Ộ
Ụ
Ạ
B GIÁO D C VÀ ĐÀO T O
ƯỜ
Ạ Ọ
Ế
TR
NG Đ I H C KINH T TP. HCM
Ạ Ọ
Ạ
Ệ
VI N ĐÀO T O SAU Đ I H C
Ể
Ố Ế
Ậ
Ả
Ị TI U LU N QU N TR KINH DOANH QU C T Ậ
Ổ
Ự
Ủ
Ả
S THAY Đ I VĂN HÓA C A NH T B N VÀ
MATSUSHITA
Ễ GVHD: TS. NGUY N HÙNG PHONG
Ớ
NHÓM 8 L P QTKD ĐÊM 3
TP HCM 30/12/2013
Ớ
DANH SÁCH NHÓM 8 L P QTKD ĐÊM 3
HỌ
ễ
ỗ
Nhóm 8
MSSV 7701220975 Võ Ng c ọ 7701221541 Nguy n Quang 7701220558 Đ Hoàng 7701221671 Phan Thành 7701220428 Nguy n ễ
TÊN ĐÓNG GÓP S nơ Hùng Lâm Tâm Hoàng
100% 100% 100% 100% 100%
ủ
ề
ậ I. Khái quát v văn hóa kinh doanh c a Nh t
B n.ả
ế ớ ầ ậ ả ứ ế ề ặ ị Sau chi n tranh th gi i l n th II, Nh t B n b tàn phá n ng n và
ư ệ ướ ự ế ề ậ ệ ầ g n nh qu t qu do tr c đó đã t p trung quá nhi u cho s ti n hành
ủ ế ế ậ ị chi n tranh và b thua tr n trong chi n tranh phi nghĩa c a Nh t. ậ Tuy nhiên
ụ ồ ậ ả ậ ướ ỉ ch vài năm sau đó, Nh t B n đã nhanh chóng ph c h i và Nh t b c vào
ờ ỳ ể ế ỳ ủ ầ ậ ạ th i k phát tri n kinh t “th n k ” c a Nh t trong giai đo n 1966 – 1973
ộ ườ ế ứ ấ ậ ở đã giúp Nh t tr thành m t c ố ng qu c kinh t đ ng hàng nh t, nhì trên
ế ớ ự ể ượ ế ớ ề ườ th gi i. S phát tri n đó đ c th gi i chú ý và nhi u ng ể i đã tìm hi u
ữ ố ụ ồ ươ nh ng nhân t nào giúp ph c h i và v ộ n lên nhanh m t cách đáng kinh
ữ ộ ề ng c.ạ M t trong nh ng nhân t ố ượ đ c chú ý nhi u đó là phong cách hay
ủ ư ườ ứ ự ậ ặ đ c tr ng văn hoá trong kinh doanh c a ng i Nh t ch a đ ng trong các
ụ ư ả ả ấ ả ẩ mô hình qu n lý, s n xu t, tiêu th và l u thông s n ph m và trong tính
ườ ậ cách, tâm lý ng i Nh t trong khi kinh doanh.
ử ộ ộ ị ử ậ ả ớ ộ ị L ch s Nh t B n là m t l ch s đ c đáo v i m t Hoàng gia duy
ệ ố ấ ủ ầ ạ ầ ờ ị ạ nh t, v đ i di n t i cao c a Th n đ o (Shinto) tôn th các th n Kami
ư ầ ề ế ầ ớ nh th n cây, th n đá… – các Thiên Hoàng v i dòng dõi truy n thuy t là
ữ ầ ồ ạ ờ ự ố ư ặ con cháu n th n M t tr i Aramatesu, t n t ấ ủ i nh là s th ng nh t c a
ế ậ ướ ề ậ ộ nhân dân cho đ n t n ngày nay; và trên n ộ c Nh t có nhi u cu c n i
ệ ị ử ữ ế ề ế ộ chi n liên miên gi a các lãnh chúa phong ki n. Đi u ki n l ch s – xã h i
ớ ự ứ ế ế ề ấ phong ki n v i s cát c , tranh dành khi n lòng trung thành là đi u r t
ớ ự ế ọ ọ ữ ế ọ quan tr ng. Cùng v i s ti p thu có ch n l c và bi n nh ng t ư ưở t ủ ng c a
ử ạ ậ ả ầ ổ ớ ạ Kh ng T t o thành Nho giáo riêng Nh t B n, v i tinh th n Võ sĩ đ o
ớ ườ ủ ấ ả (Bushido) coi lòng trung thành (chuu) v i ng i ch là trên t t c … Sang
ế ỷ ứ ướ ẽ ể ầ ặ ả ạ ớ ế đ n th k XIX, đ ng tr c yêu c u m i ho c là ph i m nh m đ thoát
ỏ ố ị ủ ậ ở ộ ươ ặ ị kh i s ph n tr thành thu c đ a c a ph ng Tây ho c là ch u chung s ố
ậ ướ ậ ả ế ọ ớ ph n v i các n c châu Á khác, phong ki n Nh t B n đã ch n con đ ườ ng
ế ớ ự ệ ạ ặ ọ ị nhìn ra th gi i, th c hi n cách m nh Minh Tr duy tân (1868) m i m t xã
ọ ậ ẽ ể ạ ở ướ ấ ở ộ h i và h c t p, phát tri n m nh m – và tr thành n c duy nh t Châu
ỏ ố ậ ệ ứ ộ ớ ươ Á thoát kh i s ph n l thu c và đ ng ngang hàng v i ph ng Tây hùng
ạ ế ươ ả ợ m nh và còn đi xâm l ượ ướ c n c khác, khi n ph ng Tây ph i kinh s . Sau
ế ớ ầ ọ ạ ế ụ ồ ề chi n tranh th gi ứ i l n th hai, h l i nhanh chóng ph c h i n n kinh t ế
ộ ề ế ả ạ ế ị b chi n tranh tàn phá th m b i thành m t n n kinh t ầ ể “phát tri n th n
ả ạ ế ẽ ạ ậ ắ ế ậ ỳ k ” và m nh m cho đ n t n ngày nay. Nh t B n l i ti n ra đi kh p th ế
ớ ủ ọ ở ộ ứ ư ể ặ ớ gi i m r ng v i ki u cách th c buôn bán kinh doanh đ c tr ng c a h …
ườ ừ ậ ố Ng ủ ề i Nh t ngày nay v a phát huy truy n th ng văn hoá kinh doanh c a
ọ ể ễ ủ ầ ọ ổ ọ h và h cũng đang d n thay đ i tính cách, tâm lý c a h đ d làm ăn
ệ ớ ướ ỏ ướ ọ ể quan h v i n c ngoài, h c h i n c ngoài đ làm phong phú và hoàn
ủ ề ệ ơ ọ ố thi n h n n n văn hoá kinh doanh c a h , đem l ạ ợ i l i ích cho qu c gia
ữ ữ ị ướ ế ủ ọ ấ ủ ọ c a h , và gi v ng v trí c ố ng qu c kinh t nh t nhì c a h , ….
ươ ủ ữ 1. Nh ng ph ậ ng châm chính trong văn hóa kinh doanh c a Nh t
B nả .
ể ệ ự ệ ẫ S kiên nh n (nintai), th di n (kao), trách nhi m (giri), nghĩa v ụ
ế ố ả ưở ẽ ạ ố (on) – b n y u t nh h ậ ng m nh m trong văn hóa kinh doanh Nh t
ẽ ớ ỉ ạ ặ ộ ủ B n.ả Kao, giri và on liên quan ch t ch v i nhau, ch đ o hành đ ng c a
ườ ộ ế ố ự ỳ ầ ậ ế ng i Nh t. Nintai là m t y u t c c k c n thi t, dùng đ ch s t ể ỉ ự ỷ ỷ m ,
ẩ ậ ươ ố ệ ạ ầ c n cù, c n th n và có ph ng pháp t ả t và đ t hi u qu khi kinh doanh,
ươ ượ ườ ế ự ế ẫ th ng l ớ ng v i ng i khác. N u thi u s kiên nh n (nintai) thì r t d ấ ễ
ể ệ ị ấ b m t th di n (kao).
ấ ớ ườ ể ậ ọ Kao là cái quý nh t v i ng ệ ự i Nh t, bi u hi n s kính tr ng và là
ố ủ ự ự ọ ấ ồ ọ ườ ậ ngu n g c c a s t tr ng nên r t quan tr ng, nên ng i Nh t không ch ỉ
ạ ườ ể ỉ ị trích, xúc ph m ng ể ệ i khác mà ch có th góp ý riêng. Quan n êm th di n
ệ ặ ớ ụ ườ ệ có quan h ch t v i trách nhi m (giri) và nghĩa v (on). Ng ậ i Nh t quan
ị ơ ụ ệ ằ ả ả ố ớ ni m r ng ai cũng ph i ch u n và có nghĩa v ph i làm gì đó đ i v i
ườ ủ ọ ớ ể ả ơ ứ ọ ộ ng ố i khác đ tr n. Y th c đó chi ph i m i hành đ ng c a h , v i nhà
ọ ấ ế ơ ỉ ố ẹ kinh doanh, h r t “chân thành bi ọ ử t n m i c ch t ớ ọ ế t đ p đ n v i h ,
ố ố ẹ ể ệ ề ọ ộ ộ ế m i chi u c t t đ p và đi u đó th hi n rõ trong thái đ và hành đ ng”,
ụ ề ứ ả ạ ọ ẽ h s có “ý th c rõ ràng là ph i có nghĩa v đ n đáp l i”… Nghĩa v ụ
ỉ ự ề ơ ọ ừ ệ ớ ế ệ ỏ ỉ trong lòng h ch s đ n n, t vi c l n đ n vi c nh , ch “lòng trung
ự ử ế ặ ợ thành”, “s t t ”, và là “gánh n ng, món n ” mà lúc nào tr ả ượ đ c thì
ả ả ứ ệ ạ ườ ph i tr … Còn ý th c trách nhi m (giri) là đ o lý, là con đ ả ng đúng ph i
ả ơ ệ ớ ọ ườ ớ ả theo, là cách tr n. Trách nhi m v i m i ng i và v i b n thân, là trách
ự ể ệ ự ệ ộ ọ ệ nhi m t ọ giác, trách nhi m xã h i, nó th hi n trong m i lĩnh v c, m i
ư ự ặ ố ị ườ ặ ơ n i ch n nh s t ng quà (ngoài d p thông th ặ ng khi g p m t, ng ườ i
ườ ề ặ ấ ấ ồ ậ Nh t th ệ ng t ng r t nhi u quà cho nhau, cho c p trên, đ ng nghi p,
ị ễ ố ễ khách hàng trong d p l ‘Oseibo’ vào cu i năm và l ‘Chuugen’ trong tháng
ể ỏ ế ơ ự ố ự ụ ệ 7 đ bày t lòng bi t n và gi m i quan h ), s chào đón và ph c v ụ
ể ệ ở khách hàng… và còn th hi n ự ậ lòng trung thành, s t n tâm trong công
ậ ả ệ ổ ề ầ ờ ộ ị ty... Nh tinh th n đó mà xã h i Nh t B n có đi u ki n n đ nh và kinh t ế
ụ ồ ậ ả ứ ế ồ ờ Nh t B n nhanh chóng ph c h i sau chi n tranh... Đ ng th i, ý th c trách
ẽ ế ệ ạ ả ộ nhi m và lòng trung thành đã tác đ ng m nh m đ n tình c m và tâm lý
ườ ậ ng i Nh t.
ố ệ ệ 2.Quan ni m và m i quan h trong công ty :
ườ ệ ế ậ ớ V i ng ơ ộ i Nh t, thà làm vi c cho m t công ty có uy th còn h n
ữ ứ ụ ộ ổ ứ gi ọ ch c v quan tr ng trong m t t ơ ế ơ ch c kém uy th h n, công ty là n i
ố ờ ọ ắ ấ ị ệ ớ ộ ừ ọ h làm vi c su t đ i nên h g n bó v i m t công ty nh t đ nh t ữ nh ng
ề ớ ố ờ ớ ệ ữ ố ngày m i vào ngh và ở ạ l i su t đ i v i công ty. M i quan h gi a con
ườ ớ ườ ữ ư ư ậ ả ặ ng i v i con ng i trong công ty Nh t B n có nh ng đ c tr ng nh gia
ọ ườ ầ ậ ồ ộ đình và m i ng ồ ệ i có tinh th n vì v n m nh chúng “đ ng h i đ ng
ộ ổ ứ ả ề ở thuy n”. Công ty (kaisha) là m t t ấ ch c s n xu t kinh doanh, ế đó y u
ố ườ ế ị ấ ườ t con ng ọ i là quy t đ nh quan tr ng nh t, trong đó con ng ố i và các m i
ệ ữ ủ ể ọ ọ ậ quan h gi a h tiêu bi u cho văn hoá kinh doanh c a h . Công ty Nh t
ượ ộ ồ ủ ị ư ệ ộ ớ ả B n đ c quan ni m là m t gia đình (ie) l n, ch t ch h i đ ng nh cha
ẹ ủ ụ ệ ộ ả m c a cán b nhân viên, ông ta ph i có trách nhi m và nghĩa v chăm lo
ộ ố ủ ả ả ọ ừ ọ cho cu c s ng c a nhân viên và c gia đình h , ph i nhân t và h theo tín
ố ớ ệ ề ộ ườ đi u kinh doanh: “Gánh vác toàn b trách nhi m đ i v i ng ị ậ i Nh t. Ch u
ệ ướ ườ ể ự ủ ệ trách nhi m tr c ng i làm công c a mình. Đ th c hi n hai nghĩa v ụ
ạ ượ ọ ươ ườ trên, h tìm cách đ t đ c thành công trên th ng tr ể ấ ng”. Có th th y
ơ ộ ậ ầ tìm d ng c thu đ ượ ợ c l ầ ớ i nhu n thu n tuý là không rõ ràng mà ph n l n
ế ị ế ơ ọ ị ươ ượ ộ đ ng c khi n h quy t đ nh hành vi trong giao d ch,th ng l ng…là ở
ế ộ ộ ự ấ ị ườ ữ ư ắ nh ng đ n đó khác nh duy trì s nh t trí, đoàn k t n i b , th tr ng cho
ế ế ả ạ ố ộ đ n qu c gia… Còn nhân viên ph i có m t tình yêu hi u đ o, có nghĩa v ụ
ệ ố ớ ợ ủ trung thành tôn kính và duy trì m i quan h đó v i công ty. L i ích c a
ặ ớ ợ ủ ậ ứơ ư ắ nhân viên g n ch t v i l i ích c a công ty… Do v y, tr c khi đ a ra
ế ị ườ ườ ấ ỹ ợ ế ị quy t đ nh, ng ậ i Nh t th ng tính r t k các l i ích và quy t đ nh theo
ể ậ t p th .
ệ ữ ố ườ ạ ấ ướ M i quan h gi a ng i lãnh đ o và nhân viên c p d i theo
ướ ư ự ế ạ ầ h ng t o ra b u không khí đoàn k t nh trong gia đình d a trên nguyên
ự ệ ợ ố ắ t c “wa” (s hài hoà, hòa h p) và theo h th ng “oyabun kobun”,
ế ị ề ườ ự ấ ự ế “sempai – kohai”. S quy t đ nh các v n đ th ủ ng d a trên ý ki n c a
ườ ớ ế ị ứ ư ả ậ ề nhi u ng i v i cách hình th c th o lu n và quy t đ nh nh nemawashi,
ế ẹ ớ ringisho... Oyabun là “cá nhân v i quy ch oya (cha m ), kobun là cá nhân
ủ ứ ữ ế ườ ứ ớ v i quy ch ko (con cái)”. Vai trò c a oya, t c là nh ng ng ầ i đ ng đ u
ệ ợ ườ ủ ủ ả và b o v l i ích cho công ty, ng i ch c a gia đình. Các thành viên còn
ạ ố ử ớ ệ ố ư ộ ọ l i là kobun đ i x v i nhau nh anh em m t nhà và tuy t đ i kính tr ng,
ự ổ ủ ụ ệ ạ ị ộ tuân theo oyabun, vì m c đích t o ra s n đ nh c a liên hi p và vì cu c
ủ ừ ề ấ ố ừ ố s ng m no c a t ng thành viên. Sempai (ti n b i) là t ữ ỉ dùng ch nh ng
ườ ớ ổ ơ ữ ệ ng i l n tu i h n và nh ng ng ườ ướ i b c vào làm vi c trong công ty, t ổ
ướ ữ ữ ố ườ ứ ch c tr ậ c nh ng kohai (h u b i) là nh ng ng i vào sau. Sempai có
ỉ ả ư ụ ệ ệ ắ ấ nghĩa v và trách nhi m dìu d t, ch b o, hu n luy n kohai nh là ng ườ i
ỉ ả ệ ố anh trong gia đình ch b o em mình. M i quan h oyabunkobun và
ể ệ ậ ự ồ ờ ạ ế ầ sempaikohai th hi n tinh th n đoàn k t, tôn ti tr t t , đ ng th i t o cho
ườ ậ ưở ữ ườ ng ầ i Nh t tinh th n an tâm, tin t ng vào nh ng ng i cùng t ổ ứ ch c.
ụ ụ ư ự ủ S ph th ôc c a nhân viên vào công ty, coi công ty nh là con tàu
ở ậ ệ ươ ầ ườ ch v n m nh chung trong khi đ ớ ng đ u v i môi tr ạ ng và c nh tranh
ọ ắ ế ớ ớ v i các công ty khác cùng ngành, khi n h g n bó v i công ty, phân bi ệ t
ể ả ữ ợ ạ r nh ròi gi a uchi (trong nhà) và soto (bên ngoài) đ b o vê l i ích và
ộ ặ ữ ậ ả ớ ư trung thành v i công ty. M t đ c tr ng n a trong công ty Nh t B n là s ự
ể ằ ế ị ứ ư ậ quy t đ nh theo t p th b ng các hình th c nh nemawashi và ringisho.
ố ố ộ ệ Nemawashi theo nghĩa g c là “quay quanh g c”, là m t quá trình công vi c
ố ợ ữ ẽ ặ ấ ạ ớ ị ch t ch , ph i h p nh p nhàng gi a các c p, bàn b c v i nhau, tham dò,
ủ ự ộ ừ ụ ế ả ậ ấ ướ ư thuy t ph c, th o lu n, tranh th s úng h t ng c p tr c khi đ a ra
ủ ươ ộ ứ ế ằ ị m t ch tr ng nào đó. Ringisho là hình th c quy t đ nh b ng cách
ộ ờ ấ ề ộ ể ế ề chuy n m t t ế ị gi y trình bày v m t quy t đ nh gì đó và chuy n đ n các
ế ướ ư ệ ấ phòng ban xem xét, góp ý ki n tr c khi đ a lên c p trên xét duy t, phòng
ế ế ấ ồ ban nào đ ng ý, đóng góp ý ki n thì đóng d u (hanko), n u đóng hanko
ựơ ầ ạ ế ị ề ị ng c thì phòng ban đó yêu c u xem xét l ế i quy t đ nh và đ ngh ý ki n
ữ ử ấ ấ hay s a ch a, còn không đóng d u có nghĩa là phòng ban đó không ch p
ậ ậ ộ ộ thu n. Ngoài ra, các công ty Nh t còn có m t quá trình hành đ ng khác
ọ ườ ỳ ỗ ộ ạ t m g i là “văn hoá ph ng h i” khác nhau tu m i công ty.
ỏ ư ệ ố ấ ậ 3. Cách chào h i, x ng hô H th ng c p b c trong công ty:
ừ ườ ậ ổ ứ ỷ ươ ấ ặ Ngay t ư xa x a ng i Nh t có tính t ch c, k c ẽ ng r t ch t ch ,
ậ ự ủ ộ ượ ọ ộ ạ t o thành m t xã h i quy c , tôn ti tr t t (chitsujo) đ c coi tr ng và có ý
ệ ố ụ ự ứ ụ ấ ể ệ th c ph c tùng tuy t đ i các c p trên, s tôn ti, ph c tùng này th hi n
ư ữ ế ả ỏ ấ r t rõ c trong ngôn ng , trong x ng hô, chào h i và giao ti p trong h ệ
ậ ủ ấ ố ườ ậ th ng c p b c c a ng i Nh t.
ậ ả ậ ả ộ Trong xã h i Nh t B n nói chung và trong công ty Nh t B n nói
ệ ố ụ ị ự ứ ấ ọ ỳ ậ riêng thì h th ng phân chia c p b c, ch c v , v trí c c k quan tr ng.
ả ộ ượ ả ề ấ ậ ườ ậ Xã h i Nh t B n còn đ c miêu t có n n văn hoá c p b c th ng là
ự ỗ ườ ộ ị theo hình kim t tháp. Trong công ty m i ng i có m t v trí khác nhau,
ứ ụ ủ ế ườ ậ nhìn vào ch c v ghi trên danh thi p (meishi) c a ng i Nh t là ta có th ể
ể ượ ệ ủ ứ ụ ườ hi u ngay đ c ch c v và công vi c c a ng ứ i đó trong công ty. Ch c
ữ ị ườ ủ ả ườ ủ ụ v và v trí c a nh ng ng i trong ban qu n lý c a ng ậ i Nh t quan
ọ ườ ườ ứ ụ ị ọ ủ ọ tr ng nên ng i ta th ng g i ch c v , v trí thay cho tên h c a ng ườ i
ấ ạ ẳ ườ ậ ọ ố ư y. Ch ng h n nh , trong công ty ng i Nh t, ông giám đ c có h tên
ứ ự ủ ườ ọ ướ ậ ọ theo th t c a ng i Nh t là h tr c tên sau Tanaka (h ) Yasunori
ườ ự ế ọ ọ ủ ậ ọ (tên), ng i Nh t không t c ti p g i h tên c a ông ta mà g i là ông Giám
ứ ặ ọ ố đ c (Shachô) ho c là Tanaka Shachô, ch không g i tên ông ta…
ể ệ ấ ệ ố ữ ả ậ ậ ấ Ngôn ng Nh t B n th hi n r t rõ ràng h th ng c p b c này,
ữ ữ ớ ườ ấ nh ng ng ườ ướ i d i luôn dùng cách nói kính ng (keigo) v i ng i c p trên
ườ ỏ ổ ơ ừ ữ ườ mình (dù ng i đó nh tu i h n mình), và dùng t ng khiêm nh ng khi
ề ả ẽ ị ế ợ nói v b n thân mình. N u nói không phù h p, s b xem là th t l ấ ễ
ể ệ ấ ớ ủ ụ ế ạ ườ (shitsurei), đ ng ch m r t l n đ n th di n (kao) c a ng ậ i Nh t. H ệ
ữ ố ườ ơ ồ th ng cách nói kính ng và khiêm nh ng và tính m h (aimaisa), giao
ấ ệ ứ ế ộ ị ti p theo cách tatemae (hình th c, đóng k ch, nói l y l ) – honne (n i dung
ữ ủ ậ ườ ố ớ ậ ấ th t lòng)…trong ngôn ng c a ng i Nh t r t khó đ i v i ng ườ ướ i n c
ả ớ ườ ệ ể ậ ấ ả ngoài và ngay c v i ng i Nh t cũng c m th y lúng túng. Vi c hi u bi ế t
ể ể ế ậ ườ ữ ậ ti ng Nh t là chìa khoá đ hi u ng ộ ả i Nh t và nh ng c m nghĩ, thái đ , ý
ờ nghĩa các l ủ ọ i nói c a h .
ể ệ ấ ủ ọ ệ ố ấ ậ Cách cúi chào (ojigi) c a h cũng th hi n r t rõ h th ng c p b c
ủ ượ ứ ọ trong văn hoá c a h – qua đó, ta phân bi ệ đ t ủ ụ ị c ch c v , v trí c a
ườ ườ ể ậ ầ ấ ườ ấ ng ậ i Nh t ng i Nh t cúi đ u th p đ chào ng i c p trên, ng ườ ớ i l n
ổ ơ ằ ớ ườ ế ọ tu i h n mình; cúi ngang b ng v i ng ứ ụ ị i khác n u h cùng ch c v , đ a
ự ụ ư ể ậ ấ ạ ấ ị v nh mình… Có th nói văn hoá c p b c và s ph c tùng c p trên, t o
ự ậ ự ự ố ấ ra s tr t t “chitsujo” và s th ng nh t trong gia đình và t ổ ứ ủ ọ ch c c a h .
ể ệ ệ ể ậ ố ộ Nó cũng th hi n m i quan h tiêu bi u trong công ty và xã h i Nh t. Nó
ạ ự ổ ổ ứ ự ế ấ ầ đem l ị i s n đ nh cho t ch c, s nh t trí, đoàn k t, tinh th n trách
ế ở ự ắ ố ơ ồ ư ệ ặ ạ nhi m cao, nh ng m t nào đó có h n ch b i s r c r i, m i h trong khi
ớ ế giao ti p v i ng ườ ướ i n c ngoài…
ể ụ ế ộ ạ ườ 4. Ch đ tuy n d ng, đào t o con ng i:
ư ủ ữ ặ ạ ộ M t trong nh ng đ c tr ng t o ra văn hoá kinh doanh c a ng ườ i
ủ ọ ế ộ ụ ể ậ ạ ườ Nh t là ch đ tuy n d ng, đào t o nhân viên c a h . Th ng thì công ty
ữ ỉ ữ ụ ể ề ậ ạ ơ ộ ờ Nh t tuy n d ng nam nhi u h n n và coi lao đ ng n ch là t m th i và
ữ ữ ế ả ộ ố ơ ệ lao đ ng n đa s là làm nh ng vi c đ n gi n, ít thăng ti n cao vì quan
ụ ữ ệ ườ ế ệ ni m ph n là ng ụ i lo vi c gia đình, giáo d c con cái, quán xuy n nhà
ệ ể ậ ồ ườ ử c a đ cho các ông ch ng an tâm làm vi c. Công ty Nh t th ể ng tuy n
ạ ườ ườ ư ữ ạ hàng lo t ng ớ i m i ra tr ng vào tháng t ọ và đào t o h nh ng phong
ứ ớ ườ ụ ậ ủ cách, cách th c c a công ty. V i ng i Nh t giáo d c trong công ty là
ấ ọ ọ ườ ể ằ ươ quan tr ng nh t . M i ng ề i trong công ty đ u hi u r ng “ph ng h ướ ng
ủ ệ ợ ủ ọ ườ ứ ộ kinh doanh c a m t xí nghi p là vì l i ích c a m i ng i ch không vì l ợ i
ố ợ ộ ố ích cá nhân. Kinh doanh t t có l i cho xã h i, kinh doanh không t ạ t có h i
ỗ ườ ụ ố ớ ệ ộ cho xã h i”, m i ng i có trách nhi m và nghĩa v đ i v i công ty và h ọ
ị ươ ậ ế ộ ứ ề ẽ ượ s đ ữ c nh n nh ng giá tr t ng x ng. Nhi u công ty có ch đ thuê
ố ờ ướ m n nhân viên su t đ i (shuushinkoyousei) và tr ả ươ l ng theo ch đ ế ộ
ế ộ ệ ạ thâm niên (nenkoujoretsusei) ch đ làm vi c này đem l ề i nhi u ích l ợ i
ả ườ ư ớ ộ ạ ự ổ ị cho c công ty và ng i lao đ ng nh v i công ty, nó đem l i s n đ nh
ậ ợ ứ ạ ườ ề ổ v t ự ch c nhân s và thu n l i trong đào t o, làm ng ộ i lao đ ng yên
ự ủ ệ ế ể ắ tâm g n bó trung thành và làm vi c h t mình cho s phát tri n c a công
ty.
ươ ạ ợ Các ch ế ng trình đào t o, các đ t đánh giá nhân viên và thăng ti n
ệ ề ượ ế ngh nghi p đ c ti n hành lâu dài và theo cách cho nhân viên luân phiên
ạ ộ ơ ộ ề ệ ế ớ ủ ti p xúc v i nhi u kinh nghi m và c h i khác nhau trong ho t đ ng c a
ể ả ị ạ công ty – nhà qu n tr có th đánh giá nhân viên thông qua xem xét ho t
ủ ế ẫ ộ ờ ộ đ ng c a nhân viên trong m t th i gian dài, trong khi đó v n khuy n khích
ế ụ ọ ế ạ ỏ ợ ỗ nhân viên ti p t c h c h i và tăng ti n mà không s ph m l ọ ế i đe d a đ n
ư ế ạ ộ ộ ơ ế ế ệ ự vi c làm. Nh th , khuy n nhân viên ho t đ ng ti n b h n, tích c c
ầ ế ệ ừ ầ ố ợ ơ h n, không s sai l m mà bi t rút kinh nghi m t sai l m và c không
ạ ươ ứ ữ ầ ộ ộ ạ ph m l i sai l m n a. Đ ng nhiên, ý th c và thái đ lao đ ng khi làm
ệ ượ ế ờ ố ờ vi c su t đ i và đ c thăng ti n, tr ả ươ l ng tăng cao theo th i gian làm
ố ờ ạ ệ ẽ ơ ọ ẽ ự ộ ớ vi c s khác h n so v i không làm su t đ i t i m t công ty, h s t hoàn
ế ủ ề ề ệ ớ ợ ỉ thi n, đi u ch nh mình cho phù h p v i phong cách, n n n p c a công ty,
ự ự ế ấ ấ ụ ứ ộ ph n đ u h t mình trong s t tin, yên tâm và có ý th c ph thu c vào
ố ờ ế ộ ẽ ệ ệ ấ ạ công ty r t m nh m . Hi n nay, ch đ làm vi c su t đ i và tr ả ươ ng l
ủ ứ ụ ẽ ề ể ổ theo thâm niên ít nhi u thay đ i vì có th công ty s không đ ch c v hay
ỹ ươ ư ữ ạ ố ị qu l ự ng tăng lên cho đ i đa s nhân viên. Nh ng nh ng giá tr tích c c
ể ụ ậ ả ế ộ ủ ạ ộ ẫ ấ ử ụ ủ c a ch đ tuy n d ng, đào t o, s d ng lao đ ng c a Nh t B n v n r t
ữ h u ích.
ậ ả ả 5. Mô hình qu n lý trong công ty Nh t B n:
ủ ế ủ ư ặ ậ ả Các đ c tr ng cho văn hoá kinh doanh c a Nh t B n ch y u và
ư ữ ề ể ả ặ ọ ổ ậ n i b t là môi hình qu n lý đ u mang nh ng đ c đi m nh chú tr ng
ồ ự ườ ọ ườ ố ngu n l c con ng i, coi tr ng con ng ệ i và m i quan h hài hoà (nguyên
ệ ườ ườ ổ ứ ề ắ t c Wa) trong quan h con ng ọ i, m i ng i trong t ch c đ u tham gia
ạ ộ ể ả ơ ọ ậ vào quá trình ho t đ ng qu n lý và t p th quan tr ng h n cá nhân. Trong
ấ ượ ế ể ệ đó đáng chú ý là thuy t ki m tra ch t l ng toàn di n (TQC – Total
ệ ố ệ ệ ả ố Quality Control) theo h th ng Kaizen (c i thi n). Khái ni m TQC v n
ượ ậ ọ ỏ ả ế ừ ệ đ ế c Nh t h c h i, ti p thu và c i ti n t ể khái ni m Ki m tra ch t l ấ ượ ng
ủ ầ ỹ ỉ (QC – Quality Control) c a M vào năm 1946. ban đ u, QC ch có nghĩa là
ấ ượ ủ ả ư ườ ở ộ ậ ắ “ch t l ẩ ng c a s n ph m”, nh ng ng ọ i Nh t m r ng ra kh p m i
ở ấ ượ ể ấ ượ ệ ứ th c, tr thành Ki m tra ch t l ng toàn di n (TQC): ch t l ả ng s n
ạ ộ ừ ự ế ẩ ả ph m, ho t đ ng, nhân l c, uy tín và c i ti n không ng ng quy trình
ự ệ ể ạ ố ị ượ ườ Ho ch đ nh – Th c Hi n – Ki m tra – Đ i phó. TQC đ c ng ậ i Nh t
ự ả ế ấ ứ ấ ượ ừ ể hi u là “s c i ti n (kaizen) không ng ng b t c ch t l ng nào đ ượ c
ầ ủ ủ ả ế ớ ự ụ ấ ậ ọ nh n th y là m c tiêu c i ti n v i s tham gia đ y đ c a m i thành viên
ổ ử ụ ấ ượ ứ ữ ể ậ trong t ỹ ch c, s d ng nh ng k thu t ki m tra ch t l ể ự ng đ th c
ụ ể ấ ượ ừ ế ệ ả ộ hi n”. TQC là m t công c đ “không ng ng c i ti n ch t l ng”
ả ế ả ụ ủ ằ ố ị ườ ẩ (kaizen), nh m c i ti n s n ph m và d ch v , c ng c và tăng c ng các
ạ ộ ứ ủ ư ủ ệ ọ ho t đ ng c a công ty.Vi c đ a kaizen vào trong ý th c c a m i nhân
ố ế ể ả ạ ậ ộ viên, là m t nhân t ộ ế khi n cho Nh t B n phát tri n và t o nên m t n p
văn hoá kinh doanh riêng bi ệ ủ ọ t c a h .
6. Bên ngoài công ty:
ư ữ ệ ớ ố V i nh ng m i quan h bên ngoài công ty nh khách hàng trong
ướ ướ ườ ậ ớ ộ n c và n c ngoài, ng i Nh t có các thái đ khác nhau. V i các công ty
ả ậ ườ ữ ọ ệ ậ ố Nh t B n, th ng gi a h có m i quan h làm ăn lâu dài, tin c y nhau –
ậ ườ ụ ộ công ty Nh t th ệ ng là keirestu kaisha (công ty có ph thu c hay liên h )
ộ ệ ố ẽ ằ ặ ọ ớ v i công ty khác, h cùng n m trong m t h th ng ch t ch , phân công
ạ ớ ộ nhau trong kinh doanh, t o thành m t nhóm kinh doanh trung thành v i
ế ướ ậ ượ ươ nhau khi n công ty n c ngoài khó mà xâm nh p vào đ c. Đ ng nhiên
ườ ề ề ẽ ả ấ ặ là ng ớ ờ i bên ngoài s ph i m t nhi u th i gian, g p nhi u khó khăn m i
ệ ố ể ớ ộ có th chen vào cùng làm ăn v i m t công ty trong h th ng đó. Ng ườ i
ậ ừ ậ ớ ơ Nh t thà mua t ệ ố công ty Nh t khác trong h th ng đó v i giá cao h n thay
ừ ệ ữ ố ườ ớ ườ vì mua t công ty bên ngoài. M i quan h gi a ng i v i ng i (ningen
ấ ả ậ ọ ộ ướ kankei) r t quan tr ng trong xã h i Nh t B n, nó là th ủ c đo c a tình
ủ ọ ờ ố ự ắ ẽ ặ ợ ạ b n, s g n bó và h p tác ch t ch trong đ i s ng c a h . Trong t ấ ả t c
ộ ườ ấ ậ các cu c làm ăn, kinh doanh ng ệ ớ ồ ố i Nh t luôn l y m i quan h v i đ ng
ệ ấ ấ ướ ạ ộ ơ ở ọ nghi p, khách hàng, c p trên, c p d i làm c s cho m i ho t đ ng.
ỗ ườ ộ ộ ộ ị ậ ộ Trong xã h i m i ng ấ ị i Nh t có m t v trí nh t đ nh trong m t b máy,
ể ượ ủ ị ườ ậ ế n u không hi u đ ọ c v trí c a h cũng làm ng i Nh t lúng túng. Do
ườ ế ậ ớ ườ ọ ư ậ v y ng i Nh t e dè khi ti p xúc v i ng ệ ậ i h ch a có quan h m t
ế ườ ề ể ậ ấ ờ ế ậ thi t. Ng i Nh t, do đó, m t nhi u th i gian đ thi ố t l p m i quan h ệ
ố ẹ ể ế ướ ọ ắ ầ ớ t t đ p, hi u bi t nhau tr ự ự c khi h b t đ u th c s làm ăn v i nhau. Đi
ạ ậ ữ ằ ộ ơ ớ ọ ch i golf v i nhau là m t trong nh ng cách quan tr ng nh m t o l p quan
ệ ể h hi u bi ế ủ ọ t c a h .
ừ ư ườ ậ T x a, ng i Nh t luôn coi ng ườ ướ i n ạ c ngoài là “gaijin” (ngo i
ạ ự ự ộ nhân), mang tâm lý bài ngo i, t tôn, t ty dân t c nên không cho phép
ậ ổ ứ ủ ọ ng ườ ướ i n c ngoài xâm nh p vào t ở ộ ch c c a h . Ngày nay, do m r ng
ố ế ườ ậ ế ề ớ ơ ộ c h i làm ăn qu c t , nên ng i Nh t ti p xúc v i nhi u ng ườ ướ i n c
ư ế ậ ượ ệ ố ẹ ớ ố ườ ngoài. N u ch a xác l p đ c m i quan h t t đ p v i ng ậ i Nh t thì
ẽ ấ ớ ọ ơ ộ ề ộ ng ườ ướ i n c ngoài s m t đi c h i làm ăn v i h . M t trong đi u đáng
ườ ườ ặ ố ư l u ý là ng ậ i Nh t th ng lúng túng khi g p đ i tác làm ăn là n gi ữ ớ i,
ệ ườ ậ ướ ữ ườ ặ đ c bi ữ t là nh ng ng i Nh t “chân t chân ráo” (nh ng ng ậ i Nh t
ứ ề ố ổ ở ữ ườ ậ truy n th ng, l a tu i trung niên tr lên), còn nh ng ng i Nh t “thành
ụ ườ ề ẻ ệ ớ ờ th c, già đ i” (juku) th ng là còn tr và làm vi c nhi u v i ng ườ ướ i n c
ỏ ạ ướ ề ể ấ ọ ọ ngoài, h c h i t i n ậ c ngoài thì đi u này h có th ch p nh n
ượ ườ ể ấ ỹ ạ ộ ủ ậ đ c.Ng i Nh t tìm hi u r t k tình hình ho t đ ng c a các công ty,
ố ả ưở ủ ớ ự ệ quan tâm t i nh h ng c a cá nhân t i các s ki n trong công ty đó
ướ ọ ớ ườ ườ tr c khi h làm ăn v i công ty đó. Do đó, ng ậ i Nh t th ề ấ ng m t nhi u
ệ ờ ướ ớ ố ế ị ệ th i gian trong vi c tr c khi quy t đ nh làm ăn v i đ i tác. Vi c nh ờ
ườ ế ệ ố ẹ ớ ố ườ ng i quen bi t có uy tín, có quan h t t đ p v i đ i tác làm ng i trung
ớ ệ ạ ệ ớ ệ ố ườ gian (shokainin) gi i thi u trong vi c t o m i quan h v i ng ậ i Nh t là
ư ề ộ ớ ườ ậ ố m t đi u đáng l u ý khi làm ăn v i ng ấ i Nh t. T t nh t shokainin (đó
ả ớ ộ ườ ể ậ ậ ph i là nam gi i) là m t ng i Nh t hi u bi ế ườ t t ủ ng t n tình hình c a
ệ ủ ụ ả ẩ ố ị ị ệ công ty, s n ph m, d ch v và quan h giao d ch, m i quan h c a hai bên,
ệ ạ ậ ể ả ầ ố ị ị và ông ta có đ a v qu n lý t m trung… Có th nói, vi c t o l p m i quan
ủ ệ ư ấ ộ ọ ệ h trong văn hoá kinh doanh c a nhi t là r t quan tr ng, nh ng m t khi đã
ế ẫ ạ ậ ượ ệ ố ẹ ố ể hi u bi t l n nhau, t o l p đ c m i quan h t ậ t đ p, lâu dài và tin c y
ệ ớ ườ ậ ẽ ấ ậ ợ ẫ l n nhau thì công vi c làm ăn kinh doanh v i ng i Nh t s r t thu n l i.
ắ ầ ặ ườ ệ ậ ổ ỏ Khi b t đ u g p ng ế ấ i Nh t, vi c chào h i, trao đ i danh thi p r t
ườ ườ ế ấ ọ quan tr ng – ng ậ i Nh t th ng r t thích n u ng ườ ướ i n c ngoài cúi chào
ể ữ ể ậ ọ h theo ki u ojigi và thích ng ườ ỏ i t ả ra hi u văn hoá, ngôn ng Nh t B n
ấ ướ ủ ọ ườ ậ ặ ế và yêu m n đ t n c c a h . Ngoài ra, ng ư ữ i Nh t có nh ng đ c tr ng
ủ ọ ươ ượ ư riêng c a h trong th ng l ậ ng kinh doanh nh không thích tranh lu n
ớ ố ả ứ ủ ệ ỏ chính di n v i đ i th , không ph n ng ngay và luôn t ra ôn hoà, khiêm
ườ ớ ườ ứ ụ nh ng, bình tĩnh, thích đàm phán v i ng i có ch c v ngang mình, luôn
ườ ủ ề ơ ố ươ ể ẽ ố mu n ng i c a mình nhi u h n bên đ i ph ế ng, đ d dàng ra quy t
ườ ườ ơ ồ ề ị đ nh sau này. Ng ậ i Nh t th ng có nhi u cách nói m h (aimai) đ ể
ễ ạ ố ộ di n đ t ý mu n và không nói “không” m t cách rõ ràng nên ng ườ ướ i n c
ấ ễ ể ầ ờ ủ ọ ế ngoài r t d hi u l m l ậ ấ i nói và ý nghĩ c a h . Ngoài ra, ti ng Nh t r t
ớ ấ ữ ượ ừ ự ộ ờ ườ khó v i c u trúc ng pháp ng c, t v ng pha tr n và l i nói th ng ch ỉ
ế ế ầ ầ ẩ ộ ọ ằ là m t ph n trong giao ti p, ph n quan tr ng chìm n trong giáp ti p n m
ở ỉ ủ ử ề ọ ơ ườ ắ ậ trong các c ch c a h nhi u h n. Ng i Nh t không nói th ng s ự
ệ ế ị ạ ờ vi c mà nói t nh – “ý t i ngôn ngoài”, ý ngoài l i nói (haragei), trong
ươ ượ ể ệ ả ượ ữ ằ th ng l ng kinh doanh thì vi c ph i hi u đ c nh ng gì đ ng sau l ờ i
ự ế ể ố ẹ ủ ấ ọ ộ ươ nói (haragei) r t quan tr ng. S ti n tri n t t đ p c a cu c th ng l ượ ng
ỉ ể ệ ụ ườ ữ ề ữ ặ ờ ị nhi u khi ch th hi n trong nh ng n c i ho c nh ng l i nói ý nh , và
ườ ọ ợ ứ ẹ ề ậ ắ ộ ị ng i Nh t không h a h n ch c n ch m t đi u gì vì h s không làm
ượ ọ ố ườ ứ ẹ ọ ị đ c và h không mu n nghe ng ố ắ i khác h a h n ch c n ch vì h mu n
ữ ể ệ ườ ấ ế ươ ự ệ gi th di n cho ng i y n u t ng lai không th c hi n đ ượ ờ ứ i h a. c l
ắ ố ớ ề ả ấ ắ ể Đi u này qu là r t khó hi u và khó n m b t đ i v i ng ườ ướ i n c ngoài.
ủ ự ặ ộ ọ S im l ng trong đàm phán c a h cũng là m t cách đàm phán vì ng ườ i
ự ồ ậ ớ ườ ự ậ ưở ẫ Nh t không thích s n ào. V i ng i Nh t, s tin t ng l n nhau còn
ấ ờ ằ ơ ọ ợ ồ quan tr ng h n h p đ ng b ng gi y t …
ề
ố
ậ
II. Khái quát v
tình hu ng T p đoàn
Matsushita.
1. Ti u s c a ể ử ủ Matsushita Konosuke.
ệ ộ Masushita sinh ra trong m t gia đình làm nông nghi p có 7 anh ch ị
ế ậ ỉ ọ ệ ể ả ổ ọ ọ ể ế em. Ch h c h t b c ti u h c 4 năm, 9 tu i ph i đi h c vi c đ ki m
ở ầ ệ ằ ố s ng và nuôi gia đình. Masushita kh i đ u b ng vi c bán than, r i đ ồ ượ c
ộ ử ụ ằ ậ ạ ỏ nh n vào làm “th ng nh ” ph bán hàng cho m t c a hàng bán xe đ p. Ít
ỉ ệ ệ ạ lâu sau, Masushita ngh vi c bán xe đ p, xin vào làm cho công ty đèn đi n
ứ ổ Osaka Năm 23 tu i, Masushita xin thôi làm cho công ty Osaka, đ ng ra m ở
ớ ẻ ồ ệ ế ế ẹ ỉ ử c a hàng chuyên bán đ đi n v i v n v n ch có… 97 yên! Đ n chi c áo
ủ ữ ể ả ồ ợ ố ủ Kimono, c a h i môn và n trang c a v cũng ph i bán đi đ làm v n
ệ ầ ủ ứ kinh doanh. Masushita đã mi t mài nghiên c u và thành công đ u c a ông
ế ượ là chi c… đuôi đèn! Nó đ ấ c khách hàng hoan nghênh. Masushita xin c p
ạ ấ ố ầ ế ấ ằ ằ ầ ằ b ng sáng ch và đó là t m b ng đ u tiên trong s g n 5 v n t m b ng
Mashushita sau này.
ậ ụ ứ ệ ữ ấ ớ ấ ả V i “S m nh chân chính là s n xu t nh ng v t d ng có ch t
ượ ổ ế ộ ế ớ ả ậ l ng cao và ph bi n r ng cho nhân dân Nh t B n và toàn th gi i” và
ươ ự ệ ả ướ ph ng châm “Xây d ng s n nghi p là yêu n ừ c”, Masushita đã t ng
ướ ủ ẳ ị ị ươ ườ ố ớ b c kh ng đ nh v trí c a mình trên th ng tr ng. Đ i v i công nhân,
ệ ố ề ươ ả ớ ị ông xác đ nh “tuy t đ i không gi m b t công nhân và ti n l ủ ọ ng c a h ”,
ố ớ ả ệ ố ẩ ạ ố ớ ả đ i v i s n ph m thì “tuy t đ i không h giá bán”. Còn đ i v i b n thân,
ấ ậ ị ườ ợ Masushita xác đ nh “b t lu n trong tr ng h p nào cũng không th đ ể ể
ấ ự m t đi lòng t tin”.
ạ ộ ạ ả ưở ủ Năm 1931, ph m vi ho t đ ng và nh h ng c a Mashushita đã
ộ ả ướ ư ụ ạ ả ụ ố ẩ ớ vang d i c n ệ ệ c v i 200 lo i s n ph m đi n nh : d ng c n i đi n,
ụ ệ ệ ớ ơ ụ d ng c nhi t đi n, máy thu thanh, pin. Công nhân đã lên t i h n 1.000
ườ ưở ở ng i. Năm 1935, công x ệ ng Mashushita tr thành Công ty công nghi p
ế ạ ệ ượ đi n khí Mashushita. Năm 1938, Mashushita ch t o đ c mô hình máy
ủ ộ ệ ớ thu hình. Năm 1941, công ty c a Masushita thành m t doanh nghi p l n
ớ ơ v i h n 10.000 công nhân.
ế ớ ế ổ ấ ứ ưở Chi n tranh th gi i th hai bùng n , t t cá các công x ng, thi ế ị t b
ộ ư ụ ủ ả ị ậ ầ và c công nhân c a Mashushita b quân đ i tr ng d ng. Sau khi Nh t đ u
ọ ơ ở ả ủ ề ấ ố ị ấ hàng, m i c s s n xu t, hàng hóa, ti n v n c a Mashushita b m t
ắ ỉ ạ ả ấ ơ ọ ề tr ng. Ch còn l ữ i cái tên và nh ng m nh đ t tr ặ ộ tr i. Có m t đi u đ c
ệ ờ ỏ ộ ọ bi ủ t quan tr ng là đ i ngũ công nhân c a Masushita đã không r i b ông.
ờ ấ ừ ọ ố ớ H đã t ng sát cánh cùng ông trong su t 3 năm tr i đ u tranh v i ng ườ i
ỹ ể ủ ạ ờ ọ ạ ắ M đ ông ch Masushita thoát n n. Gi đây, h l i cùng ông b t tay vào
ệ ừ ả ấ ụ ự khôi ph c s nghi p t m nh đ t hoang tàn.
ở ầ ự ự ệ ạ Năm 1951 là năm m đ u cho s nghi p xây d ng l ệ i danh hi u
ể ầ ả ỹ Mashushita. L n này Masushita sang M và châu Âu đ kh o sát th ị
ờ ườ ậ ẫ ạ tru ng. Lúc đó, làn sóng thù ghét ng ế i Nh t v n còn đang m nh, n u
ườ ơ ị ẩ ủ ề ậ ậ ng ả i Nh t hay hàng hóa c a Nh t qu ng cáo đ u có nguy c b t y chay.
ạ ữ ệ ườ ậ ọ Trong khi đó l i có nh ng doanh nghi p ng i Nh t tìm m i cách bán
ượ ố ấ ể ủ ạ hàng đ ề c càng nhi u càng t t, b t k th đo n nào.
ướ ế ạ ạ ớ Tr c tình hình này, Masushita đã m nh d n liên k t v i hãng
ủ ặ ậ ứ ể ả ế Phillips c a Hà Lan. M t khác, Masushita t p trung nghiên c u đ c i ti n
ố ẹ ấ ấ ấ ằ hàng hóa sao cho t ễ ử ụ t nh t, đ p nh t và d s d ng nh t. Ông cho r ng:
ẩ ả ượ ữ ấ ậ “S n ph m đ c ch p nh n và hoan nghênh hay không là do nh ng gì
ầ ủ ờ ố ứ ỏ ượ chúng ta cung ng cho nhu c u c a đ i s ng, th a mãn đ ầ ủ c yêu c u c a
ườ ấ ượ ề ả ố ọ ọ m i ng i. Đi u s ng còn là chúng ta ph i coi tr ng ch t l ả ng s n
ỉ ầ ả ụ ứ ế ệ ẩ ỉ ẩ ph m ch không hoàn toàn ch chú ý đ n vi c tiêu th . Ch c n s n ph m
ấ ượ ố ộ ơ ườ có ch t l ng t t, thì dù có giác cao h n m t chút, ng ẫ ẵ i ta v n s n sàng
mua”.
ườ ạ ấ ẩ ắ ề V ng ọ i đ i lý, Masushita r t c n tr ng và nghiêm kh c. Ông nói:
ệ ế ả ạ ả ộ ấ “Đ i lý ph i là m t hi u buôn có uy tín, khi n cho khách hàng c m th y
ủ ả an toàn khi mua hàng c a chúng ta”. Tr i qua 10 năm, năm 1960
ượ ứ ủ ế ạ Mashushita đã là công ty đ c x p th 74 trong 100 “Đ i gia c a th ế
ớ ủ ạ ỹ gi i”. Năm 1962, t o chí Times c a M in hình Masushita trên trang bìa,
ầ ộ ở ự đó là s phá l ệ ủ ờ c a t ầ báo này b i đây là l n đ u tiên, chân dung m t nhà
ệ ậ ả ượ ữ doanh nghi p Nh t B n đ ớ c đăng trên trang bìa v i dòng ch : “Ông ch ủ
ế ớ ế ộ Công ty Mashushita, m t công ty có ti ng tăm trên th gi i, hàng hóa có
ấ ượ ố ử ụ ệ ấ ả ấ ch t l ng t t nh t và s d ng có hi u qu cao nh t”.Phát bi u t ể ạ ộ i h i
ế ớ ệ ả ộ ị ữ ngh Hi p h i các nhà qu n lý th gi i, Masushita xoay quanh ch “nhân”
ứ ế ạ ộ ị ộ ộ ể đ xác đ nh: phát huy s c m nh n i b , đoàn k t cao đ . “Trong công ty
ọ ườ ề ả ậ ỉ ủ c a chúng tôi, m i ng i đ u là ch huy”, ông nói. Qu th t, ngay trong
ờ ỳ ế ắ ổ ệ ư th i k chi n tranh gian kh , kh c nghi ề t nh ng Masushita không h sa
ả ờ ộ ườ ồ ạ ườ th i m t công nhân. “M i ng i ta lúc khó khăn, r i l ả i sa th i ng i ta
ượ ể ề ậ ấ ượ ố ớ ư ị lúc th nh v ng là đi u không th ch p nh n đ c”. Nh ng đ i v i cá
ổ ườ ứ ể ố nhân, vào năm 67 tu i, ông nh ng ch c giám đ c cho con r và ch gi ỉ ữ
ộ ồ ủ ị ứ ả ị ch c ch t ch H i đ ng qu n tr . Năm 1964, khi công ty khó khăn, ông l ạ i
ả ề ủ ữ ế ấ ớ ố tham gia gi ự i quy t nh ng v n đ c a công ty v i vai trò giám đ c th c
s .ự
Ở ướ ậ ượ ở trong n c, Masushita Konosuke tr thành nhân v t t ư ng tr ng
ự ể ế ậ ả ộ ủ ủ ế ộ cho s phát tri n kinh t ậ và ti n b xã h i c a Nh t B n. Chính ph Nh t
ặ ươ ặ ờ đã trao t ng cho Masushita huân ch ổ ng M t tr i. Năm Masushita 90 tu i,
ượ ế ế ớ ạ ấ ố ớ ủ công ty c a ông đ c x p h ng 19 trong s 100 hãng l n nh t th gi i và
ậ ặ ươ ả Thiên hoàng Nh t B n đã t ng Huân ch ng cao quý nh t c a đ t n ấ ủ ấ ướ c
ươ ụ ạ ậ ộ cho Masushita Huân ch ng Húc Nh t Đ i Th y.Ông là m t trong
ữ ưỡ ế ớ ộ nh ng doanh nhân tài ba và đáng ng ấ ng m nh t th gi i.
2. Khái quát tình hu ng ố
Đ c thành l p t
ậ ừ ượ ộ ổ năm 1920, Matsushita m t công ty kh ng l ồ
ệ ử ở ị ầ ủ ự ự trong lĩnh v c hàng đi n t tiêu dùng, v trí hàng đ u c a s thành
ủ ứ ề ầ ả ậ ạ ế ạ ạ đ t t i Nh t B n v t m vóc c a s c m nh kinh t ữ trong nh ng
ư ệ ờ ở ề năm 1970 và 1980. Nh nhi u doanh nghi p lâu đ i khác ậ Nh t,
ượ ữ ư ậ ị Matsushita đ ả ủ c xem nh là thành trì c a nh ng giá tr Nh t B n
ự ắ ự ự ữ ể ể ố ố ị truy n th ng d a trên nh ng giá tr truy n th ng d a trên s g ng bó
ệ ớ ươ ệ ố ớ ự ỗ v i nhóm, trách nhi m t ng h và s trung thành tuy t đ i v i công
ộ ố ủ ậ ắ ự ty. M t s nhà bình lu n đã g n s thành công c a Matsushita và s ự
ề ế ớ ự ệ ủ ữ ậ ả ủ thành công c a n n kinh t ữ Nh t B n, v i s hi n h u c a nh ng
ị ạ ổ ở ơ ệ Ở giá tr đ o Kh ng n i làm vi c. Matsushita, nhân viên đ ượ c
ở ừ ờ ế chăm sóc b i công ty ngay t “khi chào đ i đ n lúc xuôi tay”
ổ ả Tuy nhiên, văn hóa không ph i mãi không thay đ i. Theo m t s ộ ố
ự ậ ế ệ ỵ nhà quan sát, th h sinh ra sau năm 1964 không có s th n tu cho
ẹ ọ ọ ớ ư ữ ề ậ ả ố ị nh ng giá tr Nh t B n truy n th ng nh cha m h . H l n lên
ế ớ ọ ắ ầ ơ ơ ộ trong m t th gi ị ả i giàu có h n, n i mà chính h b t đ u ch u nh
ưở ư ủ ưở ươ ả ơ h ng c a nh ng ý t ng ph ng tây, và n i mà các kh năng
ườ ư ặ ơ ớ ọ ố ộ d ố ng nh là l n h n. H không mu n bu c ch t vào công ty su t
ố ở ộ ườ ưở ươ ờ đ i, không mu n tr thành m t “ ng i làm công h ng l ng “.
ữ ướ ữ ị ủ ạ ữ Nh ng khuynh h ng này gi v trí ch đ o trong nh ng năm 1990,
ề ế ậ ả ướ ự ủ ả ế khi n n kinh t Nh t B n b c vào s kh ng ho ng kinh t kéo dài.
ầ ượ ễ ậ ậ ả ị Khi th p niên này di n ra, l n l ộ t các công ty Nh t B n b bu c
ủ ọ ứ ề ả ổ ố ph i thay đ i cách th c kinh doanh truy n th ng c a h
ư ữ ộ ố ớ Matsushita là m t trong nh ng công ty cu i cùng xoay l ng v i
ậ ả ữ ữ ề ố ư nh ng truy n th ng Nh t B n, nh ng vào năm 1998, sau nh ng năm
ắ ầ ạ ộ ữ ề ắ ỉ ề ho t đ ng nghèo nàn, nó b t đ u đi u ch nh nh ng quy t c truy n
ổ ơ ế ả ươ ầ ố th ng. Đ u tiên, Matsushita thay đ i c ch tr l ng cho 11.000
ứ ợ ủ ố ầ ậ giám đ c c a mình. Trong qua kh , l i nhu n 2 năm 1 l n theo
ề ố ượ ư ự ự ầ truy n th ng đ c phân chia h u nh hoàn toàn d a vào s thâm
ự ư ế ệ ả ố niên, nh ng hi n nay Matsushita công b là d a trên k t qu công
vi cệ
ệ ố ố ờ ệ ắ ờ ồ Đ ng th i, Matsushita nh m vào h th ng làm vi c su t đ i và
ệ ố ữ ữ ề ặ ớ nh ng đ c quy n liên quan. Theo h th ng m i, nh ng ng ườ ượ c i đ
ụ ẽ ể ươ ể ọ ể ọ tuy n d ng s có 3 ph ứ ấ ng án đ ch n. Th nh t, h có th ký theo
ủ ư ề ố ọ ể ượ cách truy n th ng. Theo cách này, h có đ t cách đ đ ợ ấ c tr c p
ự ự ủ ự ệ ữ ộ nhà c a công ty, tham d t do nh ng s ki n xã h i do công ty t ổ
ụ ượ ữ ứ ị ư ị ụ ấ ch c, và mua nh ng d ch v đ c bao c p nh d ch v ngân hàng t ừ
ọ ẫ ữ ậ ượ ợ ấ nh ng công ty trong t p đoàn. H v n đ ậ c nh n tr ề ư c p v h u
ươ Ở ơ ườ ộ ằ b ng hai năm l ng. ế ứ c ch th hai, ng i lao đ ng có th b ể ỏ
ệ ậ ợ ấ ể ư ệ ậ ằ vi c nh n tr c p v h u đó mà thay b ng vi c nh n m c l ứ ươ ng
ể ở ơ ữ ữ ề ặ kh i đi m cao h n và gi ư nh ng đ c quy n nh mua nhà công ty giá
ơ ế ứ ọ ẽ ẻ r . Theo c ch th ba, h s không bao đ ượ ưở c h ả ợ ấ ng c tr c p thôi
ệ ằ ươ ụ ư ẫ ấ ị vi c b ng hai năm l ng l n các d ch v bao c p, nh ng h s ọ ẽ
ứ ươ ậ ữ ể ậ ở ơ nh n m c l ng kh i đi m th m chí cao h n n a. Trong hai năm
ự ệ ỉ ườ ể ọ ươ ầ đ u tiên th c hi n, ch 3% ng ụ i tuy n d ng ch n ph ng án 3, cho
ự ệ ẫ ấ ố ưở ố th y v n còn s khao khát m i quan h gia tr ề ng truy n th ng,
ư ọ ươ nh ng 41% ch n ph ng án 2.
ư ữ ể ớ Khi công ty Matsushita chuy n vào nh ng ngành m i nh Công
ề ệ ề ầ ạ ậ ướ Ngh Ph n M m, và kĩ thu t truy n thông m ng l ắ i, công ty b t
ưở ủ ự ườ ộ ầ đ u tán th ủ ng s dân ch hoá c a ng i lao đ ng, và công ty cũng
ầ ầ ấ ạ ậ ạ ể ộ đ ng viên tính cá nhân, đ u t u sáng t o, và ch p nh n m o hi m
ư ườ ẻ ủ ộ trong nh ng ng i lao đ ng tr c a mình.
ủ ữ ệ ớ ổ ổ ứ V i nh ng thay đ i c a mình trong vi c t ch c, công ty
ổ ế ữ ữ ộ Matsushita đã có nh ng thay đ i ti n b vào năm 2004. Nh ng nhân
ố ưở ố ủ ư ớ ế ị ắ ắ t tăng tr ng m i, nh là doanh s c a thi t b DVD, ch c ch n đã
ổ ề ổ ư ỡ ứ ữ giúp đ , nh ng nh ng thay đ i v t ch c và văn hóa đã cho phép
ố ơ ơ ộ ữ ưở công ty khai thác t t h n nh ng c h i tăng tr ớ ng m i này.
ả ờ
ậ
ả
III. Tr l
ỏ i các câu h i th o lu n.
ủ ề ậ ố 1/ Văn hóa truy n th ng c a Nh t đem l ạ ợ i l i ích gì cho Matsushita trong
ữ ề ạ ạ ố ở ị giai đo n 19501980? Nh ng giá tr truy n th ng đã gây tr ng i gì cho
ậ ầ công ty vào th p niên 1990 và đ u năm 2000?
ụ ủ Nghĩa v c a nhân viên:
ậ (cid:0) C n th n. ẩ
(cid:0) Lòng trung thành.
(cid:0) Chăm ch .ỉ
ấ ấ (cid:0) Ý chí ph n đ u.
ề ợ ủ Quy n l i c a nhân viên:
(cid:0) Nhân viên đ
ượ ừ c công ty “chăm sóc t ờ ế khi chào đ i đ n lúc xuôi
ệ ố ố ờ ệ ẻ ồ ế ộ tay” (bao g m chi phí nhà r , ch đ làm vi c su t đ i, h th ng tr ả
ươ ữ ự ề ả ưở l ng d a trên thâm niên và nh ng kho n ti n th ư ấ ấ ng h u r t h p
d n.)ẫ
ồ ợ ố ế ề ả ậ Văn hóa truy n th ng Nh t B n đã mang đ n ngu n l i cho
Matsushita 19501980:
(cid:0) ế ớ ầ ậ ầ ế ế Sau th chi n th gi i l n 2 (1945 ), Sau khi Nh t đ u hàng ,
ư ị ấ ắ ầ Matsushita h u nh b m t tr ng.
(cid:0) ắ ầ ụ ạ ư ệ 1951 Matsushita b t đ u khôi ph c l i s nghi p.
ậ ả ớ ứ ủ ự ấ ố ỉ (cid:0) V i đ c tính chăm ch và s ph n đ u v n có c a Nh t B n giúp ấ
ụ ạ ự cho ông Matsushita khôi ph c l ệ ủ i s nghi p c a mình.
(cid:0) ủ ộ ầ ố Lòng trung thành v n có c a đ i ngũ nhân công đã góp ph n giúp
ụ Masushita khôi ph c nhanh chóng.
ứ ế ế ế ậ ộ ệ ạ ặ ề K t lu n: Cu c th chi n th 2 đã làm thi ố t h i n ng n n đ i
ủ ư ư ệ ặ ậ ớ v i Masushta nh ng chính văn hóa đ c tr ng c a doanh nghi p Nh t
ả ụ ồ B n nói chung và Masushita nói riêng đã giúp cho Masushita ph c h i
ị ế ủ ế ớ ẳ ị nhanh chóng và kh ng đ nh v th c a minh trên toàn th gi i, nh ờ
ậ ụ ề ợ ắ lòng trung thành t n t y và văn hóa g n quy n l i cá nhân v i t ớ ổ
ố ờ ứ ừ ả ch c và trung thành su t đ i đã giúp cho Masushita t ấ m nh đ t
ắ ươ ẽ ạ ộ ế tr ng sau chi n tranh đã v ữ n lên m nh m và là m t trong nh ng
ể ượ ể ề ậ ả ọ bi u t ng v phát tri n kinh t ế ạ t i Nh t B n trong giai đ an t ừ
1950 – 1980.
ở ạ ừ ữ Nh ng tr ng i t 1990 – 2000 :
(cid:0) Nh ng ng ữ
ườ ự ầ ủ ố i tr ẻ ượ đ ắ ầ ả c s ng trong s đ y đ và b t đ u nh
ưở ườ ươ h ng t ư ưở t ủ ng c a ng i ph ng Tây.
(cid:0) H không mu n làm công ăn l ố
ọ ươ ắ ố ng, không mu n g n bó lâu dài
ớ v i công ty.
(cid:0) ạ ộ ữ ệ ả Sau nh ng năm ho t đ ng không có hi u qu , Matsushita đã nhân
ằ ữ ề ậ ố ị
ạ ệ ố ớ ự ự ọ ế ra r ng nh ng giá tr truy n th ng không còn đáng tin c y. (cid:0) H đã xây d ng l i h th ng tr ả ươ l ng m i d a trên : k t qu ả
ả ươ ệ ệ ế ộ công vi c thay cho vi c tr l ng theo thâm niên và các ch đ đãi
ộ
ủ ữ ế ế ạ ậ ng theo thâm niên. (cid:0) Khuy n khích sáng ki n và ch p nh n nh ng r i ro m o hi m ể ấ
ữ ườ trong nh ng ng ẻ ộ i lao đ ng tr .
ữ ư ế ế ề ậ ố ị K t lu n: N u nh nh ng giá tr truy n th ng đã giúp
ụ ồ ươ ẽ ạ ạ Masushita ph c h i và v n lên m nh m giao đo n 1950 – 1980 thì
ạ ả ủ ạ ầ ậ l i là rào c n c a công ty giai đo n th p niên 1990 và đ u năm 2000
ế ố ự ự ệ ả do vi c đánh giá d a trên thâm niên và y u t ộ d a trên tình c m, m t
ữ ể ặ ộ m t nh ng lao đ ng đã chuy n giao t ừ ế ệ ướ th h tr c sang th h tr ế ệ ẻ
ữ ế ẫ ổ ọ ơ h n d n đ n nh ng thay đ i trong h t ệ ư ưở t ố ng, h không còn mu n
ố ờ ớ ạ ẫ ắ g n bó su t đ i v i công ty. Tuy nhiên, giai đo n này Masushita v n
ẫ ớ ề ớ ố ệ ả trung thành v i cách qu n lý truy n th ng d n t ả i hi u qu kém và
ổ ầ ề ả ộ ợ ớ ỉ ướ ọ h bu c ph i thay đ i d n và đi u ch nh phù h p v i xu h ớ ng m i
ư ứ ộ nh cách th c tr ả ươ l ng, đãi ng và đánh giá thành tích, khen
ưở th ng,…
ạ ế ự ề ố ổ ứ 2/ Matsushita mong mu n đ t đ n đi u gì trong s thay đ i cách th c
ả ự ữ ự ả ạ ồ ở ủ qu n lý ngu n nhân l c? Nh ng tr ng i nào ngăn c n s thành công c a
ố ớ ư ự ữ ữ ế ổ ộ nh ng s thay đ i này? Nh ng tác đ ng đ i v i Matsushita n u nh :
ữ ổ ượ ự ệ ộ (a) nh ng thay đ i này đ c th c hi n m t cách nhanh chóng?
ễ ề ề ậ ậ ể ự (b) nó di n ra trong nhi u năm và th m chí là nhi u th p niên đ th c
ệ ổ ữ hi n thành công nh ng thay đ i này?
ể ế ệ ề Đ ti t ki m chi phí nhân công trong n n kinh t ế ị ườ th tr ệ ng hi n
ệ ả ấ ỏ ị ự ạ nay, các doanh nghi p ph i ch u s c nh tranh r t cao, nó đòi h i ng ườ i
ế ả ộ ộ ượ ộ ủ ỹ ữ ế lao đ ng ph i có trình đ cao, ti p thu đ ậ c nh ng ti n b c a k thu t
ệ ấ ả công ngh vào trong s n xu t và kinh doanh.
ổ ệ ố ể ố ắ ệ ế Do đó, công ty thay đ i h th ng làm vi c đ c g ng ti ệ t ki m chi
ả ươ ữ ả ự ả phí nhân công, chi tr nh ng kho n l ệ ệ ng d a trên hi u qu làm vi c
ườ ộ ủ c a ng i lao đ ng.
ế ấ ầ ạ ậ ộ ạ Tìm ki m đ i ngũ nhân viên có đ u óc sáng t o, ch p nh n m o
ể ạ ữ ể ướ ụ ề ẩ ả ộ ị hi m đ t o ra nh ng b c đ t phá v các s n ph m d ch v cho công
ty phát tri nể
ự ủ ả ở ổ ề ư ự ặ ồ ạ Nh ng s thay đ i v ngu n nhân l c c a công ty g p ph i tr ng i
ừ ữ ườ ệ ố ệ ọ ượ t phía nh ng ng i làm vi c theo h th ng cũ, h đã đ c chia l ợ i
ệ ố ể ế ậ ậ ọ ệ nhu n theo thâm niên nên h không th ti p nh n h th ng làm vi c
ợ ậ ả chia l ệ ệ i nhu n theo hi u qu công vi c
ệ ộ ổ ượ ự + Tác đ ng cho Matsushita khi vi c thay đ i này đ ệ c th c hi n nhanh
chóng:
Ổ ị ượ ồ n đ nh đ ự c ngu n nhân l c
ượ ự ệ ủ ạ ườ ộ (cid:0) Khuy n khích đ ế c s sáng t o trong công vi c c a ng i lao đ ng.
(cid:0) ế ượ ả ợ ượ ủ ỉ Ti ệ t ki m đ c kho n l ậ i nhu n thu đ c c a công ty khi ch khen
ưở ứ ự ệ ệ ả th ng cho nhân viên theo hi u qu công vi c, ch không d a vào thâm
ủ
ủ ả ạ ớ ộ ố niên c a nhân viên. (cid:0) Có kh năng c nh tranh cao v i các đ i th do có đ i ngũ nhân viên
gi i.ỏ
ổ ề ự ộ ồ ữ + Tác đ ng cho Matsushita khi nh ng thay đ i v ngu n nhân l c này
ề ề ặ ả ậ
ổ ề ề ự ự ữ ồ ỷ ầ c n nhi u năm ho c ngay c nhi u th p k . (cid:0) Khi nh ng chính sách v s thay đ i v ngu n nhân l c không đ ượ c
ự ệ ả ộ ấ ẽ ấ th c hi n nhanh chóng, công ty s m t m t kho n chi phí nhân công r t
ả ợ ự ậ ầ ớ l n. Do ph i chia l i nhu n 2 năm 1 l n cho các nhân viên d a vào thâm
ẽ ượ ữ ề ơ niên. Nh ng nhân viên có thâm niên lâu s đ ữ c chia nhi u h n nh ng
ư ạ ệ ỏ ẽ ả ừ nhân viên có thâm niên ít nh ng l i làm vi c gi i. T đó s n y sinh
ẫ ẻ ẽ ạ mâu thu n, các nhân viên tr s không hăng say, sáng t o trong công
ệ ệ ế ẫ ị ệ vi c. D n đ n các công vi c trong công ty b trì tr ể không phát tri n
ợ ượ ậ ẽ ị ả i nhu n s b gi m sút. c, l
ắ ị ượ ị ườ ủ ầ ộ đ (cid:0) Không b t k p đ c nhu c u c a th tr ng, do đ i ngũ nhân viên
ượ ệ ố ố ờ ệ đ ế c làm trong h th ng làm vi c su t đ i, thâm niên cao, không ti p
ượ ộ ỹ ệ ế ả ậ thu nhanh đ ấ c các ti n b k thu t công ngh , nên không s n xu t
ượ ể ả ẩ ượ ộ đ c các s n ph m có tính năng, ki u dáng v ứ t tr i, không đáp ng
ượ ị ườ đ ầ ủ c nhu c u c a th tr ng
ế ậ K t lu n:
ạ ượ ố ệ ệ ả ơ (cid:0) Masushita mong mu n đ t đ c hi u qu làm vi c cao h n, kích
ể ạ ệ ạ ả ế ấ ẫ thích tính sáng t o đ đ t hi u qu kinh t ư cao nh t nh ng v n cân
ượ ệ ệ ề ố ổ ị ằ b ng đ c các giá tr truy n th ng trong vi c trong vi c thay đ i cách
ả ứ ự ồ
ủ ữ ữ ể ạ ở th c qu n lý ngu n nhân l c. (cid:0) Nh ng tr ng i có th ngăn c n s thành công c a nh ng rào c n ả ả ự
ộ ộ ủ ề ậ ố này đó là văn hóa truy n th ng ăn sau trong m t b ph n c a công ty,
ề ợ ủ ữ ườ ắ quy n l i c a nh ng ng ể ả ớ i đã g n bó lâu dài v i công ty có th nh
ưở ẫ ớ ấ ợ ệ ệ ệ ả h ng d n t ệ i vi c b t h p tác, vi c đánh giá theo hi u qu công vi c
ố ớ ạ ớ ữ ở ườ ồ ờ ẽ s là tr ng i l n đ i v i nh ng ng ầ i cũ, đ ng th i công ty cũng c n
ả ề ợ ế ẫ ườ ẻ ườ gi i quy t mâu thu n quy n l ữ i gi a ng i tr và ng i làm lâu năm,
ệ ể ề ự ầ ượ ỹ ưỡ c xem xét k l ng,…
ượ ữ ế ế ổ ự ệ ộ vi c chuy n giao quy n l c cũng c n đ (cid:0) N u nh ng thay đ i này n u đ c th c hi n m t cách nhanh chóng
ể ạ ề ộ ố ị ị có th t o ra m t cú “shock” văn hóa và các giá tr truy n th ng b phá
ể ả ưở ự ớ ự ồ ạ ỡ v có th nh h ng tiêu c c t i s t n t ể ủ i và phát tri n c a Masushita
ễ ệ ệ ổ khi vi c thay đ i di n ra quá nhanh trong khi doanh nghi p còn m t b ộ ộ
ườ ệ ớ ậ ớ ph n l n ng i làm lâu năm v i thói quen làm vi c theo các giá tr ị
ể ẫ ớ ứ ộ ệ ề ố ổ ộ truy n th ng, vi c thay đ i cách th c đ t ng t cũng có th d n t i các
ỗ ệ ố ế ượ ườ i h th ng khó l ng h t đ c,…
ữ ễ ể ế ổ l (cid:0) N u nh ng thay đ i di n ra trong vài năm có th giúp cho công ty có
ể ạ ổ ợ ớ ừ ự s chuy n giao và thay đ i theo t ng giai đo n phù h p v i văn hóa
ệ ệ ẽ ờ ổ doanh nghi p. Tuy nhiên, vi c kéo dài th i giant hay đ i quá lâu s làm
ể ạ ả ậ ả ố ộ cho công ty ì ch, làm gi m t c đ phát tri n th m chí là phá s n.
ệ ữ ề ố ề ạ ạ ộ 3/ Matsushita d y b n đi u gì v m i quan h gi a văn hóa xã h i và s ự
thành công trong kinh doanh?
ủ ự S thành công trong kinh doanh c a Công ty Matshushita cũng
ướ ự ạ ề nh cácư Công ty khác trong n c và th gi ế ớ đ u có s c nh tranh i
ự ế ừ ử ạ trong lãnh v c kinh t , th thách trong t ng giai ể ủ đo n phát tri n c a
ử ủ ừ ạ ờ ị Công ty Matshushita và trong th i kì l ch s c a t ng giai đo n trong
XH.
ự ề ữ ấ ỉ Công ty Matshushita đã có nh ng thăng tr m và s b n b trong
ệ ố ề ắ ố ớ công vi c t t , có tính truy n th ng g n bó v i nhóm đó là lòng trung
ớ ự ế ộ ủ ể ộ ọ ừ thành, c ng v i s ti n b c a khoa h c phát tri n không ng ng
ỏ ừ ệ ớ ộ ọ trong xã h i, cùng v i lòng say mê công vi c, ham h c h i t các
ướ ạ ướ n c b n và trong n c đã giúp cho Công ty Matshushita ngày càng
ươ ườ ế ướ ạ ữ v ng m nh trên th ng tr ng kinh t trong và ngoài n c.
ợ ủ ấ Tóm l ạ ườ i tr ng h p c a Công ty Matshishita đã cho ta th y bài
ế ắ ớ ị ệ ế ổ ờ ọ ự h c s đoàn k t g n bó quy t tâm trong công vi c đ i m i k p th i
ụ ể ự ề ề ậ ả ố ớ ắ g n li n v i truy n th ng Nh t B n c th s trung thành, không
ữ ừ ề ạ ọ ỏ ạ ng ng sáng t o, h c h i. Chính nh ng đi u đó đã đem l ọ i cho m i
ườ ượ ưở ả ủ ứ ứ ng c h i đ ữ ng x ng đáng đ ng nh ng thành qu c a mình .
ệ ể ế ả ỗ ộ Đ đi đ n thành công m i doanh nghi p ph i có m t văn hóa
ứ ụ ề ể ả ớ ợ ặ đ c thù đ áp d ng cách th c qu n lý đi u hành phù h p v i văn hóa
ừ ể ệ ạ ế doanh nghi p. Tuy nhiên, trong t ng giai đo n phát tri n kinh t và
ướ ữ ệ ề ầ ộ ỉ ổ thay đ i xu h ng xã h i, doanh nghi p c n có nh ng đi u ch nh
ứ ệ ể ề ả ợ phù h p v cách th c qu n lý, văn hóa doanh nghi p đ thích nghi
ố ớ ự ổ ủ ế ướ t t v i s thay đ i c a kinh t , văn hóa trong và ngoài n c.