417
TÌNH HÌNH CÔNG TÁC K TOÁN TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC KHON TRÍCH
THEO LƢƠNG TẠI CÔNG TY TNHH PHNG XE MÁY THANH HÀ
Nguyễn Đình Lan Chi, Biện Thy Thùy Dung, Trn Tiến Thành, Lê Th M Linh
Khoa Kế toán - Tài chính - Ngân hàng, Trường ĐH Công Nghệ Tp.HCM, Vit Nam (HUTECH)
TÓM TẮT
Trong nn kinh tế th trường, tiền lương có một ý nghĩa vô cùng to lớn c v mt kinh tế cũng như mt xã
hi. Trên phm vi toàn b nn kinh tế thì tiền lương sự c th hoá ca quá trình phân phi vt cht do
người lao động làm ra. Do đó việc xây dng h thng tr lương phù hợp để tiền lương thực s phát huy
đưc vai trò khuyến khích vt cht và tinh thần cho người lao động là hết sc cn thiết, quan trọng đối vi
mi doanh nghip sn xut - kinh doanh trong cơ chế th trường. Đ làm được điều đó thì công tác hoạch
toán kế toán tiền lương cn phải được chú trọng, như vy mi cung cấp đầy đủ, chính xác v s
ng, thi gian, kết qu lao động cho các nhà qun tr t đó các nhà quản tr s có nhng quyết định
đúng đắn trong chiến lược sn xut kinh doanh ca doanh nghip.
T khóa: Công ty TNHH Ph Tùng Xe y Thanh Hà, Kế toán, gii pháp, thc trng, tiền ơng các
các khoản trích theo lương,
1. SỞ THUYT V K TOÁN TIỀN LƢƠNG VÀ C KHOẢN TRÍCH THEO
LƢƠNG
1.1 Tiền lƣơng
Quá trình sn xut quá trình kết hợp đồng thi tiêu hao các yếu t cơ bản (lao động, đối tượng lao
động liệu lao động). Trong đó, lao động với cách hoạt động chân tay trí óc của con ngưi,
s dụng các liệu lao động nhằm tác động, biến đổi các đối tượng lao động thành các vt phm ích
phc v cho nhu cu sinh hot của con người. Để đảm bo tiến hành liên tc quá trình tái sn xuất, trưc
hết cn phi bảo đảm tái sn xut sc lao động, nghĩa là sức lao động con ngưi b ra phải đưc bi
hoàn dưới dạng thù lao lao động.
Tiền lương chính là biu hin bng tin ca giá c sức lao động. Mt khác, tiền lương còn là đòn by kinh
tế để khuyến khích tinh thần hăng hái lao động, kích thích và to mi quan tâm của người lao động đến
kết qu công vic ca h. Nói cách khác, tiền lương chính là mt nhân t thúc đẩy năng suất lao đng.
1.2. Các khoản trích theo lƣơng:
1.2.1. Qu Bo him xã hi:
Theo quy định ti Điu 3 Lut Bo him hi: Bo him hi là s đảm bảo hay đắp mt phn thu
nhp của người lao đng khi h b gim hoc mt thu nhp do ốm đau, thai sn, tai nn lao động, bnh
ngh nghip, hết tuổi lao động hoc chết, trên cơ s đóng vào quỹ bo him hi. Qu BHXH được
hình thành bng cách trích theo t l quy định trên tng s y tiền lương cấp bc và các khon ph cp
(chc v, khu vực, đắt đỏ, thâm niên) ca công nhân viên chc thc tế phát sinh trong tháng. Theo chế
độ hin hành, t l trích BHXH 23,5%, trong đó 17,5% do đơn v hoc ch s dụng lao động np, còn
8% do người lao động trc tiếp đóng góp (trừ trc tiếp vào thu nhp của người lao động). y BHXH
được chi tiêu cho các trưng hợp ngưi lao động ốm đau, thai sn, tai nạn lao động, bnh ngh nghip,
hưu trí, tử tuất. Qũy này do cơ quan bảo him xã hi qun lý.
418
1.2.2. Qũy Bảo him y tế:
BHYT là mt khon tr cp tin thuc men, khám cha bệnh cho người lao động, khi h m
đau phải điều tr trong thi gian làm vic ti công ty.
Qu BHYT đưc trích theo t l phn trăm quy đnh trên tng s tiền lương phải tr cho ng nhân viên
đưọc tính vào chi pSXKD. Chế độ trích c ta hin nay 4,5%, trong đó 3% trích vào chi phí
SXKD, còn 1,5% trích vào thu nhp của người lao động.
1.2.3. Kinh phí công đoàn:
Kinh phí công đoàn là khon tiền đưc trích lp theo t l quy định trên tng qu lương thc tế phi tr
cho toàn b CNV trong doanh nghip nhằm chăm lo, bảo v quyn lợi chính đáng cho người lao đng
đồng thi duy trì hoạt động của công đoàn tại doanh nghip.
Theo chế độ hin hành ng tháng doanh nghiệp trích 2% kinh phí công đoàn trên tng s tiền lương
thc tế phi tr CNV trong tháng tính toàn b vào chi psn xut kinh doanh của các đối ng s
dụng lao động. Toàn b s kinh phí công đoàn trích đưc mt phn nộp lên cơ quan công đoàn cp trên,
mt phần để li doanh nghiệp để chi tiêu cho hoạt động công đoàn ti doanh nghiệp. Kinh phí công đoàn
đưc trích lập để phc v chi tiêu cho hoạt động ca t chức công đoàn nhằm chăm lo, bo v quyn li
cho người lao động.
1.2.4. Qũy Bảo him tht nghip:
Bo him tht nghip là khon h tr tài chính tm thi dành cho những người b mt việc mà đáp ứng đ
yêu cu theo Lut đnh.
Đối tượng được nhn bo him tht nghip những người b mt vic không do li ca nhân h.
Người lao động vẫn đang cố gng tìm kiếm vic làm, sn sàng nhn công vic mi luôn n lc nhm
chm dt tình trng tht nghip. Nhng người lao động này s đưc h tr mt khon tin theo t l nht
định. Ngoài ra, chính sách BHTN còn h tr hc ngh và tìm việc làm đối với NLĐ tham gia BHTN.
Theo quy đnh ca Lut Bo him hi thì mc đóng bảo him tht nghiệp được quy định nsau:
người lao đng đóng bo him tht nghip bng 1% tiền lương, tiền công tháng; người s dụng lao đng
đóng bằng 1% qu tiền lương, tiền công tháng Nhà c s h tr t ngân sách bng 1% qu tin
lương, tiền công tháng đóng bảo him tht nghip ca những người lao động tham gia bo him tht
nghip.
419
1.3 Kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng
Sơ đồ 1.3.1: Hch toán tng hp tiền lương, BHXH, KPCĐ
Ngun: TT 200-BTC
2. TÌNH HÌNH THC T K TOÁN TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO
LƢƠNG TẠI CÔNG TY TNHH PH TÙNG XE MÁY THANH HÀ
2.1 Gii thiu khái quát v Công ty TNHH Ph Tùng Xe Máy Thanh Hà
Tên công ty : Công ty TNHH Ph Tùng Xe Máy Thanh Hà
Địa ch đăng ký : 231/17 Lê Văn Thọ, Phường 9, Qun Gò Vp, TP. HCM
Mã s thuế : 0313140365
Vốn điều l: 1.600.000.000 đ
Đại din pháp lut : Nguyễn Đức Thành
Loi hình doanh nghip : Công ty TNHH hai thành viên tr lên
Văn phòng đại din và hoạt động : Qun Gò Vp
ĐT : (028) 62576613
Email: phutungxemaythanhha@gmail.com
420
Ngành ngh hoạt động ca công ty:
Bán ph tùng và các b phn ph tr ca mô tô xe máy.
Bán ph tùng và các b phn ph tr của ô tô và xe có động cơ khác.
Bán buôn máy móc, thiết b và ph tùng khác.
Hoạt động sa cha xe ô tô, xe máy
Hoạt động sa cha máy móc, thiết b gn động cơ, máy móc s dng trong công nghip.
Hình thc kế toán và chính sách kế toán:
Hình thc kế toán ti công ty là hình thc kế toán máy.
Niên độ kế toán: Doanh nghip áp dụng niên đ kế toán là 1 năm, bắt đầu t ngày 01/01 và kết thúc
năm tài chính là ngày 31/12.
Chế độ kế toán áp dng: Doanh nghip áp dng chế độ kế toán theo thông 200/2014/TTBTC của
B Tài Chính.
Đơn vị tin t: Việt Nam Đồng (VNĐ)
Phương pháp tính giá hàng tồn kho: bình quân gia quyn
Phương pháp hạch toán hàng tn kho: kê khai thưng xuyên
Phương pháp khấu hao tài sn c định: Phương pháp đường thng.
Phương pháp tính thuế GTGT: Theo phương pháp khấu tr.
2.2. Công tác kế toán tiền lƣơng các khoản trích theo lƣơng của Công Ty TNHH Ph
Tùng Xe Máy Thanh Hà
2.2.1. Kế toán tiền lương tại công ty
Hiện nay công ty đang áp dụng hình thc tr lương theo thời gian cho c hai b phn qun bán
hàng: Tiền lương đựơc tính như sau:
Lt = [(Lcb + PC)/27] x N (4)
Trong đó: Lt : Tiền lương trong tháng của người lao động
Lcb: Tin lương cấp bc tính theo thi gian N: Ngày công làm vic Các khon ph cp:
Ti công ty hin có 4 khon ph cấp chính đó là:
Chuyên cn
Đin thoi
Xăng
Cơm
Theo quy định hin nh nhng ngày ngh đi họp công nhân viên hưởng 100% lương cấp bc, nhng
ngày ngh m, ngh cha bnh, tai nn lao động công nhân được hưng tr cp BHXH: 75% C th:
Ông Nguyễn Đức Thành giám đốc công ty, có 27 ngày công :
Lương căn bản: 6.000.000 Ph cấp: 3.000.000 Trong đó:
Chuyên cn: 1.900.000
Đin thoi: 300.000
Xăng: 200.000
421
Cơm: 600.000
THU NHP = 6.000.000+3.000.000 = 9.000.000
Kế toán hch toán: N TK 6421 9.000.000
Có TK 334: 9.000.000
2.2.2. Kế toán các khoản trích theo lương tại Công Ty TNHH Ph Tùng Xe Máy Thanh Hà
2.2.2.1. Trích BHXH:
Đối vi khon trích BHXH thì ly tiền lương bản thon thun nhân vi 17,5% cng vào chi phí doanh
nghip và 8% tr vào tiền lương của người lao động.
C thể: Đi vi ông Nguyễn Đức Thành, giám đốc của công ty, 27 ngày công, lương tha thun
6.000.000 đồng, , thì tiền ơng tháng 1 năm 2019 của ông là: 6.000.0000 đồng. Trích BHXH đối vi ông
như sau:
+ Tính vào chi phí công ty: 6.000.000 x 17,5%= 1.050.000
+ Tr vào tiền lương : 6.000.000 x 8%= 480.000
N TK 6421: 1.050.000
N TK 3341: 480.000
Có TK 3383: 1.530.000
2.2.2.2. Trích BHYT:
Đối vi khon trích BHYT thì ly tiền lương bn thon thun nhân vi 3% cng vào chi phí doanh
nghip và 1,5% tr vào tiền lương của người lao động.
C thể: Đối vi ch Nguyn Ngc Trinh, kế toán trưởng của công ty, có 26 ngày công, lương tha thun là
5.900.000 đồng, thì tin lương tháng 1 năm 2019 ca ch là: 5.900.000 đồng. Trích BHYT đối vi ch như
sau:
+ Tính vào chi phí công ty: 5.900.000 x 3% = 177.000
+ Tr vào tiền lương : 5.900.000 x 1,5% = 88.500
N TK 6421: 177.000
N TK 3341: 88.500
Có TK 3384: 265.500
2.2.2.3. Trích BHTN:
Đối vi khon trích BHTN thì ly tiền lương bản thon thun nhân vi 1% cng vào chi phí doanh
nghip và 1% tr vào tiền lương của người lao động.
C th: Đi vi anh Trần Văn Minh, nhân viên kinh doanh của công ty, có 27 ngày công, lương tha thun
5.500.000 đồng, thì tiền lương tháng 1 năm 2019 của anh là: 5.500.000 đồng, Trích BHTN đi vi anh
như sau:
+ Tính vào chi phí công ty: 5.500.000 x 1% = 55.000
+ Tr vào tiền lương : 5.500.000 x 1% = 55.000
N TK 6421:55.000
N TK 3341: 55.000
Có TK 3384: 110.000