Quản TrSự Thay Đổi và Xung Đột Page 1
TRƯNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
VIỆN SAU ĐI HỌC
-----
š
&
š
-----
TIU LUẬN MÔN Q UẢN TR
H C
QUẢN TRSỰ THAY ĐI
XUNG ĐT
GVHD: TS. TRẦN ĐĂNG KHO A
LP: CAO HỌ C K22 ĐÊM 7
NHÓ M 6
1.
Nguyễn ThKim Ngân
2.
Trương Vương Bảo Ngọc
3.
Võ Thị Thanh Nn
4.
Lê Tnh Nht
5.
Nguyễn ThTuyết Nhung
6.
Nguyễn ThThu Oanh
7.
Hoàng C Phú
8.
Nguyễn Thanh Phú
9.
i Quang Phụng
10.
Nguyễn ThKiều Phương
Quản TrSự Thay Đổi Xung Đt Page 2
CHƯƠNG I: QUN TR STHAY ĐI
I. Khái nim và sự cần thiết cho s thay đi trong tổ chức:
I.1 Hiu v
“thay đổi trong tchc là g
ì
?
S thay đổi trong t chức đây đưc hiu là tt c mi q tnh ci t mt ch chủ
động nh
ằm
m
c
đích to sc cnh tranh ln n cho doanh nghiệp, t vic áp dụng
ng ngh mi, nhng b
ước
dịch chuyn có tính chất chiến lược, t chức li dây chuyn
sn xuất, liên kết hoặc hp nht vi do
a
nh nghip khác, tái cơ cu c bộ phận kinh
doanh, đến nlc tối ưu hóa phong cách n a tp đo
à
n
Một tchc thành công không bao gi đứng n một chỗ, dưi s tác động của các yếu
t thay đ
i
không ngng n trong n ngi doanh nghiệp, t chức buộc phải thay
đổi theo cho họ
c
h
muốn giữ nguyên v thế ca mình trong bối cảnh hin ti. Do đó
t chc nào muốn cải thin
nh h
ì
nh hin ti t vic thay đổi s càng
l
n.
I.2 Quản tr sthay đổi như thế nào?
Bn s đưc làm quen với t "Quản tr thay đổi" nếu bạn đang m vic trong một công
ty ln hay
t
chức. Quản trị thay đổi đã đưc dùng khoảng thời gian gn đây, nhưng
thuật ng này đã trở n r
t
ph biến trong các t chức và ng ty đó như thế để bt
đu thay đổi
c
quy trình bao gm c nhim v n hóa tchc. Qun trị thay đổi là
một
t
p hp của các q tnh đưc s dụng để đảm bo rng nhng thay đổi đã
đưc thực hin b
ng
c
h ra lệnh kim st hthống.
Quản thay đổi là một ch tiếp cn h thống để đối phó vi thay đổi, c t góc độ
của một t
c
h
c
tn cp đcá nn. Một thuật ng hơi mơ hồ, quản lý thay đổi có ít
nhất ba khía cnh khác nh
a
u, bao gồm: tch nghi với thay đổi, kim soát thay đổi,
và thực hin thay đổi. M
t
c
h tiếp cn chủ động để đối phó với thay đổi là cốt lõi của
tt c ba khía cnh. Đối vi
t
chức, qun lý
t
h
a
y đổi có nga xác định thực hin
c thủ tục / hoặc các công nghệ để đố
i
phó vi những thay đổi trong môi tờng
kinh doanh li nhuận t vic thay đổi các cơ hộ
i
.
Quản tr thay đổi không có nghĩa tìm cách quản chống lại s thay đổi.Việc thích
ng
t
h
à
nh công vi s thay đổi rất quan trọng đối với mt t chức, cũng tương t tư
thích nghi và phát
triể
n trong thế gii t nhiên luôn thay đổ
i
.
Cũng ging như thực vật động vt, t chức và c cá nn trong đó chắc chắn gặp
Quản TrSự Thay Đổi Xung Đt Page 3
những đ
i
u k
i
n thay đổi mà họ không có kh ng kiểm soát được. Càng tch nghi với
sự thay đổi, bạn có nh
i
u kh
ng để phát trin n n
a
.
Tch ng có thbao gồm vic thiết lp một phương pp cu tc đ đ
á
p ng
vi những
thay đổ
i
trong môi tng kinh doanh (như là một s biến động
trong nền kinh tế, hoc một mi đe dọa t đối thủ cnh tranh), hoặc thiết lập chế
đối p v
i
phản ng vi nhng thay đổi ti nơi làm việc (chẳng hạn như chính
sách mi, hoc cácng ngh
).
Nói cách kc, không đấu tranh chống lại biến đổi, tìm hiu đ sử dụng nó để
lợi
thế
của b
n.
I.3 Thay đổi trong tổ chc cần th
iế
t?
Trong môi tng hin đại thay đổi tng ngày, muốn tnh ng đòi hỏi phi duy t li
thế
c
nh
tra
nh. Đ đạt đưc điu đó, c nhà quản trị xem thay đổi một yếu tố phải có
cho s tn ti của t
c
h
c
Theo một khảo t nhanh ca Unicom tiến hành đầu m 2005, 95% nhà qun trị Việt
Nam cho
rằ
ng n tiếp tc tiến nh thay đổi trong doanh nghip cho hoạt động kinh
doanh vn đang tiến trin
t
t
. Điu đó đồng nga vi vic doanh nghiệp ln sn sàng
thay đổi nếu như thay đổi đó là tích cc. Hs
n sàng đầu tư tin bạc, thời gian, ng sức
và nguồn lc cn thiết để thc hin ý đồ của
mì
nh.
Thay đổi là cn thiết, nhưng n cạnh đó, nhà quản trị cũng n tìm hiểu và d đn
trưc nh
n
g tu cc có th xy ra làm xu đi tình hình hin
ti
.
II. Các yếu tố tác động:
Để quản trị quá trình thay đổi một cách hiu quả, trưc tiên n quản trị phi theo dõi
xác những y
ế
u t tác động đến sự thay đổi. Chúng ta có th chia các yếu tố này tnh yếu
t môi trưng bên trong v
à
yếu t môi trường bên ngo
ài
.
II.1 Các yếu tca môi trưng bên na
i
:
Bt kỳ mt t chức o, dù là ln hay nhỏ, dù là li nhuận hay phi lợi nhun đều
kng th
trá
nh khỏi nhng tác động của môi trưng bên ngi. Trong mn vàng c
yếu t tác động đó t chức
cầ
n phi nhận din những yếu to đang tác động trong
hin ti hay nhng yếu t nào s có nh h
ư
ng trong tương lai. T đó chúng ta s xác
đnh nhng cơ hội mà t chức cn tn dng nhng nguy
cơ
t chức phi đối đu.
Chúng ta có th chia các yếu t môi tng n ngoài thành yếu t
m
ô
i
tơng mô
Quản TrSự Thay Đổi Xung Đt Page 4
và yếu tố môi trưng vi
m
ô.
II.1.1 Các yếu tố vĩ mô:
- Kinh tế: GDP, cán cân tơng mi, tgiá hối đoái, t l lm phát, lãi su
ất
- Chính trị - Pp luật: th chế cnh tr, các chính sách của n n
ưc
- Văn hóa hội: quan nim môi tờng, thái đlàm v
iệc
- Nhân khu học: tổng n số, t lệ tăng n s, t l dân số trong ngoài tuổi lao
động, tnh đhọc v
n…
- T nhn: thi tiết, khí hậu, mùa
ng
- Khoa học công nghệ: ng ngh sn xuất mi, nguyên vật liệu
mi
II.1.2 Các yếu tố vi mô:
- Khách ng: sức mua, thị hiếu, nh vi tiêu dùng,…
- Nhà cung cp: khảng sản xu
ất
- Đối thủ cnh tranh; đối thủ trực tiếp, đối thủ gián tiếp, đối thủ tim
n
- Các đn thể, t chc phi chinh phủ: công đn, hip hội bảo vệ ngưi tiêu
dùng
II.2 Các yếu tố ca môi trường bên
tr
ong:
Bên cnh các yếu t môi tờng n ngi nhà quản trị còn phải tng xuyên
theo i s
tác đng của c yếu t môi tng bên trong đ t đó xác định các
đim mnh đim y
ế
u
c
a
t chc nhằm hoạch đnh chiến lưc mt cách hiệu
quả và phù hp. c yếu tố này b
a
o g
m:
- Cu trúc tổ chức: cu trúc ma trận, cu trúc theo chức n
ă
ng
- Công ngh
ệ:
- Văn hó
a:
- Công v
ic:
- Nguồn nn lc: t lnhân viên thuyên chuyn vic làm, tim n
ă
ng phát
trin của nhân viên hin
ti
Quản TrSự Thay Đổi Xung Đt Page 5
Hình 1: Các yếu tố bên trong và n ngi dẫn đến s thay đổi của t
c
h
c
III. Chu trình thay đ
i
:
Khi một s thay đổi din ra ln hay nh đều tác động mt cách trực tiếp hoc gn
tiếp đến tt
cả
các bộ phn của tchức. Do đó hiu được chu tnh thay đổi là một vic
làm cn thiết đối với n qu
n
trị
.
III.1 Sự khủng hoảng trong hoạt động:
T vic so sánh kết quả hoạt động hin tại của doanh nghip với kết qu hoạt động trong
q khứ nh
à
quản trị s thấy đưc sự tăng tng của t chc. Nhưng n cạnh đó
n quản tr vẫn phải so s
á
nh vi kết quả hot động ca các đối thủ cnh tranh s
tăng tng nh qn của ngành. T đó nh
à
quản trị mi có th kết luận mt cách
khách quan vị thế hin ti ca t chức tn thương
t
ng. M t t chức có thể có mc
tăng tng rất t o khi t so sánh vi thành tích của mình trong qu
á
khc. Nhưng có
th h sẽ ng ngàng khi biết đưc nhng doanh nghip kc cùng ngành có mc
tă
ng
trưng cao hơn họ nhiều
l
n.
III.2 Nhận din mong muốn trong tương
l
a
i
:
Mỗi t chức đu có những mục tiếu chiến lưc, s mnh tm nhìn riêng của mình.
Đó là cơ s đ
nhà quản trị xác định cn phải làm gì, làm như thế o n đi đâu về
đ
â
u.
III.3 Nhân ra các nhu cầu ca sự thay đ
i
: