GVHD : P GS.TS Nguyễn Ngc ng Học viên : Nguyễn Dương Trí
1
TRƯỜNG ĐẠI HC KINH T TP.HCM
TIỂU LUN
N : PHÂN TÍCH CHÍNH SÁCH THU
Phân Tích Tác Đng Ca Thuế Thu Nhập Nhân
Đi Vi Tin Lương Tin Công
GVHD: PGS.TS Nguyễn Ngọc Hùng
Học Viên : Nguyễn Dương Trí
Ngày sinh : 05/04/1988
THÁNG 08 NĂM 2012
GVHD : P GS.TS Nguyễn Ngc ng Học viên : Nguyễn Dương Trí
2
Mc lục:
PHN I: Phần M Đầu ...........................................................................................................3
1. Tính cấp thiết đề tài: ..............................................................................................................4
2. Mc tiêu nghiên cứu đề tài: ...................................................................................................4
3. Đối tượng và phm vi nghiên cứu đề tài:...............................................................................4
4. Phương pháp nghiên cứu ca đ tài: ......................................................................................4
PHN 2: Phn Nội Dung .........................................................................................................5
Chương 1 : Ki quát Thuế thu nhập cao (TNC ) từ tiền lương tiền công: ...............................5
1. Thuế thu nhập cao (TNC) ttiền lương tin công: .....................................................................5
1.1 Sự hình thành của Luật thuế TNC ..........................................................................................5
1.2 Cơ sở lý thuyết: .....................................................................................................................5
1.2.1 Tính khthi vmặt quản lý: ................................................................................................5
1.2.2 Tính công bằng:...................................................................................................................6
1.2.3 Hiệu quả về kinh tế: ...........................................................................................................6
1.3 Đối tượng nộp thuế TNC: .......................................................................................................7
1.4 Thu nhập chịu thuế TNC: ......................................................................................................7
1.5 Biểu thuế suất thuế TNC:........................................................................................................8
1.6 Sthu thuế TNC đến 2008:....................................................................................................9
1.6.1 Giai đoạn 1990 2001:........................................................................................................9
1.6.2 Giai đoạn 2001 2008: ..................................................................................................... 10
Chương 2 Thuế thu nhập nhân từ tiền lương tiền ng.....................................................`11
2.1 Nguyên nhân ban hành luật thuế TNCN:............................................................................... 11
2.2 Đối tượng nộp thuế:.............................................................................................................. 12
2.3 Các khoản thu nhập chịu thuế: .............................................................................................. 12
2.4 Biểu thuế suất thu nhập chịu thuế ttiền lương tiền công:...................................................... 13
2.5 Sthu thuế TNCN 2009 -2011 ............................................................................................. 14
2.6 Nguyên nhân dn đến số thu thuế TNCN ttiền lương tiền công tăng so với thuế TNC:......... 14
Chương 3 Kết lun và khuyến ngh......................................................................................... 16
3.1 Kết luận .............................................................................................................................. 16
3.2 Khuyến ngh....................................................................................................................... 17
Tài liệu tham khảo ..................................................................................................................... 20
GVHD : P GS.TS Nguyễn Ngc ng Học viên : Nguyễn Dương Trí
3
PHẦN I: Phần MĐu
1. Tính cấp thiết ca đề tài
Thuế là mt công cụ quan trọng của Nhà c, nó va đảm bo nguồn thu cho
ngân sách N c, vừa ng c điều tiết mô nền kinh tế. Để sử dụng hiu qu
công c thuế, về cơ bản hthống chính ch thuế gồm có thuế gián thu và thuế trc
thu. Thuế gián thu như thuế GTGT, thuế Tiêu th đc biệt, thuế Xuất khu, thuế Nhập
khẩu. Thuế trc thu như thuế Thu nhập nhân (TNCN), thuế Thu nhập doanh
nghiệp.
Theo thông lệ của các quc gia, thuế trực thu sẽ chiếm t trọng ln, ngưc li,
giảm dn thuế gián thu. Việt Nam đang bưc vào hi nhập sâu, rng với kinh tế quc
tế tiến trình chuyển đổi dần cơ cu t trng tăng dần của c sc thuế trực thu đang
là xu ớng tt yếu.Thuế TNCN ng đóng một vai trò đáng k trong nguồn thu ngân
sách và là nghĩa vụ ca tất cả những nời lao động trên lãnh th Vit Nam. Thuế
TNCN điều tiết thu nhập cá nhân, thể hiện rõ nghĩa vụ của công dân đối với đt c
và đưc căn c trên các nguyên tc: lợi ích, công bằng và khả năng np thuế.
Trong thời gian qua cùng với sự phát triển mạnh của nn kinh tế, thu nhập ca
c tng lớp dân cũng tăng lên đáng kể, thu nhập giữa nhóm người thu nhập
cao và nhóm người có thu nhp thấp cũng có xu hướng ngày càng tăng. Đối tượng
nộp thuế TNCN hình thc thu nhập của các bộ phận dân cư và người lao động
cũng đa dạng. Trong những năm t i, thc hin kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội giai
đoạn 2006 - 2010, các thtrường tài chính, tin tệ, vốn, lao đng…s có sự pt triển
mạnh mẽ n. Nn kinh tế sẽ tiếp tục ng tng nhanh tạo điều kiện cho các t
chức, nhân cơ hội đu tư, sản xuất kinh doanh, thêm nguồn thu nhập khác
nhau. Bên cạnh đó, ng với tiến tnh hội nhập kinh tế quốc tế, một s người c
ngoài làm ăn sinh sống ti Việt Nam s ngưi Việt Nam có thu nhập từ nưc ngi
cũng tăng lên. Sự đa dạng gia ng thu nhập của các nn trong xã hội s làm
cho khoảng cách chênh lệch vthu nhập giữa các tầng lớp dân cư ngày ng ln. Vi
nh hình đó, ta có thể thấy thuế TNCN ny ng vai trò quan trọng trong nền
kinh tế.
Mặc dù, thuế TNCN đã đưc đưa o áp dụng Việt Nam từ năm 1991
vi tên gi Thuế thu nhp đối với người thu nhập cao”, từ khi Chính ph ng
GVHD : P GS.TS Nguyễn Ngc ng Học viên : Nguyễn Dương Trí
4
bdự thảo lần đầu cho đến khi công bố luật thuế TNCN đến nay thì mục tiêu cải cách
thuế của Việt Nam trong giai đon hin nay là tăng ngun thu, giảm tm ht ngân
sách đưc xem mục tiêu hàng đầu, thứ hai là ci thin tính công bằng nhất ng
bng theo chiều ngang ca hthống thuế, th ba nâng cao hiệu qu và hiệu lực ca
công tác quản lý thu thuế. Đđạt được c mục tiêu ca chính sách thuế tng tác
quản thu thuế của Cục thuế ngày càng phải được hoàn thin hơn. Trên cơ sđó, đ
i là đánh giá khi áp dng Lut thuế TNCN từ tiền lương tiền ng đạt đưc các
mục tiêu đã đề ra không, những hạn chế trong ng tác qun thu thuế TNCN t tiền
lương tiền công t đó kiến nghị về hoàn thiện ng tác quản thu thuế TNCN
nước ta. Vì vậy mà em quyết định chọn đ tài: TÁC ĐỘNG CA THUẾ THU
NHP CÁ NHÂN ĐỐ I VỚI THU NHP T TIỀN LƯƠNG TIN CÔNG
2. Mục tiêu nghiên cu đi:
Dựa o nhng lun bản về thuế TNC và thuế TNCN, tiu lun tp trung
phân tích đánh giá c quy đnh v thuế TNC t tiền lương tiền ng và thuế TNCN
t tin lương tin công. So nh thuế TNCN t tin lương tin công vi thuế TNC t
tin ơng tin công. T đó, tiu lun đưa ra những khuy ến ngh về công tác quản
thu thuế của Cc thuế đ vic trin khai Lut thuế TNCN t tin ơng tin ng đạt
đưc
c mục tu đra. Hy vọng qua bài viết y giúp ngưi đọc hiểu thêm v thuế
TNCN Việt Nam hin nay.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cu đi:
Thuế TNC thuế TNCN đối với thu nhập t tiền lương tiền ng tđó u lên
thực trạng thu thuế khi lut thuế TNCN từ có hiu lc đến nay.
4. Phương pp nghiên cứu của đtài:
Để thực hin đề tài này, người viết sử dụng chyếu là phương pháp phân tích
tổng hp, và sưu tm các tài liệu liên quan.
GVHD : P GS.TS Nguyễn Ngc ng Học viên : Nguyễn Dương Trí
5
PHẦN 2: PHẦN NỘI DUNG
Cơng 1 : Khái quát Thuế thu nhập cao (TNC) t tiền lương tiền công:
1. Thuế thu nhp cao (TNC) t tin lương tin công:
1. 1 Snh thành ca Lut thuế TNC:
Thực hin chủ trương đi mi của Đng, hệ thng chính sách thuế đã đưc
hình tnh và tng bưc hoàn thin qua hai ln ci cách (năm 1990 năm 1995).
Thuế TNC Vit Nam đã đưc áp dụng t năm 1991. Trong suốt 18 m t khi
hiệu lực đến năm 2008, loại thuế y chiếm t lệ 2% trong tổng thu ngân sách. các
nưc tn tiến, t l thuế thu nhập cá nhân thưng chiếm t 30% đến 50% tng thu
ngân sách ca chính ph.
Cũng trong 18 năm qua, ngưng bt đu chu thuế áp dụng cho ngưi Vit
Nam đã đưc điu chnh 5 ln (chưa tính nhng ln Chính ph đ xuất nng không
đưc Quốc hi thông qua), nng này tăng dn t 500 ngàn đồng/tng p dụng t
năm 1991) đến 5 triu đồng/tháng p dụng t m 2004). Đng thi, thuế sut tối đa
áp dụng cho người Vit N am cũng gim dn t mc 80% xung 72%, ri 65%, rồi
40%, đ n li mc 35% như trong Luật thuế TNCN hin ti áp dụng ngày
01/01/2009.
1.2. Cơ sở lý thuyết:
Theo thuyết kinh tế học về thuế thì ba nguyên tc chính thiết kế mt sc thuế
là: ng bng, hiu qu, khả thi về mặt qun . Công bng là vic cnh sách thuế
phi đm bảo tính ng bằng theo chiu ngang tính công bng theo chiều dc. Hiu
qukinh tế là chính sách thuế phải gim tn tht phúc lợi ích ca xã hội. Tính kh
thi về mt qun vic thu ngân ch không phát sinh nhiều chi phí cho Chính phủ
hay cho ngưi nộp thuế
1.2.1 Tính khthi v mặt quản lý:
Chính ch thuế phi gim chi p thu đưc thuế của cơ quan thuế chi phí
tuân thủ thuế ca ni nộp thuế để tăng hiệu qu thu thuế, muốn vy chính sách thuế
phi được thiết kế đơn gin, dễ thc hin. Tính đơn gin được th hin trong ku
thiết kế và điu chnh thc đ hạn chế tình trng t ham nhũng trong công tác qun
thu thuế. Ngoài ra tính đơn gin trong quản thuế s làm t ăng tính hiu qu v mt