
Thực trạng triển khai Quản lý trường hợp tại Viện Tim TP. Hồ Chí Minh
I. LÝ DO CH N Đ TÀIỌ Ề
Công tác xã h i (CTXH) là m t ngh nghi p tham gia vào gi i quy tộ ộ ề ệ ả ế
v n đ liên quan t i m i quan h c a con ng i và thúc đy s thay đi xãấ ề ớ ố ệ ủ ườ ẩ ự ổ
h i, tăng c ng s trao quy n và gi i phóng quy n l c nh m nâng cao ch tộ ườ ự ề ả ề ự ằ ấ
l ng cu c s ng con ng i. CTXH s d ng các h c thuy t v hành vi conượ ộ ố ườ ử ụ ọ ế ề
ng i và lý lu n v h th ng xã h i can thi p s t ng tác c a con ng i v iườ ậ ề ệ ố ộ ệ ự ươ ủ ườ ớ
môi tr ng s ngườ ố .
Công tác xã h i có th hi u là m t ho t đng chuyên nghi p nh m trộ ể ể ộ ạ ộ ệ ằ ợ
giúp các cá nhân, gia đình và c ng đng nâng cao năng l c đáp ng nhu c uộ ồ ự ứ ầ
và tăng c ng ch c năng xã h i, đng th i thúc đy môi tr ng xã h i vườ ứ ộ ồ ờ ẩ ườ ộ ề
chính sách, ngu n l c và d ch v nh m giúp cá nhân, gia đình và c ng đngồ ự ị ụ ằ ộ ồ
gi i quy t và phòng ng a các v n đ xã h i góp ph n đm b o an sinh xãả ế ừ ấ ề ộ ầ ả ả
h i.ộ
Công tác xã h i trong lĩnh v c y t là m t lĩnh v c m i Vi t Nam.ộ ự ế ộ ự ớ ở ệ
Tuy nhiên, trên th gi i, lĩnh v c này đã đc tri n khai t r t s m và đóngế ớ ự ượ ể ừ ấ ớ
vai trò r t quan tr ng trong quá trình chuyên nghi p hóa ngh công tác xã h iấ ọ ệ ề ộ
trong y t , góp ph n không nh trong ho t đng chăm sóc, b o v và nângế ầ ỏ ạ ộ ả ệ
cao s c kh e ng i dân. Thông qua các giá tr , nguyên t c và kĩ năng công tácứ ỏ ườ ị ắ
xã h i, ng i làm công tác xã h i có nhi m v h tr tr c ti p v m t tâmộ ườ ộ ệ ụ ỗ ợ ự ế ề ặ
lý, tinh th n và xã h i cho ng i b nh, gia đình ng i b nh và nhân viên y tầ ộ ườ ệ ườ ệ ế
t i b nh vi n góp ph n nâng cao ch t l ng khám ch a b nh và đáp ng sạ ệ ệ ầ ấ ượ ữ ệ ứ ự
hài lòng c a ng i b nh.ủ ườ ệ
Đi t ng c a Công tác xã h i b nh vi n là ng i b nh, ng i nhàố ượ ủ ộ ệ ệ ườ ệ ườ
ng i b nh và nhân viên y t g p các v n đ thu c ch c năng, nhi m vườ ệ ế ặ ấ ề ộ ứ ệ ụ
gi i quy t c a phòng công tác xã h i. Công tác xã h i trong b nh vi n l yả ế ủ ộ ộ ệ ệ ấ
ng i b nh là trung tâm c a s tr giúp, đc bi t u tiên t i các nhóm ng iườ ệ ủ ự ợ ặ ệ ư ớ ườ
b nh khó khăn, y u th , d b t n th ng v m t tâm lý, tinh th n, v đi uệ ế ế ễ ị ổ ươ ề ặ ầ ề ề
ki n s ng, v ngu n l c tài chính- kinh t nh : ng i b nh g p kèm các v nệ ố ề ồ ự ế ư ườ ệ ặ ấ
đ r i nhi m v tâm lý, ng i b nh là n n nhân c a b o l c th m h a thiênề ố ễ ề ườ ệ ạ ủ ạ ự ả ọ
1

Thực trạng triển khai Quản lý trường hợp tại Viện Tim TP. Hồ Chí Minh
tai ho c b buôn bán, ng i b nh là tr em ho c ng i cao tu i có hoàn c nhặ ị ườ ệ ẻ ặ ườ ổ ả
đc bi t, ng i b nh thu c di n h nghèo, ng i dân t c thi u s , ng iặ ệ ườ ệ ộ ệ ộ ườ ộ ể ố ườ
b nh là ng i nghi n ma túy ng i bán dâm và ng i b nhi m HIV, ng iệ ườ ệ ườ ườ ị ễ ườ
b nh là ng i khuy t t t,…ệ ườ ế ậ
Qu n lý ảtr ngườ h p đc xem nh là m t ti n trình h p tác, k t n iợ ượ ư ộ ế ợ ế ố
các ngu n l c trong xã h i nh m đáp ng nhu c u c a cá nhân, nhóm y uồ ự ộ ằ ứ ầ ủ ế
th đc h tr b i các t ch c xã h i và nhân viên xã h i.ế ượ ỗ ợ ở ổ ứ ộ ộ
Trong b nh vi n, qu n lý tr ng h p giúp ng i b nh có th ti pệ ệ ả ườ ợ ườ ệ ể ế
c n đc các d ch v chăm sóc s c kh e, d ch v xã h i nh m t o đi u ki nậ ượ ị ụ ứ ỏ ị ụ ộ ằ ạ ề ệ
t t nh t góp ph n thúc đy quá trình đi u tr b nh m t cách hi u qu nh tố ấ ầ ẩ ề ị ệ ộ ệ ả ấ
cho h . “ọTi n trình qu n lý này bao g m vi c đánh giá nhu c u, l p kế ả ồ ệ ầ ậ ế
ho ch, thúc đy s h p tác, đi u ph i các ngu n l c, l ng giá và bi n hạ ẩ ự ợ ề ố ồ ự ượ ệ ộ
cho nh ng l a ch n và nh ng d ch v đáp ng nhu c u chăm sóc m t cáchữ ự ọ ữ ị ụ ứ ầ ộ
toàn di n cho cá nhân và gia đình thông qua vi c liên l c, giao ti p và nh ngệ ệ ạ ế ữ
ngu n l c s n có nh m thúc đy ch t l ng d ch v , t o ra hi u qu trongồ ự ẵ ằ ẩ ấ ượ ị ụ ạ ệ ả
h tr chăm sóc và đi u tr ”ỗ ợ ề ị
Trong quá trình công tác t i phòng Công tác xã h i Vi n Tim Thànhạ ộ ệ
ph H Chí Minh, v i nhi m v c a m t nhân viên xã h i, hàng ngày tôiố ồ ớ ệ ụ ủ ộ ộ
đc ti p xúc v i r t nhi u b nh nhân có hoàn c nh khó khăn, đc có cượ ế ớ ấ ề ệ ả ượ ơ
h i ti p c n, chia s và h tr b nh nhân gi i quy t các v n đ c a h . ộ ế ậ ẻ ỗ ợ ệ ả ế ấ ề ủ ọ Ở
m t môi tr ng mang tính đc thù nh b nh vi n, thì v n đ l n nh t màộ ườ ặ ư ệ ệ ấ ề ớ ấ
thân ch c n s h tr đó là thi u ho c không có kh năng đóng chi phíủ ầ ự ỗ ợ ế ặ ả
khám ch a b nh. Bên c nh đó, trong quá trình ti p xúc, tìm hi u hoàn c nhữ ệ ạ ế ể ả
c a thân ch , nhân viên CTXH cũng s phát hi n ra m t s v n đ khác c aủ ủ ẽ ệ ộ ố ấ ề ủ
cu c s ng cá nhân, gia đình, m i quan h v i các môi tr ng xung quanh…ộ ố ố ệ ớ ườ
Nh ng v n đ này, n u không đc h tr k p th i thì s có nh ng nhữ ấ ề ế ượ ỗ ợ ị ờ ẽ ữ ả
h ng tiêu c c đn thân ch , đc bi t là đn s c kh e và tinh th n.ưở ự ế ủ ặ ệ ế ứ ỏ ầ
V n đ qu n lý tr ng h p là m t trong nh ng nhi m v chính c aấ ề ả ườ ợ ộ ữ ệ ụ ủ
phòng CTXH. Đ hi u rõ đc th c tr ng c a vi c tri n khai này, chúng taể ể ượ ự ạ ủ ệ ể
s cùng phân tích các d ch v trong th c hi n qu n lý tr ng h p và quyẽ ị ụ ự ệ ả ườ ợ
trình tri n khai ho t đng t i Vi n Tim thành ph H Chí Minh.ể ạ ộ ạ ệ ố ồ
2

Thực trạng triển khai Quản lý trường hợp tại Viện Tim TP. Hồ Chí Minh
3

Thực trạng triển khai Quản lý trường hợp tại Viện Tim TP. Hồ Chí Minh
II. C S LÝ THUY T V QU N LÝ TR NG H PƠ Ở Ế Ề Ả ƯỜ Ợ
1. Khái ni m Qu n lý tr ng h pệ ả ườ ợ
-Qu n lý tr ng h p còn đc g i là qu n lý ca (ti ng Anh là Caseả ườ ợ ượ ọ ả ế
managment). Có nhi u quan ni m khác nhau v qu n lý ca. Sau đây là m t sề ệ ề ả ộ ố
khái ni m v qu n lý ca.ệ ề ả
-Qu n lý ca là s đi u ph i các d ch v và trong quá trình này nhân viênả ự ề ố ị ụ
công tác xã h i làm vi c v i TC đ xác đnh d ch v c n thi t, t ch c và theoộ ệ ớ ể ị ị ụ ầ ế ổ ứ
dõi s chuy n giao các d ch v đó t i TC có hi u qu (SW Practice, 1995).ự ể ị ụ ớ ệ ả
-Hi p h i Công tác xã h i Th gi i đnh nghĩa qu n lý ca là s đi u ph iệ ộ ộ ế ớ ị ả ự ề ố
mang tính chuyên nghi p các d ch v xã h i và d ch v khác nh m giúp cáệ ị ụ ộ ị ụ ằ
nhân/gia đình đáp ng nhu c u đc b o v hay chăm sóc (lâu dài).ứ ầ ượ ả ệ
-Hi p h i Các nhà qu n lý ca c a M năm 2007 đi u ch nh khái ni m vệ ộ ả ủ ỹ ề ỉ ệ ề
qu n lý ca nh sau: Qu n lý ca là quá trình t ng tác, đi u ph i bao g m cácả ư ả ươ ề ố ồ
ho t đng đánh giá, lên k ho ch, t ch c đi u đng và bi n h v chínhạ ộ ế ạ ổ ứ ề ộ ệ ộ ề
sách/ quan đi m và d ch v , ngu n l c nh m đáp ng nhu c u c a TC sao choể ị ụ ồ ự ằ ứ ầ ủ
s cung c p d ch v t i cá nhân có hi u qu v i chi phí gi m và có ch tự ấ ị ụ ớ ệ ả ớ ả ấ
l ng.ượ
T nh ng khái ni m trên có th đa ra đc đi m c a ho t đng qu n lý caừ ữ ệ ể ư ặ ể ủ ạ ộ ả
nh sau: Qu n lý ca là ti n trình t ng tác nh m tr giúp TC đáp ng nhu c u,ư ả ế ươ ằ ợ ứ ầ
gi i quy t v n đ. Ca đây là tr ng h p c th c a m t cá nhân c n canả ế ấ ề ở ườ ợ ụ ể ủ ộ ầ
thi p. Ti n trình này bao g m các ho t đng đánh giá nhu c u c a thân ch , lênệ ế ồ ạ ộ ầ ủ ủ
k ho ch tr giúp t đó tìm ki m, k t n i và đi u ph i các d ch v , ngu n l cế ạ ợ ừ ế ế ố ề ố ị ụ ồ ự
đ chuy n giao t i TC, giúp h đáp ng nhu c u, gi i quy t v n đ m t cáchể ể ớ ọ ứ ầ ả ế ấ ề ộ
có hi u qu .ệ ả
2. Đc đi m qu n lý tr ng h pặ ể ả ườ ợ
-Qu n lý tr ng h p là ti n trình t ng tác nh m tr giúp thân ch (TC)ả ườ ợ ế ươ ằ ợ ủ
đáp ng nhu c u, gi i quy t v n đ. Ca đây là ứ ầ ả ế ấ ề ở tr ngườ h p c th c a m tợ ụ ể ủ ộ
cá nhân c n can thi pầ ệ
4

Thực trạng triển khai Quản lý trường hợp tại Viện Tim TP. Hồ Chí Minh
Ti n trình này bao g m các ho t đng đánh giá nhu c u c a thân ch d aế ồ ạ ộ ầ ủ ủ ự
trên k ho ch tr giúp t đó tìm ki m, k t n i và đi u ph i các d ch v ,ế ạ ợ ừ ế ế ố ề ố ị ụ
ngu n l c đ chuy n giao t i TC, giúp h đáp ng nhu c u, gi i quy tồ ự ể ể ớ ọ ứ ầ ả ế
v n đ m t cách có hi u qu . Ví d nh m t ng i già neo đn, không cóấ ề ộ ệ ả ụ ư ộ ườ ơ
ng i thân chăm sóc đn b nh vi n đi u tr b nh, nhân viên CTXH thuườ ế ệ ệ ề ị ệ
th p thông tin đ đánh giá nhu c u c a ng i b nh này là gì? Sau khi xu tậ ể ầ ủ ườ ệ ấ
vi n, h mong mu n đc gi i thi u đn các trung tâm xã h i nào nhệ ọ ố ượ ớ ệ ế ộ ư
nh ng chùa hay nhà th có chăm sóc ng i già neo đn? H có c n t pữ ờ ườ ơ ọ ầ ậ
V t lý tr li u (VLTL) trong quá trình ph c h i s c kh e hay không? vàậ ị ệ ụ ồ ứ ỏ
trung tâm VLTL nào g n v i n i h .ầ ớ ơ ọ ở
-Đây là ho tạ đng đòi h i tính chuyên môn vì v y ng i làm qu n lý ca c nộ ỏ ậ ườ ả ầ
có ki n th c chuyên môn CTXH cũng nh ki n th c n n t ng ế ứ ư ế ứ ề ả về hành vi con
ng i, gia đình và ki n th c xã h i khác.ườ ế ứ ộ
-Ng i làm qu n lý ca th ng là đi di n cho c quan cung c p d ch v ,ườ ả ườ ạ ệ ơ ấ ị ụ
h cũng là ng i đi di n cho TC đ bi n h quy n l i, huy đng ngu n l c,ọ ườ ạ ệ ể ệ ộ ề ợ ộ ồ ự
d ch v cho h . Nhi m v c b n c a ng i qu n lý ca là đánh giá, liên k t,ị ụ ọ ệ ụ ơ ả ủ ườ ả ế
đi u ti t ngu n l c và d ch v . Ch ng h n nh nhân viên CTXH ph i bi n hề ế ồ ự ị ụ ẳ ạ ư ả ệ ộ
cho ng i b nh d a trên nhu c u ho c thông tin đã đc thu th p t i sao hườ ệ ự ầ ặ ượ ậ ạ ọ
c n đc h tr tài chính cho nh ng ph n chi phí đi u tr hay đ xu t các d chầ ượ ỗ ợ ữ ầ ề ị ề ấ ị
v xã h i có liên quan h p tác h tr ng i b nh.ụ ộ ợ ỗ ợ ườ ệ
-Thân ch là các cá nhân, nhóm đang có nh ng khó khăn v m t th ch tủ ữ ề ặ ể ấ
ho c tâm lý ho c đang có nh ng nhu c u tr giúp khác mà ch a đc ti pặ ặ ữ ầ ợ ư ượ ế
c n. Trong qu n lý ca, nhân viên CTXH c n t ng tác v i gia đình ng i b nhậ ả ầ ươ ớ ườ ệ
ho c các m i quan h có liên quan đ tìm hi u thông tin rõ ràng tr c khi đaặ ố ệ ể ể ướ ư
ra đ xu t h tr can thi p đúng nhu c u.ề ấ ỗ ợ ệ ầ
3. Nguyên t c c a qu n lý tr ng h pắ ủ ả ườ ợ
Tin t ng vào thân ch (TC)ưở ủ
Quy n và trách nhi m t quy t đnh xu t phát t TCề ệ ự ế ị ấ ừ
Tôn tr ng tính b o m t và thông tin riêng t do TC cung c pọ ả ậ ư ấ
Thái đ không phán xét đi v i TCộ ố ớ
Các d ch v tr giúp c n thích h p v i nhu c u c a TC, đm b o tính ti t ị ụ ợ ầ ợ ớ ầ ủ ả ả ế
ki m, hi u qu t nhi u khía c nh (tài chính, th i gian…)ệ ệ ả ừ ề ạ ờ
5