghiên c u khoa h c m i, hi n đ i, có đ chính xác cao đ t o ra s n
ph mẩ
ấ ượ ượ ệ ả ộ ế ả ồ có ch t l ng v t tr i, hi u qu kinh t ờ ả cao; đ ng th i đ m b o thân
thi nệ
ườ ớ v i môi tr ng.
ệ ệ ệ 2.3. Khái ni m nông nghi p công ngh cao
ệ ộ ệ ứ ể Theo B Nông nghi p và Phát tri n nông thôn: “Nông nghi p ng
ề ệ ệ ượ ụ ụ d ngcông ngh cao là n n nông nghi p đ ữ c áp d ng nh ng công ngh ệ
ơ ớ ệ ệ ả ấ ớ ồ m i vào s n xu t, bao g m: công nghi p hóa nông nghi p (c gi i hóa các
ủ ả ấ ự ộ khâu c a quá trình s n xu t), t ệ đ ng hóa, công ngh thông tin, công ngh ệ
ệ ậ ớ ồ ọ ố ố ậ ệ v t li u m i, công ngh sinh h c và các gi ng cây tr ng, gi ng v t nuôi có
ấ ượ ấ ả ạ ế năng su t và ch t l ệ ng cao, đ t hi u qu kinh t ị ệ ộ ơ cao trên m t đ n v di n
ề ữ ữ ơ ơ ở ể tích và phát tri n b n v ng trên c s canh tác h u c ”.
ư ậ ự ứ ệ ệ ụ ể ể Nông nghi p công ngh cao là s ng d ng Nh v y, có th hi u:
ệ ự ề ệ ọ ợ ớ ộ khoah c công ngh phù h p v i đi u ki n t nhiên, xã h i vào quá trình
ệ ạ ệ ấ ả ấ ẩ ả s n xu tnông nghi p t o ra s n ph m nông nghi p có năng su t cao, an
ế ượ ị ớ ả ệ ề ẩ ộ ố toàn, giá tr kinht v t tr i so v i s n ph m nông nghi p truy n th ng;
ờ ả ả ườ ồ đ ng th i đ m b o môitr ề ữ ng b n v ng.
ể ề ệ ệ ể 2.4. Quan đi m v phát tri n nông nghi p công ngh cao
ể ượ ụ ả ề ượ ế ổ Phát tri n đ c coi quá trình ti n đ i lên t c c v l ấ ng và ch t
ế ồ ưở ế ơ ấ ể ị ủ ề c a n n kinh t , bao g m: tăng tr ng kinh t , chuy n d ch c c u kinh t ế
ụ ứ ữ ế ệ ế ể ộ ộ ộ ủ và ti n b xã h i. Phát tri n nông nghi p là ng d ng nh ng ti n b c a
ự ậ ấ ọ ộ ỹ ệ khoa h c k thu t làm tăng năng su t lao đ ng trong lĩnh v c nông nghi p,
ơ ấ ể ị ế ệ ướ chuy n d ch c c ukinh t nông nghi p theo h ệ ệ ng công nghi p hóa, hi n
ờ ố ủ ồ ờ ườ ạ đ i hóa, đ ng th inâng cao đ i s ng c a ng i nông dân.
ạ ộ ệ ể ệ Phát tri n nông nghi p công ngh cao (NNCNC) là ho t đ ng ch ủ
ủ ế ủ ể ể ế ơ ộ đ ng c a các ch th thông qua c ch , chính sách đ phát tri n nông
ế ơ ấ ệ ứ ụ ữ ệ ệ ằ ộ nghi p, tác đ ng đ n c c u nông nghi p b ng vi c ng d ng nh ng công
ạ ộ ệ ế ệ ạ ả ấ ướ ngh tiên ti n nâng cao ho t đ ng s n xu t nông nghi p, t o ra b ộ c đ t
ấ ượ ề ấ ả ầ ẩ ỏ phá v năng su t và ch t l ng s n ph m, th a mãn nhu c u ngày càng cao
ườ ệ ề ữ ả ự ể ả ủ c a con ng ặ i, đ c bi t là đ m b o s phát tri n b n v ng, đem l ạ ợ i l i ích
ườ ủ ể ể cho ng ệ i nông dân và các ch th tham gia. Do đó, phát tri n nông nghi p
ể ể ư ệ công ngh cao có th hi u nh sau:
ự ả ọ ứ ừ ự ụ ệ ấ L a ch n ng d ng vào t ng lĩnh v c s n xu t nông nghi p hàng
ệ ế ữ ệ ộ ấ ề ố hoá nh ng công ngh ti n b nh t v gi ng, công ngh canh tác, chăn nuôi
ệ ướ ế ệ ạ ả ả tiên ti n, công ngh t ế ế i, công ngh sau thu ho ch b o qu n ch bi n.
ừ ướ ứ ự ụ ệ ả T ng b c ng d ng công ngh thông tin vào qu n lý, xây d ng th ươ ng
ị ườ ế ệ hi u và xúc ti n th tr ng.
ư ẩ ả ả ẩ ặ ủ S n ph m NNCNC là s n ph m hàng hoá mang tính đ c tr ng c a
ệ ạ ấ ả ế ừ t ng vùng sinh thái, đ t năng su t và hi u qu kinh t ị ệ ơ cao trên đ n v di n
ề ấ ượ ạ ả ẩ ả ớ tích, có kh năng c nh tranh cao v ch t l ạ ng v i các s n ph m cùng lo i
ị ườ ướ ế ớ ở ộ ệ ề trên th tr ng trong n c và th gi ả i, có đi u ki n m r ng quy mô s n
ả ượ ấ ầ ủ ị ườ xu t và s n l ng hàng hoá khi có yêu c u c a th tr ng.
ả ấ ả ả ạ ẩ ộ S n xu t NNCNC t o ra s n ph m ph i theo m t chu trình khép
ụ ấ ắ ả ượ ế ố ủ ủ ự ữ kín, trong s n xu t kh c ph c đ c nh ng y u t r i ro c a t nhiên và
ế ủ ị ườ ủ ạ h n ch r i ro c a th tr ng.
ứ ộ ừ ể ể ạ Phát tri n NNCNC theo t ng giai đo n và m c đ phát tri n khác nhau,
ụ ể ủ ừ ể ệ ượ ư ả ơ ỳ ữ tu tình hình c th c a t ng n i, nh ng ph i th hi n đ ặ ư c nh ng đ c tr ng
ượ ớ ơ ớ ả ệ ả ấ ườ ơ ả ạ c b n, t o ra đ ề c hi u qu to l n h n nhi u so v i s n xu t bình th ng.
ố ớ ể ể ọ Phát tri n NNCNC có vai trò quan tr ng đ i v i phát tri n kinh t ế
ờ ố ủ ộ ườ xãh i, nâng cao đ i s ng c a ng i dân :
ứ ầ ấ ộ Th nh t, ọ ấ NNCNC góp ph n quan tr ng vào tăng năng su t lao đ ng,
ấ ượ ơ ấ ể ả ẩ ẩ ị ế nâng cao ch t l ng s n ph m, thúc đ y chuy n d ch c c u kinh t .
ể ề ệ ệ ạ ớ ộ V i vi c phát tri n NNCNC t o đi u ki n cho các h nông dân và
ế ế ể ệ ậ ậ ớ ỹ ọ doanh nghi p ti p c n v i khoa h c k thu t tiên ti n, đi n hình là công
ệ ệ ậ ọ ố ồ ớ ề ngh sinh h c, công ngh gens; nhi u gi ng cây tr ng, v t nuôi m i có tính
ư ệ ấ ắ ố ồ ạ u vi t, năng su t cao, các gi ng cây tr ng ng n ngày đem l ệ i hi u qu ả
ế kinh t cao
ượ ư ấ ả ấ ộ đ c đ a vào s n xu t làm cho năng su t lao đ ng tăng nhanh, nâng cao
ch tấ
ả ẩ ượ ệ ử ụ ệ ờ ồ ượ l ng s n ph m đ c. Đ ng th i, vi c s d ng công ngh chăm sóc t ự
đ ngộ
ự ộ ế ồ ự ệ và bán t đ ng giúp ti t ki m chi phí, tránh lãng phí ngu n l c, tăng năng
su tấ
ự ế ủ ừ ệ ộ ệ lao đ ng trong nông nghi p. T kinh nghi m th c t ố c a các qu c gia trên
thế
ớ ư ấ ố gi ệ i nh Israel, Trung Qu c, NNCNC luôn cho năng su t trong nông nghi p
ề ệ ầ ớ ơ ố cao h n 10 l n so v i nông nghi p truy n th ng.
ệ ớ ệ ạ Bên c nh đó, các khu NNCNC, vùng nông nghi p công ngh v i quy
ấ ớ ả ủ ế ả ụ ộ ấ mô s n xu t l n là k t qu c a quá trình tích t ệ ru ng đ t nông nghi p.
ụ ệ ệ ậ ớ ả ọ ỹ Cùng v i đó là vi c ápd ng khoa h c k thu t trong nông nghi p làm gi m
ự ượ ệ ẽ ộ ớ b t lao chân tay. Do đó, l c l ng lao đ ng trong nông nghi p theo đó s có
ướ ự ệ ể ả ộ xu h ng gi m, chuy n đ ng sang nhóm ngành công nghi p xây d ng và
ơ ấ ự ụ ể ề ạ ị ế ướ ị d ch v . Đi u này t o s chuy n d ch c c u kinh t theo h ng công
ạ ọ ệ ệ ệ ể ộ ộ nghi p hóa, hi n đ i h c. Trong n i b ngành nông nghi p, khi phát tri n
ệ ế ẫ ả ộ ế ấ NNCNC d n đ n tăng năng su t lao đ ng và hi u qu kinh t ề . Đi u này
ị ả ệ ệ ế ẩ ỷ ọ làm cho giá tr s n ph m nông nghi p công ngh cao chi m t tr ng ngày
ớ ả ệ ề ẩ ớ ố càng l n so v i s n ph m nông nghi p truy n th ng.
ự ầ ồ ộ ứ Th hai, NNCNC góp ph n nâng cao trình đ ngu n nhân l c nông
ướ ế ự ể ệ ạ ượ thôn, h ệ ng đ n s chuyên nghi p, hi n đ i. Phát tri n NNCNC đ ự c th c
ủ ế ự ộ ự ệ ệ ệ ọ ề hi n ch y u d a trên s đ t phá v công ngh sinh h c, công ngh chăm
ệ ố ạ ướ ớ ớ ớ sóc, thu ho ch h th ng nhà l ữ i, nhà màng,... v i quy mô l n. V i nh ng
ề ỹ ầ ậ ắ ỏ ườ ả ộ yêu c u v k thu t kh t khe, đòi h i ng i laođ ng cũng ph i có trình đ ộ
ấ ị ữ ể ệ ậ ỹ ề nh t đ nh. Do đó, nh ng k thu t canh tác nông nghi p theo ki u truy n
ứ ố ợ ượ ặ th ng là không còn không phù h p, không đáp ng đ ầ c yêu c u đ t ra
ơ ế ố ả ữ ả ớ trong b i c nh m i; ph i có nh ng c ch , chính sách nâng cao ch t l ấ ượ ng
ự ế ồ ể ngu n nhân l c nông thôn. Chính vì th , khi NNCNC ngày càng phát tri n
ổ ề ấ ẽ ạ ự ệ ề ự ạ t o đi u ki n nhân l cnông thôn có s thay đ i v ch t. NNCNC s t o ra
ặ ở ự ữ ạ ổ ọ nh ng thay đ i mang tính cách m ng trên m i m t nông thôn, mà s thay
ứ ề ấ ậ ạ ộ ộ ổ ớ đ i l n nh t chính là cu c cách m ng v trình đ , nh n th c và thói quen
ấ ủ ườ ể ộ ả s n xu t c a ng ạ i nông dân.Cu c cách m ng này ngoài bi u hi n ệ ở ệ vi c
ướ ố ượ ế ấ ộ tr c đây nông dân chi m s l ng đông nh t trong xã h i sang l c l ự ượ ng
ừ ệ ể ế ố ỏ chi m s ít thông qua vi c không ng ng chuy n ra kh i ngành nông
ệ ặ ệ ệ ở ệ ữ ể ườ ể nghi p, đ c bi t nó còn bi u hi n vi c nh ng ng i nông dân ki u cũ,
ủ ượ ạ ậ ả ấ ế ằ ữ ườ ch t phác, l c h u, b o th đ c thay th b ng nh ng ng ộ i lao đ ng
ứ ứ ể ệ ạ ắ ậ ớ ọ ỹ ể ữ ki u m i, có ý th c hi n đ i, n m v ng tri th c khoa h c k thu t, hi u
ủ ề ắ ậ quy t c v n hành c a n n kinh t ế ị ườ th tr ng, chuy n t ể ừ ố ả l ấ i s n xu t manh
ỏ ẻ ự ấ ậ ệ ả ả ớ mún, nh l , t ắ phát sang s n xu t t p trung, quy mô l n, hi u qu và g n
ị ườ ớ v i th tr ng.
ệ ầ ọ ả ế ứ Th ba, NNCNC góp ph n quan tr ng vào vi c gi ấ i quy t các v n
ộ ở ệ ấ ề đ xã h i ộ nông thôn. Do năng su t lao đ ng trong nông nghi p tăng cao
ủ ể ậ ườ ộ ượ ừ ệ t vi c phát tri n NNCNC; thu nh p c a ng i lao đ ng cũng đ c tăng
ữ ừ ả ầ ả ậ ị lên. T đó, gi m d n kho ng cách thu nh p gi a nông thôn và thành th .
ữ ế ệ ạ ợ Bên c nh đó, mô hình liên k t gi a các doanh nghi p, các h p tác xã hình
ế ả ệ ấ ạ ỗ ị thành liên k t s n xu t theo chu i giá tr đã t o không ít vi c làm cho ng ườ i
ở ự ả ỷ ệ ấ ệ ở ộ lao đ ng khu v c nông thôn, làm gi m t th t nghi p l ự khu v c này.
ố ế ứ ầ ạ Th t , ứ ư NNCNC góp ph n nâng cao s c c nh tranh qu c t trong
ệ ủ ệ ệ ế ố ế nông nghi p c a Vi t Nam. Ngày nay, các quan h kinh t qu c t không
ệ ươ ỉ ầ ư ạ ch bao hàm quan h th ng m i hàng hóa và đ u t , mà còn bao hàm các
ự ể ệ ọ ạ ộ ho t đ ng ợ h p tác khoa h c và chuy n giao công ngh , nâng cao năng l c công
ệ ủ ữ ệ ổ ngh c a các bên h u quan. Ngay trong quan h trao đ i hàng hóa và đ u t ầ ư
ứ ự ự ể ể ệ ọ cũng đã ch a đ ng s chuy n giao và phát tri n khoa h c và công ngh .Phát
ể ề ừ ề ầ ợ ế ệ tri n n n NNCNC v a góp ph n khai thác ti m năng l i th nông nghi p Vi ệ t
ầ ồ ờ ệ ề ậ ộ ộ Nam đ ng th i cũng góp ph n giúp Vi t Nam h i nh p sâu r ng vào n n kinh
ế ố ế t . qu c t
ệ ề ạ ậ ạ ộ Bên c nh đó, quá trình h i nh p đã t o đi u ki n cho ngành nông
ế ụ ụ ứ ệ ệ ẩ ạ ọ nghi p ti p t c đ y m nh ng d ng khoa h c công ngh (KHCN), nâng
ấ ượ ấ ủ ả ả ạ cao năng su t ch t l ng, kh năng c nh tranh nông, lâm, th y s n và tăng
ệ ố ự ệ ẩ ậ ẩ ỹ ườ c ng h th ng tiêu chu n k thu t, an toàn v sinh th c ph m. Trong đó,
ệ ướ ạ ậ ẩ ớ ự s gia tăng c nh tranh v i hàng hóa nh p kh u và doanh nghi p n c ngoài
ạ ứ ự ả ấ ệ ả ế ệ đã t o s c ép tích c c lên doanh nghi p và các nhà s n xu t. Vi c c i ti n
ầ ư ẩ ượ ế ố ọ KHCN, đ u t ể ả phát tri n s n ph m đ c coi là y u t ầ quan tr ng hàng đ u
ấ ượ ả ấ ự trong s n xu t, giúp nâng cao ch t l ẩ ệ ng và an toàn v sinh th c ph m,
ị ế ủ ứ ấ ầ ườ nâng cao năng su t, đáp ng nhu c u, th hi u c a ng i tiêu dùng và tiêu
ấ ượ ẩ ị ườ ủ ề ậ ỹ chu n ch t l ng c a các th tr ng tiêu dùng khó tính. Nhi u k thu t tiên
ế ẩ ậ ỹ ư ti n và các tiêu chu n k thu t nh VietGAP, ISO, HACCP… trong lĩnh
ủ ả ế ế ấ ậ ố ồ ồ ự ả v c s n xu t gi ng cây tr ng, v t nuôi, nuôi tr ng và ch bi n th y s n đã
ượ ạ ệ ề ố và đang đ ụ c áp d ng t i Vi ẩ t Nam. Các tiêu chu n qu c gia v an toàn
ự ậ ủ ự ể ẩ ộ ị ệ th c ph m và ki m d ch đ ng, th c v t c a Vi t Nam có t ỷ ệ l ớ hài hòa v i
ố ế ế ẩ tiêu chu n qu c t tham chi u ngày càng tăng.
ứ ệ ả ườ Th năm, ầ NNCNC góp ph n b o v môi tr ng sinh thái ệ ứ .Vi c ng
ọ ạ ệ ậ ố ồ ạ ữ ụ d ng công ngh sinh h c t o ra nh ng gi ng cây tr ng, v t nuôi s ch,
ứ ệ ề ệ ầ ả ắ ố không ch a m m b nh, có kh năng s ng sót trong đi u ki n kh c nghi ệ t
ệ ử ụ ệ ự ả ả ậ ố ố ọ ầ ừ v a gi m vi c s d ng thu c b o v th c v t, thu c hóa h c, góp ph n
ườ ỡ ớ ừ ả ố ộ ệ ả b o v môi tr ự ủ ng v a tăng kh năng ch ng đ v i tác đ ng tiêu c c c a
ệ ử ụ ậ ư ế ậ ổ ơ ả ấ ữ bi n đ i khí h u. H n n a, vi c s d ng các v t t trong s n xu t nông
ữ ơ ể ệ ệ ằ ọ ị ệ nghi p có tính sinh h c (phân bón h u c , ki m soát d ch b nh b ng bi n
ồ ưỡ ầ ọ ạ pháp sinh h c...) còn góp ph n b i d ng, tái t o các tài nguyên nông
ủ ấ ạ ự ư ả ệ ệ ấ ộ ợ ộ nghi p m t cách h p lý nh c i thi n c u trúc, đ phì c a đ t, t o s cân
ề ệ ả ấ ườ ế ả ằ b ng v sinh thái, s n xu t nông nghi p th ẩ ữ ng th i ra nh ng ph ph m
ấ ớ ườ ả ộ gây tác đ ng x u t i môi tr ớ ng (phân và khí th i trong chăn nuôi). V i
ệ ứ ữ ụ ệ ế ẩ ọ ượ vi c ng d ng công ngh sinh h c, nh ng ph ph m này đ ạ c làm s ch
ả ườ ặ ượ ậ ể ạ ụ ữ ả ẩ khi th i ra môi tr ng ho c đ c t n d ng đ t o ra nh ng s n ph m có
ừ ệ ầ ả ườ ích, t đó góp ph n b o v môi tr ng.
ƯƠ Ự Ứ Ụ Ạ Ệ CH NG 2.TH C TR NG NG D NG CÔNG NGH CAO
Ấ Ậ Ả Ệ Ỉ Ề Ệ TRONG S N XU T NÔNG NGHI P HUY N CAI L Y, T NH TI N
Ộ Ố Ả GIANG VÀ M T S GI I PHÁP
ậ ỉ ề ề ệ 1. Khái quát chung v huy n Cai L y, t nh Ti n Giang
ệ ệ ậ ố ớ Huy n Cai L y có di n tích 29.482,88 ha, v i dân s là 194.944
ườ ấ ấ ơ ớ ị ế ủ ế ng i, có 16 đ n v hành chính c p xã, v i 126 p, kinh t ch y u là nông
ự ể ệ ọ ế ộ ủ ỉ nghi p, có vai trò quan tr ng trong s phát tri n kinh t xã h i c a t nh.
ữ ệ ấ ả ộ Trong nh ng năm qua, Ban Ch p hành Đ ng b huy n luôn quan tâm,
ơ ấ ể ế ệ ọ ị ế ướ chú tr ng đ n vi c chuy n d ch c c u kinh t theo h ệ ng công nghi p
ự ệ ệ ạ ệ Ủ hóa, hi n đ i hóa nông nghi p, nông thôn. Trong lĩnh v c nông nghi p, y
ệ ặ ệ ệ ứ ụ ế ọ ban nhân dân huy n đ c bi t quan tâm đ n vi c ng d ng khoa h c công
ề ệ ấ ả ượ ể ệ ế ị ngh trong s n xu t.Đi u này đ ạ ộ c th hi n trong Ngh quy t Đ i h i
ệ ầ ứ ệ ả ẩ ạ ộ ệ Đ ng b huy n l n th XII: “Đ y m nh công nghi p hóa nông nghi p
ướ ạ ứ ụ ệ ệ ả ấ ọ theoh ng hi n đ i, ng d ng khoa h c công ngh cao vào s n xu t nông
ệ ạ ộ ị ị ệ ể nghi p nâng cao giá tr gia tăng, chuy n d ch m nh lao đ ng nông nghi p
ề ả ụ ự ự ệ ể ệ ị sang lĩnh v c công nghi p, d ch v , làm n n t ng đ xây d ng huy n Cai
ề ữ ể ậ L y phát tri n nhanh và b n v ng”.
ệ ể ệ ạ ậ ị Bên c nh đó, huy n Cai L y đã xác đ nh “Phát tri n nông nghi p công
ệ ạ ủ ệ ọ ơ ấ ngh cao, nông nghi p s ch là 1 trong 3 tiêu chí quan tr ng c a tái c c u
ự ệ ắ ậ ớ ớ ngành nông nghi p, g n v i xây d ng nông thôn m i”, trong đó t p trung thu
ầ ư ệ ệ ứ ụ ể ệ hút doanh nghi p vào đ u t phát tri n nông nghi p ng d ng công ngh cao
ậ ẫ ắ ọ ỹ ể ạ ế ộ ể ở đ tr thành h t nhân chuy n giao ti n b khoa h c k thu t, d n d t nông dân
ươ ế ể ả ả ệ ấ tham gia ch ệ ng trình liên k t đ nâng cao hi u qu s n xu t nông nghi p và
thu nh p.ậ
ả ủ ỉ ệ ệ ệ ề ự 2. Các văn b n c a t nh, huy n v th c hi n nông nghi p công ngh ệ
cao
ế ố ề ẩ ủ ủ ị ỉ ạ Ngh quy t s 05NQ/TU ngày 08/7/2018 c a T nh y v đ y m nh
ữ ệ ệ ể ề ạ ộ công nghi p hóa nông nghi p, t o đ t phá phát tri n nhanh, b n v ng nông
ề ệ ạ ỉ ị ướ nghi p, nông thôn t nh Ti n Giang, giai đo n 20182025, đ nh h ế ng đ n
năm 2030.
ủ ế ạ ố ỉ ề ự K ho ch s 1281/KHUBND ngày 30/7/2018 c a UBND t nh v th c
ế ố ề ẩ ủ ủ ệ ị ỉ ạ hi n Ngh quy t s 05NQ/TU ngày 08/7/2018 c a T nh y v đ y m nh
ữ ề ể ệ ệ ạ ộ công nghi p hóa nông nghi p, t o đ t phá phát tri n nhanh, b n v ng nông
ề ệ ạ ị ỉ ướ nghi p, nông thôn t nh Ti n Giang, giai đo n 20182025, đ nh h ế ng đ n
năm 2030.
ế ố ủ ị ỉ Ngh quy t s 29/2018/NQHĐND ngày 02/8/2018 c a HĐND t nh v ề
ệ ứ ụ ề ể ệ ệ ỉ vi c Phát tri n khu nông nghi p ng d ng công ngh cao t nh Ti n Giang
ị ướ ế ế đ n năm 2030, đ nh h ng đ n năm 2050.
ủ Ủ ế ị ố Quy t đ nh s 2125/QĐUBND ngày 08/8/2018 c a y ban nhân dân
ự ứ ụ ệ ề ề ả ấ ỉ t nh Ti n Giang v phê duy t D án vùng s n xu t lúa ng d ng công
ạ ệ ậ ị ướ ệ ngh cao t ạ i huy n Cai L y giai đo n 20182020 và đ nh h ế ng đ n năm
2025.
ủ Ủ ế ạ ố K ho ch s 253/KHUBND ngày 13/11/2018 c a y ban nhân dân
ề ự ự ứ ụ ệ ệ ậ ấ ả huy n Cai L y v th c hi n D án vùng s n xu t lúa ng d ng công ngh ệ
ạ ị ướ ế cao giai đo n 20182020 và đ nh h ng đ n năm 2025.
ế ị ủ ố ở ọ Quy t đ nh s 152/QĐSKH&CN ngày 28/8/2018 c a S Khoa h c và
ệ ề ệ ụ ụ ệ ệ ọ Công ngh v vi c phê duy t danh m c nhi m v khoa h c và công ngh ệ
ơ ở ể ự Ứ ụ ấ c p c s tri n khai năm 20182019; trong đó, có D án ng d ng công
ệ ướ ỏ ọ ế ợ ư ướ ạ ngh t i nh gi t k t h p nhà màng trong canh tác d a l i t ệ i huy n Cai
ậ ỉ ừ ề L y t nh Ti n Giang, t ế tháng 6/2020 đ n tháng 8/2021.
ủ ế ệ ạ ố K ho ch s 175/KHPNN ngày 01/9/2018 c a Phòng Nông nghi p và
ự Ứ ề ự ệ ướ ụ ể ệ Phát tri n nông thôn v th c hi n D án ng d ng công ngh t i nh ỏ
ọ ế ợ ư ướ ạ ậ ỉ ệ gi t k t h p nhà màng trong canh tác d a l i t ề i huy n Cai L y t nh Ti n
Giang.
ệ ệ ệ ậ 3. Các mô hình nông nghi p công ngh cao huy n Cai L y
ứ ụ ệ ả ấ ự 3.1. D án v ùng s n xu t lúa ng d ng công ngh cao
ụ ệ ấ ậ ả ấ Áp d ng công ngh cao vào s n xu t lúa, tăng thu nh p ít nh t 30%
ớ ả ề ấ ố cho nông dân so v i s n xu t truy n th ng.
ự ễ ể ấ ả ộ ứ Xây d ng 01 đi m trình di n, nhân r ng mô hình s n xu t lúa ng
ệ ạ ủ ệ ớ ồ ọ ụ d ng công ngh cao t ể i 03 xã tr ng lúa tr ng đi m c a huy n v i quy mô:
T ngổ
Năm 2019
Năm 2020
Giai đo n ạ 20212025
c ngộ
Stt
Nhân
Xã Th cự hi n ệ
Nhân r ngộ
Nhân r ngộ
r ngộ
10
130
1.000
1.140
1
M ỹ Thành B cắ
2
100
700
800
M ỹ Thành Nam
3
100
600
700
Th nh ạ L cộ
4
400
400
Phú C ngườ
5
200
200
Phú Nhu nậ
Bình Phú
6
100
100
ơ ị ả ự B ng 1. Quy mô D án: Đ n v tính (ha)
ộ
ổ
T ng c ng
10
330
3.000
3.340
ươ ự ứ ệ Ph ng th c th c hi n:
ề ệ ầ
ươ ố ướ ế ị ả ế ạ ụ Áp d ng ph ề lý, tr m đi u ph i n ả ứ ng th c qu n lý theo công ngh 4.0: Ph n m m qu n c, các thi ả t b c m bi n.
ươ ứ ả ấ ng th c s n xu t thông minh: Phân bón thông minh,
ụ Áp d ng ph ấ máy c y 3 trong 1.
ế ậ ố ấ ượ ấ ng cao, c p
Áp d ng các ti n b k thu t khác: Lúa gi ng ch t l ậ ộ ỹ ọ ụ ế ẩ xác nh n, ch ph m sinh h c.
ư ướ ứ ụ i trong nhà màng ng d ng công
ệ ướ 3.2. Mô hình canh tác d a l ỏ ọ t i nh gi ngh t
ư ướ ự ự ứ D án xây d ng 01 mô hình canh tác d a l ụ i trong nhà màng, ng d ng
2 , quá trình canh tác đ
ệ ướ ỏ ọ ớ ệ ượ công ngh t i nh gi t v i di n tích 800 m ự c th c
ụ ồ ệ ạ ộ ượ ọ ở ạ ộ hi n trong 03 v tr ng t i nhà nông h đ c ch n ệ xã Th nh L c, huy n
ề ậ ỉ Cai L y, t nh Ti n Giang.
ự ệ ớ ồ V i di n tích mô hình 800 m2, d án tr ng 2.200 cây d a l ư ướ ụ ổ i/v (t ng
ụ ồ ư ướ ồ ố ố ộ c ng tr ng 6.600 cây/3 v tr ng), gi ng d a l i canh tác là các gi ng d a l ư ướ i
ượ ườ ư đang đ ị c th tr ộ ng a chu ng
(Taki, ML 238,...). S n l ả ượ ng
ượ thu đ c là 6.972 kg.
ự ứ ụ ệ ệ ạ ủ 4. Th c tr ng ng d ng công ngh cao trong nông nghi p c a
ệ ề ậ ỉ huy n Cai L y, t nh Ti n Giang
ặ ự 4.1. M t tích c c
ủ ươ ệ ờ ề Th i gian qua, vi c ban hành các ch tr ể ng, chính sách v phát tri n
ệ ệ ượ ỉ ụ ể ư ề ệ nông nghi p công ngh cao đ c t nh, huy n quan tâm, c th nh : V quy
ệ ể ệ ề ể ạ ho ch phát tri n nông nghi p, đ án phát tri n khu nông nghi p công ngh ệ
ự ề ế ệ ệ cao, vùng nông nghi p công ngh cao, đ n các chính sách v xây d ng c ơ
ỗ ợ ầ ư ấ ỹ ậ ế ẩ ở ậ s v t ch t k thu t, h tr đ u t ụ ả , liên k t tiêu th s n ph m, trên c s ơ ở
ụ ể ự ự ệ ệ ậ ả ấ ể đó, huy n Cai L y đã c th hóa, tri n khai th c hi n các d án s n xu t
ứ ụ ệ ệ ệ ấ ị ả và ng d ng công ngh cao trong s n xu t nông nghi p nghi m trên đ a
ệ ệ ạ ắ ọ ỹ bàn huy n, trong đó, huy n đã ch n xã M Thành B c và xã Th nh L c đ ộ ể
ự ể ệ ọ ướ ầ ạ ch n th c hi n thí đi m,...Nhìn chung, các chính sách b c đ u t o hành
ế ượ ề ệ ể lang pháp lý, mang tính chi n l c v phát tri n nông nghi p công ngh ệ
ớ ặ ề ể ợ ế ả ợ ệ ả ộ cao phù h p v i đ c đi m v kinh t xã h i huy n và đ m b o l i ích
ệ ệ ả ấ ị cho các bên tham gia s n xu t nông nghi p trên đ a bàn huy n.
ể ệ ệ ể ạ ủ Quan đi m quy ho ch phát tri n nông nghi p nông nghi p cao c a
ể ể ạ ớ ợ ổ ế ộ ủ ỉ t nh phù h p v i quy ho ch t ng th phát tri n kinh t ệ xã h i c a huy n;
ề ữ ể ướ ị ả ả ệ phát tri n nông nghi p b n v ng, theo h ấ ng nâng cao giá tr đ m b o ch t
ế ạ ề ệ ả ượ l ơ ở ng, an toàn và hi u qu , trên c s khai thác th m nh đi u ki n t ệ ự
ủ ừ ệ ể ề ậ ọ nhiên c a t ng vùng, trong đó có Cai L y là huy n tr ng đi m v phát
ộ ố ả ủ ự ệ ể ậ ẩ ể tri n nông nghi p, t p trung phát tri n m t s s n ph m ch l c (lúa hàng
ư ầ ư ướ ẩ hóa, cây ăn trái nh : S u riêng theo chu n Vietgap, d a l i, nhãn, chôm
chôm,..).
ầ ư ự ệ ề ể ệ Qua th c hi n các chính sách v phát tri n đ u t nông nghi p công
ướ ữ ầ ả ượ ệ ngh cao,b ự c đ u có nh ng thành t u kh quan, đã thu hút đ ề c nhi u
ầ ư ả ệ ệ ấ ộ doanh nghi p,h gia đình đ u t ệ s n xu t nông nghi p công ngh cao trên
ầ ư ệ ệ ạ ệ ị đ a bàn huy n.Bên c nh đó, vi c thu hút các doanh nghi p đ u t vào nông
ệ ệ ầ ả ữ ế ề nghi pcông ngh cao cũng góp ph n gi ộ ủ ấ i quy t nh ng v n đ xã h i c a
ả ể ễ ế ệ ả ườ ệ huy n: Gi i quy t vi c làm, gi m thi u ô nhi m môi tr ng,...
ề ở ệ ậ ở ể ạ N n NNCNC huy n Cai L y đang ắ ầ giai đo n b t đ u chuy n hóa
ề ả ệ ề ấ ấ ừ ề ả t ệ ố n n s n xu t nông nghi p truy n th ng sang n n s n xu t nông nghi p
ạ ứ ớ ượ ụ ệ ệ ị hi n đ i ng d ng công ngh cao và m i đ ằ c đ nh hình b ng m t s D ộ ố ự
ươ ủ ỉ ể ề án, ch ệ ng trình phát tri n nông nghi p chung c a t nh Ti n Giang.
ệ ệ ộ ố ạ ượ ư ứ ụ ả M t s công ngh hi n đ i cũng đ ấ c đ a vào ng d ng s n xu t
ệ ậ ệ ặ ơ ư ệ ọ ớ ệ nh công ngh sinh h c, công ngh v t li u m i, ho c c khí hóa và đi n
ự ộ ặ ự ộ ớ khí hóa trong NN v i các quy trình bán t đ ng ho c t đ ng.
ệ ộ ơ ị ượ ừ ế Doanh thu trên m t đ n v di n tích đã đ c tăng lên t 15 đ n
ệ ấ ả ấ 30%, nh t là trong s n xu t lúa công ngh cao, cây ăn trái,…
ế ặ ạ 4.2. M t h n ch
ạ ượ ự ữ ạ ệ ệ Bên c nh nh ng thành t u đã đ t đ c, nông nghi p công ngh cao ở
ộ ố ạ ấ ị ữ ế ệ ậ ẫ huy n Cai L y trong nh ng năm qua v n còn m t s h n ch nh t đ nh:
ứ ủ ậ ườ ề ể ứ Th nh t, ấ nh n th c c a ng ệ i nông dân v phát tri n nông nghi p
ự ế ệ ể ệ ệ ạ ấ ỉ ự công ngh cao còn h n ch nên vi c tri n khai th c hi n còn r t ít, ch th c
ệ ở ủ ế ư ướ ả ấ ớ hi n 02/16 xã v i 02 mô hình s n xu t ch y u trên lúa và d a l i.
ệ ệ ạ ứ Th hai, ể công tác quy ho ch phát tri n nông nghi p công ngh cao
ư ầ ạ ư ầ ủ ch a có t m nhìn dài h n, ch a đ y đ .
ư ệ ạ Th baứ ề , ch a có quy ho ch rõ ràng v vùng nông nghi p công ngh ệ
ệ ệ ệ ầ ị ế cao, các mô hình nông nghi p công ngh cao trên đ a bàn huy n h u h t
ư ứ ượ ề ệ ị ế ủ ả ẩ ch a đáp ng đ c các tiêu chí v di n tích, giá tr kinh t c a s n ph m.
ứ ệ Th t ấ ,ứ ư mô hình và quy mô ng d ng công ngh còn mang tính ch t ụ
ỏ ẻ ủ ế ộ ự t phát,phântán, nh l theo h gia đình là ch y u.
ộ ố ệ ượ ứ ụ ư ổ ứ Th năm, m t s công ngh đ ộ c ng d ng nh ng khung kh và n i
ỏ ẹ ự ứ ư ụ ứ ụ ế ồ ộ ữ dung ng d ng còn nh h p ch a có s ng d ng đ ng b và liên k t gi a
các công ngh . ệ
ấ ự ữ ế Th sáuứ , liên k t gi a các bên tham gia còn mang tính ch t t phát.
ứ ứ ụ ể ọ Th b y, ứ ả công tác nghiên c u, ng d ng, chuy n giao khoa h c k ỹ
ự ế ả ư ệ ầ ậ ấ ị thu t ch a theo k p yêu c u th c t ề s n xu t, tiêu chí v nông nghi p công
ệ ệ ẩ ẩ ả ấ ngh cao, tiêu chu n, quy chu n, quy trình s n xu t nông nghi p công ngh ệ
ố ượ ư ồ ượ ấ ừ cao cho t ng đ i t ậ ng cây tr ng v t nuôi ch a đ ẩ c các c p có th m
ề quy n ban hành.
ứ ế ẻ ả ấ ỏ Th támứ ế , các hình th c liên k t trong s n xu t còn l ng l o, thi u
ệ ữ ư ệ ế ả ạ ộ ố ề ràng bu c, ch a hi u qu và còn nhi u h n ch . M i quan h gi a các ch ủ
ư ượ ể ả ấ ả ỗ th trong chu i tham gia s n xu t hàng hóa nông s n ch a đ c thi ế ậ t l p
ơ ở ử ằ ợ ề ữ b n v ng trên c s x lý hài hòa, cân b ng l i ích.
ủ ạ ế 4.3. Nguyên nhânc a h n ch
ề ệ ở ệ ậ ứ Th nh t, ệ ấ n n nông nghi p công ngh cao ỉ ớ huy n Cai L y ch m i
ở ắ ầ ể ạ ừ ề ả ệ ề ấ giai đo n b t đ u chuy n hóa t ố n n s n xu t nông nghi p truy n th ng
ề ả ạ ứ ụ ệ ệ ệ ấ ớ sang n n s n xu t nông nghi p hi n đ i ng d ng công ngh cao và m i
ượ ị đ c đ nh hình.
ư ươ ề ể ệ ứ Th hai, ch a có ch ng trình chung v phát tri n nông nghi p công
ở ỏ ẻ ự ệ ế ậ ầ ệ ngh cao huy n Cai L y; h u h t các d án còn mang tính nh l và
ượ ệ ủ ỉ ề ạ ợ đ ể c tích h p trong Quy ho ch phát tri n nông nghi p c a t nh Ti n Giang.
ứ ả ấ ủ ậ ườ ả ứ Th ba, nh n th c s n xu t c a ng ấ i dân còn mang tính s n xu t
ề ỏ ố ờ ỷ ạ ề nh , truy n th ng; còn có t ư ưở t ng trông ch , l i vào chính quy nnên
ả ưở ệ ứ ụ ế ệ ả ấ nh h ệ ng đ n vi c ng d ng công ngh cao vào s n xu t nông nghi p.
ầ ư ệ ờ Th t ứ ư đ u t , ấ cho nông nghi p, nông thôn th i gian qua còn ít, th p
ớ ị ề ề ể ệ ầ ổ ố ơ h n nhi u so v i v trí ti m năng và nhu c u phát tri n. Vi c phân b v n
ộ ộ ơ ả ạ ầ ậ ầ ư đ u t ủ ế trong n i b ngành t p trung ch y u cho h t ng c b n, trong khi
ầ ư ự ệ ế ả ấ ươ ự ố v n đ u t tr c ti p cho s n xu t nông nghi p và các ch ng trình, d án
ấ ỗ ợ ả ấ ấ mang tính ch t h tr s n xu t còn th p.
ấ ượ ự ự ế ấ ả ồ ứ Th năm, ch t l ấ ng ngu n nhân l c tr c ti p s n xu t còn th p,
ứ ủ ự ủ ộ ộ ệ ậ ộ năng l c c a m t b ph n cán b , công ch c c a ngành nông nghi p còn
ế ạ h n ch .
ả ậ ư ầ ư ệ ứ Th sáu, giá c v t t nông nghi p, chi phí đ u t trang thi ế ị ầ t b đ u
ữ ệ ả ẩ vào còn cao trong khi giá bán s n ph m nông nghi p trong nh ng năm qua
ạ ế ả ứ ả ạ ẩ ổ ị l i có xu th gi m, không n đ nh nên s c c nh tranh s n ph m nông
ệ ả ưở ầ ư ở ộ ế ệ ấ ả ư nghi p ch a cao, nh h ng đ n vi c đ u t ậ m r ng s n xu t, thu nh p
ườ ủ c a ng i dân.
ế ả ụ ả ự ệ ẩ ấ Th b y, ệ ứ ả vi c liên k t s n xu t và tiêu th s n ph m khó th c hi n
ủ ạ ữ ư ế ể ệ ộ ườ do ch a có ch tài đ m nh đ ràng bu c gi a doanh nghi p và ng i dân.
ộ ố ả ệ ể ệ 5. M t s gi ệ i pháp phát tri n nông nghi p công ngh cao huy n
ậ ỉ ờ ề Cai L y, t nh Ti n Giang trong th i gian t ớ i
ả ề ơ ế 5.1. Gi i pháp v c ch chính sách
ộ ệ ố ệ ạ ồ Hoàn thi n đ ng b h th ng chính sách t o hành lang pháp lý phát
ệ ứ ụ ệ ể tri n nông nghi p ng d ng công ngh cao;
ế ụ ỗ ợ ự ệ ạ ồ Ti p t c th c thi chính sách, h tr ề doanh nghi p v đào t o ngu n
ị ườ ự ể ự ươ ệ ẩ ả nhân l c, phát tri n th tr ng, xây d ng th ủ ự ng hi u s n ph m ch l c
ệ ợ ộ ướ ể ủ c a huy n, tham gia tri n lãm h i ch trong n c;
ươ ệ ệ ể ự Xây d ng ch ng trình phát tri n nông nghi p công ngh cao mang
ế ượ ể ắ ạ ế ộ ủ ệ ỉ tính chi n l ớ ặ c dài h n g n v i đ c đi m kinh t xã h i c a huy n, t nh;
ề ầ ư ự ữ ọ ệ Chú tr ng ban hành và th c hi n nh ng chính sách v đ u t phát
tri nể
ấ ượ ể ứ ạ ủ ả ẩ CNC đ nâng cao ch t l ng, s c c nh tranh c a c n ph m.
ứ ề ề ẩ ạ ậ 5.2. Đ y m nh công tác tuyên truy n, nâng cao nh n th c v phát
ổ ớ ệ ể ệ ươ ứ ả ấ tri n nông nghi p công ngh cao và đ i m i ph ng th c s n xu t nông
nghi pệ
ứ ế ổ ứ ề ấ ậ T ch c tuyên truy n, nâng cao nh n th c đ n các c p, các ngành, xác
ế ượ ụ ệ ệ ệ ể ị đ nh phát tri n nông nghi p công ngh cao là nhi m v chi n l c trong
ệ ệ ể ờ ớ ờ ố ổ ị phát tri n nông nghi p huy n trong th i gian t i, giúp n đ nh đ i s ng và
ộ ề ự ệ ệ ấ ậ ạ ả s n xu t, nâng cao thu nh p, xây d ng m t n n nông nghi p hi n đ i, phát
ấ ượ ể ấ ề ữ ị tri n cao, năng su t, ch t l ng, giá tr gia tăng cao và b n v ng.
ế ườ ộ ố ệ ể ả ề Tuyên truy n đ n ng ấ i dân vi c phát tri n m t s vùng s n xu t
ệ ứ ụ ệ ặ ị ệ ệ nông nghi p ng d ng công ngh cao trên đ a bàn huy n và đ c bi t là các
ệ ổ ạ ộ ứ ệ ị doanh nghi p, t ự ch c ho t đ ng trong lĩnh v c nông nghi p trên đ a bàn
huy n.ệ
ố ầ ư ừ ộ ướ ệ 5.3. Huy đ ng v n đ u t t ngân sách nhà n c và doanh nghi p
ạ ộ ầ ư ấ ớ ể ệ Khó khăn l n nh t cho ho t đ ng đ u t phát tri n nông nghi p công
ầ ư ệ ố ướ ầ ngh cao là v n đ u t . Do đó, Ngân hàng Nhà n ể ự c c n xây d ng và tri n
ầ ư ụ ế ơ ệ ể ệ khai c ch tín d ng cho đ u t và phát tri n nông nghi p công ngh cao,
ụ ể ề ư ữ ư ấ ố ầ c n đ a ra nh ng chính sách u đãi c th v lãi su t, quy mô v n vay và
ự ự ờ ớ ừ th i gian cho vay v i t ng lĩnh v c, d án.
ầ ư ả ế ế ệ ậ ấ ọ Kêu g i các doanh nghi p, t p đoàn đ u t s n xu t, ch bi n và tiêu
thụ
ậ ợ ế ề ệ ề ầ ẩ ạ ả s n ph m; c n khuy n khích và t o nhi u đi u ki n thu n l i cho các
ự ệ ệ ạ ậ doanh nghi p nông nghi p xây d ng trang tr i, khu chăn nuôi t p trung, m ở
ị ườ ế ả ấ ụ ế ố ộ r ng quy môs n xu t, tìm ki m th tr ng tiêu th , tìm ki m đ i tác liên
ạ ộ ở ộ ệ ụ doanh; m r ng các ho t đ ng tín d ng, ngân hàng, cho các doanh nghi p
ố ư ậ ợ ạ ữ ề ế ệ ớ ơ vay v n u đãi v i nh ng c ch thu n l i; t o đi u ki n cho các doanh
ạ ộ ệ ệ ả ả ấ nghi p ho t đ ng s n xu t kinh doanh có hi u qu .
ả ồ ọ ệ ể ề 5.4. Gi i pháp v khoa h c công ngh và phát tri n ngu n
nhân l cự
ệ ượ ọ ố ố Khoa h c công ngh đ c xem là yêu t ể then ch t trong phát tri n
nông
ữ ệ ệ ả ầ ả ể ẩ ợ nghi p công ngh cao. Do đó, c n ph i có nh ng gi i pháp phù h p đ đ y
ụ ứ ệ ệ ạ ấ ọ m nh ng d ng khoa h c công ngh trong nông nghi p, tăng năng su t lao
ấ ượ ả ẩ ộ đ ng và ch t l ng s n ph m.
ệ ệ ụ ứ ứ ệ ạ ọ Nghiên c u và ng d ng các công ngh hi n đ i (công ngh sinh h c,
ệ ướ ơ ớ ướ ế ớ ể ầ ư công ngh t i, c gi i hóa…)trong n c và th gi i đ đ u t ể phát tri n
s nả
ứ ụ ệ ệ ấ ớ ợ ề xu t nông nghi p theo quy trình ng d ng công ngh cao phù h p v i đi u
ề ữ ệ ả ấ ủ ệ ệ ả ớ ậ ki n s n xu t c a huy n Cai L y v i hi u qu cao và b n v ng.
ườ ự ợ ủ ặ ọ ệ Tăng c ơ ng s tr giúp c a các c quan khoa h c, đ c bi t là các công
ệ ớ ề ứ ụ ề ố ệ ớ trình, đ tài v ng d ng gi ng m i, công ngh m i trong nông nghi p,
đ ngồ
ủ ố ờ ứ ủ ỉ ự ợ ủ th i tranh th t ơ i đa s tr giúp c a các c quan nghiên c u c a t nh.
ạ ồ ưỡ ự ể ể ồ Công tác đào t o, b i d ng ngu n nhân l c đ phát tri n nông
ả ượ ệ ệ ế ệ ề nghi p công ngh cao ph i đ ơ ấ c ti n hành toàn di n v quy mô, c c u
ả ể ệ ộ ộ ườ ộ ợ h p lý, hi u qu đ hình thành đ i ngũ cán b KHCN và đ i ngũ ng i lao
ứ ụ ế ệ ệ ẩ ả ề ộ đ ng nông nghi p có ki n th c c v chuyên môn, nghi p v và ph m
ự ổ ứ ả ấ ấ ả ch t, năng l c t ch c qu n lý s n xu t kinh doanh.
ề ạ ầ ườ ự ẻ ấ ạ ồ V dài h n, c n tăng c ự ng đào t o ngu n nhân l c tr , nh t là l c
ngượ l
ở ở ọ ự ọ ồ thanh niên nông thôn. Đây là ngu n nhân l c quan tr ng, b i h có th ể
ch tấ
ứ ứ ế ạ ả ộ ớ ố t ụ t, năng đ ng, nh y bén ti p thu tri th c m i và có kh năng ng d ng
nhanh
ệ ế ả ạ ấ ộ ọ ọ ti n b khoa h c, công ngh vào s n xu t. Chú tr ng đào t o chuyên sâu,
g nắ
ẽ ữ ế ớ ự ụ ứ ệ ạ ặ ế k t ch t ch gi a đào t o lý thuy t v i th c hành thí nghi m, ng d ng, vì
đây
ạ ọ là khâu quan tr ng trong quá trình đào t o.
ả ị ườ ế 5.5. Gi ề ở ộ i pháp v m r ng th tr ụ ả ng, liên k t và tiêu th s n
ph mẩ
ế ụ ầ ư ự ệ ế ệ Ti p t c th c hi n các chính sách khuy n khích doanh nghi p đ u t
ứ ứ ệ ứ ụ ụ ệ ọ nghiên c u, ng d ng khoa h c công ngh , ng d ng công ngh cao trong
ủ ể ế ả ệ ấ ố ấ ả s n xu t nông nghi p và đóng vai trò ch th trong m i liên k t s n xu t
ẩ ph m ả s n
ả ẩ ẩ ỗ ứ nông s n theo chu i, đáp ng tiêu chu n, quy chu n.
ữ ộ ể ế ế ố Có chính sách khuy n khích phát tri n các m i liên k t gi a h nông
ệ ớ ợ ổ ứ ệ ọ ộ dân v i các doanh nghi p, h p tác xã, t ch c khoa h c, hi p h i ngành
hàng
ị ườ ể ỗ ợ ụ ả ế ộ ể và th tr ẩ ng tiêu th s n ph m đ h tr kinh t h phát tri n theo h ướ ng
gia
ạ ạ ấ ả ợ ớ tr i, trang tr i có quy mô phù h p, s n xu t hàng hoá l n.
ự ế ả ấ ộ Xây d ng, nhân r ng mô hình “Liên k t 4 nhà” trong s n xu t nông
ế ế ỗ ả ụ ệ ả ấ nghi p, hình thành chu i s n xu t, ch bi n và tiêu th nông s n thông qua
ồ ợ h p đ ng.
ậ ợ ệ ề ạ ệ T o đi u ki n thu n l ệ i cho các doanh nghi p trong và ngoài huy n,
t nhỉ
ầ ư ứ ả ạ ụ ệ ằ ấ ả nh m thu hút đ u t , ng d ng công ngh cao s n xu t nông s n s ch.
Ậ ầ Ế Ph n 3:K T LU N
ệ ệ ệ ẩ ạ ạ Đ y m nh công nghi p hóa, hi n đ i hóa nông nghi p, nông thôn,
ả ế ồ ệ ề ấ ộ gi i quy t đ ng b các v n đ nông nghi p, nông thôn và nông dân là đòi
ấ ướ ể ể ủ ự ủ ự ỏ h i khách quan c a s phát tri n đ t n c ngày nay.S phát tri n c a khoa
ệ ệ ẽ ạ ạ ộ ọ h c công ngh hi n đ i đã tác đ ng m nh m và hình thành xu h ướ ng
ụ ể ệ ệ ả ớ ấ ứ m i trong phát tri n nông nghi p là ng d ng công ngh cao vào s n xu t.
ể ệ ệ ườ ấ ế ạ Phát tri n nông nghi p công ngh cao là con đ ng t ề t y u t o nên n n
ữ ệ ệ ề ấ ạ ấ ớ ấ ả s n xu t nông nghi p hàng hóa l n, hi n đ i, b n v ng, năng su t và ch t
ị ườ ủ ả ị ượ l ng cao, nâng cao giá tr gia tăng c a nông s n trên th tr ắ ng và kh c
ụ ượ ấ ạ ể ả ạ ậ ph c đ ệ c tình tr ng s n xu t l c h u, manh mún. Phát tri n nông nghi p
ệ công ngh cao cũng là
ọ ấ ế ủ ỉ ề ệ ậ ự ự s l a ch n t t y u c a t nh Ti n Giang nói chung, huy n Cai L y nói
ệ ỉ ụ ệ ề riêng hi n nay và đó cũng là m c tiêu mà ngành nông nghi p t nh Ti n
ướ ớ ư ệ ệ ị Giang đang h ng t ứ i. Xác đ nh vi c đ a nhanh công ngh cao vào ng
ứ ệ ả ấ ầ ủ ằ ụ d ng trong s n xu t nông nghi p nh m đáp ng yêu c u ngày càng cao c a
ườ ướ ướ ị ả ẩ ấ ng i tiêu dùng trong n c, h ấ ng vào xu t kh u, nâng cao giá tr s n xu t
ộ ơ ị ệ ữ ệ ậ ơ nông nghi p trên m t đ n v di n tích, nâng cao h n n a thu nh p cho
ườ ứ ầ ộ ế ố ớ ệ ở ỉ ng i lao đ ng,...là yêu c u b c thi t đ i v i ngành nông nghi p t nh
ề ề ệ ậ ướ Ti n Giang và huy n Cai L y trong n n kinh t ế ị ườ th tr ị ng đ nh h ng xã
ủ ậ ộ ộ h i ch nghĩa và h i nh p qu c t ố ế .
ệ ứ ơ ở ụ ự ự ạ ệ D a trên c s đánh giá th c tr ng nông nghi p ng d ng công ngh
ở ề ệ ậ ấ ờ ồ ờ ả cao huy n Cai L y trong th i gian qua; đ ng th i, đ xu t các gi i pháp
ữ ộ ả ơ ả ẩ ằ ổ ợ ồ đ ng b , đó là nh ng gi ể i pháp c b n, t ng h p nh m thúc đ y phát tri n
ệ ệ ở ự ệ ậ ầ nông nghi p công ngh cao huy n Cai L y, góp ph n tích c c vào công
ệ ệ ệ ạ ộ ỉ ề cu c công nghi p hóa, hi n đ i hóa nông nghi p, nông thôn t nh Ti n
Giang.
Ả Ệ TÀI LI U THAM KH O
ươ ứ ể 1. D ng Anh Đào (2012), ệ Nghiên c u phát tri n nông nghi p
ệ ạ ố ầ ạ ỹ ị ậ công ngh cao t i Thành ph C n Th , ọ ơ Lu n văn th c s Đ a lý h c,
ườ ạ ọ ư ạ ố ồ Tr ng Đ i h c S ph m Thành ph H Chí Minh.
ệ ả ậ ộ ạ ộ ể ệ ạ ả Văn ki n Đ i h i Đ i bi u Đ ng 2. Đ ng b huy n Cai L y (2021),
ậ ầ ứ ệ ề ộ b huy n Cai L y l n th XII , Ti n Giang
ộ ỉ ề ả ạ ộ ệ ể ạ ả Văn ki n Đ i h i Đ i bi u Đ ng 3. Đ ng b t nh Ti n Giang (2021),
ề ầ ộ ỉ b t nhTi n Giang l n th XI ề ứ , Ti n Giang.
ả ả ệ ạ ộ ệ ể ạ Văn ki n Đ i h i Đ i bi u toàn 4. Đ ng Công s n Vi t Nam (2021),
ố ầ ứ ủ qu c l n th XIII c a Đ ng ả , Hà N i.ộ
ề ộ ồ ế ị Ngh quy t s ố ỉ 5. H i đ ng nhân dân t nh Ti n Giang (2018),
ề ệ ệ ứ ụ ể 29/2018/NQHĐND v vi c Phát tri n khu nông nghi p ng d ng công
ề ế ệ ỉ ị ướ ế ngh cao t nh Ti n Giang đ n năm 2030, đ nh h ng đ n năm 2050 , Ti nề
Giang.
ễ ổ ệ ể ệ Phát tri n nông nghi p công ngh cao ở ạ 6. Nguy n M nh H (2017),
ệ ộ ố ế ề ả ọ ệ Vi t Nam: M t s k t qu và đ xu t ấ T p ạ chí khoa h c và công ngh
ệ Vi t Nam, Hà N i.ộ
ề ễ ệ ệ ể Phát tri n nông nghi p công ngh cao: ị 7. Nguy n Th Mi n (2018),
ữ ả ạ ậ Nh ng rào càn và gi ắ i pháp kh c ph c ụ T p chí Lý lu n Chính tr , ị Hà N iộ .
ệ ệ ậ ế ạ K ho ch s ố 8. Phòng Nông nghi p và PTNT huy n Cai L y (2018),
ự Ứ ề ự ệ ướ ụ ệ 175/KHPNN v th c hi n D án ng d ng công ngh t i nh gi ỏ ọ ế t k t
ư ướ ạ ề ệ ợ h p nhà màng trong canh tác d a l i t ậ ỉ i huy n Cai L y t nh Ti n Giang .
ệ ỉ ề ọ ở ế ị Quy t đ nh s ố 9. S Khoa h c và Công ngh t nh Ti n Giang (2018),
ụ ụ ệ ệ ệ ọ 152/QĐSKH&CN vi c phê duy t danh m c nhi m v khoa h c và công
ệ ấ ơ ở ể ự Ứ ngh c p c s tri n khai năm 20182019; trong đó, có D ụ án ng d ng
ệ ướ ỏ ọ ế ợ công ngh t i nh gi t k t h p nhà màng trong canh tác d a l ư ướ ạ i i t
ậ ỉ ề ệ ừ huy n Cai L y t nh Ti n Giang, t ế tháng 6/2020 đ n tháng 8/2021 , Ti nề
Giang.
ủ ỉ ế ố ề ẩ ị ạ Ngh quy t s 05NQ/TU v đ y m nh ề 10. T nh y Ti n Giang (2018),
ề ệ ể ệ ạ ộ ữ công nghi p hóa nông nghi p, t o đ t phá phát tri n nhanh, b n v ng
ề ệ ạ ỉ ị nông nghi p, nông thôn t nh Ti n Giang, giai đo n 20182025, đ nh h ướ ng
ề ế đ n năm 2030 , Ti n Giang.
Ủ ề ế ạ ố K ho ch s 1281/KH ỉ 11. y ban nhân dân t nh Ti n Giang (2018),
ề ự ế ố ủ ệ ị ỉ ủ UBND v th c hi n Ngh quy t s 05NQ/TU ngày 08/7/2018 c a T nh y
ệ ệ ể ạ ạ ộ ề ẩ v đ y m nh công nghi p hóa nông nghi p, t o đ t phá phát tri n nhanh,
ữ ề ệ ạ ỉ ề b n v ng nông nghi p, nông thôn t nh Ti n Giang, giai đo n 20182025,
ướ ế ề ị đ nh h ng đ n năm 2030 , Ti n Giang.
Ủ ề ế ị ố Quy t đ nh s 2125/QĐ ỉ 12. y ban nhân dân t nh Ti n Giang (2018),
ệ ự ứ ụ ệ ề ấ ả UBND v phê duy t D án vùng s n xu t lúa ng d ng công ngh cao giai
ạ ị ướ ế ề đo n 20182020 và đ nh h ng đ n năm 2025, Ti n Giang.
Ủ ệ ậ ế ạ ố ), K ho ch s 253/KH 13. y ban nhân dân huy n Cai L y (2018
ề ự ứ ụ ự ệ ệ ả ấ UBND v th c hi n D án vùng s n xu t lúa ng d ng công ngh cao giai
ạ ị ướ ế đo n 20182020 và đ nh h ng đ n năm 2025, Cai L y.ậ