Vũ Th L H33
1
Tiu lun
Quá trình bình thường hóa quan h Vit Trung
Vũ Th L H33
2
Li m đầu.
Trung Quc một đất nước rng ln, nm phía bắc nước Vit Nam. th nói,
trong lich s Vit Nam không một đất nước nào li nhiu ảnh hưởng nhiu vấn đề
vi Việt Nam như nước láng ging này. Quan h hai nước cũng những bước thăng trm,
khi k thù, cũng khi Việt Nam ch mt qun huyn ca Trung Quc, lúc Vit
Nam chu thn phc Trung Quc nhưng lúc lại liên minh với Liên để đối đầu li
Trung Hoa. Vi lch s không my tốt đẹp y thì tht không d dàng để kéo hai nước
sát gn li với nhau. Đặc bit cuc chiến tranh biên gii Vit Trung1979, và tiếp theo đó
vic Việt Nam đưa quân tình nguyện sang Campuchia để giúp chính quyn Campuchia
chng li bn dit chng Pônpt mà Trung Quc cho Việt Nam đã đưa quân sâm chiếm
Campuchia. Điều đó càng m cho quan h giữa hai nước càng tr nên căng thẳng hơn vào
những năm cuối thập niên 80 đầu thp niên 90 ca thế k XX. Như vậy thì liu phi vn
đề Campuchia đã m đứt đoạn tiến trình bình thường hóa quan h hai nước không? Hay
thc s Trung Quc ch đưa vấn đề đó ra như một cái c để làm chm li tiến trình bình
thường hóa quan h hai nước? Liu Trung Quc thc s mong mun bt tay vi Vit
Nam mục đích cùng cùng phát triển của hai c? Vấn đề này còn nhiu s tranh cãi,
xong l đó ch cách để Trung Quc th hin cái thế lc ca mình ti Châu Á, và ý đồ
tr thành một siêu cường trên thế gii. C hai nước đã gii quyết vấn đề Campuchia như thế
nào để tiến ti bình thườnga? Tiến trình bình thường hóa quan h Việt Trung đối vi Vit
Nam nói thì c mt quá trình n lc và bn b. Như thế thì liu mâu thun không
khi Trung Quc không mn khi bt tay vi Vit Nam, còn phía Vit Nam ta li s
nhit tình hơn, triển khai mt cách mnh m hơn? Chúng ta c gắng để m được điều đó bởi
li ích cao nht ca dân tc ta, bình thường hóa vi một đất nước đầy tiềm năng trin
vng là một siêu cường như Trung Quốcmt vic chúng ta nên m, vì nó có lợi hơn là
hi. Tt c nhng câu hỏi đó cần phải được tr li khi nghiên cu v vấn đề bình thường hóa
Vũ Th L H33
3
quan h Vit Trung. Trong bài tiu lun này, em ch xin nghiên cu vấn đề này xét trên
góc độ là một người dân Việt Nam, đứng trên lập trường ca phía Vit Nam.
I. Ni dung.
1. Quá trình bình thưng hóa quan h Vit Trung.
Bình thường hóa mt tiến trình tương đối khó khăn và phức tập đối với các nước.
càng khó khăn hơn với Trung Quc và Vit Nam khi mà quan h hai nước ngày càng xấu đi
trong nhng thp niên 80 ca thế k trước. Mun tiến ti bình thường hóa quan h, thì cn
phi s tác động ca c yếu t bên ngoài yếu t n trong. Yếu t bên ngoài đây
chính tình hình thế gii, tình hình khu vc, nhng xu thế phát trin mi ca thời đại.
Còn yếu t bên trong chính tình hình hai nước, nhng nhn thc ca hai bên v s
biến đổi sâu sc ca tình hình thế giới. điu quan trng c hai nước đã tìm thấy được
li ích chung t vic bình thường hóa quan hệ. Trước tiên, xét v tình hình thế gii mà có s
tác động tích cực đến tiến trình bình thường hóa quan h Vit – Trung.
1.1 Bi cnh quc tế và chính sách ca hai nước.
a. Bi cnh quc tế và khu vc.
Thi k 1989- 1991, tình hình quc tế xy ra rt nhiu biến động, nhiu s thay đi ln
trong đời sng quc tế. V nhng chuyn biến trong lĩnh vực kinh tế ni bt lên mt s vn
đề sau: Th nht, cuc cách mng khoa hc k thut phát trin vi tốc độ ngày càng cao,
tăng nhanh lực lượng sn xuất, đồng thời thúc đẩy quá trình chuyn dịch cấu kinh tế thế
gii, quc tế hóa nến kinh tế thế giới đời sng hi; Th hai, xu thế toàn cu hóa
khu vc hóa phát triển ngày càng nhanh chóng làm cho trao đổi thương mại gia các quc
gia được xúc tiến nhiu hơn, sự liên kết hay xu ng tùy thuc ln nhau gia c quc gia
cũng được đâye mạnh; Th ba, Trong chiến lược phát trin của các nước, các nước ln nh
đều dành ưu tiên cho phát trin kinh tế, theo đuổi chính sách kinh tế mở, các nước đều xu
hướng dn dn m ca, hi nhp vào nn kinh tế thế gii và khu vc; Th tư, tiến trình t do
hóa kinh tế ngày càng được đẩy mạnh, đưa nền kinh tế thế gii phát trin nhanh chóng,
kết qu cao.
Vũ Th L H33
4
Cùng vi những thay đổi v mt kinh tế, chính tr quc tế cũng những bước ngot
ln. S thay đổi đầu tiên mà ta nhn thy dõ chính là xu thế đối thoi thay cho xu thế đối đầu.
Các quốc gia đều tăng cường giao lưu hợp tác. Quá trình gii quyết nhng vấn đề toàn cu
càng m cho các nước xích li gần nhau. Xung đột nóng mt s khu vc cũng giảm đi
nhiu. Chiến tranh lnh kết thúc ( khi bức tường Beclin sụp đ năm 1989) Ch nghĩa xã
hi Liên Xô Đông Âu tan rã, đã dn ti ch phá v hình thái phe hai cực, đng thi to
ra mt trt t thế gii mi: M siêu cường duy nht trên thế gii song cũng gp phi s
cnh tranh mnh m t các cường quc khac trên thế giới như Nga, Nhật, Trung Quc
EU.
b. Tình hình khu vc.
Ti khu vực Đông Nam Á, tình hình xu hướng ổn định phát trin kinh tế năng
động. T những m 1990, các nước ASEAN mc lông mc cánh”, sc mnh kinh tế gia
tăng. Vai trò ca ASEAN thế cũng ngày ng cao trong vic gii quyết các vấn đề khu
vc.
Nhng chuyn biến sâu sắc vào đầu những năm 1990 trong tình hình thế gii cũng như
khu vc Châu Á Thái Bình Dương nói chung Đông Nam Á nói riêng, trong đó việc
đàm phán Ký Hiệp định v gii pháp chính tr toàn b cho vấn đ Campuchia đã
những thay đi sâu sc.
Như vậy tình hình quc tế đầy biến động đó tác động đên chính sách đối ngoi
của hai nước không? Khẳng định là có tác động rt nhiu.
1.2 Tình hình và nhng chính sách đi ngoi ca Vit Nam và Trung Quc
a. Tình hình và chính sách ca Trung Quc.
Chính sách ca Trung Quốc đi vi Vit Nam: “gn không thân, xa không lnh”
Trước hết cn phi khẳng định Vit Nam không phi trng tâm chiến lược ca Trung
Quốc. Nhưng Việt Nam luôn chiếm v tquan trng trong chính sách khu vc cũng như
toàn cu ca Trung Quc.
Vit Nam là nước láng giềng có đường biên gii chung trên b và trên bin vi Trung
Quc. Gia Trung Quc và Vit Nam tn ti nhiu vấn đề mang tính lch s. Vit Nam li
Vũ Th L H33
5
án ng con đường “ tiến xung phía Nam ” ca Trung Quc. Trong lch s, Vit Nam
nước duy nht trong s các nước Đông Nam Á đã tngxung đột vũ trang trc tiếp vi
Trung Quc, lch s và văn hóa dân tc Việt Nam được hình thành và xây dng ch yếu
xung quanh ch đề chng xâm lược phương Bắc và chính sách Hán hóa ca các triu đại
phong kiến Trung Hoa…
Chính sách ca Trung Quốc đi vi Vit Nam gn lin vi các yêu cu chiến lược ca
Trung Quc trong nước, khu vc và thế gii. Li ích ca Trung Quc là có mt Vit Nam
độc lp ” với các cường quốc khác nhưng không đủ mạnh và độc lp vi Trung Quc ”.
Vit Nam không được đi theo một cường quc bt k chng li Trung Quc và li ích ca
Trung Quc. Đồng thi, khi tình hình đòi hi và cho phép, Trung Quc sn sang s dng
Việt Nam như con bài mặc c phc v cho chính sách khu vc và toàn cu ca Trung Quc.
b. Tình hình và nhng chính sách ca Vit Nam
Trong những năm 1986- 1988, cuc khng hong kinh tế- xã hi nước ta lên tới đỉnh
cao. Trước thúc bách ca toàn cnh thế giới và trong nưc, v đối ngoại, Đảng đã quyết định
chuyn sang một giai đoạn đấu tranh mi trong cùng tn ti hòa bình vi Trung Quc,
ASEAN, M để nhanh chóng phc hi kinh tế, phát trin trong hòa bình.
Tiếp tục đổi mới duy trong việc gii quyết mi quan h gia li ích dân tc và nghĩa
v quc tế, Hi ngh Trung ương 8 (khóa VI), tháng 3/1990, xác định quan đim phải đặt li
ích dân tộc lên hàng đầu, đi đôi với phương châm thêm bạn bớt thù” không để nhng
vấn đ cc b, tm thi, th yếu cn tr vic thc hin nhim v chiến lược này. Hi ngh
nêu cao tinh thần độc lp t ch, đoàn kết quc tế phù hp vi tình hình mi.
Đại hi VII (6/1991) ch trương thúc đẩy quá trình bình thường hóa quan h vi Trung
Quc, từng bước m rng s hp tác hu ngh Vit Trung, gii quyết nhng vấn đề tn ti
giữa hai nước thông qua thương lượng. Trin khai mnh m đường lối đối ngoại đổi mi ca
Đảng với tư duy mới v quan h láng ging, khu vc, hoạt động đối ngoi ca Vit Nam tp
trung gii quyết nhng tr ngại, vướng mc trong quan h với các nước láng ging, khu vc.
Vit Nam tích cc tham gia các diễn đàn quốc tế v gii pháp cho vấn đề Campuchia, trong
đó có Hi ngh Pari v Campuchia vào tháng 7-1989. Bng c gng ca các lực lượng hoà
bình, tiến b trên thế giới, đặc bit là nhng sáng kiến của hai nhóm nước Đông Dương và