TRƯỜNG ĐẠI HỌC LAO ĐỘNG – XÃ HỘI
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
TIỂU LUẬN HỌC PHẦN:
QUẢN TRỊ SỰ THAY ĐỔI
CHỦ ĐỀ: 2. CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN SỰ THAY ĐỔI
TRONG MỘT DOANH NGHIỆP CỤ THỂ
ĐỀ TÀI: TÌM HIỂU VỀ CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN S
THAY ĐỔI TRONG CÔNG TY VINAMILK
Hà Nội, Tháng 08/2021
Họ và Tên sinh viên
: Bùi Tấn Thành
Ngày sinh
: 20/12/2000
Lớp niên chế
: D14QK02
Số thứ tự
: 56
Giảng viên hướng dẫn
: Mai Thị Anh Đào
Lớp tín chỉ
: D14QK02
lOMoARcPSD|16911414
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: CƠ S LÝ THUYT CÁC NHÂN T TÁC ĐỘNG ĐẾN S
THAY ĐỔI CA CÔNG TY..................................................................... 1
1.1. Các khái nim cơ bn ............................................................................... 1
1.2. Ni dung ct lõi ca qun tr s thay đổi .................................................. 2
1.3. Tính tt yếu khách quan ca s thay đổi doanh nghip ........................... 3
1.4. Sơ lược v mô hình qun tr s thay đổi .................................................. 4
1.5. Ni dung các nhân t tác động đến s thay đổi ....................................... 6
CHƯƠNG 2: THC TRNG CÁC NHÂN T TÁC ĐỘNG ĐN S THAY ĐỔI
CA CÔNG ty vinamilk ....................................................................... 7
2.1. Gii thiu chung v công ty ...................................................................... 7
2.2. Thc trng các nhân t tác động đến s thay đổi ca ca công ty .......... 11
2.3. Đánh giá chung, cơ hi và thách thc .................................................... 13
CHƯƠNG 3: ĐỀ XUT MT S GII PHÁP ......................................... 16
lOMoARcPSD|16911414
LỜI NÓI ĐẦU
Trong một tổ chức, sự thay đổi diễn ra một cách thường xuyên, liên tục nhằm thích
ứng với môi trường kinh doanh ngày càng biến động những điều kiện hoàn cảnh luôn biến
động. Để kiểm soát được sự thay đổi đó, nhà quản trị cần hiểu được thế nào là sự thay đổi
quản trị sự thay đổi; tính tất yếu của thay đổi trong tổ chức làm thế nào để quản trị
sự thay đổi để sự thay đổi diễn biến theo chiều hướng ch cực, đem lại hiệu quả hơn
cho tổ chức.
Trong quản lý, công việc tổ chức được hiểu triển khai theo hai nghĩa cụ thể: tổ
chức một quá trình hoạt động nào đó và tổ chức một hệ thống bộ máy điều khiển. Hiệu lực
của tổ chức quản nhân tố chủ yếu quyết định hiệu quả của hoạt động kinh doanh.
Trong thực tiễn quản doanh nghiệp, những sai lầm thiếu xót về xây dựng và vận hành
tổ chức quản thường dẫn đến sợ duy giảm hiệu lực điều hành, gây rối loạn trong hoạt
động kinh doanh; hậu quả khó tránh khỏi các mục tiêu của doanh nghiệp không đạt được,
thậm chí vấn đề nguy cơ đổ vỡ mặc dù vẫn còn nhiều thuận lợi khác
Công ty cổ phần sữa Việt Nam (Vinamilk) được biết đến một trong những doanh
nghiệp lớn trong lĩnh vực sản xuất các sản phẩm từ sữa tại Việt Nam. Nhờ có những thay
đổi, nắm bắt được nhu cầu của thị trường và kết hợp sử dụng mô hình sản xuất công nghệ
hiện đại định hướng chiến ợc kinh doanh đúng đắn, Vinamilk đã thu tóm phần lớn thị
phần của thị trường sữa mặc sự cạnh tranh gay gắt của c thương hiệu nổi tiếng
nước ngoài.
Với mục tiêu hiểu được kiến thức môn học Quản trị sự thay đổi, nghiên cứu về các
tác nhân gây ra sự thay đổi của Vinamilk đặc biệt tầm quan trọng của “thay đổi để
tồn tại”, em xin lấy đề tài: “Tìm hiểu về các nhân tố ảnh hưởng đến sự thay đổi của
Công ty Vinamilk” m đề tài Tiểu luận kết thúc học phần môn Quản trị sự thay đổi.
lOMoARcPSD|16911414
1
NỘI DUNG
CHƯƠNG 1: S THUYT CÁC NHÂN T TÁC ĐỘNG
ĐẾN S THAY ĐI CA CÔNG TY
1.1. Các khái niệm cơ bản
Thay đổi là phạm trù phản ánh hiện tượng (quá trình) nào đó không lặp lại trạng thái
trước đó. Thay đổi nghĩa không giống như trước đây. Thay đổi diễn ra trong tự nhiên,
hội duy. Với hành vi của con người thay đổi nghĩa m khác cách mà trước
đây vẫn làm.
Thay đổi trong kinh doanh là thay đổi thay đổi sản phẩm/dịch vụ cung cấp cho khách
hàng, thay đổi phương thức kinh doanh: chuyển từ tập trung đến các hoạt động bên trong
doanh nghiệp sang tập trung đối phó với môi trường bên ngoài; Từ chỗ quan tâm quản lý
sự kết hợp các nhân tố bên trong sao cho có năng suất cao sang quản trị các quan hệ trong
doanh nghiệp và môi trường bên ngoài theo hướng bán được nhiều sản phẩm/dịch vụ.
Các mức độ của sự thay đổi bao gồm mức độ cải tiến (Improvement), mức độ đổi
mới (Innovation), mức độ cách mạng (Revolution), mức độ cải cách (Inform).
Qun tr s thay đổi là tng hp các hoạt động qun tr nhm ch động phát hin, thúc
đẩy và điều khin quá trình thay đổi ca doanh nghip phù hp vi nhng biến động ca
môi trường kinh doanh, đảm bo cho doanh nghip phát trin trong môi trường kinh doanh
biến động.
“Quản trị sự thay đổi (Change management) là quy trình hướng dẫn doanh nghiệp
chuẩn bị, lên kế hoạch hỗ trợ các nhân áp dụng thành công sự thay đổi nhằm mục
tiêu thúc đẩy thành ng cải thiện kết quả kinh doanh. Mỗi giai đoạn công ty
những đặc thù nhất định – tuy vậy, nhiều thập kỷ nghiên cứu đã cho thấy một số chiến ợc
doanh nghiệp thể thực hiện để tác động đến quá trình chuyển đổi nhân nơi đội ngũ
nhân viên.
(Nguồn ITD Vietnam)
Như vậy, quản trị sự thay đổi được hiểu một tập hợp toàn diện các quá trình từ
việc ra quyết định, lập kế hoạch, thực hiện và kiểm soát, điều chỉnh, củng cố quá trình thay
đổi trong mọi hoạt động của tổ chức. Bản chất của quản trị sự thay đổi là làm tốt hơn, mới
lOMoARcPSD|16911414
2
hơn một hoạt động của tổ chức, con người. Thay đổi chính m pvỡ những thông lệ
thường ngày đang kìm hãm sự phát triển, thay vào đó là cái mới thúc đẩy sự phát triển. Khi
có sự thay đổi xuất hiện, thì chúng ta phải tìm cách đối phó với chúng, phải vượt qua được
sự thay đổi đó thì mới có thể trở về trạng thái bình thường. Vì vậy, quản trị sự thay đổi có
tính tích cực, tính giúp tổ chức phát triển bền vững, tính giúp phát triển năng lực lãnh đạo,
tính giúp phát triển được kỹ năng làm việc của nhân viên.
1.2. Ni dung ct lõi ca qun tr s thay đổi
Nội dung cốt lõi quản trị sự thay đổi bao gồm: Xác định nhu cầu của sự thay đổi; Lập
kế hoạch sự thay đổi; Thực hiện sự thay đổi; Quản trị đối phó với “lực cản” khi thực hiện
thay đổi; Giám sát, điều chỉnh và cũng cố sự thay đổi.
Xác định nhu cầu của sự thay đổi: tìm hiểu và nhận thức, dự báo vấn đề cần thay đổi
là điểm bắt đầu của lập kế hoạch thay đổi. Trong bất kỳ tổ chức nào qua thời gian luôn có
vấn đề cần thay đổi, vấn đề cần thay đổi có thể xuất hiện ở tương lai gần hay xa.
Lập kế hoạch sự thay đổi: để lập kế hoạch thay đổi, nhà quản trị phải phân tích, dự
báo các nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi, trên sở xác định mục tiêu của sự thay đổi,
thời gian cách thức thực hiện thay đổi, phương thức đánh giá kết quả thay đổi, điều
chỉnh cùng cố chúng.
Thực hiện sự thay đổi: nghĩa tổ chức thực hiện kế hoạch thay đổi tổ chức đã
vạch ra bao gồm các hoạt động cần thực hiện sự thay đổi, quy mô của sự thay đổi, lãnh đạo
sự thay đổi, tổ chức thực hiện sự thay đổi bao gồm: thay đổi chiến lược tầm nhìn sứ
mệnh; thay đổi quy trình; thay đổi văn hoá doanh nghiệp; thay đổi nguồn nhân lực; thay
đổi cơ cấu; thay đổi chi phí.
Quản trị đối phó với “lực cản” khi thực hiện sự thay đổi: một trong những khía cạnh
quan trọng nhất trong quản trị sự thay đổi bao gồm cả việc chấp nhận thay đổi ủng hộ
nó, hiểu tại sao các thành viên trong tổ chức lại thể “kháng cựlại việc này tìm
biện pháp để vượt qua sự kháng cự đó.
Giám sát, điều chỉnh cũng cố sự thay đổi: giám sát, điều chỉnh, cùng cố quá
trình hình thành những nhận định, phán đoán về kết quả của công việc trên sở những
thông tin thu được, đối chiếu với những mục tiêu, tiêu chuẩn đã đề ra để điều chỉnh, củng
cố sự thay đổi nhằm làm cho quản trị sự thay đổi luôn đạt kết qu
lOMoARcPSD|16911414