intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tiểu luận: Quy hoạch du lịch khu du lịch bãi Trường

Chia sẻ: Asdfcs Fsdfd | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:28

154
lượt xem
25
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Ảnh hưởng của họat động du lịch cảnh quan tự nhiên và môi trường của bãi. Ảnh hưởng chung của ngành du lịch mang tính toàn cầu Cạnh tranh Yêu cầu của thị trường Tiêu chuẩn du lịch quốc tế

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tiểu luận: Quy hoạch du lịch khu du lịch bãi Trường

  1. BÁO CÁO TIỂU LUẬN - CUỐI KÌ ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN Khoa Địa lý – Chuyên ngành Du lịch GV.THS. NGUYỄN VĂN HOÀNG
  2.  Vị trí : nằm phía Tây đảo Phú Quốc, từ phía Nam cầu Cửa Lấp đến Khóe Tàu Rũ, thuộc xã Dương Tơ. Chiều dài bờ biển: 11-12km. Chiều rộng : 600 -1.400m.
  3. PHẦN MỞ ĐẦU Khái quát tiềm năng phát Khái quát về đặc điểm tự triển du lịch của Bãi Trường nhiên và nhân văn Trong quy hoạch tổng thể phát Điều kiện tự nhiên triển du lịch Phú Quốc. Tổng quan về tình hình phát Vị trí - Địa hình triển kinh tế du lịch Khí hậu Số lượng khách du lịch Tài nguyên Cơ sở vật chất kỹ thuật Dân số - Cơ sở hạ tầng - Kinh tế Sản phẩm du lịch
  4. Sự cần thiết xây dựng dự án “Quy hoạch Khu du lịch Bãi Trường”.
  5. Tài nguyên tự nhiên ĐIỂM MẠNH Nguồn lao động Cơ sở hạ tầng Chất lượng nguồn ĐIỂM YẾU lao động Người dân địa phương hoạt động du lịch một cách tự phát. PHÂN TÍCH SWOT CHO DỰ ÁN QUY HỌACH KDL BÃI TRƯỜNG Sự bất ổn về chính trị - hạn chế về điều kiện tự nhiên của các khu du lịch khác trong và ngoài nước CƠ HỘI Xu hướng du lịch sinh thái Các nhà đầu tư Ảnh hưởng của họat động du lịch cảnh quan tự nhiên và môi trường của bãi. Ảnh hưởng chung của ngành du lịch THÁCH THỨC mang tính toàn cầu Cạnh tranh Yêu cầu của thị trường Tiêu chuẩn du lịch quốc tế
  6. PHẦN II QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN KHU DU LỊCH BÃI TRƯỜNG Khai thác hợp lý có hiệu quả tài nguyên du lịch Phát triển khu du lịch Bãi Trường trong quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế – xã hội Các quan điểm của địa phương, của tỉnh, của phát triển ngành du lịch và vùng ĐỊNH HƯỚNG QUY Phát triển du lịch trong môi HỌACH PHÁT TRIỂN trường bền vững. KHU DU LỊCH BÃI Các mục tiêu trong chương trình TRƯỜNG du lịch bền vững Các mục tiêu Mục tiêu tổng quát phát triển Mục tiêu cụ thể
  7. Trung tâm du lịch phía nam của tỉnh Kiên Giang Mục tiêu tổng quát Trung tâm dịch vụ, thương mại, du lịch chính của đảo Phú Quốc. CÁC MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN Xây dựng khu du lịch vừa hiện đại vừa mang nét truyền thống gần gũi với thiên nhiên Mục tiêu cụ thể Chú trọng các giải pháp tiết kiệm năng lượng, thân thiện với môi trường, ưu tiên cho các khoảng xanh.
  8. Quy mô đất khoảng 1100 ha, mật độ xây dựng là 50% (550 ha) mật  Dành khoảng 51,49 % (283,2 ha) xây dựng khu du lịch Bãi Trường,  Còn lại 48,51 % (266,8 ha) dành xây các trung tâm tài chính, ngân hàng, thương mại, bưu chính. Diện tích xây dựng khu du lịch Bãi Trường nằm khoảng giữa hai khu đô thị mới Đường Bào và Suối Lớn và không bao gồm vùng dân cư.
  9. Tên dự án : KHU DU LỊCH BÃI TRƯỜNG Địa điểm : xã Dương Tơ Tổng diện tích : 283,2 ha Chiều rộng : 615 m Chiều dài: 4605 m
  10. DỰ TRÙ KINH PHÍ TỔNG VỐN DỰ KIẾN 280 triệu USD THỜI GIAN XÂY DỰNG 5 năm DỰ KIẾN THỜI GIAN HOÀN VỐN DỰ KIẾN 10 năm
  11. Bố trí trục không gian xanh có bề rộng từ 50 - 100 m, mỗi trục cách nhau từ 500 - 800 m, để tạo cảnh quan. Xây dựng khu du lịch cách mép bờ biển tối Chỉ tiêu quy họach khu thiểu là 50 m; các công trình cao tầng có chiều du lịch Bãi Trường theo định hướng chung dài lớn song song với bãi biền để không ảnh của tỉnh hưởng đến tầm nhìn của các khu vực xung quanh với không gian biển. Chú trọng các hệ thống hỗ trợ + Khoảng xanh, các dịch vụ khác (nhà vệ sinh, quầy lưu niệm …) + Giao thông + Cấp thoát nước, khu xử lý chất thải
  12. Diện tích của toàn khu quy hoạch 283,2 (ha) Diện tích đường giao thông 42,48 (ha) Bố trí trục không gian xanh 0,85 (ha) Diện tích cho việc xây dựng các bãi đậu 0,02 (ha) xe Diện tích còn lại 239,85 (ha) Trong đó : Chiều rộng của khu là : 615 m và chiều dài của khu là : 4605 m Diện tích dùng cho giao thông chiếm 15% tổng diện tích Diện tích cho việc xây dựng các bãi đỗ xe bằng 4 lần diện tích buồng ngủ (53m2) Diện tích còn lại (không bao gồm diện tích đường giao thông và bãi đổ xe). Diện tích trục không gian xanh chiếm 2% diện tích đường giao thông
  13. Tổng diện tích xây dựng 239,85 (ha) Cơ sở hạ tầng % Diện tích Diện tích (ha) Quảng trường 12,5 30 Khu trung tâm thương mại và giải trí 25 60 Tổng diện tích khu trung tâm thương mại 60 ha và giải trí Khu shopping 15 9 Trung tâm thương Siêu thị 5 3 mại Khu ẩm thực 10 6 Nhà điều hành 10 6 Sàn nhảy, Casino mini 15 9 Rạp chiếu phim 4D 5 3 Khu giải trí Công viên ngoài trời 15 9 Khu trò chơi 15 9 Thủy cung 10 6
  14. Tổng diện tích xây dựng 239,85 (ha) Cơ sở hạ tầng % Diện tích Diện tích (ha) Resort A 12,5 30 Tổng diện tích khu resort A 30 ha Xây dựng khách sạn 37 11,1 Sức tải của khách sạn là 2466 giường khách.  Với 15m2 1à 1 gường/khách và 30 m2 là không gian trống  tiêu chuẩn 1 giường/khách là 45m2 Xây dựng khu hội nghị 20 6 Nhà hàng 25 7,5 Xây dựng khoảng xanh và các dịch vụ 15 4,5 khác Hồ bơi 3 0,9 Trong đó, dành 0,9 ha để xây dựng hồ bơi và hồ bơi này có sức tải 3000 người.  Với tiêu chuẩn xây hồ bơi là 3m2/khách.
  15. Tổng diện tích xây dựng 239,85 (ha) Cơ sở hạ tầng % Diện tích Diện tích (ha) Khu resort B 12,5 30 Tổng diện tích khu resort B 30 Xây dựng khách sạn 30 9 Sức tải của khách sạn là 2000 giường khách. Với 15m2 1à 1 gường/khách và 30 m2 là không gian trống  tiêu chuẩn 1 giường/khách là 45m2 Nhà hàng 25 7,5 Yoga 25 7,5 Xây dựng khoảng xanh và các dịch vụ 20 6 khác Khu vườn kiểng 12,5 30
  16. Tổng diện tích xây dựng 239,85 (ha) Cơ sở hạ tầng % Diện tích Diện tích (ha) Khu làng chài 8 19,2 Tổng diện tích khu làng chài 19,2 ha Nhà nghỉ homestay cho khách 65 12,48 Các dịch vụ khác và khoảng xanh 35 6,72 Sức tải của khu làng chài (homestay) là 2773 giường khách.  Với 15m2 1à 1 gường/khách và 30m2 là không gian trống  tiêu chuẩn 1 giường/khách là 45m2 Mô hình làng chài và cơ sở ngọc trai 8 19,2 Khu xử lý chất thải và vùng đệm. 9 21,6
  17. Khách sạn Sức tải Chỉ tiêu Chỉ tiêu cấp (giường khách) cấp nước điện Khu làng chài 2773 693 250 5546 (homestay) Khách sạn khu resort 2000 500 000 4000 B Khách sạn khu resort 2466 616 500 4932 A Trong đó : Chỉ tiêu cấp nước cho du lịch : 250 – 300 lít/giường/ngày đêm Chỉ tiêu cấp điện cho du lịch : 2 – 3 KW/giường
  18. SỨC TẢI TỔNG QUÁT Tên Tổng S Tiêu chuẩn Thời Thời Sức tải Hệ số Tổng lượng phân sử dụng S TB của gian gian (người) luân khách đến khu cho du một du họat tham chuyển hàng ngày khách khách động quan (người/ngày) (ha) (m2/người) TB của một du khách Toàn 283,2 400 10 5 7080 2 14160 KDL
  19. 4. Định hướng phát triển không gian và kiến trúc cảnh quan A. Bãi đậu xe B. Khu trung tâm thương mại. D. Khu giải trí. F. Khu vườn kiểng. H. Xây mô hình làng chài - khu trưng bày ngọc trai J. Khu xử lý chất thải. C. Khu resort theo phong cách hiện đại E. Quảng trường. G. Khu eco-resort I. Làng chài áp dụng loại hình homestay.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2