Xã H i H c Kinh T ế
1. Tên đ tài: “Th c tr ng vi c làm c a sinh viên sau khi t t nghi p hi n
nay” (nghiên c u tr ng h p sinh viên H c Vi n Báo Chí và Tuyên ườ
Truy n)
2. Lí do ch n đ tài:
Trong chi n l c phát tri n c a m i qu c gia, vi c làm là m t trong nh ng y uế ượ ế
t quan tr ng hàng đu. Vi c làm không ch là nhu c u c a con ng i mà còn là ườ
ngu n g c t i ra c a c i, v t ch t trong xã h i. Vi c làm có vai trò quan tr ng
trong vi c n đnh tình hình kinh t - xã h i, là gi i pháp đ xóa đói gi m nghèo, là ế
cách th c đ thông qua đó ng i lao đng tích c c tham gia và kh ng đnh s đóng ườ
góp c a mình đi v i s phát tri n c a đt n c. Tuy nhiên, hi n nay v n đ vi c ướ
làm đang là nhu c u b c thi t c a nhi u qu c gia, đc bi t là nh ng qu c gia đang ế
phát tri n, n i mà có ngu n nhân l c d i dào trong khi n n kinh t phát tri n ch a ơ ế ư
cao, do đó s không có s t ng x ng v cung c u lao đng trong ph m vi m t ươ
n c. V n đ vi c làm luôn đc quan tâm cho m i ngu n nhân l c, đc bi t chúướ ượ
tr ng nh t là ngu n nhân l c có trình đ đi h c – cao đng.
Trong th i gian g n đây, vi c làm tr nên khó tìm do nhi u nguyên nhân, trong
đó có tình hình ho t đng s n xu t, kinh doanh có nhi u khó khăn, nhu c u tuy n
d ng lao đng b thu h p. Đi v i các c quan, t ch c nhà n c, nhu c u tuy n ơ ướ
d ng công ch c, viên ch c ngày càng có yêu c u cao h n v ch t l ng và có n i ơ ượ ơ
th a v s l ng. Không ch đi v i các tr ng đi h c (ĐH) ngoài công l p, ngay ượ ườ
c các tr ng đi h c công l p có danh ti ng, không ph i sinh viên t t nghi p ườ ế
(SVTN) ra tr ng đu có vi c làm. M t nguyên nhân khác, vi c có thêm nhi u cườ ơ
s đào t o (tr ng cao đng, đi h c) ra đi d n đn s l ng sinh viên (SV) ườ ế ượ
đc đào t o cùng các ngành, chuyên ngành ngày càng nhi u, cung v t c u. Vượ ượ
ch quan, vi c có đc vi c làm hay không, liên quan r t nhi u đn ph m ch t, ượ ế
năng l c, trình đ, k năng c a ng i đc đào t o. Th c t cho th y, s l ng ườ ượ ế ượ
ng viên đăng ký d tuy n hàng năm đ tìm vi c làm khá đông, song k t qu s ế
ng i đáp ng đc yêu c u c a nhà tuy n d ng còn r t h n ch . Các doanhườ ượ ế
nghi p, c quan mu n tuy n ch n nh ng sinh viên t t nghi p t t v trình đ tay ơ
ngh , k năng m m và trình đ ngo i ng trong khi sinh viên ng i trên gh nhà ế
tr ng ít khi ch đng trang b cho mình nh ng k năng đó. Tình tr ng th a th yườ
thi u th v n x y ra trong xã h i hi n nay. Tr c nh ng thách th c nêu trên, đòiế ướ
h i các c s đào t o và b n thân ng i h c (sinh viên) ph i có cách nhìn nh n ơ ườ
m i v v n đ vi c làm sau khi t t nghi p ra tr ng. ườ
Chi n l c phát tri n giáo d c 2011-2020 c a Chính ph đã xác đnh m c tiêuế ượ
đào t o c a giáo d c đi h c là: Đào t o ra nh ng con ng i có năng l c sáng ườ
t o, t duy đc l p, trách nhi m công dân, đo đc và k năng ngh nghi p, năng ư
l c ngo i ng , k lu t lao đng, tác phong công nghi p, năng l c t t o vi c làm
và kh năng thích ng v i nh ng bi n đng c a th tr ng lao đng.”. ế ườ (S 711/QĐ-
TTg: Quy t đnh phê duy t “Chi n l c phát tri n giáo d c 2011-2020”)ế ế ượ
K t qu đt đc là quan tr ng, song ch a v ng ch c và ch a đt đc yêuế ượ ư ư ượ
c u nh mong mu n. V n còn m t b ph n sinh viên ch a có vi c làm mà trong đó ư ư
có trong nguyên nhân là do các em ch a đt yêu c u v chu n đu ra, nh t là vư
ngo i ng , tin h c; m t khác kh năng t t o vi c làm, s năng đng, thích ng
c a sinh viên v i yêu c u c a nhà tuy n d ng cũng còn h n ch , t t nhiên không ế
lo i tr y u t khách quan do nhu c u tuy n d ng lao đng không nhi u. ế
Tuy nhiên, khi th gi i có s xu t hi n c a bi n ch ng virus viêm đng hôế ế ườ
h p c p Sar-Ncovi 2 thì m i lĩnh v c đu b nh h ng, kéo theo s đi xu ng c a ưở
nhi u kinh t , xã h i m t n đnh. Trong đó doanh nghi p ph i đóng c a, nhi u ế
ho t đng vui ch i gi i trí ph i t m d ng th c hi n theo ch th phòng ch ng d ch ơ
c a Th T ng Chính Ph , đc bi t là s quá t i c a h th ng y t khi đang t p ướ ế
trung g n nh m i ngu n l c đ ch ng d ch khi n cho vi c khám ch a b nh ư ế
th ng ngày ph i gián đo n . Su t 2 năm k t 2020 cho đn 2022, Vi t Nam đãườ ế
tr i qua 4 đt d ch c a Covid-19, đn nay là đu năm 2022, s có m t c a bi n ế ế
ch ng m i đã làm tăng s ca nhi m lên t i h n 80.000 ca/ngày trên c n c, v i ơ ướ
Hà N i là h n 30.000 ca/ngày. Tuy v y, cho dù theo ch tr ng c a Đng, Nhà ơ ươ
n c đây là giai đo n thích ng “bình th ng m i” thì đây cũng là y u t khôngướ ườ ế
nh nh h ng t i vi c có đc vi c làm đi v i sinh viên s p ra tr ng hi n nay. ưở ượ ườ
Chính vì nh ng lí do trên, nhóm đã l a ch n đ tài: Th c tr ng vi c làm c a sinh
viên sau khi t t nghi p hi n nay ” nh m có cái nhìn th c ti n, toàn di n và t ng th
v v n đ.
3. Ý nghĩa c a đ tài:
Ý nghĩa lý lu n c a đ tài:
K t qu thu đc c a đ tài, góp ph n, b sung, phát tri n m t s v nế ượ
đ v c s lý lu n c a vi c h c online các sinh viên . ơ
Ý nghĩa th c ti n c a đ tài:
K t qu c a đ tài có th s d ng làm tài li u tham kh o trong nghiênế
c u khoa h c, gi ng d y, h c t p và ph c v các đ tài khác.
4. Lý thuy t s d ngế
a) Lý thuy t l a ch n h p lýế
Lý thuy t l a ch n hành vi h p lý có ngu n g c t Kinh t h c, Tri t h c,ế ế ế
và Nhân h c vào th k VIII, XIX. Lý thuy t này g n v i tên tu i c a các nhà Xã ế ế
h i h c tiêu bi u nh : G Homans, Peter Blau, James Coleman…N i dung lý thuy t ư ế
cho r ng con ng i luôn hành đng m t cách có ch đích có suy nghĩ đ l a ch n ườ
và s d ng các ngu n l c m t cách h p lý nh m đt k t qu t i đa v i chi phí t i ế
thi u.
Theo quan đi m c a Homans ông đã di n đt theo ki u đnh lý Toán h c:
Khi l a ch n trong s các hành đng có th có, cá nhân s ch n cách nào mà h
cho là tích c a xác su t thành công c a hành đng đó đi v i giá tr thành công c a
ph n th ng hành đng đó là l n nh t. Đi u này có nghĩa ông nh n m nh đn s ưở ế
t i u hoá. Ông đa ra m t s đnh đ c b n trong lý thuy t c a mình: Ph n ư ư ơ ế
th ng, kích thích, giá tr , duy lý, giá tr suy gi m, mong đi. D a vào nh ng đnhưở
đ đã nêu, Homans đã đa ra quy t c liên quan đn ph n th ng c a h t ng ư ế ưở ươ
x ng v i vi c đu t c a h . ư
Đnh đ ph n th ng ưở : Đi v i t t c các hành đng c a con ng i, hành ườ
đng nào càng th ng xuyên đc khen th ng thì càng có kh năng l p l i. ư ượ ưở
Đnh đ kích thích : N u m t nhóm kích thích nào tr c đây đã t ng khi nế ướ ế
cho hành đng nào đy đc khen th ng thì m t nhóm m i càng gi ng kích thích ượ ưở
đó bao nhiêu thì càng có kh năng làm cho hành đng t ng t tr c đây đc l p ươ ướ ượ
l i b y nhiêu.
Đnh đ giá tr : K t qu c a hành đng có giá tr cao đi v i ch th baoế
nhiêu thì ch th đó càng có xu h ng th c hi n hành đng đó b y nhiêu. ướ
Đnh đ duy lý : Cá nhân s l a ch n hành đng nào mà giá tr c a k t qu ế
hành đng đó và kh năng đt đc k t qu đó là l n nh t. ượ ế
Đnh đ giá tr suy gi m: Càng th ng xuyên nh n đc m t ph nườ ượ
th ng nào đó bao nhiêu thì giá tr c a nó càng gi m đi b y nhiêu đi v i ch thưở
hành đng.
Đnh đ mong đi : N u s mong đi c a con ng i đc th c hi n thìế ườ ượ
ng i ta s hài lòng, còn n u không đc th c hi n thì cá nhân s b c t c, khôngườ ế ượ
hài lòng.
V i nh ng ph n th ng mang l i l i nhu n cao và d th c hi n thì luôn đc ch ưở ượ
th l a ch n và ti p c n. Áp d ng lý thuy t vào v n đ nghiên c u ta th y: trong ế ế
b i c nh kinh t - xã h i khác nhau, sinh viên t t nghi p (SVTN) có nh ng l a ế
ch n khác nhau cho công vi c c a mình. M t trong nh ng lý do c a s l a ch n
ph thu c vào ch đ l ng th ng, môi tr ng làm vi c,… ế ươ ưở ưở
b) Lý thuy t nhu c u c a Maslowế
Lí thuy t v thang b c nhu c u c a Maslow là m t trong các lí thuy t mà t mế ế
nh h ng c a nó đc th a nh n r ng rãi và đc s d ng trong nhi u lĩnh v c ưở ượ ượ
khác nhau. Trong lí thuy t này, ông s p x p các nhu c u c a con ng i theo m tế ế ườ
h th ng tr t t c p b c và đc th hi n d i d ng m t hình kim t tháp, trong ượ ướ
đó, các nhu c u m c đ cao h n mu n xu t hi n thì các nhu c u m c đ th p ơ
h n ph i đc th a mãn tr c đó, trong đó: ơ ượ ướ
Nhu c u c b n (basic needs): Đc coi là quan tr ng nh t vì nó đáp ng nhu ơ ượ
c u sinh lí t i thi u c a con ng i nh ăn u ng, ng , m c, không khí đ th , tình ườ ư
d c,… Maslow cho r ng, nh ng nhu c u m c đ cao h n s không xu t hi n khi ơ
nh ng nhu c u này không đc th a mãn. ượ
Nhu c u v an toàn, an ninh (safe, security needs): Khi con ng i đã đc đáp ườ ượ
ng các nhu c u c b n, t c các nhu c u này không còn đi u ki n suy nghĩ và hành ơ
đng c a h n a, h s n y sinh nhu c u v an toàn, an ninh. Con ng i mong ườ
mu n có s b o v cho s s ng còn c a mình kh i các nguy hi m. Nhu c u này s
tr thành đng c ho t đng trong các tr ng h p kh n c p, nguy đn đn tính ơ ườ ế
m ng nh chi n tranh, thiên tai, g p thú d ,… Nhu c u này cũng th ng đc ư ế ườ ượ
kh ng đnh thông qua các mong mu n v s n đnh trong cu c s ng, đc s ng ượ
trong các khu ph an ninh, s ng trong xã h i có pháp lu t, có nhà c a an toàn đ ,
Nhi u ng i tìm đn s che ch b i các ni m tin tôn giáo cũng là do nhu c u ườ ế
này, đây chính là vi c tìm ki m s an toàn v m t tinh th n. Các ch đ b o hi m ế ế
xã h i, các ch đ khi v h u, các k ho ch đ dành ti t ki m ti n,… cũng chính ế ư ế ế
là th hi n s đáp ng nhu c u an toàn này.
Nhu c u v xã h i (social needs): Nhu c u này còn đc g i là nhu c u mong ượ
mu n thu c v m t b ph n, m t t ch c nào đó ho c nhu c u v tình c m, tình
th ng. Nhu c u này th hi n qua quá trình giao ti p nh vi c k t b n, tìm ng iươ ế ư ế ườ
yêu, l p gia đình, tham gia m t c ng đng nào đó, đi làm vi c, đi ch i picnic, tham ơ
gia các câu l c b , làm vi c nhóm,…