1
Tiu luận
THTRƯỜNG CHNG KHN VÀ
THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
2
LỜI MĐU
Sau một m hoãn thực hin vic thu thuế thu nhp chứng khoán, đến nay, khi th
tờng bắt đầu q tnh phục hồi, t ngày 1/1/2010, các hoạt động đầu tư, kinh doanh
chng khoán, chuyn nhượng c phiếu… sẽ phải nộp thuế thu nhp nhân. T
được la chọn một trong hai phương thức nộp thuế, nộp theo thuế suất 20% tn thu
nhp nh thuế c m, nộp theo 0,1% tn giá chuyển nhượng chng khoán từng lần.
Để xây dựng một thị tng chng khn phát triển tn Thế giới như hin nay
phải mt c tm năm, trong khi đó TTCKVN mi chưa đưc 10 m. thể i
TTCKVN thi gian qua đã tăng tng khá nhanh đạt đưc nhiu thành tích, khối
lượng giao dịch tăng, s T tăng, tài khoản giao dịch tăng, nng nếu so với c
nước kc t quy mô TTCKVN vẫn rất khm tn. Hin nay, s T m i khoản
theo chúng tôi thống chưa đưc 1 triu i khoản, so vi 80 triu dân, nghĩa là chi
khon 1%. Con số y n q nh ! Trung Quốc c khai tơng th trưng
chng khoán gần 20 m, gn đây, m 2008 mi đt vấn đề thu thuế, khi số lưng tài
khon giao dịch của họ đạt khoảng 10% n số. Những c bn pt triển cũng
vậy, họ ch đặt vn đ thu thuế khi s ng NĐT tham gia th trưng chứng khoán đạt
được t l nhất đnh.
Một u hỏi đưc đặt ra đây là thuế TNCN đánh o chng khoán Việt Nam
được đưa ra vào thi đim y liu có phi quá vội ng, khi th trưng c ta
n quá non trẻ. T thi điểm trin khai dự lut thuế đã nhiu ý kiến đưa ra ti
chiu nhau. Và nhiu câu hỏi đưc đặt ra. Chính sách thuế TNCN đánh o chứng
khoán thật s hoàn thin, mc thu, phương thc thu, thi đim thu đã hp chưa.
Việc áp dụng chính sách thuế y tác đng đến th tng, đến m n đầu tư như
thế o? Bên cnh mt ch cực t chính sách thuế n những hạn chế ra sao?
3
CHƯƠNG 1 :
THTRƯỜNG CHNG KHN VÀ
THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
1.Tổng quan v thị trường chứng khn :
1.1. Khái niệm :
Thị trưng chng khoán là th trường mà nơi đó din ra hoạt động giao dịch mua
n, chuyn nng, trao đổi các loại chng khoán theo quy định của pháp luật.
Đây i chp nối quan hệ cung - cầu vốn đầu tư trung, dài hạn của nền kinh tế
quc dân quốc tế; là i gp gỡ, giao dịch giữa những người cần huy động vốn đầu
tư (người phát hành chứng khoán) với những người vốn nhàn rỗi muốn đầu tư
(người mua chứng khoán) cũng như giữa c nhà kinh doanh chng khoán với nhau.
Thị trường chng khoán ng được quan niệm là i diễn ra các hoạt động giao
dịch mua n chứng khn trung i hạn. Việc mua bán này được tiến nh th
tờng sơ cp khi người mua mua được chứng khoán lần đầu t những người pt
nh và những th tờng th cấp khi sự mua đi n lại c chứng khn đã đưc
pt nh ở thtrường sơ cp.
Thị trường chng khoán một hiện tượng lịch sử xuất hiện cùng với sự pt
trin của nền kinh tế th trường. Cũng như c thị tng khác, thtrường chứng khoán
cũng qua những c phát trin sơ khai ban đầu, sau đó ngày ng đa dạng, phức tạp
dần theo s phát triển của các quan hkinh tế - xã hội. Đây là th trường u hành c
loại ng hóa đặc biệt là chứng khn. S kc bit cơ bản đó làm cho nguyên tc, tổ
chc, quản th trường chứng khn ng sự khác biệt so với các thtrưng thông
tờng.
Các ng c đầu tư trên thị tờng chng khoán tờng gặp: c c phiếu đầu tư,
ti phiếu ng ty, trái phiếu địa pơng, c quyn lựa chọn, chứng khoán chính ph
(tín phiếu, kỳ phiếu, ti phiếu chính phủ)
4
1.2. nh tất yếu của việc nh thành th trường chứng khoán :
a. Do yêu cu của nn kinh tế:
Thị trưng chng khoán chỉ ra đi khi nền kinh tế th trưng đã phát trin mc
độ nhất đnh đòi hỏi phải nh tnh một tchc nào đó có khả năng tiếp thêm sức
mnh cho th tng - đó thị tng chng khn với việc cung cp vốn cho nền
kinh tế. Có th nói nền kinh tế ng hóa pt trin m nảy sinh th trưng chứng
khoán thị trường chng khoán đến lượt nó li tiếp tm nguồn lc đ thúc đẩy nền
kinh tế ng hóa pt trin.
b. Do yêu cầu của nhà nưc:
Để hn thiện nhim vụ của nh nhà c luôn phi chi tu nguồn thu ch
yếu ca n c t thuế tng không trang tri hết c hot động của nhà nưc, nhà
nước buộc phải vay vốn trong n c t chc tín dụng bng ch phát nh k
phiếu. Th tng chng khn ra đời sẽ gp cho quá tnh phát nh y đưc thuận
li n.
1.3. Phân loại th trơng chng khoán:
a. Xét theo tiêu chí lưu thông chứng khoán:
Có thphân ra thị trường cấp và thị tng thứ cấp:
- Tại thị tờng cp, các chng khoán lần đầu tiên được n cho c nhà đu
tư n còn được gi là th trường phát nh. Điều đó ng có nga: thông qua th
tờng sơ cấp, những nguồn đầu tư mới thực sự được chuyển cho nhà phát hành.
- Th tờng th cấp diễn ra c giao dịch chng khoán chưa được thanh toán. B
phận th trưng này không m tăng nguồn vốn mới cho nền kinh tế nhưng thể hoạt
động liên tục, tạo ra kh năng thanh khoản cho chng khoán đã pt hành. Thtrường
thứ cấp phục vụ cho hai mục đích cnh: thúc đẩy sự to vốn cho c doanh nghiệp,
chính phủ tạo ra c ng c đầu tư có khả năng sinh lời cho c nhà đầu tư. Thông
qua th tờng th cấp, c n tham gia đu mong muốn đạt ti hiệu ích kinh tế của
mình.
Hai b phận th trường cấp cũng như th cấp mối quan hnội ti, mật thiết:
thị tờng cấp là sở, tiền đề; th trưng th cấp là động lực. Nếu không th
tờng cấp thì không có chứng khoán đ vận hành th trưng th cấp, ngưc lại,
nếu không thị tờng th cấp sẽ k khăn trong vic phát hành vì chứng khn hầu
5
như không kh ng thanh khoản vì chưa đến hạn thanh tn.
b. Xét theo phương thức tchức và giao dch, thị trường chứng khoán:
Bao gồm thtng tp trung và không tập trung:
Th trường chứng khoán tập trung: diễn ra c hoạt động mua hoặc n
chng khoán hoặc tham khảo để thực hiện c giao dịch chứng khoán được tn ti
dưới hình thức phổ biến là S giao dịch chứng khoán hoặc c sàn giao dịch chứng
khoán. Đây là i các n i giới kinh doanh chng khoán gặp gỡ để đấu g, thương
lượng mua bán chng khoán cho khách ng hay cho chính mình theo những nguyên
tắc quy chế giao dịch của Sgiao dịch chứng khoán đra tn sở của luật chứng
khoán.
Th trường không tp trung (thị trường OTC): hoạt động giao dịch của
chng khoán không thông qua Sgiao dịch chng khoán mà thực hiện bởi c công ty
chng khoán tnh viên rải c khắp i trên đất ớc. Phương thức giao dịch thông
qua mng điện t và mng vi nh.
Thị trường chng khoán tập trung có g tr n bộ mặt th trường chứng khoán
quc gia, c bộ phận th trưng kc th hiện sự đa dạng của c giao dịch thể lựa
chn. Hàng hóa của th trường tp trung cũng là nhng hàng hóa thđánh g có
cht lượng hơn so với hàng a của thtrường kc do tính t chc của nó. Điều đó
cũng có nga sự an toàn hay rủi ro, cơ hội kiếm lời là kc nhau trong các giao dịch
tn thtờng.
1.4. Các thành phần tham gia trên th trưng chứng khoán:
a. Nhà phát hành:
Là các t chức thực hiện huy động vốn thông qua thị tờng chng khoán dưới
nh thức pt hành c chứng khoán.
Cnh phủ chính quyền địa pơng: phát nh ti phiếu chính phủ trái
phiếu địa pơng.
- Công ty: phát nh cphiếu ti phiếu ng ty.
- c t chức tài chính như c qu đầu tư chng khoán, ng ty quản quỹ:
pt nh ng ctài chính như: trái phiếu, chứng chỉ quỹ đầu tư
b. Nhà đu tư chứng khoán:
Những chủ thể nhu cầu đầu tư bằng ch mua c loại chứng khn tn th