Ụ
Ụ
M C L C
Ở Ầ
I.M Đ U
2 và m tộ
ệ ệ ả Vi ấ ề
t Nam có di n tích đ t li n kho ng 330.000km
2. Khu v c bự
ể ề ặ ế ả vùng bi n đ c quy n kinh t kho ng trên 1.000.000km ờ
ấ ọ ố ớ ư ế ể ể ả ị ị bi n cũng nh các đ o có v trí đ a lý r t tr ng y u đ i v i phát tri n và
ả ớ ể ả ố ỏ an ninh, qu c phòng. Trên bi n có trên 3.000 đ o l n nh .các đ o và
ế ậ ự ữ ể ể ả ầ ắ ố qu n đ o là đi m t a v ng ch c cho b trí th tr n phát tri n kinh t ế
ớ ả ủ ề ể ề ể ể ệ ắ ả bi n g n v i b o v an ninh ch quy n trên bi n. Nhi u đ o có th xây
ế ả ạ ộ ụ ị ự
d ng thành các trung tâm kinh t đ o và d ch v cho các ho t đ ng khai
ờ ể ướ ể ữ ề thác bi n xa. B bi n n c ta kéo dài trên 3.260km, đây là nh ng ti n đ ề
ế ượ ạ ộ ị ể ế ợ cho phép ho ch đ nh m t chi n l ể
ớ
c bi n, phù h p v i xu th phát tri n
1
ể ể ầ ộ ố ổ ủ
ự ự
ủ
c a m t qu c gia bi n. Bi n th c s là ph n lãnh th thiêng liêng c a
ổ ệ ỗ ự ủ ả ộ ố
T qu c Vi t Nam, là di s n thiên nhiên c a dân t c, là ch d a tinh
ậ ấ ầ ườ ệ th n và v t ch t cho ng i Vi t Nam hôm nay và mai sau.
ố ứ ứ ế ả ả Tuy nhiên do s c ép dân s , s c ép kinh t và kh năng qu n lý tài
ả ẫ ớ ậ ệ ễ ả ườ ể nguyên kém hi u qu d n t i h u qu ô nhi m môi tr ớ
ng bi n và đ i
ề ấ ộ ỏ
ờ ở
b tr thành v n đ báo đ ng đ .
ứ ậ ế ủ ấ ự ề ệ ấ
Nh n th y tính b c thi t c a v n đ , chúng tôi th c hi n bài
ớ ề ể ậ ự ạ ễ ườ ệ ti u lu n v i đ tài: “Th c tr ng ô nhi m môi tr ể
ng bi n Vi t Nam
ự ạ ộ ố ệ ự
Trong khi th c hi n còn và m t s nguyên nhân gây ra th c tr ng đó”.
ể ệ ế ầ ậ ơ thi u sót, mong th y cô góp ý cho bài ti u lu n hoàn thi n h n.
Chúng tôi xin chân thành c mả
nơ !!!!
Ộ II. N I DUNG
Ệ ƯỜ Ể Ệ Ạ
II.1. HI N TR NG MÔI TR NG BI N VI T NAM
ệ ườ ướ ệ ấ ị Hi n nay, môi tr ể
ng bi n n c ta đang có d u hi u b ô
ễ ườ ướ ễ ờ nhi m và suy thoái. Môi tr ng vùng n ầ
ị
c ven b đã b ô nhi m d u,
3, NH4 và
ấ ắ ơ ử ấ ả ạ ẽ
k m, và ch t th i sinh ho t. Các ch t r n l ư
l ng nh Si, NO
2
ở ứ ấ ượ ạ ể ầ m c đáng lo ng i. Ch t l ng tr m tích đáy bi n ven b ờ PO4 cũng
ỷ ả ả ủ ề ễ ị ơ ư
n i c trú c a nhi u loài thu h i s n cũng b ô nhi m.
ượ ệ ự ấ ả ủ ậ Hàm l ng hoá ch t b o v th c v t ch ng anđrin và enđrin
ẫ ậ ở ử ể ắ trong các m u sinh v t đáy ề
các vùng c a sông ven bi n phía b c đ u
ớ ạ ạ ậ ọ ộ ở ơ
cao h n gi i h n cho phép. Đa d ng sinh h c đ ng v t đáy ể
ven bi n
ự ậ ổ ở ề ắ ệ ượ ề ả mi n b c và th c v t n i mi n trung suy gi m rõ r t.L ấ
ng hoá ch t
ậ ồ ư ệ ự ề ả ơ ể
ả
b o v th c v t t n l u trong c th các loài thân m m hai m nh v ỏ
ượ ấ ị ạ ử ầ ạ ơ đ c xác đ nh cao nh t là t i S m S n và c a Ba L t (11,14 11.83
ấ ị ạ ấ ổ mg/kg th t ngao), tháp nh t là t i Trà C (1,54 mg/kg).Các ch t anđrin,
ặ ệ ế ở ầ enđrin, đienđrin, đ c bi t là anđrin và enđrin có h u h t ẫ
các m u phân
ổ ừ ế ế
tích, bi n đ i t 0,12 đ n 3,11 mg/kg.
ệ ượ ỷ ề ấ ỏ ừ Hi n t ng thu tri u đ cũng đã xu t hi n ệ ở ướ
n c ta t tháng
ế ầ ả ị ạ ể sáu đ n trung tu n tháng b y âm l ch t ộ ặ
i vùng bi n nam trung b , đ c
ệ ạ ề ậ ậ ỏ ỷ bi t là t ấ
i Khánh Hoà, Ninh Thu n, Bình Thu n. Thu tri u đ xu t
ề ở ệ ể ừ ộ hi n khá nhi u ơ
nam trung b . H n 30km bãi bi n t ế
Cà Ná đ n Long
ả ắ ươ ụ ầ ộ ộ ớ H ng nh y nh a nhũng b t báng màu xám đen dày c t c, tr n v i xác
ế ủ ậ ạ ố ệ ạ ỏ ch t c a sinh v t t o nên mùi hôi th i. Thi ỷ ề
t h i do thu tri u đ gây ra
ờ ướ ể ệ ượ ả ấ ớ
r t l n. Vùng bi n ven b n c ta đã phát hi n đ c kho ng 816 loài vi
ậ ộ ơ ạ ề ể ớ ế ả
t o bi n gây h i ti m năng v i m t đ h n 2 x 104 t ệ
bào/ lít. Hi n
ượ ỏ ả ỷ ở ể ậ ệ t ề
ng thu tri u đ x y ra vùng bi n Bình Thu n đã tiêu di t tôm,
ỏ ể cua, cá, san hô, rong c bi n.
ố ệ ễ ể ả ố ạ
ấ
Theo s li u th ng kê cho th y kho ng 70% ô nhi m bi n đ i
ươ ố ừ ấ ề ấ ồ ừ ấ ả ả ủ d ng có ngu n g c t đ t li n, xu t phát t ch t x th i c a các thành
ị ấ ố ị ừ ự ệ ấ ph , th xã, th tr n, t các ngành công nghi p, xây d ng, hoá ch t…
ả ừ ể ấ ạ ấ ấ trong đó đáng k nh t và nguy h i nh t là các ch t th i t các nhà máy
3
ệ ố ả ả ạ ươ ể ố thông qua h th ng c ng rãnh, x th i ra bi n và đ i d ng m t l ộ ượ
ng
ấ ồ ắ ự ấ ạ ặ ầ ậ ớ
l n các ch t b i l ng, hoá ch t, kim lo i, nh a, c n d u và th m chí c ả
ấ ạ
các ch t phóng x .
3
ể ễ ẵ Ô nhi m bi n Đà N ng
ể ả Hàng năm, trên 100 con sông ở ướ
n c ta th i ra bi n 880 km
ướ ệ ấ ề ể ấ n ễ
c, 270300 tri u t n phù xa, kéo theo nhi u ch t có th gây ô nhi m
ấ ữ ư ể ơ ưỡ ạ ặ ề bi n, nh các ch t h u c , dinh d ấ
ng, kim lo i n ng và nhi u ch t
ư ậ ừ ệ ộ ạ ừ
đ c h i t các khu dân c t p trung, t các khu công nghi p và đô th , t ị ừ
ỷ ả ả ấ ồ ệ
ể
các khu nuôi tr ng thu s n ven bi n và các vùng s n xu t nông nghi p.
ự ế ượ ấ ớ ở ả ẽ ấ Đ n năm 2010, d tính l ng ch t th i s tăng r t l n các vùng n ướ
c
ầ ấ ờ ơ ổ ả
ven b , trong đó d u kho ng 35.160 t n/1 ngày, nit ố
t ng s 2652
ấ ổ ấ
t n/ngày và t ng amoni 1530 t n/ngày.
ạ ườ ấ ượ ằ ỉ ệ
Báo cáo hi n tr ng môi tr ng đã ch ra r ng ch t l ng môi
ườ ế ụ ị ể ủ ướ ể ể ả tr ộ
ng bi n và vùng ven bi n ti p t c b suy gi m. N c bi n c a m t
ự ệ ể ộ ướ ể ầ ị
ố
s khu v c có bi u hi n b axit hoá do đ pH trong n ặ
c bi n t ng m t
ể ể ệ ế ả ổ ờ ị ướ
bi n đ i trong kho ng 6,38,2. N c bi n ven b có bi u hi n b ô
4
ệ ự ấ ữ ơ ẽ ủ ễ ả ở ố ậ
ộ ố
nhi m b i ch t h u c , k m, m t s ch ng thu c b o v th c v t.
ệ ượ ệ ạ ề ấ ỏ ỷ ể Hi n t ng thu tri u đ xu t hi n t ộ ặ
i vùng bi n nam trung b , đ c
ế ậ ạ ậ bi ệ ạ
t t i Khánh Hoà, Ninh Thu n, Bình Thu n làm ch t các lo i tôm cá
ồ ạ ấ ượ ườ ể đang nuôi tr ng t i vùng này. Ch t l ng môi tr ổ ẫ
ng bi n thay đ i d n
ự ấ ớ ủ ề ổ ỷ ị ơ ư
ế
đ n n i c trú t ạ
nhiên c a loài b phá hu gây t n th t l n v đa d ng
ả ả ứ ả ấ ờ ộ vùng b .Có kho ng 85 loài h i s n có m c đ nguy c p khác nhau và
ượ ư ỏ ệ ệ trên 70 loài đã đ c đ a vào sách đ Vi ả
ấ
t Nam. Hi u su t khai thác h i
ư ụ ệ ả ắ ạ ả
s n gi m rõ r t, thêm vào đó, tình tr ng dùng các ng c đánh b t có
ỷ ệ ổ ế ấ ổ ư ệ ễ ấ
tính ch t hu di t di n ra khá ph bi n nh xung đi n, ch t n , đèn cao
ấ ạ ệ ồ ợ ả ả áp quá công su t cho phép… làm c n ki t các ngu n l ờ
i h i s n ven b .
ồ ợ ả ả ướ ả ầ ả ượ Ngu n l i h i s n có xu h ng gi m d n v tr ề ữ ượ
l ng, s n l ng và
ướ ắ kích th c cá đánh b t.
ế ố ườ ể Trong các y u t ễ
làm ô nhi m môi tr ấ
ng bi n thì các ch t
ể ặ ạ ộ ệ phóng x cũng đóng góp m t vai trò đáng k . ể Các vùng bi n, đ c bi t là
ướ ể ạ ề ậ ỏ n c bi n t ệ
i các vùng lân c n các m sa khoáng titan, trong đi u ki n
ườ ậ ợ ủ ị ạ ị ấ môi tr ng th y đ a hóa thu n l i, các ch t phóng x b hòa tan và di
ể ể ễ ướ ể ườ chuy n ra bi n, gây ô nhi m n c bi n. Khi con ng i khai thác khoáng
ấ
ả
s n, tài nguyên thiên nhiên vô hình dung đã tàn phá thiên nhiên, làm m t
ủ ự ấ ớ ệ ấ ằ ậ ắ ả cân b ng sinh thái, m t l p ph th c v t che ch n và b o v đ t, làm
ỏ ị ở ủ ặ ị cho vùng m b xói l và bóc mòn, qu ng b phong hóa phá h y và phát
ơ ả ưở ế ườ ứ ỏ tán đi các n i, nh h ng đ n môi tr ng và s c kh e con ng ườ .N cướ i
ả ừ ườ ưở ể ượ ử th i t các khai tr ng, x ng tuy n không đ c x lý, thu gom, đ ể
ả ườ ể ề ị ch y tràn lan ra môi tr ng xung quanh. Các bãi bi n đ u có đ a hình
ể ấ ả ướ ả ố ố
d c ra phía bi n, càng làm cho các ch t th i, n ể
c th i trôi xu ng bi n,
5
ấ ộ ễ ấ ạ ạ đem theo các ch t phóng x và các ch t đ c h i khác làm ô nhi m môi
ườ ướ tr ng n ể
c bi n.
ườ ể ả ở ả ả ễ
Ô nhi m môi tr ng bi n còn x y ra ề
các c ng. Các c ng đ u
ặ ớ ướ ụ ả ố ạ ộ ủ ế ph i đ i m t v i n ề
c đ c do liên quan đ n ho t đ ng c a tàu thuy n
ế ả ộ ụ ả ạ ồ ổ ướ ạ
ra vào c ng, n o vét lu ng l ch, đ ph th i. Đ đ c n ả
c vùng c ng
ả ả ẵ ồ H i Phòng là 418424mg/l, c ng Đà N ng 33167mg/l. N ng đ d u ộ ầ ở
ấ ả ề ượ ứ t ả
t c các c ng đ u v ả
t m c cho phép 0,3mg/l(TCVN59431995), c ng
ả ả ả H i Phòng 0,42mg/l, c ng Cái Lân 0,6mg/l, c ng Vũng Tàu 0,52mg/l,
ặ ầ ặ ả
c ng Vietso Petro 7,57mg/l. M t d u loang ngăn ch n không khí hoà tan
ướ ượ ướ ấ vào n c nên hàm l ng oxy trong n c th p, trung bình 3,310,9mg/l
ầ ấ
vào mùa khô và 1,166,1mg/l vào mùa lũ, trong khi đó nhu c u oxy r t
ầ ớ ướ ệ ả ướ ả cao,c n t i 13,631mg/l. N c th i công nghi p và n ạ
c th i sinh ho t
ỉ ố ư ử ể ọ ở ứ ổ
đ ra bi n ch a qua x lý nên ch s vi trùng h c luôn m c cao. Ở
ộ ố ả ộ ượ ỷ ượ ưỡ m t s c ng đáng báo đ ng là hàm l ng thu ngân đã v t ng ng cho
ả ượ ầ ả ượ phép,c ng Vũng Tàu v t 3,1 l n, c ng Nha Trang v ệ
ầ
t 1,1 l n. Hi n
ượ ầ ướ ủ ể ệ nay, hàm l ng d u trong n c bi n c a Vi ề
t Nam nhìn chung đ u
ượ ớ ạ ẩ ệ ượ ấ ệ ẩ v t gi i h n tiêu chu n Vi t Nam và v ộ
t r t xa tiêu chu n hi p h i
ướ ặ ệ ữ ể ướ các n c Đông Nam Á. Đ c bi ờ
t có nh ng th i đi m vùng n c khu
ự ả ượ ứ ầ ạ ấ ầ v c c ng Cái Lân có hàm l ng d u đ t m c 1,75mg/l, g p 6 l n gi ớ
i
ệ ể ạ ị ượ ạ
h n cho phép, v nh H Long có 1/3 di n tích bi n hàm l ầ
ng d u
ườ ừ th ng xuyên t 11,73mg/l.
ườ ẫ ớ ể ễ ị ạ Môi tr ng bi n b ô nhi m đã d n t ọ
i suy thoái đa d ng sinh h c
̀ ́ ể ể ̉ ̣ ̉ ệ
bi n, đi n hình là h sinh thái san hô. Vung biên Viêt Nam co khoang
́ ̀ ́ ́ ể ướ ̣ ̣ ̣ 1.122 km2 ran san hô, nêu hê sinh thai nay bi mât, bi n n c ta có nguy
ữ ủ ệ ạ ơ ẽ ở
c s tr thành "th y m c" không còn tôm cá n a. Đó là thông đi p mà
6
ườ ả ồ ướ ả các nhà môi tr ng và b o t n thiên nhiên n c ta đã c nh báo. Theo số
́ ́ ̀ ả ̣ ̉ ̉ ̣ ̉ ̉ ̉ ̣ ạ
liêu cua Tông cuc Biên va Hai đao Viêt Nam đên nay co kho ng 20% r n
ủ ấ ạ ố ộ ộ ộ ủ
có đ ph san hô s ng nghèo (đ ph 025%), 60% thu c lo i th p (26
ố ấ ố ỉ 50%), 17% còn t t (5175%) và ch có 3% r t t t (trên 75%). ạ
Các r n san
ở ể ệ ị ự ỳ ư ề ọ hô vùng bi n Vi t Nam có giá tr c c k quan tr ng nh đi u hòa môi
ườ ể ấ ưỡ ể tr ng bi n, cung c p dinh d ng trong vùng bi n thông qua các chu
ơ ư ươ ẻ ồ ờ ị ấ
trình sinh đ a hóa; đ ng th i còn là n i c trú, sinh đ và m nuôi u
ủ ủ ề ờ ỉ ừ ậ
trùng c a nhi u loài th y sinh v t không ch vùng b , mà còn t ngoài
ặ ả ả ề ơ kh i vào theo mùa trong đó có nhi u loài đ c h i s n.
ớ ệ ư ẫ ả ộ ị Nh ng m t ngh ch lý v n đang x y ra v i h sinh thái này.
ướ ườ ờ ạ ế ư Tr c đây con ng i không bao gi ầ
h i đ n san hô nh ng nay nhu c u
ệ ấ ạ ộ ộ ỹ ề
xây đá m ngh , hòn non b , trang trí n i ngo i th t ngày càng nhi u
ể ạ ở ậ
nên tình tr ng khai thác, v n chuy n, buôn bán san hô ị
các đ a ph ươ
ng
ủ ả ứ ạ ể ễ ấ ờ ồ ỏ ừ
ven bi n đang di n ra r t ph c t p. B Đông Nam c a đ o C n C t ng
ố ượ ư ể ặ ố ị
b các đ i t ng l n xu ng và dùng c a đ khai thác san hô đen đem bán.
ư ự ề ề ể ấ ộ
Nhi u khu v c bi n mi n Trung, ng dân đi l y san hô đã thành m t
ề ạ ố ợ ậ ườ ả lo i ngh sinh s ng. Vì l i nhu n, không ít ng i đã làm nh h ưở
ng
ự ự ủ ả ả ưở ế
đ n s hình thành t nhiên c a d i san hô gây nh h ế
ng đ n môi
ườ ớ ự ạ ữ ạ ấ ồ tr ng sinh thái. Nh ng r n san hô m t đi, đ ng nghĩa v i s c n ki ệ
t
các ồ
ngu n l ợ
i ủ
th y ả
s n.
ươ ệ ả ọ ệ ừ ư ả Vi n H i D ng h c Vi t Nam đã t ng c nh báo: "Ch a bao gi ờ
ồ ướ ạ ứ ướ ứ ố ư ệ ngu n san hô n c ta l i đ ng tr c thách th c s ng còn nh hi n nay.
ư ể ấ ấ ơ ấ ỗ ở ả M i năm, m t h n 50 t n san hô ch a k m t san hô đen Qu ng Bình,
ữ ả ả ả ị Qu ng Tr , Qu ng Ninh, H i Phòng, theo đà này 20 năm n a san hô
ể ệ không còn trong vùng bi n Vi t Nam".
7
Ể Ệ Ễ II.2. NGUYÊN NHÂN GÂY RA Ô NHI M BI N VI T NAM
ế ố ự t nhiên II.2.1 Y u t
ể ể ạ ạ ả ậ ộ Do các lo i vi sinh v t bi n, vi t o bi n gây h i ngày m t gia
ề ố ượ ệ ượ ỷ ề tăng v s l ng, tham gia vào hi n t ả
ỏ
ng thu tri u đ , làm suy gi m
ể ậ ợ ố ượ
s l ng các sinh v t bi n có l i.
ạ ộ ư ử ế ấ ị ạ
Các ho t đ ng đ a ch t nh núi l a, bão… làm ch t hàng lo t
ủ ể ậ ượ ử ễ sinh v t bi n, xác c a chúng không đ c x lý đã gây ô nhi m vùng
ớ ờ ể bi n đ i b .
ự ứ ủ ữ ấ ỏ ỏ ỉ Ngoài ra, s đ t gãy c a v trái đ t làm rò r nh ng m dàu ở
ạ ươ ễ ể ầ ạ đáy đ i d ng cũng đã góp ph n gây ra tình tr ng ô nhi m bi n.
ế ố II.2.2 Y u t con ng ườ
i
ứ ố II.2.2.1 S c ép dân s
ố II.2.2.1.1 Dân s gia tăng và nghèo đói
ể ạ ạ ờ ơ Bi n và vùng b là n i giàu có và đa d ng các lo i hình tài
ư ứ ự ể ề ế ạ nguyên, cũng nh ch a đ ng ti m năng phát tri n kinh t ở
đa d ng. B i
ể ủ ạ ộ ơ ậ ấ ộ
ậ
v y, đây cũng là n i t p trung sôi đ ng các ho t đ ng ph t tri n c a con
ườ ị ấ ỉ ị ớ ầ ố ơ ố ng i: trên 50% s đo th l n, g n 60% dân s tính theo đ n v c p t nh,
ầ ớ ế ệ ấ ỷ ả
ph n l n các khu công nghi p và khu ch xu t, các vùng nuôi thu s n,
ạ ộ ẽ ượ ể ả ả ị ự ở các ho t đ ng c ng bi n – hàng h i và du l ch s đ c xây d ng đây
ỷ ệ ố ở ườ ế
đ n năm 2010. T l tăng dân s vùng này cũng th ơ
ng cao h n trung
ả ướ ạ ộ ụ ự bình c n c. Đi kèm các ho t đ ng trên là s gia tăng di dân t do, tăng
8
ầ ử ụ nhu c u s d ng tài nguyên thiên nhiên và hình thành thói quen tiêu th ụ
ấ ớ ứ ế ế ả ườ tài nguyên lãng phí. K t qu đã gây s c ép r t l n đ n môi tr ị
ng đô th ,
ư ể ể ả khu dân c ven bi n, làm suy gi m và suy thoái tài nguyên bi n và vùng
ờ ướ ể ầ ờ ấ ven b . Trong khi vùng bi n g n b n ộ
c ta còn r t ít tôm cá, thì cu c
ọ ẫ ư ủ ả ầ ằ
ố
s ng c a kho ng 600.000 ng dân và gia đình h v n c n có cá h ng
ồ ạ ẫ ề ả ả ọ ộ ngày và b n năng t n t ơ
i v n bu c h ph i khai thác nhi u tôm cá h n
ạ ệ nên ngu n l ồ ợ ừ ể
i t bi n ngày càng c n ki t.
ố ố ả ơ ấ
II.2.2.1.2 L i s ng gi n đ n và dân trí th p
ấ ề ơ ấ ể ừ ư ớ ề Khác v i trong đ t li n, c c u dân c ven bi n t ồ
nhi u ngu n,
ộ ộ ư ậ ấ ậ ệ ọ ế ừ ứ ứ
h đ n t x , th m trí có m t b ph n dân c ngoài đ t Vi t t. H ọ
ữ ườ ể ế ặ ố
v n là nh ng ng ả
i nghèo, xa quê đ n vùng ven bi n ho c các đ o
ướ ọ ụ ậ ể ố ạ ặ ố n c ta đ sinh s ng. H t t p thành các “v n chài”, đ i m t hàng
ố ớ ệ ủ ể ớ ướ ngày v i tính kh c li ả ố
t c a bi n c , s ng v i sông n ề
ắ
c và g n li n
ộ ố ề ớ ư ườ ạ ả cu c s ng v i con thuy n, nên t duy ng ơ
ế ứ
i v n chài h t s c gi n đ n,
ồ ợ ệ ệ ườ ườ ư ẫ ả
khái ni m b o v ngu n l i và môi tr ể
ng bi n d ng nh v n còn xa
ạ ậ ấ ấ ọ ụ ố
ờ ớ ọ ậ
v i v i h . T p quán và phong t c s ng còn l c h u, h c v n th p do
ứ ề ọ ậ ề ệ ế ậ ườ không có đi u ki n h c t p. Cũng vì th mà nh n th c v môi tr ng và
ư ở ậ ẫ ấ ể ủ ạ ộ
tài nguyên bi n c a đ i b ph n dân c đây v n còn th p kém. Hành
ạ ộ ọ ớ ử ủ ứ ệ ả ườ vi và cách ng x c a h v i các ho t đ ng b o v môi tr ng và tài
ấ ạ ư ế ự nguyên r t h n ch , ch a thành thói quen t giác.
ề ế ứ
II.2.2.2 S c ép v kinh t
ấ ợ ỷ ả ồ ị II.2.2.2.1 Du l ch tràn lan, nuôi tr ng thu s n b t h p lý
ữ ủ ệ ề ả ộ ọ ươ
Theo đi u tra c a Vi n H i D ng h c, m t trong nh ng nguyên
ẫ ớ ễ ạ ườ ơ ả
nhân c b n d n t i tình tr ng ô nhi m môt tr ệ
ể
ng ven bi n là hi n
ượ ỷ ả ạ ạ ỉ ừ t ng nuôi thu s n tràn lan, không có quy ho ch. T i các t nh t ả
Qu ng
9
ế ả ượ ư Ninh đ n Qu ng Bình, trên 37000ha đã đ c khai thác đ a vào nuôi
ỷ ả ệ ế ồ ướ ặ ợ tr ng thu s n (chi m 3035% di n tích n ầ
ầ
c m n l ). G n đây ph n
ơ ở ẫ ớ ệ ơ ư ớ
l n c s đã đi vào nuôi trên quy mô công nghi p d n t i các n i c trú
ỷ ệ ẻ ậ ố ị ệ ệ ị sinh v t, bãi đ , bãi gi ng b hu di ấ
t, d ch b nh xu t hi n tràn lan…
ữ ễ ơ ườ ị ươ ạ
H n n a, tình tr ng ô nhi m môi tr ng còn do các đ a ph ng khai
ử ụ ẫ ớ ể ấ ợ ệ thác, s d ng không h p lý các vùng đ t cát ven bi n d n t ế
i vi c thi u
ướ ở ồ ờ ể ứ ộ ớ ọ n ọ
c ng t, xói l , sa b i b bi n v i m c đ ngày càng nghiêm tr ng.
ấ ộ ệ ằ ạ ạ ử ụ
Vi c khai thác b ng đánh mìn, s d ng hoá ch t đ c h i làm c n ki ệ
t
ồ ợ ả ặ ỷ ả ề ậ nhanh chóng ngu n l i thu s n và gây h u qu n ng n cho các vùng
ể ả ị ưở ỏ ế ạ ộ
sinh thái bi n. Các ho t đ ng du l ch có nh h ng không nh đ n môi
ườ ả ự ủ ể ể ườ tr ng sinh thái, c nh quan t nhiên c a bi n. Đi n hình là v ố
n qu c
ẹ ả ớ gia Cát Bà v i 5.400ha m t n ặ ướ ừ ộ
c, t m t hòn đ o khá đ p và trong lành,
ể ừ ế ả ạ ộ ượ ư Cát bà đã bi n thành m t hòn đ o “t p” k t khi đ c đ a vào khai
ỷ ả ữ ồ ị ị ồ
thác du l ch và nuôi tr ng thu s n. Nh ng khu du l ch, khu nuôi cá l ng
ấ ả ề ắ ượ ặ ạ bè, khu đánh b t cá…T t c đ u đ ể
c quy ho ch “bám” ra m t bi n.
ấ ỗ ố ượ ổ ự ế Theo th ng kê, m i ngày có hang nghìn t n rác đ c đ tr c ti p ra
bi n.ể
ể ầ ễ
II.2.2.2.2 Ô nhi m bi n do d u gia tăng .
10
ễ ể ầ Ô nhi m bi n do tràn d u
ữ ễ ể ầ ộ ố ộ M t nguyên nhân gây ô nhi m bi n n a là tràn d u. T c đ tăng
ưở ế ớ ữ ầ ấ tr ng kinh t ạ
l n trong nh ng năm g n đây đã làm gia tăng r t m nh
ượ ụ ợ ế ẫ ế ạ l ầ
ng tiêu th xăng d u. L i ích kinh t d n đ n tình tr ng khai thác
ộ ượ ứ ả ầ ấ ớ ỉ ị ậ
ầ
d u quá m c. H u qu là m t l ng d u r t l n b rò r ra môi tr ườ
ng
ự ố ư ỏ ạ ộ ủ ể ắ bi n do ho t đ ng c a các tàu và do các s c h h ng hay đ m tàu tr ở
ự ố ạ ỗ ầ ầ
d u, do s c t i l khoan thăm dò và dàn khoan khai thác d u. Đáng chú
ữ ụ ầ ầ ướ ọ
ý là các v tràn d u nghiêm tr ng nh ng năm g n đây có xu h ng tăng,
ọ ườ ể ặ ệ gây thi ệ ạ nghiêm tr ng cho môi tr t h i ng bi n, đ c bi ồ
t là vùng nuôi tr ng
ỷ ả ể ướ ạ ế ả thu s n. Bên c nh đó, vùng bi n n c ta có kho ng 340 gi ng khoan thăm
ả ướ ẫ ố ượ ệ ầ ầ ớ dò và khai thác d u khí, ngoài vi c th i n c l n d u v i kh i l ớ
ng l n.
ạ ộ ả ấ ỗ ả
Trung bình m i năm ho t đ ng này còn phát sinh kho ng 5600 t n rác th i
ả ắ ư ế ấ ạ ầ
d u khí, trong đó có 20 đ n 30% là ch t th i r n nguy h i còn ch a có bãi
ơ ử ứ ch a và n i x lý.
ể ế ấ ậ .
II.2.2.3 Th ch và chính sách còn b t c p
11
ờ ể ướ ể ạ ộ ơ ậ Bi n và vùng b bi n n c ta là n i t p trung các ho t đ ng kinh t ế
ủ ế ượ ẫ ả ườ khác nhau và v n ch y u đ c qu n lý theo ngành. Các ngành th ng chú
ề ơ ế ể ọ ế ụ ộ ụ
tr ng nhi u h n đ n m c tiêu phát tri n kinh t , các m c tiêu xã h i và môi
ườ ượ ư ế ợ ế ả tr ng ít đ ỉ
c u tiên, ch chú ý đ n l i ích ngành mình. K t qu là tính
ệ ố ế ủ ẹ ự ờ ị toàn v n và tính lien k t c a các h th ng t nhiên vùng b b chia c t, ắ mâu
ử ụ ẫ ợ ả ưở thu n s d ng l i ích tài nguyên ngày càng tăng, nh h ế
ng đ n tính
ạ ộ ủ ể ể ả ơ ồ
ề ữ
b n v ng c a ho t đ ng phát tri n. Các c quan qu n lý bi n còn ch ng
ụ ữ ứ ệ ề ả ố chéo v ch c năng và nhi m v trong khi có nh ng m ng tr ng b b ị ỏ
ế ự ố ợ ữ ả ỏ ọ ơ ơ
ng . Thi u s ph i h p gi a các c quan qu n lý, c quan khoa h c và
ổ ứ ủ ả các t ể
ệ ử ụ
ch c phi chính ph trong vi c s d ng và qu n lý tài nguyên bi n,
ệ ạ ờ ặ
đ c bi ậ ề ả
t vùng ven b . Bên c nh đó, các chính sách và pháp lu t v b o
ườ ệ ự ế ế ệ
v môi tr ể ủ
ng bi n c a Vi t Nam còn chung chung, thi u th c t , gây
ệ ổ ự ứ ệ ế ả khó khăn cho vi c t ch c th c hi n. Cho đ n nay qu n lý môt tr ườ
ng
ả ả ể ể ẫ ượ ậ ế bi n, ven bi n và h i đ o v n đ ủ
c r p khuôn theo cách ti p cân c a
ư ừ ể ễ ể ề ế ặ ấ
ngăn ng a và ki m soát ô nhi m, ch a tính đ n đ c đi m v tính ch t
ớ ủ ụ ệ xuyên biên gi ả
ử ụ
i, đa ngành, đa m c đích s d ng cho nên hi u q a qu n
ộ ộ ế ấ ậ ề ế ộ lý y u kém và b c l nhi u thi u sót, b t c p. M t nguyên nhân cũng
ả ẻ ế ố ế ệ ợ ệ ả ầ
c n ph i k đ n là vi c h p tác qu c t ư
trong lĩnh v c b o v môi
ườ ư ệ ề ướ ự ế tr ng cũng nh vi c tham gia ký k t và th c thi các đi u c qu c t ố ế
ệ ườ ộ ộ ủ ể ề ề ả
v b o v môi tr ng bi n c a chúng ta còn b c l ế
ạ
nhi u h n ch ,
ự ự ượ ư ọ ch a th c s đ c quan tâm, chú tr ng.
Ộ Ố Ế Ậ Ế Ị
III.K T LU N VÀ M T S KI N NGH .
ư ự ể ạ ồ ễ
Bi n là ngu n tài nguyên vô cùng quý giá nh ng th c tr ng ô nhi m
ể ệ ỏ ố ớ ề ấ ở ộ bi n Vi t Nam đã và đang tr thành v n đ báo đ ng đ đ i v i toàn xã
ạ ộ ữ ủ ườ ộ
h i , nguyên nhân chính là do nh ng ho t đ ng c a con ng i.
12
ể ượ ể ậ ữ ộ Qua bài ti u lu n này,đã giúp chúng ta hi u đ ủ
c nh ng hành đ ng c a
ườ ễ ạ ố con ng ể
ộ
i dù là vô tình hay c ý cũng m t gây ra tình tr ng ô nhi m bi n,
ể ạ ả ọ ưở ế ẻ gây suy thoái đa d ng sinh h c bi n và nh h ứ
ng đ n s c kho con
ườ ứ ượ ừ ệ ệ ả ườ ể ng i. T đó ý th c đ c vi c b o v môi tr ng bi n nói riêng và môi
ườ ữ ả ừ ụ ắ tr ng nói chung, tìm ra nh ng gi i pháp ngăn ng a và kh c ph c tình
ễ ạ tr ng ô nhi m.
ộ ố ế ị
Sau đây là m t s ki n ngh :
ệ ề ướ ở ữ ự ầ ơ ạ Vi t Nam c n tích c c tham gia h n n a các đi u c ph m vi th ế
ớ ự ề ấ ề ả ệ ườ ề ướ ể gi i và khu v c v v n đ b o v môi tr ng bi n. Các đi u ố
c qu c
ự ệ ồ t ế ở lĩnh v c này mà Vi t Nam đã tham gia bao g m:
ướ ủ ệ ề ể ậ ố Công c 1982 c a Liên Hi p Qu c v Lu t bi n (UNLOSC) là
ấ ề ể ệ ệ ầ ả ỉ ị ộ ậ
b lu t hoàn ch nh nh t v bi n, dành ph n XII quy đ nh vi c b o v và
ữ ườ ể ề ả ồ ừ ề gìn gi môi tr ụ
ng bi n g m có 11 m c và 46 đi u kho n (t đi u 192
ệ ướ ạ ơ ở ế
đ n 237). Vi c tham gia vào Công c này t o c s pháp lý giúp chúng ta
ệ ữ ườ ể ủ ờ ẩ ạ ồ ợ ả
b o v và gìn gi môi tr ng bi n c a mình đ ng th i đ y m nh h p tác
ố ế ể ừ ế ễ ể ể ạ qu c t ổ ậ ủ
đ ngăn ng a, h n ch ô nhi m bi n chung. Đi m n i b t c a
ướ ụ ủ ề ạ ố ị công ể
c là xác đ nh rõ ràng quy n h n và nghĩa v c a qu c gia ven bi n
ệ ễ ỏ trong vi c BVMTB kh i ô nhi m.
ướ ố ế ừ ễ ừ Công c qu c t ngăn ng a ô nhi m t ờ
tàu (MARPOL 73/78): ra đ i
ộ ậ ả ủ ế ớ năm 1973 , đây là b lu t chuyên ngành hàng h i c a th gi i ,đã đ ượ
c
ạ ộ ố ế ề ễ ể ướ ư thông qua t ị
i h i ngh qu c t v ô nhi m bi n. Công ữ
c đ a ra nh ng
ễ ằ ặ ạ ặ ậ ị ể
quy đ nh nh m ngăn ch n ô nhi m gây ra do tai n n ho c do v n chuy n
ạ ằ ư ể ầ ỏ ướ ộ
hàng hoá d u m , nguy hi m,đ c h i b ng tàu,cũng nh do n c,rác và
ừ ả
khí th i ra t tàu.
13
ướ ề ể ể ớ Công ậ
c BALSE v ki m soát v n chuy n xuyên biên gi ấ ộ
i các ch t đ c
ạ ỏ ệ ạ
h i và vi c lo i b chúng năm 1989
ướ ề ạ ọ Công c v đa d ng sinh h c năm 1992
ướ ậ ướ ề ấ ầ ọ Công c RAMSA v các vùng đ t ng p n c có t m quan tr ng qu c t ố ế
ệ ơ ư ủ ư ướ ặ
,đ c bi t nh là n i c trú c a các loài chim n c năm 1982 v.v…
ướ ủ ầ ủ ươ ự ệ Ngoài ra, Nhà n c và Chính ph c n th c hi n các ch tr ư
ng nh :
ườ ự ệ ệ ả ườ ệ Tăng c ệ
ng vi c th c hi n b o v môi tr ầ ư
ng hi n nay ; c n l u
ớ ậ ố ớ ả ể ở ấ ỉ ự ệ ệ ý t i vi c th c thi lu t đ i v i d i ven bi n c p t nh và huy n.
ệ ượ ế ể ể ạ -Ti n hành ki m soát trên ph m vi toàn vùng bi n hi n t ả
ng th i
ự ố ử ệ ế ặ ạ ầ ứ
ầ
d u c n và có k ho ch,bi n pháp ng phó s c tràn d u;x lý, phòng
ư ệ ử ụ ể ừ ễ ầ ồ ố ễ
ấ ề
ng a ô nhi m d u có ngu n g c đ t li n.C th nh vi c x lý ô nhi m
ể ở ả ể ặ ầ ằ bi n do c n d u trên bi n H i Phòng: Bình quân h ng năm có t ớ ơ
i h n
ượ ậ ả ể ả ả ậ ượ ầ 1.500 l t tàu v n t i bi n c p c ng H i Phòng. L ặ
ng d u c n qua s ử
3 đ n 10m
3.
ậ ả ủ ế ả ỗ ừ ế ụ
d ng trong hành trình v n t i c a m i tàu khi đ n c ng t 5 m
3 d u c n qua s d ng đã x t
ư ậ ử ụ ả ự ầ ặ Nh v y, hàng nghìn m ề
nhiên theo nhi u
ễ ể ấ ạ ỉ ườ ố
cách xu ng bi n. ể Đ ch n ch nh tình tr ng gây ô nhi m môi tr ng vùng
ố ả ế ị ể ầ ử
c a bi n, đ u tháng 3, UBND thành ph H i Phòng đã có quy t đ nh giao
ử ủ ụ ệ ả ầ ả ặ ồ nhi m v thu gom, qu n lý và x lý ngu n d u c n th i ra c a các tàu
ể ả ả ườ ố ậ ả
v n t i bi n vào c ng H i Phòng cho Công ty Môi tr ng thành ph . Tuy
ể ệ ả ệ ườ ể ả ệ ả ả nhiên, đ vi c b o v môi tr ng bi n c ng H i Phòng có hi u qu , theo
ầ ưở ệ ả ông Tr n Trung Dũng, Tr ng trung tâm Qu n lý rác công nghi p và v ệ
ườ ể ộ ườ ả sinh môi tr ng bi n thu c Công ty Môi tr ố ầ
ng thành ph , c n ph i có
ự ượ ử ủ ế ạ ặ các ch tài x ph t các ch tàu và l c l ầ
ng khai thác d u c n trái phép
ờ ầ ư ể ươ ệ ề ệ ậ ỹ ồ
trên bi n, đ ng th i đ u t ph ng ti n, đi u ki n k thu t cho Trung
ủ ạ ứ ượ ấ ớ ứ ạ tâm đ m nh m i ch m d t đ c tình tr ng b c xúc này.
ệ ả ồ ệ ố ấ Vi c qu n lý ngu n n ướ ở
c các h th ng sông ngòi cũng r t quan
ầ ớ ớ ự ề ọ ở ổ tr ng,b i vì các nhánh sông ph n l n đ u đ ra bi n ờ ủ
ể . V i s ra đ i c a
14
ả ấ ấ ầ ạ ệ ử nhà máy s n xu t ch t Zeolite đ u tiên t i Vi t Nam, bài toán x lý ô
ướ ể ạ ữ ị ỉ ễ
nhi m n c bi n do nuôi tôm trên cát t ổ
ể
i nh ng đ a đi m ngh mát n i
ở ề ờ ả ế ả ế
ti ng mi n trung đã có l i gi ứ
i. Đây là k t qu công trình nghiên c u
ề ạ ả ưở ướ ố ế ủ ộ ọ đo t nhi u gi i th ng trong n c và qu c t c a m t nhà khoa h c lăn
ự ề ạ ớ ọ ộ
l n nhi u năm v i các d án thanh niên: TS T Ng c Đôn, ĐH Bách khoa
Hà N i.ộ
ộ ườ ự ở ủ ể Đánh giá tác đ ng môi tr ự
ng c a các d án xây d ng ven bi n và
ư ở ụ ể ể ể ệ ả bi n (c ng,khu công nghi p,khai thác bi n…) C th nh ồ
Đ ng
ủ ở ồ Nai ,theo báo cáo c a S TNMT, thì 11 KCN c a t nh ủ ỉ Đ ng Nai và t nhỉ
ạ ộ ệ ả ớ ỗ BRVT v i hàng trăm nhà máy, xí nghi p đang ho t đ ng m i ngày th i ra
ướ ư ử ử ư ả ặ ạ sông trên 33.400m3 n c th i ch a qua x lý ho c x lý ch a đ t tiêu
ẩ ầ ở ườ chu n. Ông Ao Văn Thinh yêu c u s ngành liên quan tăng c ể
ng ki m
ử ế ệ ễ ữ
tra, x lý kiên quy t nh ng doanh nghi p gây ô nhi m môi tr ườ ; đôn ng
ự ẩ ộ ướ ả ậ ế
ố
đ c các KCN đ y nhanh ti n đ xây d ng nhà máy n c th i t p trung
ừ ế ạ ế ế ố ờ
trong th i gian t nay đ n cu i năm.H t h n này, n u KCN nào có doanh
ệ ườ ư ử ướ ả ả
nghi p x th i ra môi tr ng mà ch a có nhà máy x lý n ả ậ
c th i t p
ạ ộ ừ ẽ ả ồ ỉ trung s ph i ng ng ho t đ ng.UBND t nh Đ ng Nai cho hay, s ấ
ẽ đ xu t
ề
Ư ầ ư ạ ạ ớ ố ớ ộ
v i b ngành T. đ u t ị ả
n o vét, đào m i đo n kênh n i sông Th V i
ự ạ ồ ươ ớ
v i sông Đ ng Môn thông qua kênh Bà Ký t o s thông th ồ
ng lu ng
ể ả ự ị ả ủ ạ ồ ạ
l ch đ làm tăng kh năng "t ờ ạ
làm s ch" c a sông Th V i, đ ng th i t o
ế ậ tuy n v n t ả
i thêm m tộ
ỷ KCN trên đ aị thu cho các
bàn.
15
ồ ướ ị ế ở Ngu n n c b ô nhi m ộ
ị
sông Tô L ch Hà N i
ủ ấ ứ ộ ụ ạ ậ ồ ề
Đào t o,giáo d c,nâng cao nh n th c c ng đ ng và c a c p chính quy n
ươ ườ ị
đ a ph ệ
ng(huy n,xã/ph ng)
ậ ụ ỡ ợ ả ự ố ế ạ ệ ợ ệ T n d ng hi u qu s giúp đ ,tr giúp ,h p tác qu c t t i Vi t Nam
ư ướ ộ ưở ộ cũng nh n c ngoài .Ngày 6/6 B tr ng B Tài nguyên và Môi tr ườ
ng
ệ ộ ưở ự ể ộ Vi t Nam Mai Ái Tr c và B tr ng B Sinh thái, Phát tri n và Quy
ớ ợ ữ ề ạ ả ộ ho ch b n v ng C ng hòa Pháp Alain Juppé đã ký B n ghi nh h p tác
ữ ủ ệ ự ề gi a hai Chính ph Vi t Nam và Pháp v lĩnh v c tài nguyên n ướ ở
c Vi ệ
t
ự ư ộ ươ ợ ữ
Nam. Đây là m t trong nh ng lĩnh v c u tiên trong ch ng trình h p tác
ữ ể ệ ế ườ ợ phát tri n gi a Vi t Nam và Pháp . Pháp cam k t tăng c ng h p tác v ề
ự ế ườ ự ể
xây d ng th ch và tăng c ả
ng năng l c qu n lý tài nguyên n ướ t nhỉ
c.
ậ ả ẽ ỗ ợ ự ộ ố Fukuoka – Nh t B n s h tr thành ph Hà N i xây d ng các chính sách
ứ ạ ồ ướ ễ ị ạ ồ ủ và nghiên c u làm s ch ngu n n c b ô nhi m t i các sông h c a thành
ả ắ ự ẽ ả ấ ố ổ ự
ph và qu n lý ch t th i r n. Hai bên s tích c c trao đ i trong lĩnh v c
ườ ệ ệ ể ấ ạ ồ ệ
ả
b o v môi tr ặ
ng, đ c bi ự
t nh n m nh vi c phát tri n ngu n nhân l c
ổ ệ
và trao đ i công ngh .
16
Ả Ệ IV. TÀI LI U THAM KH O
1.www.canh sat.gov.vn
2.www.yeumoitruong.com
3.www. thiennhien.vn
4 .www. thuvienkhoahoc.com
5.www.laodong.com
6.www.congnghehoahoc.org
7.www. khoa hoc.com
8.www. mcdvietnam.org
17
18