ườ ƯỞ Ố Ụ Ng i báo cáo: CN. THÁI QU C DÂN – PHÓ CHI C C TR
Ụ Ể NG CHI C C PHÁT TRI N NÔNG THÔN TP.HCM
Ổ Ấ
Ị Ố Ồ Ứ Ệ
Ủ Ủ Ự Ế Báo gi ngả : CÁC T CH C KINH T TRÊN Đ A BÀN C P XÃ VÀ VAI Ự TRÒ C A NÔNG NGHI P THÀNH PH H CHÍ MINH. S THAM Ớ GIA C A NHÂN DÂN TRONG XÂY D NG NÔNG THÔN M I
ạ ố (Biên so n: CN Thái Qu c Dân )
ư ệ * Các t ả : ẫ li u trích d n, tham kh o
ậ ủ ả ạ ươ ố Các văn b n quy ph m pháp lu t c a Trung ng và Thành ph liên
quan.
ậ ủ ệ ể ề ả ộ
ạ T p bài gi ng c a B Nông nghi p và Phát tri n nông thôn v đào t o ộ ự ớ
cán b xây d ng nông thôn m i.
ợ ổ ủ ự
ề ố ồ ụ ườ
ự ng tr c T ớ ỉ ạ ơ ự ươ ể ứ T ng h p các đ tài, d án nghiên c u liên quan c a Chi c c Phát tri n ổ ng trình xây d ng nông thôn m i thành
nông thôn thành ph H Chí Minh (TP.HCM) – C quan Th ệ Công tác giúp vi c/ Ban Ch đ o Ch ph . ố
ễ ữ ệ
TS. Nguy n H u Hoài Phú và đ ng nghi p: các bài vi ệ ể ự ế ệ ị
ồ ố”; Đ án “ ề ệ ề ủ ươ ị ế “ Các th i kờ ỳ t ộ Th c hi n Ngh quy t H i ng l n th 7 (khoá X) v nông nghi p, nông dân, nông thôn trên
phát tri n c a nông nghi p thành ph ầ ngh Trung ị đ a bàn TP.HCM
ứ ” (2009).
____________
ầ ồ * Báo cáo g m 3 ph n chính :
ề ổ ứ ế ạ ủ Ủ ụ ệ ề ch c kinh t Nhi m v , quy n h n c a y ban nhân
ệ Khái ni m v t 1. ấ dân c p xã.
ố ồ ợ Phân tích l
ủ ố ồ ế ệ ủ ệ i th so sánh c a nông nghi p thành ph H Chí Minh và 2. Vai trò c a Nông nghi p thành ph H Chí Minh.
ự ự ủ ớ 3. S tham gia c a nhân dân trong xây d ng nông thôn m i (NTM)
PH N IẦ
Ệ Ứ Ạ Ề Ế
Ủ Ủ Ệ Ấ Ụ Ề Ổ KHÁI NI M V T CH C KINH T NHI M V , QUY N H N C A Y BAN NHÂN DÂN C P XÃ
ề ổ ứ ệ ế: 1. Khái ni m v T ch c kinh t
ổ ứ ồ ệ ượ ạ ộ T ch c kinh t
ậ ế bao g m: doanh nghi p đ ệ ư ậ ầ ổ ệ Lu t Doanh nghi p (doanh nghi p t c thành l p ho t đ ng theo nhân, công ty c ph n, công ty Trách
1
ệ ữ ạ ợ
ợ ổ ứ ậ ợ ệ ậ ế ậ nhi m h u h n, công ty h p danh); H p tác xã, Liên hi p H p tác xã đ thành l p theo Lu t h p tác xã; các t ợ thành l p theo lu t đ u t ượ c ậ ầ ư . ch c kinh t
ạ ộ Chú ý: H gia đình khi ho t đ ng kinh doanh, đăng ký kinh doanh t
ể ộ ị ộ ử ụ ấ
ằ ộ
ạ ộ ế ệ ộ ứ ế ộ . N u h kinh doanh s
ộ ố ớ ch c kinh t ậ ệ ả ậ
ạ i ị ườ m t đ a đi m, s d ng không quá m i lao đ ng, không có con d u và ch u ả ủ trách nhi m b ng toàn b tài s n c a mình đ i v i ho t đ ng kinh doanh thì ử ổ ả ỉ ch là h kinh doanh, không ph i là t ộ ụ d ng quá 10 lao đ ng thì ph i đăng ký thành l p doanh nghi p theo lu t doanh nghi p.ệ
ề ệ ụ ạ ủ Ủ ấ :
2. Nhi m v quy n h n c a y ban nhân dân (UBND) c p xã (theo Luật số 11/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003, c aủ Quốc Hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, về tổ chức Hội đồng nhân dân và yỦ ban nhân dân)
ự ế ị ấ ự ỷ ệ , U ban nhân dân xã, th tr n th c hi n
ụ ữ ệ ề ạ : 2.1. Trong lĩnh v c kinh t nh ng nhi m v , quy n h n sau đây
ự ế ạ ộ
ể ệ
ự ế ạ ộ ể ế 2.1.1. Xây d ng k ho ch phát tri n kinh t xã h i hàng năm trình H i ồ ệ ỷ ấ đ ng nhân dân cùng c p thông qua đ trình U ban nhân dân huy n phê duy t; ệ ổ ứ ch c th c hi n k ho ch đó. t
ậ ự ị
ự ươ ấ
ng án phân b d toán ngân sách c p mình; d ươ ướ ổ ự ườ ị ỉ ế
ng trong tr ộ ồ ươ c trên đ a bàn; d toán thu, chi ự ế ậ t và l p quy t ế ị ng trình H i đ ng nhân dân cùng c p quy t đ nh và
ự ế ấ ơ 2.1.2. L p d toán thu ngân sách nhà n ươ ng và ph ngân sách đ a ph ợ ầ ị ề ng h p c n thi toán đi u ch nh ngân sách đ a ph ấ ị toán ngân sách đ a ph ỷ báo cáo U ban nhân dân, c quan tài chính c p trên tr c ti p.
ứ ươ ệ ị ng, ph i h p v i các c
ố ợ ướ ệ
ổ ướ ấ c c p trên trong vi c qu n lý ngân sách nhà n ủ ị ấ ề ị ự 2.1.3. T ch c th c hi n ngân sách đ a ph ả quan nhà n ướ th tr n và báo cáo v ngân sách nhà n ơ ớ ị c trên đ a bàn xã, ậ c theo quy đ nh c a pháp lu t.
ử ụ ỹ ấ ượ ể ạ ệ ả c đ l
ở ị
ự ọ ế ạ ụ i ph c ả ng; xây d ng và qu n lý các công trình ệ , công trình đi n, ng h c, tr m y t
ươ ụ ở ườ ng giao thông, tr s , tr ậ ị ủ ợ ả 2.1.4. Qu n lý và s d ng h p lý, có hi u qu qu đ t đ ầ ụ v các nhu c u công ích đ a ph ườ ộ công c ng, đ ướ n c theo quy đ nh c a pháp lu t.
ộ ể ầ ư ổ
ự ế ấ ứ ch c, cá nhân đ đ u t ị ấ ắ
ạ ầ ả ệ ể ệ ả
ử ụ ế ộ ả ả ụ ả ị
ậ ủ xây 2.1.5. Huy đ ng s đóng góp c a các t ủ ủ ự d ng các công trình k t c u h t ng c a xã, th tr n trên nguyên t c dân ch , ự nguy n. Vi c qu n lý các kho n đóng góp này ph i công khai, có ki m tra, t ể ki m soát và b o đ m s d ng đúng m c đích, đúng ch đ theo quy đ nh ủ c a pháp lu t.
ỷ ợ ệ
ư ị ấ ệ ự ệ ể ỷ
ự ệ ạ ủ ụ ệ ệ 2.2. Trong lĩnh v c nông nghi p, lâm nghi p, ng nghi p, thu l i và ữ ti u th công nghi p, U ban nhân dân xã, th tr n th c hi n nh ng ề : nhi m v , quy n h n sau đây
2
ẫ ướ ươ ệ ế
ự ng d n vi c th c hi n các ch ụ ệ ế ứ
ướ ế ấ ẫ
ổ ơ ấ ạ ồ ạ ng trình, k ho ch, ệ ể ọ , cây ừ
ộ ể ể ng d n nông dân chuy n đ i c c u kinh t ế ấ ồ ố ớ ệ ậ ị ổ ứ 2.2.1. T ch c và h ế ề đ án khuy n khích phát tri n và ng d ng ti n b khoa h c, công ngh đ ể ả phát tri n s n xu t và h ạ ả ậ tr ng, v t nuôi trong s n xu t theo quy ho ch, k ho ch chung và phòng tr các b nh d ch đ i v i cây tr ng và v t nuôi.
ệ ỷ ợ
ỏ ắ ệ ậ ề ố
ạ ệ ự i nh ; th c hi n vi c ả ụ ậ ề ả t; ngăn ch n k p th i nh ng hành vi vi ph m pháp lu t v b o
ệ ừ ề ự ổ ứ 2.2.2. T ch c vi c xây d ng các công trình thu l ệ ừ ả ệ ổ ả tu b , b o v đê đi u, b o v r ng; phòng, ch ng và kh c ph c h u qu ờ ặ ị ụ thiên tai, bão l ươ ạ ị ả ệ i đ a ph v đê đi u, b o v r ng t ữ ng.
ệ ệ ử ụ ể ả ồ ướ ị c trên đ a bàn
ậ ị ả 2.2.3. Qu n lý, ki m tra, b o v vi c s d ng ngu n n ủ theo quy đ nh c a pháp lu t.
ẫ
ể ộ ề ướ ươ ứ ứ ụ ế ổ ọ ng d n vi c khai thác và phát tri n các ngành, ngh ng và t
ề ệ ch c ng d ng ti n b v khoa h c, công ề ớ ứ ổ 2.2.4. T ch c, h ở ị ố ề đ a ph truy n th ng ể ệ ể ngh đ phát tri n các ngành, ngh m i.
PH N IIẦ
Ế Ợ Ấ Ệ
Ủ Ả Ỉ Ớ Ậ Ề
Ồ Ề Ủ Ệ
PHÂN TÍCH L I TH SO SÁNH C A S N XU T NÔNG NGHI P Ạ T I TP.H CHÍ MINH SO V I CÁC T NH LÂN C N (MI N ĐÔNG Ộ VÀ MI N TÂY NAM B ) VÀ VAI TRÒ C A NÔNG NGHI P THÀNH PHỐ
Ệ Ư Ề 1. ĐI U KI N T NHIÊN :
ị ị 1.1 V trí đ a lý:
ằ ộ ắ ộ ị ả
ọ TP.HCM n m trong t a đ đ a lý kho ng 10 ộ ắ
ồ ỉ
o 10’ 10o 38’ vĩ đ B c và 106o 22’ 106o 54’ kinh đ Đông. Phía B c giáp t nh Bình D ng, Tây B c ắ ươ ỉ ắ giáp t nh Tây Ninh, Đông và Đông B c giáp t nh Đ ng Nai, Đông Nam giáp ỉ t nh Bà R a Vũng Tàu, Tây và Tây Nam giáp t nh Long An và Ti n Giang.
ỉ ỉ ề ị
ườ TP.HCM cách Th đô Hà N i g n 1.730 km đ ng b , n m ngã t
ố ế ữ
gi a các con đ ủ ể ủ ườ ự ồ
ệ ờ ồ ư ộ ằ ở ừ Đông sang Tây, (Flight Information ề t Nam
ờ ộ ể ả ộ ộ ầ ố ả ừ ắ B c xu ng Nam, t qu c t ng hàng h i t H Chí Minh là tâm đi m c a khu v c Đông Nam Á. Fir ả Region – Vùng Thông báo bay) bao g m c vùng tr i mi n Nam Vi ớ và c vùng tr i r ng l n thu c bi n Đông.
ự : ệ 1.2. Di n tích t nhiên
ổ ự ố nhiên c a Thành ph : 209.555 ha ( 1.2.1. T ng di n tích t
ệ
ệ ệ ấ ệ ủ ự nhiên các huy n: 160.808 ha (1.608 nhiên thành ph 2.095,5 km2); km2) chi m 76,4% ế ệ ố. Di n tích đ t nông nghi p năm 2010:
trong đó di n tích t ự ệ ổ t ng di n tích t 103.938 ha.
3
ấ ấ ả
ồ ấ ệ
ấ ủ ả ấ ồ ố
ừ ạ ộ
ỗ
ấ ớ ấ ệ Trong đó: đ t s n xu t nông nghi p: 56.664 ha, g m 26.188 ha đ t ồ ồ tr ng cây hàng năm và 30.476 ha đ t tr ng cây lâu năm; đ t lâm nghi p có ấ ừ r ng: 36.256 ha; đ t nuôi tr ng th y s n: 9.361 ha; đ t làm mu i: 1.000 ha; ể ệ ấ T quy ho ch phát tri n công trình công c ng, đ t nông nghi p khác: 658 ha. ệ ấ ấ ả ị ệ đ t s n xu t nông nghi p khu công nghi p và đô th hoá, bình quân m i năm ố ả 26.782 ha) gi m ả 2.434 ha (so v i năm 200 1: đ t nông nghi p ệ thành ph gi m
ệ ệ ệ ậ ả ấ 1.2.2. Các Qu nhuy n có s n xu t nông nghi p, 5 Huy n: C n Gi
ầ ủ ứ ậ
ờ , ủ Nhà Bè, Bình Chánh, Hóc Môn và C Chi; các Qu n: 2, 9, 12, Th Đ c và Bình Tân.
ườ ệ ả ấ ng có s n xu t nông nghi p: ố 1.2.3. S xã, ph
ị ấ
ườ 5 Huy nệ Các Qu nậ : 47 ph : 58 xã và 5 Th tr n. ng.
ế ả ộ ể ặ ấ ấ ị 1.3. Đ c đi m đ a hình, tài nguyên đ t tác đ ng đ n s n xu t nông
nghi p:ệ
ạ ố ồ
ộ ằ ế ề ữ ằ ử ị
ấ ạ ầ ừ ắ
ể ớ ị ồ ố B c xu ng Nam và t ệ
ừ ế ộ ấ ớ ấ ạ ồ
ố ề ặ ớ ố ộ
ờ ể ở ố ế ử ớ , có b bi n c v i qu c t
ệ ầ ể Thành ph H Chí Minh v i đ a hình đa d ng, n m trong vùng chuy n ổ ti p gi a mi n Đông Nam b và Đ ng b ng sông C u Long. Đ a hình t ng Đông sang Tây và chia thành quát có d ng th p d n t ỹ ấ ạ 3 ti u vùng v i qu đ t nông nghi p h n ch ; đ phì nhiêu kém: trong đó có ầ ễ trên 50% là đ t nhi m phèn, m n và 20% là đ t xám, đ i gò, b c màu; là đ u ộ ỉ ớ m i giao thông l n, n i li n v i các t nh trong vùng Nam B , Nam Trung b ủ ả ướ và Tây nguyên; là c a ngõ c a c n phía Nam ờ ớ ơ huy n C n Gi v i h n 20 km.
ơ ở ế ố ự ế ộ ủ ổ ưỡ nhiên, th nh
ể ấ ng, đ a hình và ch đ th y văn, ệ ụ
t ạ ế ơ ấ ồ ậ Trên c s các y u t có th phân đ t đai t ế ị th (ể quy t đ nh đ n c c u cây tr ng – v t nuôi ị i TP.HCM thành 7 vùng sinh thái nông nghi p c ):
ệ ệ
ủ ả ắ
ạ ấ ủ ứ i t
ở ẫ ớ
ắ ự ồ ế ậ vùng này là ru ng r y v i hoa màu, đ u đ và khoai mì (s n) m t v ế ấ th p. M t s khu v c thu c h
ộ ố ấ ả ồ ủ ố
ố ữ ể ợ
ư ừ ả ạ ừ ấ ồ ể ề ấ
ệ ụ ồ ế ợ ậ ả ề +1 Vùng đ t xám gò đ i ồ : di n tích kho ng 5.600 ha (chi m 4,6% di n tích đ t ế ấ ấ ể ặ ắ ố ở ệ ủ Tây B c C Chi và B c Th Đ c. Đ c đi m nông nghi p c a TP), phân b ệ ướ ướ ự ồ ấ nhiên. H sinh c t đ t vùng này là đ t xám gò đ i, h n ch ngu n n ộ ụ ộ ỗ tháo ệ ộ ấ ề v mùa m a, năng su t và hi u qu kinh t ừ sinh thái r ng khoanh nuôi ph c h i và r ng ph xanh đ t tr ng, ch ng xói mòn và c i t o đ t. Phù h p tr ng hoa cây ki ng, rau, chăn nuôi bò s a, cây ư lâu năm, r ng, tr ng n m, k t h p phát tri n các ngành ngh nông thôn, nh : làng ngh bánh tráng, sinh v t c nh.v.v…
ệ ấ ạ
ỏ ố ở ủ C Chi, Hóc Môn, Bình Chánh và m t ph n ị ế ủ ứ ượ ể ể ạ ằ ả : di n tích kho ng 18.230 ha ậ ầ ở ộ qu n ể Có th chia 2 ti u ế n sóng đ n b ng.
+2 Vùng đ t ấ xám vàng đ và đ t xám b c màu (chi m 15,0%), phân b ặ Th Đ c. Đ c đi m đ a hình là d ng l vùng:
4
(cid:0) ị ừ ệ ồ
ự ủ ắ ở khu v c Đông B c C Chi và h
ệ ộ ắ ả Vùng có đ a hình cao: kho ng 10m, h sinh thái r ng tr ng cây ệ công nghi p lâu năm (cao su) ẫ sinh thái ru ng r y cây ng n ngày;
(cid:0) ấ
ụ ấ ộ ộ i th p là ru ng 2 v
ạ ụ ậ ớ ệ ế Vùng th p: 34m đ n 10m, trên cao là h sinh thái ru ng màu 2 ụ ướ ụ ậ v đ u ph ng (l c), luân canh 1 v lúa; d ấ ộ lúa, luân canh 1 v đ u ph ng v i năng su t cao và khá ộ ổ ị đ nh.
ấ ả
ệ ữ ủ ệ ầ
ủ ế ườ ụ ổ ậ ọ : di n tích kho ng 10.100 ha (8,3%), phân b t p vùng gi a c a ph n phía Nam huy n Bình Chánh. Là vùng ấ n cây c 2 v năng su t cao, cây lâu năm v
ướ ị ư +3 Vùng đ t phù sa ng t ủ ế ở trung ch y u ệ ch y u có h sinh thái lúa n ủ ả ế ăn trái có u th , th y s n, du l ch sinh thái…
ệ ự ộ
ủ ố ỹ ị
ễ ộ
ừ ồ ồ +4 Vùng đ t phèn n ng ả ặ : di n tích kho ng 8.930 ha (7,4%) thu c khu v c trũng ấ ấ th p phía Tây Nam thành ph (Thái M C Chi, qua Nh XuânHóc Môn, ệ ồ ố xu ng Tây Nam Bình Chánh). H sinh thái là ru ng nhi m phèn, tr ng lúa 1 ấ ả ụ v , lên líp tr ng mía, r ng tr ng s n xu t (tràm, keo..), mô hình VAC.
ấ ệ
ề ặ ở ẻ ẹ ự ấ ớ
ườ ậ ể ả : di n tích kho ng 17.420 ha r o ven sông n t p trung xây ăn trái, hoaki ng, nuôi tôm càng
ị +5 Vùng đ t phèn nh (phèn trung bình và phèn ít) ộ (14,4%) thu c khu v c th p trũng có l p phù sa trên b m t; ệ Sài Gòn. H sinh thái v ế ợ xanh, mô hình VAC k t h p du l ch sinh thái…
ặ ấ ệ
ệ ở ờ
ầ ự huy n Nhà Bè và khu v c phía B c huy n C n Gi ủ ả ừ ướ . H ặ ụ ặ ầ ộ ị ả : di n tích kho ng 18.193 ha ệ ắ c, ao đ m th y s n m n
+6 Vùng đ t phèn m n theo mùa 6 – 7 tháng/năm ệ ậ (15%) t p trung sinh thái ru ng lúa ch u m nphèn 1 v ; cây d a n ợ l (tôm sú, cua…).
ặ ấ
ấ ủ ở ệ ờ huy n C n Gi
ậ ậ ệ ố ặ ấ
ạ ợ ồ
ổ ế ễ ể ạ ồ c nuôi tr ng th y s n: tôm, cua, cá và nhuy n th t ể ặ ướ i…); m t n
ể +7 Vùng đ t phèn m n và đ t m n d ả ặ : di n tích kho ng ướ ừ ặ i r ng ng p m n ệ ầ ậ ấ . H sinh thái 42.840 ha (35,3% đ t NN c a TP): t p trung ấ ừ ự ủ ế r ng ng p m n ch y u (34.000 ha); đ t làm mu i: 1.000 ha. Khu v c đ t ồ gi ng cát ven bi n thích h p tr ng các lo i cây ăn trái khá n i ti ng (xoài, ủ ả ổ nhãn, i bãi ồ b i ven bi n.
Ệ Ế Ề Ộ : 2. ĐI U KI N KINH T XÃ H I
ố: ề 2.1. V dân s
ố ụ ố ố Dân s TP.HCM ( theo Niên giám th ng kê 2010 C c Th ng kê
TP.HCM): 7.396.446 ng iườ .
ố ạ ườ Trong đó, dân s 5 huy n ngo i thành là 1.336.244 ng
ổ ố ỷ ệ l ố Đ n tháng 7/2011
ề
ẩ ạ
ệ ớ
ộ ộ ộ ộ ệ i (337.798 h ) – theo k tế ế ế chi m t 18,07% trên t ng dân s thành ph . ổ ủ ả (Ban Ch đ o T ng ỉ ạ ệ ả ổ qu T ng đi u tra nông thôn, nông nghi p và th y s n ổ ủ ả ệ ề i 58 đi u tra nông thôn, nông nghi p và th y s n TP.HCM) t ng nhân kh u t ộ iườ , v i 322.088 h ạ ấ xã (381 p) thu c 5 huy n ngo i thành là: 1.204.582 ng ệ ; 133.560 h Công ủ ả ồ (g m: 32.161 h Nông lâm th y s n và diêm nghi p
5
ự ộ ươ ậ ả ụ ị ạ ng m i, v n t i, d ch v và 11.176 h ộ
ệ ồ nghi p, xây d ng; 145.191 h Th Ngu n khác).
ố ố M t đ dân s bình quân
ệ ườ ườ
2, nh ngư i/km 531 ng 2) ở ứ m c i km 835 ng ậ ộ ớ ầ 4,6 l n) so v i m t đ
ậ ộ ấ ấ ớ
2).
ậ ộ ư ậ ộ ủ ề ườ ự ộ toàn thành ph là: 3. ạ ủ m t đ dân c bình quân c a 5 huy n ngo i thành ( ơ ấ th p so v i m t đ bình quân và th p h n r t nhi u (1 bình quân chung c a khu v c n i thành (1 2.267 ng i/km
ộ ệ : 2.2. Lao đ ng và Vi c làm
ố ộ ổ ủ
ổ
ủ ế ở ộ ự ệ ố
ế ọ ộ
ộ ộ ế ườ ộ i, chi m Dân s trong đ tu i lao đ ng c a TP.HCM: 4.678.780 ng ầ ế ị ố ậ ố thành th (chi m g n 68,7% t ng dân s toàn thành ph , t p trung ch y u ạ ạ ộ ổ 82%). Trong đó, t ng s lao đ ng t i 58 xã thu c khu v c 5 huy n ngo i thành là 803.727 lao đ ngộ – g i chung là lao đ ng nông thôn (chi m 17,18% ố 4.678.780 lao đ ng). lao đ ng trên toàn thành ph
ố ổ ng s
ườ ệ ả ộ
ượ ố ế ổ ệ
ự ố ộ
ố ườ ổ Theo Niên giám th ng kê 2010 C c Th ng kê TP.HCM, t ớ ộ ổ ng c gi i trong đ tu i lao đ ng đ ườ ộ là 291.561 lao đ ng, trong đó s ng ộ ệ ộ đ ng; đa s lao đ ng làm vi c thu c khu v c ngoài nhà n ườ ỷ ệ 82,98% trên t ng s ng i, t ngoài (175.901 ng ố ụ ố ệ i thi u, gi i quy t vi c làm năm 2010 ị i có vi c làm n đ nh là 211.961 lao ầ ư ướ ướ n c và đ u t c ị ổ ệ i có vi c làm n đ nh). l
ồ ủ ụ ể ố
ộ ạ
ạ ạ i 5 huy n ngo i thành đã đ ộ ề ộ # 61% trên t ng s 803.727 lao đ ng). Trong đó, s
ả ệ ỷ ệ l ộ ổ ổ ổ ệ ộ ị ộ Theo ngu n kh o sát c a Chi c c Phát tri n nông thôn TP, s lao đ ng ượ c đào t o ngh qua các năm là là ố ố ỷ ệ ơ h n l
thu c 58 xã t 490.273 lao đ ng (t ộ lao đ ng trong đ tu i có vi c làm n đ nh là 370.156 lao đ ng (t 75%).
ị ộ ạ ự ơ ấ
ị ệ ụ
ố ế ề
ố ở ộ ệ
ạ C c Th ng kê TP.HCM
ụ ụ ế ế ể
ộ ồ ư ậ ả ộ ệ ừ ươ ể ề ổ ộ ng ng kho ng 279.000 lao đ ng) chuy n đ i ngh nghi p t
ộ ứ ệ ự ệ
ộ ộ
ị ộ ố ể ệ ẩ
ộ ậ ấ ể ể ế
ư ạ ủ
ộ ộ ệ ỗ ể C c u lao đ ng nông thôn ngo i thành có s chuy n d ch khá nhanh ạ ệ ố ở các huy n ngo i sang các ngành công nghi p và d ch v . Năm 1998, dân s ố ỷ ệ ằ 56,3% dân s l thành s ng b ng ngh nông là 480.082 lao đ ng (chi m t ề ằ ố ế các huy n ngo i thành s ng b ng ngh nông thôn); đ n năm 2009, dân s ố ) và đ n năm 2010 là nông là 251.454 lao đ ng ( ộ ngu n: Chi c c Phát tri n nông thôn 201.106 lao đ ng ( ) và đ n tháng 7/2011 ơ là 93.267 lao đ ng. Nh v y, sau h n 10 năm đã có 51,11% lao đ ng nông ệ khu nghi p (t ệ ự v c nông nghi p sang khu v c phi nông nghi p. Lao đ ng nông nghi p ệ chuy n d ch sang lao đ ng công nghi p, làm tăng thu nh p trong h nông ộ ộ ươ ng trình xu t kh u lao đ ng, nghi p; m t s lao đ ng nông thôn tham gia ch ộ ồ ự ệ ầ ạ góp ph n t o ngu n l c cho phát tri n nông nghi p, phát tri n kinh t xã h i ạ i xã Thái M huy n C Chi, có 1.270 lao đ ng đang lao t i các xã (nh t ở ướ ộ n đ ng ệ ỹ ồ ử ề ừ 150 – 200 tri u đ ng/lao đ ng/năm). c ngoài, m i năm g i v t
ờ ố ậ ư: 2.3. Thu nh p và đ i s ng dân c
ể ố
“Cùng v i s phát tri n kinh t ượ ớ ự ệ ườ ủ ả c c i thi n. GDP bình quân đ u ng ế ờ ố , đ i s ng nhân dân thành ph ngày ố ầ i c a thành ph năm 2006 là càng đ
6
ự
ế
ưở ụ ế ằ ố 930/QĐUBND ngày 28/12/2009 c a UBND thành ph ị ng kinh t
ầ ạ ấ
ự ả ớ
ả ầ ệ 1.854 USD; năm 2007 là 2.135 USD (trong đó GDP khu v c nông nghi p là (trích 914 USD, b ng 40% bình quân chung ), đ n năm 2008 là 2.534 USD” ố). T cố ế ị ủ Quy t đ nh s 5 ộ (GDP) trên đ a bàn TP tăng liên t c, bình quân đ tăng tr ườ i năm 2010 đ t trên 2.800 USD, g p 1,68 11%/năm. GDP bình quân đ u ng ầ ệ (http://www.tphcm.gov.vn, d th o văn ki n l n so v i năm 2005 1.660 USD ứ ). ộ ạ ộ Đ i h i Đ ng b TP.HCM l n th IX
ạ ậ ứ ự ủ
ả ư ự ả
ể ứ ậ ở ạ l
ẩ ủ ườ ự ồ
ườ ứ
ườ ủ ẩ
ồ
ư ậ ầ ế ậ
ầ ả ầ ố ấ ự ơ M c thu nh p bình quân c a khu v c ngo i thành th p h n khu v c ượ ộ ắ ữ n i thành, nh ng kho ng cách thu nh p gi a hai khu v c đã đ c gi m ng n ậ đáng k . Trong vòng 10 năm tr i đây, m c thu nh p bình quân nhân ạ kh u/tháng c a khu v c nông thôn ngo i thành là 549 ngàn đ ng/ng i/tháng ồ ậ (2002) tăng lên 1.688 ngàn đ ng/ng i/tháng (2010). M c thu nh p bình quân ự ộ ồ nhân kh u/tháng c a khu v c n i thành là 987 ngàn đ ng/ng i/tháng (2000) ả ườ i/tháng (2010). Nh v y, kho ng cách phân hoá tăng lên 2.778 ngàn đ ng/ng ừ ạ ữ ộ 1,79 l n (năm 2002), đ n năm 2010 thu nh p gi a n i thành và ngo i thành t ả gi m xu ng còn 1,64 l n (năm 1995, kho ng cách này là 3,3 l n).
ứ ạ ồ
ồ ồ ồ
M c chi tiêu bình quân ườ ườ ệ ườ ở ngo i thành là 332 ngàn đ ng/ng ứ i/tháng (2010). M c chi tiêu bình quân ườ i/tháng (2002), 2.424 ngàn đ ng/ng ạ ữ ộ ả
ầ ầ i/tháng ở ộ (2002), 1.430 ngàn đ ng/ng n i i/tháng thành là 742 ngàn đ ng/ng ề (2010). Kho ng cách chênh l ch v chi tiêu gi a n i thành và ngo i thành là 2,23 l n (2002) và 1,69 l n (2010).
ự ệ ế ạ ị Tính chung giai đo n 2008 – 2012 (5 năm th c hi n Ngh quy t 26 v ề
ệ nông nghi p, nông dân, nông thôn) :
ậ ườ ủ Thu nh p bình quân/ng
ơ
ườ i/năm)
ờ ỳ ớ ộ ự ệ i/tháng theo giá hi n hành c a khu v c nông thôn năm 2012 là 2 tri u ệ 727 ngàn đ ngồ (kho ng h n 32,7 tri u ệ ả ớ ồ đ ng/ng , tăng 41,2% so v i năm 2010 (năm 2010 tăng 47,6% so v i năm 2008), tăng bình quân 20,2% m t năm trong th i k 20082012.
ị ả ữ
ả ườ ậ
ệ Kho ng cách thu nh p gi a thành th và nông thôn có xu h ầ ị i 1 tháng ế ấ ầ
ớ ấ ế ấ ầ ỉ
ườ ự ố ố
ầ ự
ỉ ạ ị ệ ướ ậ ng ở gi m d n qua các năm. Năm 2008, thu nh p bình quân 1 ng ồ thành th là 2 tri u 359 ngàn đ ng, cao g p 1,8 l n so v i nông thôn; đ n năm ụ ầ 2010, cao g p 1,5 l n; đ n năm 2012, ch còn cao g p 1,24 l n (theo C c ậ i khu v c nông thôn năm Th ng kê thành ph ). Thu nh p bình quân đ u ng ự ầ ị ườ ớ 2008 ch đ t 55,4% so v i ng i dân khu v c thành th năm đ u tiên th c ế hi n Ngh quy t 26; đã tăng lên 66,6% vào năm 2010 và 80,5% vào năm 2012).
ự ư ư ậ ứ ố
ạ ứ ộ ả
ả
ạ ộ ự ộ ỉ ệ
ể ệ ể ả
ả ị ả ị ộ ệ ế ệ ấ ự ộ ữ Nh v y, m c s ng dân c có s phân hoá gi a khu v c n i thành và ể ượ ngo i thành. Tuy nhiên, m c đ phân hoá trên đã đ c gi m đáng k . Nguyên ả ạ ọ nhân quan tr ng giúp gi m kho ng cách phân hoá là khu v c ngo i thành đã ỉ ệ ệ ị ượ ho t đ ng phi nông nghi p ngày m t tăng lên, t l c đô th hoá, t l đ ơ ấ ấ ầ thu n nông gi m đáng k . Trong s n xu t nông nghi p, chuy n d ch c c u ệ nông nghi p làm tăng giá tr s n xu t nông nghi p trên m t di n tích kinh t
7
ệ ữ ừ ồ 31,4 tri u đ ng/ha (2000)
ọ ồ ầ ớ
vai trò quan tr ng: t ệ ị ả ệ ấ
ấ ầ ớ
ệ ấ
ệ ề ế ị ồ ệ canh tác gi lên 63 tri u đ ng (năm 2005) và 138 tri u đ ng vào năm 2009 (tăng 2,1 l n so v i năm 2005); ồ ế đ n năm 2010, giá tr s n xu t bình quân 155 tri u đ ng/ha/năm (tăng g p 4,9 năm 2012: đ t ạ 239,1 tri uệ ớ ầ l n so v i năm 2000 và 2,4 l n so v i năm 2005) và ắ ầ th cự ồ đ ng/ha/năm (g p đôi so năm 2008: 117,5 tri u/ha/năm – năm b t đ u ệ hi n Ngh quy t 26 v nông nghi p, nông dân, nông thôn ).
ứ ữ ộ ạ
ườ ạ
ơ ộ ể ưở ố ượ ề
ượ ự ề c m nhi u h n
ầ ạ Bên c nh đó, m c chi tiêu gi a n i thành và ngo i thành cũng d n thu ể ệ ụ ng th các i dân ngo i thành đã có thêm các c h i đ h ị ụ ng các Siêu th , các ạ khu v c ngo i thành; c s h t ng nông thôn, trong đó có giao thông, ệ ớ ướ ậ ạ ơ ẹ h p, th hi n ng ư ộ ị d ch v nh n i thành; đi u này có th th y rõ qua s l ơ ở ệ ử C a hàng ti n ích ngày càng đ ngoài ra, do thành ph đ u t ệ cũng giúp vi c đi l ể ấ ở ố ầ ư ơ ở ạ ầ i thu n ti n h n so v i tr c đây.
3. ĐÁNH GIÁ CHUNG:
ậ ợ 3.1. Thu n l i:
ả ậ ơ : Tr i qua h n 38 năm ị Nh n đ nh chung
ướ ng
ề ẩ
ứ ộ
ả ầ ủ ẩ ườ ự ố ệ ng th c và nhu c u c a ng
ượ ẩ ộ ố ặ xã h i nông thôn đ
ạ ầ ề ơ ở ể ộ ể ổ
ườ c tăng c ậ ề ữ ự ộ ố ỉ
ắ ờ ớ ớ ụ ả ấ khôi ph c s n xu t nông ệ ể ự ạ ố nghi p và phát tri n nông thôn, các xã khu v c nông thôn thành ph đã đ t ể ơ ấ ở ứ ệ ưở ộ ượ ố c chuy n m c cao; c c u nông nghi p có b c t c đ tăng tr đ ẩ ạ ả ấ ượ ả ạ ự ị ng nhi u lo i s n ph m nông d ch tích c c, đa d ng hoá s n ph m, ch t l ầ ệ nghi p ngày m t tăng. S n ph m nông nghi p đã góp ph n đáp ng an ninh ươ l i dân thành ph , m t s m t hàng đã có giá ế ế ấ ấ ị tr xu t kh u. K t c u h t ng kinh t ng; ộ ặ b m t nông thôn có nhi u thay đ i đáng k . Đây là c s đ xác l p các ướ b c đi v ng ch c th c hi n các ch tiêu theo B tiêu chí qu c gia v nông thôn m i trong th i gian t ệ i.
ụ ể ộ ố ỉ
: ưở C th m t s ch tiêu ề ố ộ 3.1.1. V t c đ tăng tr 2013.
ư ố
ạ
Ướ ạ c năm 2013, GDP nông lâm ng
ả ướ ả ướ ố ự ế ệ ạ ớ
ạ ng giai đo n 2009 ệ GDP: năm 2012, GDP nông lâm ng nghi p thành ph tăng 5,1% so ớ v i năm 2011 (c n c tăng 2,7%); bình quân giai đo n 2009 2012, GDP ư tăng 4,6%/năm (c n c đ t 2,9%/năm). nghi p thành ph tăng 6,5% so v i năm 2012. D ki n giai đo n 20092013, GDP tăng bình quân 5%/năm.
ị ả ư ấ
ị ả ự ế ớ
ả ướ ạ ộ
ả ướ ạ ỷ ồ ạ c đ t 4,4%/năm). D ki n năm 2013 đ t 15.183 t
ệ ấ Giá tr s n xu t: năm 2012, giá tr s n xu t nông lâm ng nghi p ố ạ ỷ ồ đ ng (theo giá th c t ), tăng 6,1% so v i năm 2011 thành ph đ t 13.126 t ạ ố c tăng 3,4%); t c đ tăng bình quân giai đo n 2009 – 2012 đ t (c n ự ế đ ng, bình 5%/năm (c n ạ quân giai đo n 20092013 tăng 5,3%/năm.
ơ ấ ả ơ ở ế ấ ợ ệ : 3.1.2. V ề chuy n d ch c c u nông nghi p ệ Trên c s quy ho ch s n xu t nông nghi p, phát huy l
ể ị ạ ế ơ ấ ị ả ữ ệ ể i th so sánh, ấ đã có nh ng chuy n bi n rõ r t trong c c u giá tr s n xu t nông, lâm
8
ọ ồ ả ệ ế ủ ỉ ệ
ị ệ
ủ ả ụ Ướ ơ ấ
ấ
ự ễ ệ ế nghi p và th y s n. Năm 2012, tr ng tr t chi m t l 23,2% (năm 2008: 24,8%), chăn nuôi: 46,3% (năm 2008: 46,4%), d ch v nông nghi p: 7,1% (năm 2008: 6,1%), th y s n: 22,5% (năm 2008: 21,7%). c năm 2013, c c u các ỉ ngành x p x năm 2012. Nh c c u l
ợ ủ ề ể ệ ể
i ngành trên đi u ki n th c ti n, phát huy l ướ ệ ấ ồ
ả ạ ượ ệ ấ ồ
(1).
ờ ơ ấ ạ i th so sánh, ở ộ ữ ị ng, phát tri n và m r ng di n tích c a nh ng cây chuy n d ch đúng h ấ ị ả ậ tr ng, v t nuôi có hi u qu cao, nên giá tr s n xu t bình quân trên 1 ha đ t canh tác đ c nâng lên đ t 239,1 tri u đ ng/ha (2012) g p đôi so năm 2008 ệ (117,5 tri u/ha/năm)
ồ ọ ế ể ả ả ấ ậ 3.1.3. K t qu phát tri n tr ng tr t, hình thành các vùng s n xu t t p
trung
(2): đ n năm 2012, di n tích canh tác hoa ki ng đ t ạ
.
ế ệ ể
Hoa, cây ki ng ể ơ ầ 1.510 ha, tăng h n 1,5 l n so năm 2008
ể ướ ng rau an toàn, VietGap. Đ n năm 2012, Rau (3): phát tri n theo h ế (4) ệ ầ ơ ạ di n tích canh tác rau đ t 3.024 ha, tăng h n,1 l n so năm 2008.
ả ả ả ệ ị ể
ế ả ứ ấ
ệ ệ ạ ế ế
3.1.4. K t qu phát tri n chăn nuôi; đ m b o an toàn d ch b nh; nâng cao ệ hi u qu chăn nuôi, phát tri n s n xu t th c ăn chăn nuôi công nghi p; ơ ở ế ổ hi n đ i hóa c s gi ạ ưở
ờ ế ệ Trong giai đo n 200 t, giá nguyên li u, th c ăn chăn nuôi, ữ ả ị nh ng nh h ng b t l ệ ị d ch b nh gia súc, gia c m, ấ ợ i do ầ chăn
ố
ủ
ủ
ổ
ạ
ệ
ế ị ể
ị
ế
ể ả ấ ả
1() Theo Quy t đ nh s 124/QĐTTg ngày 02 tháng 02 năm 2012 c a Th t ủ ướ ầ ồ
ấ ấ
ệ
ng Chính ph , phê ụ ệ duy t quy ho ch t ng th phát tri n s n xu t ngành nông nghi p đ n năm 2020, t m nhìn đ n 2030: m c ệ ả ướ ạ tiêu đ n năm 2020, giá tr trên 1 ha đ t s n xu t nông nghi p c n 2 ế
ế ế c đ t 70 tri u đ ng/ha/năm. ệ
ệ
ể
ạ
ổ
ỉ ồ
ị ả
ư
ế
ệ
ổ
ế ỉ ồ
ấ ạ ạ
ổ ấ
ị ả
ế
ấ
ổ
ầ ị ả
ệ
ể
ấ
ổ
ể ướ ạ
ấ
ớ
ỉ
c đ t 1.314 ha, tăng 4,8% so v i cùng k
ỳ. Trong đó: mai 483 ha, x p x so cùng k ; lan ỳ
ề
ể
ấ
ỳ
ỉ
() Năm 2008, di n tích canh tác hoa ki ng đ t 1.000 ha (chi m 1,6% t ng di n tích canh tác), giá tr s n ị ả ị ấ ấ ạ xu t đ t 330 t đ ng (chi m 4,6% t ng giá tr s n xu t). (chi m 2,8% t ng di n tích canh tác), nh ng giá tr ả i đ t 910 t đ ng, tăng g p 2,7 l n so năm 2008 (chi m 6,9% t ng giá tr s n xu t). Tính chung, s n xu t l ệ T ng di n tích hoa, cây ki ng 6 tháng di n tích hoa ki ng tăng 10,9%/năm, giá tr s n xu t tăng 28,9%/năm. ỳ ầ đ u năm 2013 210 ỳ ha, x p x so cùng k ; hoa n n 250 ha, tăng 19% so cùng k ; ki ng, bonsai 371 ha, tăng 6% so cùng k .
3
ổ
ế
ệ
ị ả
ổ
ấ
ư
ỉ ồ
ạ ị ả
ấ
ổ
ế ế
ị ả ệ
ấ
ỳ
ớ
ầ ả ượ ướ ạ ng
ệ ấ ạ ạ ạ đ t 350 t đ ng (chi m 4,9% t ng giá tr s n xu t)., nh ng giá tr s n xu t l ầ l n so năm 2008 (chi m 13,6% t ng giá tr s n xu t) ả ượ su t canh tác rau tăng 10,1%/năm, s n l ồ tích gieo tr ng rau 6 tháng đ u năm 2013 an toàn là 8.220 ha; s n l 4
() Năm 2008, di n tích canh tác rau đ t 2.600 ha (chi m 4,2% t ng di n tích canh tác), giá tr s n xu t ấ ỉ ồ i đ t 1.783 t đ ng, tăng g p 5 ị ả ấ . Tính chung,di n tích canh tác rau tăng 10,1%/năm, năng Di nệ ị ả ấ ng rau tăng 14,3%/năm, giá tr s n xu t rau tăng 50,2%/năm. ớ ướ ạ c đ t 8.388 ha, tăng 1,3% so v i cùng k năm 2012, trong đó rau ỳ ấ c đ t 168.731 t n, tăng 3,3% so v i cùng k . ộ ơ ở ả
ệ
ậ
ố
ị
ơ ầ
ủ
ệ
ạ
() N m:ấ Hi n nay trên đ a bàn thành ph có kho ng h n 100 h , c s s n xu t n m, t p trung ch ả i các huy n C Chi, Bình Chánh, Hóc Môn, Nhà Bè, C n Gi
ề ủ ọ
ư ấ
ấ
ấ
ơ
ơ ở
ỏ ẻ
ạ
, trung bình 578 m ơ
ừ ấ ứ
ấ ấ ẩ
ấ ư
ủ ấ
ế
ấ
ấ
ồ
ủ ấ ấ ồ ấ ạ ấ ờ ế ạ . V ch ng lo i n m r t đa d ng, g m: y u t ấ ả ủ ồ ấ ầ N m Linh Chi, N m Bào ng , N m R m, N m mèo, Hoàng Kim, H ng Ng c, H u Th ,…Quy mô s n xu t 2/c s . Năng su t n m tùy t ng ch ng lo i: N m r m tr ng trên giá th r là ể ạ ơ ồ ấ n m nh l ấ ứ ấ ứ 8 t n/l a/ha, n m r m tr ng trên bông ph ph m 20 t n/l a/ha, n m bào ng 60 t n/l a/ha, n m linh chi 25 ấ ứ t n/l a/ha...
ể ả t m , ch bi n. ặ 9 – 2013, m c dù ch u ứ ể ổ ẫ ị th i ti nuôi thành ph ố v n phát tri n n đ nh .
9
ạ
ổ
ỳ ổ ạ
ơ ữ ế
̀ ầ ắ ữ ổ ầ ơ ớ
ữ ả ướ ng s a c n c.
Trâu, bò (5): bình quân giai đo n 20092012 tăng 1,31%/năm. Trong ớ ạ ầ 6 tháng đ u năm 2013, t ng đàn trâu bò đ t 123.027 con, tăng 4,5% so v i Bò s aữ : t ng đàn bò s a năm 2012 đ t 89.800 ữ cùng k năm 2012. Trong đó ả ớ con, tăng h n 1,3 l n so v i năm 2008, chi m 53,8% t ng đàn bò s a c ướ n c; trong đó cái v t s a la 42.000 con, tăng h n 1,09 l n so v i năm 2008 và chi m ế 61% s n l ả ượ ổ ầ ớ Heo (6): T ng đàn heo là 368.262 con (tăng h n 1,2 l n, so v i cùng k
ạ ạ ơ ầ
ỳ ơ ế ố i ng heo (heo con) đ n năm 2008). Giai đo n 20092012: tăng 4,9%/năm. G ệ ơ ố cu i năm 2012 đ t h n 950.000 con (tăng 1,28 l n – giá heo con h n 1,4 tri u ồ đ ng/con).
ả ạ ệ ả ượ n l ng cá c nh đ t 70 tri u con, tăng Cá c nhả (7):Đ n năm 2012, s ế
ầ ơ h n 1,3 l n so năm 2008.
ả ổ
ố ạ ẻ ị ắ Cá s uấ : t ng đàn cá s u trên đ a bàn thành ph đ t kho ng 187.500 ấ ; đã g n trên 12.500 th CITES cho cá s u
ụ ụ ấ ấ con, tăng 7,1% so v i năm 2011 ph c v xu t kh u.
ườ ứ ớ ẩ (8) ố Thành ph cũng tăng c
ả ứ ố ị
ố ả
ấ ố ố ấ ữ và nhân đàn gi ng g c. Th
ệ ế
ọ ọ ể ữ ố ữ ằ
ấ ừ ấ ố ả ả ố ứ ầ ổ ng công tác t ch c nhân thu n, nghiên c u ấ ượ ệ ằ các công th c lai, nh m c i thi n ch t l ng con gi ng trên đ a bàn thành ố ệ ố ph . Hình thành h th ng s n xu t gi ng heo theo 3 c p, trong đó doanh ườ ướ nghi p nhà n ng xuyên c đóng vai trò gi ữ ữ ạ ấ i nh ng con bò s a có năng khuy n cáo tái c u trúc, ch n l c thay đàn, gi l ế ậ hệ ự ổ ứ t l p su t cao. T ch c bình tuy n đàn bò s a và heo đ c gi ng, nh m thi ố ộ ế ơ ố th ng qu n lý gi ng th ng nh t t nông h đ n c quan qu n lý gi ng.
ướ ủ
5
ỉ ồ
ế
ấ
ầ
ổ
́
ị ả ̉ ượ
̣ ơ
ữ
ệ
ơ
ắ ữ
ổ
̀ ng đ
ữ
ữ
ấ
ơ ầ
ữ
ế
ệ
ố
ồ
ầ ả ượ
ữ
ệ
ầ
ạ
ố ữ ươ ơ ng s a t
ể
ỳ
() Giá tr s n xu t năm 2012 đ t 1.750 t đ ng, tăng g p 2,2 l n so năm 2008 (chi m 13,3% t ng giá tr ị ấ ạ ̀ ́ ́ ́ ̃ ư ấ San l ả ươ c đat h n 231 tri u lít s a, tăng 5,61% so v i năm 2011. Năng suât binh s n xu t). ng s a hang hoa ươ ươ Tính chung, t ng đàn cái v t s a tăng 2,3%/năm, giá ng 15,11 kg/con/ngày. quân 5.515 kg/con/năm, t ệ ố ố ị ả tr s n xu t tăng 21,6%/năm. Gi ng bò s a năm 2008 h n 17.000 con, (bê gi ng bò s a 07 – 08 tri u ạ ơ ồ đ ng/con) đ n cu i năm 2012 đ t h n 22.000 con (tăng g n 1,3 l n – bê gi ng bò s a 15 tri u đ ng/con). ổ i h n 128 tri u lít, phát Trong 6 tháng đ u năm 2013, t ng đàn bò s a đ t 93.767 con, s n l tri n 6,4 % so cùng k 2012. 6
ị
ượ
ộ
() Đàn heo: đàn nái 47.801 con, đàn th t 217.684 con, đ
ố
ơ
ạ c nuôi t ố
ơ ở ơ
Năm 2008: đàn heo h n 300.000 con;
i 9.403 c s chăn nuôi (9.400 h dân gi ng heo: h n 741.000 con (giá heo con
ạ
ỉ ồ
ế
ổ
ấ
ạ
ả ị ả
ị ả ả ượ ăm 2008, s n l ấ
ầ ị ả ế
ỉ ồ
ị ả
ổ
ơ ở
ậ
ỏ ẻ ừ , t ng b ạ ệ
ướ ả
ướ
ệ
ộ ng an toàn sinh h c, công nghi p hóa, hi n đ i hóa
ả , đ m b o môi tr
ấ ạ ầ ọ ị
ữ
ộ
ươ
ầ
ộ
71.857 con/8544 h t
ng đ
ươ
ừ
ế
ế
ệ
ạ
c hình thành chăn nuôi t p trung, ườ . Đ n nay, quy ế ng ầ ộ ình quân chăn nuôi bò s a là 10,8 con/h , tăng g n ng 8,4 con/h ; năm 2012: 89.800 ế ộ 10 đ n ố
i 10 con/h chi m 59,2%, quy mô t .. Bên c nh đó, các doanh nghi p thành ph ườ
ộ ; trong đó chăn nuôi d ộ ự
ạ
ấ
ẩ
ồ
ỉ
ạ và 3 trang tr i qu c doanh). ệ ồ ơ h n 1 tri u đ ng/con), 7 Giá tr s n xu t năm 2012 đ t 400 t đ ng, tăng g p 2 l n so năm 2008 (chi m 3% t ng giá tr s n xu t). ấ ấ ấ ị ả ả ượ Tính chung, s n l ng cá ng cá c nh tăng 7,7%/năm, giá tr s n xu t tăng 18,9%/năm (n ệ ả c nh đ t 52 tri u con, giá tr s n xu t đ t 200 t đ ng chi m 2,8% t ng giá tr s n xu t. 8() Các c s chăn nuôi đang gi m d n các h chăn nuôi nh l ả ạ trang tr i theo h ộ mô đàn heo nái là 5,73 con/h , heo th t là 28,23 con/h . B ớ 1,3 l n so v i năm 2008 (năm 2008: ộ ươ ng 10,8 con/h ) ng đ con/8.282 h t ộ ướ d chăn nuôi t đã đ u t
ộ ươ ướ i 50 con/h là 39,76% và quy mô trên 50 con/h chi m 1,04%. ầ ư i các t nh, cung c p ngu n th c ph m cho ng
ố i dân thành ph .
Đ i s ng v t ch t và tinh th n c a nhân dân t ng b ươ ự ờ ố ệ ừ ả ậ ệ ấ ả ượ ả ầ c đ ng trình xóa đói gi m nghèo, gi lên, th c hi n có hi u qu các ch c nâng ế i quy t
10
ố gia đình.v.v..là c s ơ ở
ươ ể ế ộ ệ vi c làm, khuy n nông, vay v n giúp nhau làm kinh t ể ự đ th c hi n t ế ệ ố t các ch ng trình phát tri n kinh t ế xã h i.
ộ ề ơ ấ ộ ố ệ ể
ị ộ ố ệ ộ
ệ ồ ự ầ ạ ươ ẩ
ộ ạ ấ ể ế ể ộ V c c u lao đ ng, m t s lao đ ng nông nghi p chuy n d ch sang ậ ộ lao đ ng công nghi p, làm tăng thu nh p trong h nông nghi p; m t s khác ộ ng trình xu t kh u lao đ ng, góp ph n t o ngu n l c cho phát tham gia ch ệ xã h i t tri n nông nghi p, phát tri n kinh t i các xã.
3.2. Khó khăn:
ạ ế ồ ạ ệ T n t
ấ ị ể i và h n ch trong phát tri n nông nghi p đô th : ủ ấ ả ệ ố
ồ ỡ ấ ử ề ệ ộ
ự ế
ệ i 2m và di n tích m t n ủ ợ ệ ụ ả ư ụ
ớ + Đ t s n xu t nông nghi p c a thành ph ít, kém màu m so v i ằ ầ Đ ng b ng sông C u Long và mi n Đông Nam b . Ph n di n tích th p trũng ủ ặ ướ ướ c chi m 61% di n tích t có cao trình d nhiên c a ấ ố ệ ố thành ph ; h th ng th y l i và giao thông ph c v s n xu t ch a hoàn thi n;ệ
ế ệ
ườ ươ ự ứ ề ể
ờ ng v i nhi u ch ế ư ả ệ ả i pháp x ế ả ả ộ
ố ấ + Trong th i gian qua, Thành ph r t quan tâm đ n vi c b o v môi ử ớ ng trình, d án nghiên c u, tri n khai các gi tr ấ ẫ ạ ễ lý, nh ng k t qu còn h n ch , ô nhi m v n còn gây tác đ ng đ n s n xu t ạ nông nghi p, sinh ho t và đ i s ng nhân dân.
ả ấ ưở ư
ế ệ ờ ố ệ + S n xu t nông nghi p tuy có tăng tr ụ ụ ệ ư ụ ệ ị
ứ ổ ơ ấ ầ nông thôn, các hình th c t
ể ổ ậ ấ ề ữ ế ng, nh ng thi u b n v ng. ứ ượ Công nghi p, d ch v ph c v nông nghi p – nông thôn ch a đáp ng đ c ứ ả ế ở ị yêu c u chuy n d ch c c u kinh t ch c s n ớ xu t ch m đ i m i.
ộ ộ ệ
i các khu, c m công nghi p;
ộ
ỷ ệ l
ừ ề ủ ế ồ
ủ ộ ụ ổ ổ
ủ ộ ế Lao đ ng nông nghi p có xu th ngày m t già đi do thanh niên nông ệ ạ ề ụ ệ c thụ ể ọ thôn ch n ngành ngh phi nông nghi p t ỷ ệ ừ ể ố ẻ ả 74,3%, năm năm 1999 có t lao đ ng nhóm tr gi m theo các m c đi m t l ổ ừ ộ ạ 2004 là 72,4% và năm 2006 là 70,7%; trái l 4060 tu i i nhóm lao đ ng t ộ ngày m t tăng (t 1999 là 25,7%, năm 2004 là 27,7% và năm 2006 là ể ả 28,9%). Đ n năm 2011, theo ngu n kh o sát t Đ án c a Chi c c Phát tri n ủ ổ nông thôn TP.HCM, tu i bình quân c a ch h là 48,2 tu i, tu i bình quân ổ chung c a lao đ ng nông thôn là 37 tu i.
ộ ẻ ể ề S lao đ ng tr có khuynh h
ệ ị
ố ệ ơ ừ ầ ố ỉ ướ ng chuy n sang các ngành ngh phi ộ nông nghi p làm cho giá nhân công lao đ ng nông nghi p trên đ a bàn Thành ế 1,5 đ n 2 l n. ph cao h n các t nh khác t
ậ ố ế ế ạ
ẽ ủ ố ế ể ệ ậ
qu c t ơ ộ ể ư
ọ , phát tri n m nh m c a khoa h c ớ i nhi u c h i đ nông nghi p thành ph ti p c n v i ng, công ngh tiên ti n, nh ng cũng làm gia tăng áp l c c nh tranh, tác ấ ợ ủ ự ạ ị ườ ề ế ị ủ ế ệ ộ ộ Quá trình h i nh p kinh t ạ ệ công ngh tuy đem l ệ ị ườ th tr ộ đ ng b t l i c a thiên tai, d ch b nh và các bi n đ ng c a th tr ng.
Ủ Ệ Ố: 4. VAI TRÒ C A NÔNG NGHI P THÀNH PH
ậ ị : 4.1: Nh n đ nh chung
11
ề ệ ủ ươ t ch tr
ệ ủ ệ Trong nhi u năm qua, quán tri ả
ị ươ
ế ế ị ệ ủ ề ự ộ
ế ố ệ
ươ ệ ấ ả
ạ ượ ố ơ ấ ưở ố ng
ộ c t c đ tăng tr ạ ự ể ẩ ị
ạ ả ự ệ ẩ ở
ạ ệ ng công nghi p hoá, hi n đ i ệ ặ ướ hoá nông nghi p, nông thôn c a Đ ng và Nhà n c, đ c bi t là sau khi có ề ế ệ Ngh Quy t Trung ng 7 khoá X v nông nghi p, nông dân và nông thôn; ề ố ố thành ph đã ban hành Quy t đ nh s 10/2009/QĐUBND ngày 22/01/2009 v ủ ươ ạ ng trình hành đ ng c a Thành y v nông ban hành K ho ch th c hi n Ch ị nghi p, nông dân, nông thôn theo Ngh quy t s 26 NQ/TW ngày 05/8/2008 ủ ng Đ ng. Trong các năm qua nông nghi p và c a Ban ch p hành Trung ở ứ m c cao, c c u nông nông thôn thành ph đã đ t đ ấ ượ ệ ả ướ c chuy n d ch tích c c, đa d ng hoá s n ph m, ch t l nghi p có b ng ộ ộ ề 4 n i dung nhi u lo i s n ph m nông nghi p ngày m t tăng. T u chung l n:ớ
ệ ế
i quy t an ninh l ị ự ươ ng th c và ẩ ấ ố ẩ ầ ả S n ph m nông nghi p đã góp ph n gi ộ ố ặ ườ ầ ủ nhu c u c a ng ả i dân thành ph , m t s m t hàng đã có giá tr xu t kh u.
ệ ả ể ầ sinh quy n C n
ấ ầ ậ ạ ờ ọ ự ữ S n xu t nông nghi p và mãng xanh (khu d tr ố ề i thành ph . Gi …) góp ph n quan tr ng đi u hòa khí h u t
ự ệ ầ ươ ự ệ ẩ ủ ng trình an toàn v sinh th c ph m c a
Góp ph n th c hi n Ch ị ệ ố thành ph ; an toàn d ch b nh.
ể ả ế ấ ệ
ạ ầ ề ấ ườ ộ ặ ượ Quá trình phát tri n s n xu t nông nghi p giúp k t c u h t ng kinh ổ ng; b m t nông thôn có nhi u thay đ i xã h i nông thôn đ c tăng c
ộ ế t đáng k . ể
ộ ụ ể: 4.2. Các n i dung c th
ừ ưở ố ở ứ ng GDP thành ph
ị ậ
ườ
ố ạ ơ ẫ ư ộ
ấ ả ệ ố
ữ ủ ư ớ ố
ị ả ệ ệ ậ
Tăng tr m c cao t 10 – 12%. Đóng góp 1/3 giá ả ướ ẩ ấ ị tr xu t kh u, 1/3 ngân sách qu c gia, 1/5 giá tr GDP c n c. Thu nh p bình ầ ủ ứ ầ i năm 2010 đ t h n 2.800 đôla, g p 2,5 l n m c bình quân c a quân đ u ng ả ả ướ c. Dù đã gi m, nh ng v n đang còn kho ng cách gi a trình đ CNH – c n ề ậ ủ ữ HĐH, gi a thu nh p c a nông dân và đi u ki n s ng c a c dân nông thôn so ệ ỷ ệ ớ ộ là 1% so v i GDP thành ph ; bình v i n i thành (GDP trong nông nghi p t l ạ ộ ấ quân giá tr s n xu t là 155 tri u/ha; chênh l ch thu nh p n i thành và ngo i thành còn 1,64 l n ).ầ
ấ ụ ơ ấ ố ớ ướ Nông thôn thành ph v i 5 huy n – 58 xã – h n 1,2 tri u dân (b ng s ỉ ở ệ c ta). V i m c tiêu ph n đ u tr
ố ủ ạ
ọ ể
ố ắ ố ủ ậ ạ ớ ổ ộ
ự ả ị
ạ ụ ể ớ ể ướ ề
ườ ấ
ộ ế ố ả ữ ể ả ị
ố ệ ằ ớ thành Thành dân 1 t nh trung bình c a n ậ ộ ệ ệ ph văn minh – hi n đ i, Nông nghi p, nông dân và nông thôn là b ph n ớ ự ưở ng thành và phát tri n c a Thành quan tr ng, g n bó khăng khít v i s tr ệ ph trong su t quá trình cách m ng và trong công cu c đ i m i. Vì v y, vi c ể ớ phát tri n đô th và xây d ng nông thôn m i ph i song hành và cùng phát tri n ệ ệ ệ theo h ng văn minh và hi n đ i, c th v i nông nghi p là n n nông nghi p ị ng sinh thái phong phú đô th . Có tài nguyên quý là đ t đai, lao đ ng, môi tr ủ ề ự ị ự ổ và s n đ nh chính tr . Đây là y u t b o đ m s phát tri n b n v ng c a Thành ph .ố
12
ậ ợ ứ ủ ệ Thu n l i và thách th c c a Nông nghi p Thành ph ố:
ậ ợ Thu n l i:
ọ ề ệ
ự ớ ớ ầ ộ ố ề ề ị ườ ng l n có nhu c u cao v lao đ ng, nông s n có giá
ị ườ ẹ tr và ch t l
ả ạ ng sinh thái xanh – s ch – đ p và b n v ng. ớ
ề ữ ả ề ỹ ề ấ ể ả
+ Thành ph có ti m l c l n v khoa h c công ngh và tài chính. ộ + Là m t th tr ấ ượ ng, môi tr ể + Trong quá trình xây d ng nông thôn m i (bao hàm c v phát tri n ấ c Ch đ o đi m v “ p – xã” (Thái M Tân Thông ướ ệ ự ỉ ạ ể c tri n khai. ả ướ s n xu t), đã tr i qua b ộ H i), có kinh nghi m cho b
ệ ướ ố Thách th c:ứ + Nông nghi p, nông thôn, nông dân thành ph luôn đ ng tr
ể ứ ề ờ ố ệ ả ạ ộ
ị ế ươ ạ ự c áp l c ớ ề ự ớ l n v s phát tri n nhanh, hi n đ i và kho ng cách r ng v đ i s ng so v i ị ư c dân đô th . + Trong t i: V th kinh t ng l
ả ẫ ộ
ủ ề ế ộ ị ự ế ế NN – NT ngày càng gi m đi d ki n ố ư ằ b ng 0,5% GDP, 2% lao đ ng thành ph nh ng NN – NT – ND v n có ý nghĩa ự ớ l n v chính tr kinh t ố ể xã h i trong s phát tri n hài hòa c a thành ph .
ặ ư ớ ủ ớ ặ
ệ ủ Đ c tr ng nông thôn m i c a thành ph H Chí Minh ố ố ồ ộ
ố ẽ
ả ể ự ế ệ ả ẩ
ệ ị
ồ ề ể : V i đ c đi m ệ nông nghi p, nông thôn, nông dân ven đô c a m t thành ph văn minh, hi n ệ ủ ạ đ i thì nông nghi p c a thành ph s là: ấ + S n xu t phát tri n d a trên công ngh tiên ti n, s n ph m hàng hóa ụ ệ ấ ượ ị ng cao (bao g m nông nghi p – công nghi p – d ch v có giá tr và ch t l ườ môi tr ị ng sinh thái) – xây d ng n n nông nghi p đô th .
ượ ả ệ ề c c i thi n (theo cách
ệ ệ ố ệ
ườ ẹ ự ậ + Nông dân có thu nh p cao, đi u ki n s ng đ ườ ủ ố s ng c a ng i nông dân ven đô văn minh, hi n đ i). ạ + Có môi tr ạ ủ ng xanh, s ch, đ p là vành đai an toàn sinh thái c a
ề ố ẽ ứ ệ : Nông nghi pệ
ệ ả
ệ ấ ầ ủ Xét v nông nghi p Thành ph s có 3 ch c năng chính ạ + S n xu t nông nghi p hi n đ i d a theo yêu c u c a th tr
ạ ự ệ ị ườ ọ ị ườ ố Thành ph .ố ệ hi n đ i – hi u qu an toàn; ệ ả ổ ứ ch c Khoa h c – Doanh nghi p – Th tr ế ng k t ng – Thành ph và Khu
ố n i các t v c.ự
ộ ấ
ứ ả
ả ọ ỏ + Xây d ng các h nông dân s n xu t gi ể ổ ộ các doanh nghi p có trình đ công ngh cao đ t các s n ph m tr ng tr t, chăn nuôi, th y s n có giá tr và ch t l
ả ệ ủ ả ữ ườ ề ng sinh thái b n v ng. Môi tr
ự ệ ồ ườ ơ ở ể ẩ + Môi tr ả ế
ạ i, các trang tr i, các HTX, ấ ế ế ch c s n xu t, ch bi n ấ ượ ị ng cao. ừ ẹ ạ ng xanh – s ch – đ p v a ị sinh thái”, “Du l ch sinh thái”, “Nhà ủ ể ự ả đ m b o là c s đ kinh doanh “Kinh t ừ ả ườ v ố n sinh thái”; v a đ m b o cho s phát tri n b n v ng c a Thành ph .
ậ ể ề ạ ề ữ ệ ả ố ệ
ề ề ộ ộ ừ ữ C n k Thành ph hi n đ i là nh ng huy n – xã tiêu bi u cho t ng ủ vùng sinh thái: mi n Đông Nam b là C Chi, mi n Tây Nam b là Bình
13
ả ữ ầ ợ gìn và phát huy, khai thác l
ờ ề ể ấ ị ế ắ i th g n ườ ng
ả Chánh, Duyên h i là C n Gi ”. Ph i gi ị ầ ớ v i các khu đô th g n k đ nâng cao giá tr tài nguyên đ t đai, môi tr sinh thái.
Ả Ả Ấ Ế
Ộ Ố Ỉ ƯỚ Ớ Ự
Ệ 5. KHÁI QUÁT ĐÁNH GIÁ K T QU S N XU T NÔNG NGHI P TP.HCM SO V I CÁC N C TRONG KHU V C VÀ M T S T NH THÀNH
ủ ư ủ ề ề ặ 5.1. Có đ các vùng sinh thái đ c tr ng c a mi n Đông và mi n Tây
Nam bộ:
ằ ể ế ữ
ị ử ấ
ừ ủ ệ
ệ
ủ ề ờ c l
ể
ọ ỹ ề ậ ề ộ TP.HCM n m trong vùng chuy n ti p gi a mi n Đông Nam B và ồ ầ ừ ắ ạ ổ ằ B c đ ng b ng sông C u Long, đ a hình t ng quát có d ng th p d n t ữ ư ố h : huy n C Chi và Hóc Môn – có nh ng Đông sang Tây, n xu ng Nam và t ươ ề ộ ể ặ ng đ c đi m c a vùng Đông Nam B ; huy n Bình Chánh: có nhi u nét t ướ ợ ướ ầ ớ ồ ệ ộ : vùng n đ ng v i mi n Tây Nam B ; huy n Nhà Bè và C n Gi c n ố ấ ứ ậ ợ ừ ặ m n. T đó có nhi u thu n l i: có th nghiên c u, cung c p gi ng và cung ấ c p khoa h c k thu t liên quan.v.v..cho các vùng.
ố ớ ị ả ớ ệ ấ 5.2 Đ i v i TP.HCM, giá tr s n xu t nông nghi p so v i GDP không
ế ạ ứ ư ứ ồ ề ậ : cao, nh ng có 4 th m nh (đ ng th 1) v cây tr ng, v t nuôi
ượ ữ ng bò s a c n c (>90.000 con).
ả ướ ữ s n l ữ ệ ặ ̣ ơ ữ ả ướ . Đ c bi c) San̉ ệ ế ữ ươ ả ượ i chi m ng s a t ạ ả ố ố t, bò s a thành ph là gi ng đ t s n
ế 5.2.1 Bò s aữ : chi m >51% l ̃ ̀ ́ ́ ươ ư ượ l c đat h n 231 tri u lít s a ( ng s a hang hoa ả ượ ng s a c n 61% s n l ượ ng cao. l
ứ ổ ả ướ ề ố c v đàn gi ng và 5.2.2 Heo: t ng đàn >368.000 con, đ ng th 1 c n
ầ ạ ấ ớ ứ ố nái, v i đa ph n là các gi ng lai t o năng su t cao.
ệ ổ ấ 2.3 Cá s uấ : T ng đàn cá s u hi n nay >187.000 con.
ả ượ ự ế ẽ ệ ả ả ng cá c nh kho ng > 70 tri u con (d ki n s tăng 2.4 Cá c nhả : s n l
ạ ấ g p 2 vào giai đo n 2013 – 2015).
ế ể ư ạ
ệ ả ị
ố ủ
ệ ố ứ ệ ứ ị ấ ố
t đang đ nh h ộ ươ ủ ặ ề ộ ạ ả ố
ạ ố ệ ấ ả
ầ Ch a k nuôi chim Y n trong nhà, 9 tháng đ u năm 2011 đ t >350 kg ạ ấ ỷ ồ ồ đ ng; di n tích s n xu t (bình quân 1kg:40 tri u đ ng), đã đ t giá tr # 14 t ạ ụ ấ ả ướ c (năng su t niên v 2009/2010 đ t > mu i c a thành ph đ ng th 3 c n ế ướ ấ ả 100.000 t n), đ c bi ng pháp k t ng s n xu t mu i theo ph ừ ố ừ ả tinh mu i trên n n ru ng trãi b t, v a đ m b o tăng đ s ch c a mu i, v a ố ạ tăng năng su t và giá bán (mu i vàng hi n nay, kho ng 750đ/kg, mu i b t #1.000đ/kg).
ữ ợ ả ắ i; i th
ế; kh c ph c t n t ỏ ẽ
ế ạ ầ ữ ố ụ ồ ạ nh ng đi m ể ế ớ , phân tán; liên k t v i . ế y u: không làm ươ ị nh ng đ a ph t..) – ậ Chính vì v y, ph i: phát huy l ấ (đ t đai ít; LĐ giá cao; SX nh l ả ụ ể ng không t các k t qu c th đã nêu t i ph n 2 và 3
14
ồ ả ủ ả
ạ ớ ế ưở GTSX NN (g m c lâm nghi p, th y s n) TP năm 2011 đ t trên 11.100 ướ c c 4%). Trong đó, NN chi m 79,2%, TS
đ ng (h n t ng GTSX c a các t nh trung bình), tăng 6,2% so v i năm tr ố ộ ế ế ệ ệ ỉ ủ ơ ổ ỷ ồ t ả ướ (T c đ tăng tr ng chung NN c n chi m 19,7%, lâm nghi p chi m 3,6%.
ả ả ớ ệ ế ấ ướ 5.3. K t qu s n xu t nông nghi p TP.HCM so v i các n c trong khu
v cự :
ế ạ ệ ặ ọ ệ 5.3.1. Th m nh khoa h c công ngh , đ c bi ọ ệ t công ngh sinh h c,
ề ố ộ ể : chuyên v gi ng ngày m t phát tri n
ự
ế ạ ạ
ế ớ 5.3.1.1 Phát huy th m nh; v a m r ng liên k t v i khu v c, các ố ả i thành ph , Bò ph i ề ố ừ ể c có th m nh đ phát tri n nhanh ả ở ộ ệ : TD: hi n nay t ị ế ạ ể ấ ữ ề ả ố ướ n là bò gi ng, không ph i nuôi l y s a, th t. Tuyên truy n qu ng bá v gi ng.
ệ ẩ ạ ể ố : đã phát tri n, tính
ể 5.3.1.2 Đ y m nh chuy n giao công ngh , gi ng ả ề toán b n quy n.
ể ữ 5.3.1.3 Phát tri n nh ng khu NN công ngh cao
ể
ệ ớ ả ấ ượ ụ ả ẩ : giúp nông dân ti pế ự ệ ng v sinh, an toàn th c ả ng s n
ẩ ẩ ệ ườ ậ c n công ngh m i; chuy n giao KHKT; tăng c ằ ả ế ế ph m; ch bi n b o qu n, tiêu th s n ph m: nh m nâng cao ch t l ị ph m và giá tr gia tăng.
ộ ụ ụ ể 5.3.2. Đã Hình thành b máy t ch c ph c v phát tri n công ngh
ố
ọ ủ ườ ứ ệ ệ ị
ọ ủ ệ ạ ỏ
ướ ệ ổ ứ sinh h cọ : đã có Trung tâm Công ngh sinh h c c a thành ph , các Trung tâm ệ nghiên c u công ngh sinh h c c a các Vi n tr ng đóng trên đ a bàn thành ạ ự ố ừ i (trong ph v a đào t o nhân l c hi n có và m nh d n thuê chuyên gia gi ướ c, n n ạ c ngoài).
ề ơ ế ự ấ
ể
ị
ấ ượ ng ch t l ầ ế ế ố ả ỏ
ả ồ ể ạ : đã quy ho ch các khu v c đ t, tính toán ạ 5.3.3. V c ch , quy ho ch ự ầ ư ả ố ạ ấ phát tri n các trung tâm, khu v c đ u t s n xu t, lai t o gi ng. Tính luôn quy ự ữ ự ệ ấ ạ (không cho đô th hóa). Tăng ho ch các khu v c đ t nông nghi p d tr ầ ấ ấ ệ ườ ả ử ụ ng hi u qu s d ng đ t (cho s n xu t, kho, ch bi n đ u c ế ế ườ ng ch bi n c khô nuôi bò gi ng, không vào và đ u ra). TD: ph i tăng c ớ ả ệ ỏ ệ phát tri n các di n tích đ ng c (hi u qu không cao so v i SX khác).
ọ ớ ệ ạ ẩ ứ 5.3.4. Đ y m nh nghiên c u khoa h c v i các Vi n, Tr ườ : ng
ề ấ ặ ở ớ ướ S NN: đăng ký, đ t hàng v i các v n đ Nhà n c quan tâm;
ứ ệ ấ
ỗ ợ ầ Doanh nghi p: khuy n khích nghiên c u các v n đ th c ti n doanh ề ự ễ ổ ệ T ng Cty NNSG: ế ướ c h tr lãi vay, kích c u…).
nghi p quan tâm (nhà n ủ ự vai trò ch l c.
ơ ế ự ộ ể : 5.3.5. Đã có các c ch chính sách làm đ ng l c phát tri n NN
15
ỗ ợ ế ừ ụ ụ ể theo t ng m c tiêu phát tri n c th ể
C ch chính sách h tr ơ ế ị (Quy t đ nh 33…);
ỗ ợ ớ ơ ế ế ị ệ C ch chính sách h tr v i doanh nghi p (Quy t đ nh 36..).
ơ ở ủ
ố ỏ n chân r t, v ườ ố ươ ự : t o môi tr ế ệ ng phát ạ ướ c trong khu v c
ệ 5.3.6. Các c s nông nghi p m nh c a thành ph v ạ tinh ra kh i thành ph và các n tri n.ể
ể
ấ ượ ế ch ẩ : ơ ở ầ ư đ u t ị ả ng, giá tr s n ph m
5.3.7. Đã hình thành, phát tri n các Trung tâm, c s ằ ế ế ả ả ầ ụ ả ế ằ ả ở ố ẩ hi n, b o qu n s n ph m nh m nâng cao ch t l ẩ nh m tr thành đ u m i ch bi n, tiêu th s n ph m.
ố ớ ổ ứ 5.3.8. Đ i v i t
ệ ỹ
ậ ụ ướ ự ỗ ợ ế ế ự ch c SXKD trong lĩnh v c nông nghi p, cá nhân ế ể t ả i s h tr , qu n ế ề t liên k t SX và tiêu th d ấ ườ i); bi ạ con ng
ủ ầ nông dân: bên c nh có đ t, có ti n c n đã phát tri n, ti p thu k thu t; bi ế ố mua bán (y u t ướ c. lý c a nhà n
ệ ắ ớ ể ị .v.v… 5.3.9. Phát tri n nông nghi p g n v i du l ch sinh thái
Ầ PH N III
Ự Ủ
Ự S THAM GIA C A NHÂN DÂN Ớ TRONG XÂY D NG NÔNG THÔN M I
1. S ự cần thiết phải có sự tham gia của người dân
ự
Sự tham gia c aủ người dân đã trở thành phương châm hành động và là m cụ tiêu quan trọng nhất trong xây d ng nông thôn m i. ớ Chúng ta cùng nhau tìm ra câu trả l iờ cho một số câu h iỏ sau:
Câu hỏi
Câu trả lời của anh/chị Vì sao anh/chị trả lời như v yậ ?
xã là
ự ề Đ án xây d ng nông thôn của ai? ớ ở m i
ề ự Đ án xây d ng nông thôn ớ ở m i
xã
ậ do ai l p nên
?
ự
ề
ợ ườ ưở i h i ng l Ai là ng th c sự ự t ả ể ừ ế k t qu tri n khai đ án xây d ng nông
16
ớ ở
thôn m i
xã
?
ườ ự
ủ ậ ự ủ ề ổ ặ ử ạ ớ ệ ự ế ề
ậ ạ ộ ể ủ Nhân dân là ng i ch th t s c a đ án xây d ng nông thôn m i nên ọ h có quy n và có b n ph n tr c ti p tham gia ho c c đ i di n cho mình tham gia vào các ho t đ ng phát tri n c a xã.
(cid:0)
ộ
Vì ngư iờ dân của xã là ngư iờ chủ và cũng là ngư iờ hư ngở lợi từ các d ự án thực hiện tại xã. Vì dân là chủ nên mọi quyết định đều phải là của nhân dân trong xã. Vì thành quả c aủ dự án là c aủ nhân dân trong xã. Do đó mọi ngư iờ dân có quy n và trách nhi m ệ tham gia vào các ề ọ , cùng nhau bàn bạc và cùng nhau quyết định, cùng nhau cu c h p làm, giám sát, nghiệm thu... các thành quả đó.
ạ ộ
(cid:0) Để thực hiện Quy chế dân chủ cơ sở là: dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra giám sát, dân quản lý và sử dụng thành quả, dân hưởng iợ ích từ các ho t đ ng l
trong đ án.ề
(cid:0) Để tăng khả năng phù hợp c aủ các hoạt động trong đ ánề với các nhu cầu c aủ người dân, với điều kiện hạn chế của từng địa phương. Không ai hiểu rõ hoàn cảnh, tình hình thực tế và tích luỹ được nhiều kinh nghiệm quý báu như nhân dân tại xã. Những kiến thức, kinh nghiệm ấy đư c ợ sử d ngụ trong đề án sẽ đem lại rất nhiều l
iợ ích.
(cid:0)
ự ề ở thành chủ c aủ đ án xây d ng nông thôn m i
Sự tham gia của người dân là cách tốt nhất để người dân thật sự ớ tại địa phương tr mình. Người dân không còn chỉ là “đối tượng hư ngở lợi” của đề án, mà còn là người chủ thực sự c a đủ ề án.
ự ớ
(cid:0) Để tận d ngụ và khai thác các ngu nồ lực c aủ địa phương, để đ ánề ở xã đạt đư cợ kết quả cao nhất, nhân dân
xây d ng nông thôn m i trong xã hư ngở l iợ đư c ợ nhiều và lâu dài nhất.
(cid:0) Để tạo cơ hội nâng cao năng lực cho nhân dân. Qua việc tham gia vào các hoạt động đánh giá nhu cầu và xác định khó khăn, xác định các hoạt đ ngộ ưu tiên... ngư iờ dân sẽ h c đọ ư cợ các kỹ năng phân tích. Qua việc tham gia vào lập kế hoạch và qua việc tham gia vào thực hiện đề án họ sẽ dần dần tự tin và có kỹ năng tổ chức. Tạo được các kỹ năng về tổ chức và thực hiện các hoạt động của đề án s ẽ đặt đư cợ nền móng cho sự thành công c aủ các hoạt động phát triển hiện tại và tương lai c aủ xã.
ự ắ ớ 2. Các nguyên t c trong xây d ng nông thôn m i
17
ỉ
ắ ớ ự Ba nguyên t c chính đóng vai trò là kim ch nam trong xây d ng nông thôn m i là:
(cid:0)
ự ộ ự
ệ ự c th c hi n theo ph ướ ươ . Nhà n ng ự ớ ượ ị ồ ằ ườ ầ ộ ươ d aự ng châm ỉ ỗ ợ ộ c ch h tr m t ủ i dân và
ồ Xây d ng nông thôn m i đ ộ vào n i l c và c ng đ ng đ a ph ự ph n làm đ ng l c nh m phát huy s đóng góp c a ng ộ c ng đ ng.
(cid:0) ườ ự ề t
ướ ỉ ẫ ng d n k
ề ề ạ ợ
ệ ế ự ườ ệ ạ
ệ ộ ủ ồ ế ế ụ ể do chính ng ấ ạ ộ t k đ xu t và thi Các ho t đ ng c th i dân ạ dân chủ, công khai và quy t đ nh thông qua ơ ở ế ị trên c s bàn b c ỹ ồ ộ ấ c ng đ ng. Chính quy n các c p ch đóng vai trò h ấ ậ ổ ế ị thu t; t ng h p các đ xu t, ki n ngh ; phê duy t k ho ch phát ậ ợ ề ể tri n và t o đi u ki n thu n l i dân th c hi n vai trò i cho ng làm ch thông qua c ng đ ng.
(cid:0) ớ ả ả
ườ ầ ị ả đ m b o phát tri n nông thôn b n ề ể ề ả ồ ng, góp ph n b o t n giá tr truy n
ự Xây d ng nông thôn m i ph i ớ ữ hài hòa v i môi tr v ng, ươ ủ ị ố th ng c a đ a ph ng.
ớ ự
2.1.
ồ ự
ầ ể ặ ằ ti nề ho c các y u t
ự ủ ộ ự ồ ồ ự ộ Xây d ngự nông thôn m i d a vào ngu n l c c ng đ ng ạ ế ủ ầ ấ C n nh n m nh r ng ngu n l c, “đ u vào” c a ti n trình phát ư ấ ấ ữ ế ố ậ ỉ v t ch t h u hình nh đ t tri n không ch là ộ ậ ệ đai, nguyên v t li u, công lao đ ng. S ch đ ng và tích c c tham
18
ệ
ạ ệ ự ươ ồ ế ng thân, t
ố ả ứ ư ệ
ự ớ
ề ồ ự ể ượ ầ ộ gia ý ki n, s năng đ ng sáng t o, tinh th n trách nhi m, tình ộ ợ ự ồ ươ ng tr , s tín nhi m, tính c ng đ ng… là ngu n t ấ ờ ố ự l c vô cùng quý báu, nh t là trong b i c nh đ i s ng nhân dân còn ủ ươ ậ ng “khoan s c dân” nh hi n nay. V y nhi u khó khăn và ch tr ụ ồ ự ngu n l c là gì? Ngu n l c ph c v xây d ng nông thôn m i có ư ạ th đ ụ c xem xét theo 3 lo i nh sau:
ố ậ ấ a. V n v t ch t, tài chính
ể ủ ấ ỳ ộ
ấ ồ ấ ữ
ủ ồ ự ậ ậ ệ
ể ầ ư ấ ệ ấ ồ ề ậ
ế ư ố ồ ự ụ ộ
ồ ướ ủ ằ
ướ
ậ ự ỗ ợ ủ ấ ả ộ ồ
ồ ự ậ ơ ứ ủ ộ ấ ế ộ ị ồ ộ ố ệ ị ị
ả Trong quá trình phát tri n c a b t k c ng đ ng nào cũng c n ph i ế ố ậ v t ch t h u hình nh đ t đai, có ngu n l c v t ch t. Các y u t ộ ề nguyên v t li u, công lao đ ng, ti n c a …. là đi u ki n không ồ ộ ể th thi u trong phát tri n. C ng đ ng này có v n v t ch t d i dào ự ỗ ợ ế ơ h n, nh ng c ng đ ng khác thì thi u h t ngu n l c này. S h tr tài chính c a Nhà n c nh m gia tăng thêm ngu n l c v t ch t cho ồ ộ c ng đ ng. V y s h tr c a Nhà n c không theo c ch bình t c c ng đ ng. Tùy thu c vào m c đ th nh quân chung cho t ấ ề ượ v ng, đi u ki n đ t đai, v trí đ a lý, dân s … c a c ng đ ng mà ướ ẽ ự ỗ ợ ủ s h tr c a Nhà n c s khác nhau.
ố b. V n con ng ườ i
ệ ườ ườ ộ ể ủ t tâm c a con ng i là toàn b hi u bi
ạ ộ
ồ ế ị
ế ố ớ
ụ ộ ự i. M c đích phát tri n là
vì con ng ệ ườ ể ể ọ ầ
ườ
ứ ư ấ ậ ố ế i khi V n con ng t và nhi ể ộ ố ế ti n hành các ho t đ ng trong cu c s ng nói chung và phát tri n ự ữ ộ quy t đ nh s thành, c ng đ ng nói riêng. M t trong nh ng y u t ử ụ ạ b i trong quá trình xây d ng nông thôn m i là phát huy và s d ng iườ nên ả ố ệ hi u qu v n con ng trong quá trình phát tri n chúng ta c n chú tr ng vi c tích lũy và gia ạ ệ ố tăng v n con ng i thông qua vi c cùng quy mô thông tin, đào t o, ụ v n…. giáo d c, nâng cao nh n th c, t
ố c. ộ V n xã h i
ự
ồ ướ ế
ụ ầ ự ưỡ ộ ạ
ươ c chung (h ng ự ặ ng ch , áp đ t, là s tín ộ ướ i” xã h i ơ ở ồ t đ i v i xã h i. S tin c y chính là c s , đ ng ữ ườ ố ố ớ ng t
ậ ề ữ ủ ố ự ả ự ể ự ả ộ ữ ủ ố ộ V n xã h i là s tuân th phong t c, nh ng quy ướ ủ ộ c) c a c ng đ ng mà không c n s c ệ ồ ữ nhi m gi a nh ng ng i trong c ng đ ng, là “m ng l ả ộ ưở có nh h ộ ờ th i là đ ng l c b o đ m s phát tri n b n v ng c a v n xã h i.
ố ẩ ủ ể ợ
ủ ậ ả ể
ấ
ữ ậ ọ ấ ượ ệ ả ế ủ i ích c a nó cũng là c a ố ậ ế i quy t nh ng “bài toán t p th ”. V n ồ ự t ki m ngu n l c v t ch t trong quá trình phát ố ng và t c ng quan tr ng đ n ch t l
ưở ạ ố ả ộ V n xã h i là s n ph m c a t p th và l ộ ố chung. V n xã h i giúp gi ế ộ ẽ xã h i s giúp ti ộ ố ể tri n. V n xã h i có nh h ữ ủ ộ đ tích lũy c a nh ng lo i v n khác.
19
ự
ự ồ
ế ố ộ ạ ộ ổ ộ ữ
ể ể ế ế ự ồ ộ ự ộ ả ậ ồ ệ ớ ầ ọ Trong quá trình xây d ng nông thôn m i c n chú tr ng các bi n ổ ứ ự ồ ch c d a vào c ng đ ng, pháp k t n i c ng đ ng, xây d ng các t ổ ậ nh ng ho t đ ng t p th , trao đ i thông tin, c đ ng s tham gia đông đ o nhân dân… đ ti n đ n s đ ng thu n trong c ng đ ng.
ự ủ ồ ộ 2.2.
ớ Xây d ng nông thôn m i do c ng đ ng làm ch ủ ạ Đây là nguyên lý ch đ o trong xây d ng nông thôn m i.
ủ ồ ộ
ế ấ ế ớ Th nào ự ươ ủ Phát huy dân ch trong nhân dân theo ph ng ể t, dân bàn, dân làm và dân ki m tra”. Đây là các n c thang
là c ng đ ng làm ch ? châm “dân bi ủ ự c a s tham gia.
ồ ộ ự ồ ự ớ ự
ệ ồ ự ồ
ế ạ ằ ườ ộ ộ ộ ch cho c ng đ ng nh m đ ng viên ng
ể ữ
ộ ự
ề ự ủ ự ổ ể ự ệ ẽ ữ ả ủ ộ ộ c hay các t ả ế ồ ồ
ự Xây d ng nông thôn m i d a vào ngu n l c c ng đ ng là phát ữ hi n và phát huy các ngu n l c, nh ng th m nh trong c ng đ ng và ạ ồ i dân t o chuy n giao quy n t ộ ra nh ng thay đ i tích c c và có ý nghĩa cho chính mình. M t trong ự ả nh ng nguyên lý phát tri n là phát huy n i l c và nâng cao kh năng t ừ ổ ứ ợ ủ ch c khác t qu n c a c ng đ ng. S vi n tr c a Nhà n ườ ư bên ngoài c ng đ ng s không phát huy hi u qu n u nh ng i dân giúp không suy nghĩ và tìm cách t ướ ệ chính mình.
ớ
ứ ấ ố ọ
ể ấ ị ả ớ
ươ ụ ậ ỉ ề ệ ệ
ươ ự ạ ộ ộ Không có và không th có m t mô hình “nông thôn m i” hay m t ự ụ công th c chung b t di, b t d ch áp d ng cho m i tình hu ng. Xây d ng ữ ớ ặ ề nông thôn m i ch có hi u qu và b n v ng khi nó t ng thích v i đ c ủ ộ ự ể nhiên, đi u ki n văn hóa, xã h i, phong t c t p quán … c a đi m t ể ị ừ đ cho nhân t ng đ a ph ng. Chính s phong phú và đa đ ng này nên
20
ề
ặ ự l a đích ượ ạ c đ t đ ỉ ấ v n ch không nên ho c áp
ọ dân có quy n ch n ứ ế đ n và cách th c ư ơ đích. C quan t ỗ ợ đóng vai trò h tr , làm giúp, làm thay đ t. ặ
ộ
ầ ữ ượ ụ ể ả ầ c n ph i tiêu để ừ t ng giai ỉ c c th hóa thành nh ng ch tiêu
ấ ạ ấ ấ ồ C ng đ ng ụ ự xây d ng các m c ấ ph n đ u trong ụ đo n. Sau đó, m c tiêu c n đ ạ . ừ ph n đ u trong t ng giai đo n
ạ ầ ẹ ụ ố ộ
ơ ắ ươ ủ ạ
ứ ồ ọ ấ ầ ọ ổ
ứ ợ ự ể ị
ỹ ướ ng t ớ
ủ ứ
ố ự
ấ ổ
ứ ọ ự ộ ị T m nhìn c a đa s c ng đ ng h n h p, mang tính c c b đ a ấ ng và ng n h n nên h r t c n các c quan ch c năng cung c p ph ỹ ế thông tin, ki n th c và giúp h nâng cao k năng t ng h p, k năng phân ụ ể ọ ố ỹ ư t, xây d ng m c tiêu phù tích, k năng t duy đ h có th đ nh h ệ ủ ụ ệ ạ ồ ự ớ ợ ợ i và phù h p v i m c tiêu chung c a huy n, h p v i ngu n l c hi n t ọ ự ế ộ ủ ủ ỉ ồ c a t nh và c a qu c gia. N u c ng đ ng không đ s c ch n l a thì nâng ằ ậ ọ ế cao dân trí, năng l c, giúp cho h ti p c n các mô hình khác nhau b ng ạ cách t ch c tham quan, đào t o và cung c p thông tin. Không dành ề quy n ch n l a thay cho nhân dân.
ả ề 2.3.
ữ ả B o đ m tính b n v ng trong phát tri n ể
Moâ hình phaùt trieån beàn vöõng
ề ể
ẳ ườ ả ư ả
ồ
ế ạ
ự
ủ N n t ng c a phát tri n là ị i nh Đ ng ta đã kh ng đ nh con ng ộ ả ố ể “Dân là g c”. Phát tri n đ ng b c 3 ườ ộ khía c nh: kinh t ng, , xã h i và môi tr ự ủ ể sao cho s phát tri n c a lĩnh v c này ể ủ ạ ế ự ổ không làm t n h i đ n s phát tri n c a ự lĩnh v c khác.
ự
ộ ộ ơ ở ấ ặ ừ i vi c xây d ng cu c s ng t
ự ị ồ ự mà h
ả ướ đây không ch bó h p
ả
ỉ ế ườ ề h p tác và giúp đ
i dân t ớ ấ
ự ợ ợ ể ả ự ượ ể ố ự ể ồ c là nh
ỉ ừ ể S phát tri n không ch d ng ộ ố ố ẹ ạ ở ệ t đ p h n c p đ h gia đình ho c t ng cá l ơ ẻ ả ộ ủ ố ộ ế ng đ n cu c s ng chung c a c c ng đ ng. S th nh nhân đ n l ậ ấ ỉ ẹ ở ở ượ ng v ý nghĩa v t ch t, nó còn bao hàm c ý nghĩa ế ệ ệ ầ tinh th n (tính toàn di n), không ch cho th h hôm nay mà còn cho c con ỡ ữ cháu mai sau (tính b n v ng). Khuy n khích ng ự ố ể nhau là đi m m u ch t đ xây d ng nông thôn m i. H p tác ph i d a trên ờ ả ộ mong mu n phát tri n chung c c ng đ ng, s phát tri n đó có đ ỗ ự ủ ậ n l c c a t p th ể.
ớ ạ ự ầ Tinh th n c a phong trào xây d ng làng m i t
ụ ể ủ ộ ả ố ổ ố
ố i Hàn Qu c (Saemaul Undong) là m t ví d đ tham kh o. T ng th ng Hàn Qu c tuyên 21
ượ ợ
ườ ằ
ườ ệ ọ ị
ươ ơ ỉ ự ự ượ l c v t khó, h p tác ẽ ấ ả t c các làng xã s có ự i làm vi c và h p tác v i nhau xây d ng ộ ng hành đ ng ớ ướ ng h
ầ ố ế c tinh th n chăm ch , t b : “n u chúng ta phát huy đ ỗ ề ẩ i dân nông thôn, tôi tin r ng t ti m n tromg m i ng ượ ợ ộ ố ng… M i ng cu c s ng th nh v ộ ẹ ơ làng mình ngày m t đ p h n và giàu h n. Đó là ph ớ ủ c a mô hình làng m i”.
ổ ế Nh v y, ủ
ự ằ ạ ự ộ ạ ứ đích, b ng s c m nh n i t ư ậ xây d ng nông thôn m i là ti n trình thay đ i có ch ớ ề ướ i và theo chi u h ng tích c c.
ế ủ ướ Tr
ấ ệ
ồ ứ ủ l
ỡ ứ ỳ ồ
ể
ủ ị
ươ ể ạ ự ữ ồ
ồ
ấ ệ ạ ủ ọ ả ạ ể ộ
ậ ợ ả ậ ầ
ồ ả ồ ớ ộ ế ự c h t, xây d ng nông thôn m i là m t ti n trình có ch đích. ừ ể ề ả ý nguy n và mong Đi u này có nghĩa là quá trình phát tri n ph i xu t phát t ụ ữ ộ ồ ộ ố ộ mu n c a toàn b nhân dân trong c ng đ ng. Nh ng c ng đ ng nghèo, th ỗ ợ ủ ộ ỷ ạ ấ ầ ự ư ấ v n và h tr c a các ban, ngành ch c năng (chính đ ng, i r t c n s t ơ ậ ướ ộ ể ể ề c quy n, đoàn th ) đ phá v “s c ” bên trong c ng đ ng và kh i d y ể . Hay nói cách khác, tác viên phát tri n (trong ự ầ t ố phát tri n mu n và nhu c u ứ ơ ư ấ ơ ợ ườ ng h p này là c quan t tr ng) v n và các c quan ch c năng c a đ a ph ể ằ ộ ộ ộ ầ c n có nh ng đ ng thái giúp c ng đ ng hi u r ng đ ng l c chính đ t o ra ộ ừ ể bên trong c ng đ ng, giúp và duy trì quá trình phát tri n ph i xu t phát t ề ự ơ ộ i c a h thông qua các cu c trao c ng đ ng hi u rõ h n v th c tr ng hi n t ủ ề ề ổ i và khó khăn c a đ i, th o lu n, kh o sát v ti m năng và nhu c u, thu n l ộ c ng đ ng.
ộ ứ ậ
ồ ế ư ọ ẽ ư ừ
ọ ụ ể
ệ ộ ồ
ề ệ ấ
ộ
ể ế ơ ế ể ế ể ộ ạ ể ự ồ ứ ệ ạ ậ ấ ẫ ồ C ng đ ng y u kém (nghèo v t ch t l n nh n th c) s mãi là ờ ợ ự ấ ộ ế c ng đ ng nghèo n u nh h ch đ i s c p phát t bên ngoài nh là cách ộ ữ ứ ổ ờ th c giúp h “đ i đ i”. Quá trình phát tri n b n v ng ph thu c vào ý chí, ề ế ỗ ự ủ quy t tâm và n l c c a c ng đ ng trong vi c phát hi n và phát huy ti m ễ ỉ ộ ạ ợ ừ ệ bên ngoài ch là ch t xúc tác đ ti n trình di n ra năng n i t i. Vi n tr t ơ ậ ự ữ ậ ợ ơ i h n. C ng đ ng nên có nh ng c ch đ ti p nh n s nhanh h n và thu n l ế ợ vi n tr bên ngoài và bi n nó thành s c m nh n i t phát tri n.. i đ t
ế ướ ề ổ
ủ ể ồ Phát tri n là ti n trình thay đ i theo chi u h ể ộ
ự ụ ượ ụ ể ầ ụ ấ ữ ỉ ả m c tiêu c n đ
ạ ấ ấ ự ng tích c c và có ừ ấ ch đích. C ng đ ng c n ph i xây d ng các m c tiêu đ ph n đ u trong t ng ầ giai đo n. Sau đó, c c th hóa thành nh ng ch tiêu ạ . ừ ph n đ u trong t ng giai đo n
ạ ự ớ ướ ề i, xây d ng nông thôn m i theo h ế ữ ng b n v ng là ti n
Tóm l trình:
(cid:0) ạ ự ộ ạ ứ ế ạ i Phát huy n i l c ộ ự : Bi n ngo i l c thành s c m nh n i t
(cid:0) ủ ồ Do cộng đ ng làm ch ự ả : T qu n
(cid:0) ổ ế ộ ườ ệ : Con ng i, ườ kinh t , xã h i, môi tr ng Thay đ i toàn di n
ứ ố ộ ặ ố ố B m t, m c s ng, l i s ng
(cid:0) ế ố ữ Hài hòa gi a các y u t Hài hoà:
22
ụ Hài hòa theo m c tiêu chung
ườ ớ Hài hòa v i môi tr ng
ữ ề ố ị ệ
Hài hòa gi a giá tr truy n th ng và công ngh tiên ti nế
ề
3.
Nhân dân tham gia vào những giai đoạn nào của đ án xây d ng ự nông thôn m i?ớ ề án xây d ngự Để người dân tham gia vào các các ho t đ ng trong đ ạ ộ ớ ủ xã, trước hết cán bộ phải thay đ iổ nhận thức và nông thôn m i c aq cần phải có phương pháp, kỹ năng tiếp cận cộng đ ngồ theo phương pháp có sự tham gia.
Tuy nhiên, sự tham gia là cả m tộ quá trình. Quá trình đó ch ỉ có thể cải thiện nhanh khi mà cả cán b l nộ ẫ nhân dân trong cùng có các nỗ lực để thực hiện cách tiếp cận này.
Ngư iờ dân xã sẽ tham gia tất cả các giai đoạn c aủ chu kỳ đ áề n, đó là:
1. Xác định khó khăn, nhu cầu và các vấn đ ề cần giải quy tế .
ạ ộ 2. Đưa ra giải pháp, lựa ch nọ ho t đ ng
3. Lập k ế hoạch có sự tham gia.
4. Thẩm định/phê duyệt và lập kế hoạch thực hiện.
23
5. Tổ chức thực hi nệ , thi công.
6. Kiểm tra, giám sát và đánh giá chất lượng và tiến độ thực hiện.
7. Nghiệm thu/bàn giao.
ả ả ủ ề ử ụ 8. Qu n lý, duy tu và s d ng lâu dài các thành qu c a đ án.
(cid:0)
ộ ầ có phư ngơ pháp, kỹ năng, biện pháp thích h pợ để tạo cơ h iộ
Cán b c n để ngư iờ dân tham gia có hiệu quả.
(cid:0) Sự động viên cần thiết đ ngể ư iờ dân tích cực tham gia.
(cid:0) Sự tham gia c aủ ngư iờ dân có kết quả/hiệu quả thực sự.
Thiếu một trong ba điều kiện này thì sự tham gia chỉ là hình thức, ít có hiệu
**************