
0
Tiểu luận
Tác động của thuế thu nhập cá nhân
đố với người làm công ăn lương

1
MỤC LỤC
Trang
Chương 1: Khái quát về thuế thu nhập cá nhân ...............................................................1
1.1 Khái niệm thuế thu nhập cá nhân ................................................................................... 1
1.2 Mục tiêu ............................................................................................................................. 1
1.3 Cơ sở tính thuế .................................................................................................................. 2
1.4 Đối tượng nộp thuế và thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân...................................... 2
1.4.1 Đối tượng nộp thuế .................................................................................................. 2
1.4.2 Thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân .................................................................... 2
1.4.3 Thu nhập được miễn thuế thu nhập cá nhân ......................................................... 4
1.5 Các khoản giảm trừ .......................................................................................................... 5
1.5.1 Giảm trừ gia cảnh ..................................................................................................... 5
1.5.2 Giảm trừ đối với các khoản đóng góp từ thiện nhân đạo .................................... 5
1.6 Biểu thuế và cách tính thuế ............................................................................................. 5
1.6.1 Biểu thuế lũy tiến từng phần ................................................................................... 5
1.6.2 Biểu thuế toàn phần.................................................................................................. 6
1.6.3 Cách tính thuế ........................................................................................................... 6
1.7 Một số vấn đề cơ bản về thu nhập từ tiền lương, tiền công ........................................ 6
1.7.1 Thu nhập từ tiền lương, tiefn công......................................................................... 6
1.7.2 Các khoản phụ cấp, trợ câp được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế từ
tiền lương, tiền công .......................................................................................... 7
1.7.3 Các khoản tiền thưởng được trừ khi tính thu nhập chịu thuế từ tiền lương,
tiền công .............................................................................................................. 8
Chương 2: Tác động của thuế thu nhập cá nhân đối với người làm công ăn lương .9
2.1 Đặc điểm của thuế thu nhập cá nhân .............................................................................. 9
2.2 Những điểm mới có tác động tích cực của thuế thu nhập cá nhân ............................. 9
2.3 Những điểm bất cập trong thuế thu nhập cá nhân ...................................................... 13
Chương 3: Một số kiến nghị................................................................................................ 19
3.1 Nên nâng mức khởi điểm khấu trừ ............................................................................... 19
3.2 Mở rộng diện giảm trừ ................................................................................................... 19
3.3 Đẩy mạnh thanh toán không dùng tiền mặt................................................................. 19
3.4 Khấu trừ tại nguồn .......................................................................................................... 20
3.5 Quản lý bằng kỹ thuật số ............................................................................................... 20
Tài liệu tham khảo.................................................................................................................... 21

2
CHƯƠNG 1:
KHÁI QUÁT VỀ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
1.1. Khái niệm thuế thu nhập cá nhân
Thuế thu nhập cá nhân (TNCN) là loại thuế trực thu đánh vào thu nhập của mỗi cá
nhân trong xã hội, trong khoảng thời gian nhất định (thường là một năm). Thuế TNCN là
một sắc thuế có tầm quan trọng lớn trong việc huy động nguồn thu cho ngân sách và thực
hiện công bằng xã hội.Thuế TNCN đánh vào cả cá nhân kinh doanh và cá nhân không
kinh doanh. Thuế này thường được coi là loại thuế đặc biệt vì có lưu ý đến hoàn cảnh của
các cá nhân có thu nhập phải nộp thuế thông qua việc xác định miễn, giảm thuế hoặc
khoản miễn trừ đặc biệt.
1.2. Mục tiêu
Thuế thu nhập cá nhân là công cụ để Nhà nước quản lý, diều tiết vĩ mô nền
kinh tế.
Thuế là công cụ để Nhà nước điều tiết thu nhập của các tầng lớp dân cư làm cho
tổng cầu xã hội giảm hoặc tăng, từ đó có tác dụng thu hẹp hay kích thích kinh tế phát
triển. Đó chính là vai trò quản lý điều tiết vĩ mô nền kinh tế mà chính sách thuế TNCN
góp phần tác dụng đáng kể.
Góp phần tăng nguồn thu cho ngân sách Nhà nước
Sự giảm dần các loại thuế xuất nhập khẩu do yêu cầu tự do hóa thương mại nên
thuế thu nhập cá nhân ngày càng trở thành nguồn thu quan trọng cho ngân sách Nhà
nước. Nền kinh tế nước ta ngày càng phát triển, thu nhập bình quân đầu người của cá
nhân ngày càng tăng từ đó thuế thu nhập cá nhân sẽ góp phần quan trọng vào việc tăng
thu cho ngân sách Nhà nước.
Thực tế tỷ trọng thu thuế TNCN trong tổng thu ngân sách của nhiều quốc gia đã
phản ánh tiến trình đó, tại các nước khối ASEAN: 5-10%, các nước phát triển có tỷ trọng
15-16% có nước đạt tới tỷ trọng 30- 40% như Anh, Mỹ. Tại Việt Nam, mới tiếp cận
chính sách thu và còn phân tán ở nhiều sắc thuế nhưng cũng đã có kết quả tăng trưởng
thu khá lớn trong những năm gần đây: năm 1991 thu theo chính sách thuế thu nhập đối
với người có thu nhập cao là 62 tỷ, thì đến năm 2000 thu được 1.832 tỷ và đến năm 2005
số thu đã đạt 8.300 tỷ. Tuy vậy tỷ trọng thu cũng mới chỉ đạt khoảng 5% tổng thu ngân
sách.
Góp phần thực hiện công bằng xã hội
Thông thường, thuế thu nhập cá nhân chỉ đánh vào thu nhập cao hơn mức khởi
điểm thu nhập chịu thuế, không đánh thuế vào những cá nhân có thu nhập vừa đủ nuôi
sống bản thân và gia đình ở mức cần thiết. Thêm vào đó khi thu nhập cá nhân tăng lên thì
tỷ lệ thu thuế cũng tăng thêm. Ở nhiều nước còn có quy định miễn, giảm thuế cho những
cá nhân mang gánh nặng xã hội.
Ở nước ta hiện nay, thu nhập của các tầng lớp nhân dân có sự chênh lệch nhau, số
đông dân cư có thu nhập còn thấp, nhưng cũng có một số cá nhân có thu nhập khá cao,
nhất là những cá nhân làm việc trong các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, trong
khu chế xuất hoặc có một số cá nhân người nước ngoài làm việc tại Việt Nam. Mặc dù
thuế thu nhập cá nhân chưa mang lại số thu lớn cho ngân sách Nhà nước, song xét trên

3
phương diện công bằng xã hội và phương diện công cụ quản lý vĩ mô của Nhà nước thì
thuế thu nhập cá nhân có vị trí cực kỳ quan trọng, do đó việc điều tiết thuế thu nhập đối
với những người có thu nhập cao là cần thiết, đảm bảo thực hiện chính sách công bằng xã
hội.
1.3. Cơ sở tính thuế
Ở Việt Nam có hai cơ sở tính thuế:
Tính thuế theo nguyên tắc cư trú
Căn cứ tính thuế đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công là thu nhập tính thuế và
thuế suất.
Thu nhập tính thuế được xác định bằng thu nhập chịu thuế trừ các khoản sau:
- Các khoản đóng góp bảo hiểm bắt buộc như: Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo
hiểm trách nhiệm nghề nghiệp đối với một số ngành, nghề phải tham gia bảo hiểm bắt
buộc và các khoản bảo hiểm bắt buộc khác theo quy định của pháp luật.
- Các khoản giảm trừ gia cảnh.
- Các khoản đóng góp vào quỹ từ thiện, quỹ nhân đạo, quỹ khuyến học.
Tính thuế theo nguyên tắc nguồn phát sinh thu nhập ( thường áp dụng với đối
tượng không cư trú)
- Thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công của cá nhân không cư
trú được xác định bằng thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công nhân (x) với thuế
suất 20%.
- Thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công là tổng số tiền lương, tiền công và các
khoản thu nhập có tính chất tiền lương, tiền công mà cá nhân không cư trú nhận được
bằng tiền và không bằng tiền do thực hiện công việc tại Việt Nam không phân biệt nơi
trả thu nhập.
Thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công của cá nhân không
cư trú được xác định như đối với thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền
công của cá nhân cư trú.
1.4. Đối tượng nộp thuế và thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân
1.4.1. Đối tượng nộp thuế
Các cá nhân là công dân Việt Nam ở trong nước hoặc đi công tác, lao động ở nước
ngoài, cá nhân khác định cư tại Việt Nam có thu nhập đến mức phải chịu thuế theo quy
định của pháp luật đều là đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân. Cá nhân khác định cư tại
Việt Nam là người không mang quốc tịch Việt Nam, nhưng định cư không thời hạn tại
Việt Nam; người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có thu nhập chịu thuế phát sinh tại
Việt Nam.
1.4.2. Thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân
Thu nhập chịu thuế = Tổng thu nhập – Tổng các khoản được giảm trừ
Thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân gồm các loại thu nhập sau đây, trừ thu nhập
được miễn thuế
Thu nhập từ kinh doanh, bao gồm
- Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ;

4
- Thu nhập từ hoạt động hành nghề độc lập của cá nhân có giấy phép hoặc chứng chỉ
hành nghề theo quy định của pháp luật.
Thu nhập từ tiền lương, tiền công, bao gồm:
- Tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công;
- Các khoản phụ cấp, trợ cấp, trừ các khoản phụ cấp, trợ cấp theo quy định của pháp
luật về ưu đãi người có công, phụ cấp quốc phòng, an ninh, phụ cấp độc hại, nguy
hiểm đối với những ngành, nghề hoặc công việc ở nơi làm việc có yếu tố độc hại,
nguy hiểm, phụ cấp thu hút, phụ cấp khu vực theo quy định của pháp luật, trợ cấp khó
khăn đột xuất, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, trợ cấp một lần khi sinh
con hoặc nhận nuôi con nuôi, trợ cấp do suy giảm khả năng lao động, trợ cấp hưu trí
một lần, tiền tuất hàng tháng, trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm theo quy định của
Bộ luật lao động, các khoản trợ cấp khác do Bảo hiểm xã hội chi trả, trợ cấp giải
quyết tệ nạn xã hội;
- Tiền thù lao dưới các hình thức;
- Tiền nhận được từ tham gia hiệp hội kinh doanh, hội đồng quản trị, ban kiểm soát, hội
đồng quản lý và các tổ chức;
- Các khoản lợi ích khác mà đối tượng nộp thuế nhận được bằng tiền hoặc không bằng
tiền;
- Tiền thưởng, trừ các khoản tiền thưởng kèm theo các danh hiệu được Nhà nước phong
tặng, tiền thưởng kèm theo giải thưởng quốc gia, giải thưởng quốc tế, tiền thưởng về
cải tiến kỹ thuật, sáng chế, phát minh được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công
nhận, tiền thưởng về việc phát hiện, khai báo hành vi vi phạm pháp luật với cơ quan
nhà nước có thẩm quyền.
Thu nhập từ đầu tư vốn, bao gồm:
- Tiền lãi cho vay;
- Lợi tức cổ phần;
- Thu nhập từ đầu tư vốn dưới các hình thức khác, trừ thu nhập từ lãi trái phiếu Chính
phủ.
Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, bao gồm:
- Thu nhập từ chuyển nhượng phần vốn trong các tổ chức kinh tế;
- Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán;
- Thu nhập từ chuyển nhượng vốn dưới các hình thức khác.
Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, bao gồm:
- Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất;
- Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sở hữu hoặc sử dụng nhà ở;
- Thu nhập từ chuyển nhượng quyền thuê đất, thuê mặt nước;
- Các khoản thu nhập khác nhận được từ chuyển nhượng bất động sản.
Thu nhập từ trúng thưởng, bao gồm:
- Trúng thưởng xổ số;
- Trúng thưởng trong các hình thức khuyến mại;