Đại hc Nguyn Tt Thành
119
Tp chí Khoa hc & Công ngh Vol 7, No 5
Tối ưu hóa điều kin lên men cider t chanh dây (Passiflora edulis
sims) bng mô hình phc hp trung tâm
Nguyn Th Kiu Dim1, Lê Hoàng Thanh1, Châu Văn Đan1, Trn Bch Long2, Trn Chí Nhân2
1Khoa Công ngh Thy sản, Trường Cao đẳng Kinh tế K thut Cần Thơ
2Vin Công ngh Sinh hc và Thc phẩm, Trường Đại hc Cần Thơ
*ntkdiem@ctec.edu.vn
Tóm tt
Mc tiêu của nghiên cứu là xác định điều kiện lên men chanh dây ảnh hưởng đến chất
lượng sản phẩm cider. Nghiên cứu đã tiến hành khảo sát (i) tỉ lệ dịch quả/nước ở các tỷ
lệ 1/1; ½ và 1/3 (w/v) (ii) sử dụng nh CCD (Central Composite Design) với
các yếu tố được khảo sát bao gồm độ Brix (17-19) °Bx; pH của dịch lên men (3,0-5,0);
tỉ lnấm men Saccharomyces cerevisiae BV818 (0,03-0,05) % (w/v) thời gian lên
men (3-5) ngày. Kết quả nghiên cứu đã xác định được tỉ lệ pha loãng dịch quả/nước là
1/2 (w/v), bên cạnh đó giá trị tối ưu để thực hiện quá trình lên men cider chanh dây với
độ Brix của dịch lên men là 18,45; pH = 4,65; tỉ lệ nấm men là 0,038 % (w/v); thời gian
3,36 (ngày), khi đó sản phẩm cider chanh dây thu được chất lượng tốt, với hàm lượng
ethanol đạt được 4,72 % (v/v), các giá trị màu sắc (L*, a*, b*), chỉ số hóa nâu BI, độ lệch
màu (∆E) lần lượt là 66,96; 0,73; 27,34; 50,46 và 2,87 đạt giá trị cảm quan tốt với số
điểm là 18,74. ® 2024 Journal of Science and Technology - NTTU
Nhn 30/08/2024
Đưc duyt 30/11/2024
Công b 28/12/2024
T khóa
Cider, chanh dây,
đồ ung có cn,
Saccharomyces
cerevisiae, tối ưu
1 Đặt vấn đề
Cider là loại đồ uống hàm lượng cồn tương đối thp
thường được làm t nước ép táo, tuy nhiên tùy thuc
vào khí hu, thi tiết, điu kin phát trin ca tng loi
rau qu cider th sn xut t các ngun trái cây
khác nhau với độ cồn thường trong khong (3-4) %
(v/v) [1]. Cider là loại đồ ung v chua thanh, ngt
dịu, đồng thi tùy vào nguyên liu cider mang nhiu
hương vị và giá tr dinh dưỡng khác nhau. Đặc bit, các
loi cider khi ung lnh mang li tri nghim tuyt vi
v mt cm quan. Bên cạnh đó, Việt Nam là nước nhit
đới nn nông nghip phát trin thích hp cho vic
trng các loại cây ăn quả, việc đa dạng hóa sn phm
đồ ung cn t trái cây trên th trường hin nay rt
được quan tâm. Chanh dây tím được trng nhiu Vit
Nam, nhưng lại loi trái cây theo mùa, không
quanh năm. Thời gian bo qun không quá 8 ngày
25°C [2]. Qu chanh dây tím (Passiflora edulis Sims)
giá tr dinh dưỡng cao vi mùi v hương thơm đc
trưng, chứa đầy đủ ngun vitamin A và vitamin C, st,
kali các thành phần dinh dưỡng khác cũng như các
hot cht sinh hc có li cho sc khe, được dùng như
các loại trái cây thông thường hoặc được chế biến thành
dch qu đặc [3]. Vic nghiên cu các yếu t nh
hưởng đến quá trình lên men trái cây cũng đưc quan
tâm, việc lên men nước cam (Citrus sinensis L.) s
dng nm men Saccharomyces cerevisiae UFLA
CA1174 vi nồng độ ging là 7 log CFU/mL cho thy
cider lên men 16º Bx pH = 4,5 cho sn phm
hàm lượng ethanol đt 5,81% ch sau 24 gi lên men
[4]. Quá trình lên men dch ép qu bưởi Citrus maxima
https://doi.org/10.55401/m2f74w69
Tp chí Khoa hc & Công ngh Vol 7, No 5
120
vi nm men S. cerevisiae thu được 5,2% ethanol sau
10 ngày lên men và sn phẩm được thanh trùng (68-
70) °C [5]. T nhng vấn đề trên vic tối ưu hóa điều
kin lên men cider chanh dây nhm tn dụng được
ngun nguyên liệu, đa dạng hóa sn phm, to ra sn
phm mi phù hp với xu hướng của người tiêu dùng
nâng cao giá tr s dng ca chanh dây tím cần được
quan tâm.
2 Nguyên liệu và phương pháp nghiên cứu
2.1 Nguyên vt liu
Chanh dây tím: được mua ti qun Ninh Kiu, thành
ph Cần Thơ; chn qu đạt cùng độ chín, màu tím đặc
trưng, không bị dp nát hay try xước, v bóng loáng
và không b nhim sâu bnh. Sau khi mua v được bo
qun lnh ngăn đông tủ lạnh để đảm bo nguyên
liệu được đồng nht cho các thí nghim. Nguyên liu
được ra sạch để ráo, b đôi lấy tht qu, ép ng
tht qu thu dch qu.
Dòng nm men Saccharomyces cerevisiae BV818
(Angel Yeast Co., Ltd.) được s dng trong nghiên cu.
2.2 Phương pháp nghiên cứu
2.2.1 Kho sát ảnh hưởng ca t l pha loãng đến quá
trình lên men cider chanh dây
Chanh dây tím được tách để ly tht quả, chà qua rây để
thu dch quả. Sau đó dịch qu được pha loãng với nước
theo t l 1/1, 1/2 1/3 (w/v) đưc điều chỉnh đến
18 °Bx pH = (4,5-5,0) bng acid citric Na2CO3.
Dch qu đưc thanh trùng bng NaHSO3 (140 mg/L)
cùng vi enzyme pectinase nồng đ 0,2% (w/v) tiến
hành gia nhit 40°C trong 2 gi. Nấm men đã được
hoạt hóa được b sung vào dch qu vi t l 0,04%
(w/v). Nm men Saccharomyces cerevisiae BV818
được hot hóa theo nồng độ nấm men:đường:nước
(1:2:10) trước khi cho vào dch qu. Các bình tam giác
cha 100 mL dch qu đã chng nấm men được đậy
bng water-lock để lên men k khí nhiệt độ 30°C (
nhit độ phòng hoc bng t m) trong 5 ngày. Kết thúc
quá trình lên men đánh giá các chỉ tiêu: các giá tr màu
sc (L*, a*, b*), ch s hóa nâu BI, độ lệch màu ΔE, hàm
ợng ethanol và đánh giá cảm quan sn phm.
2.2.2 Tối ưu hóa các yếu t ảnh hưởng đến quá trình
lên men cider chanh dây
Chanh dây tím được x lý như Mục 2.2.1. Dch qu sau
khi thu hi tiến hành pha loãng với nước theo t l được
la chn Mc 2.2.1. Sau đó thanh trùng dịch qu bng
NaHSO3 140 mg/L cùng vi enzyme pectinase nng
độ 0,2% (w/v) tiến hành gia nhit 40°C, trong 2 gi,
dùng màng lọc để lc li dch qu tiến hành xác định
mức độ ảnh hưởng ca các yếu t khảo sát đến các hàm
mc tiêu các ch tiêu theo dõi gồm hàm ng ethanol
(Y1), các giá tr màu sc, giá tr độ sáng L* (Y2), giá tr
a* (Y3) giá tr b* (Y4), ch s hóa nâu BI (Y5) độ lch
màu ∆E (Y6) và điểm chất lượng cm quan (Y7) vi các
biến: X1- độ Brix (17-19) °Bx; X2- pH ca dch lên men
(3,0-5,0); X3- t l nm men (0,03-0,05) % (w/v); X4-
thi gian lên men (3-5) ngày) được b trí hóa
như Bảng 1 Bng 2. Nm men Saccharomyces
cerevisiae BV818 được hot hóa theo nồng độ nm
men/đường/nước (1:10:2) trước khi cho vào dch
qu. Tiến hành lên men k khí nhiệt độ 30°C ( nhit
độ phòng hoc bng t m) trong 5 ngày. Kết thúc quá
trình lên men đánh giá các chỉ tiêu: các giá tr màu sc
(L*, a*, b*), ch s hóa nâu BI, độ lệch màu ΔE, hàm
ợng ethanol và đánh giá cảm quan sn phm.
Bng 1 Nhân t và các mức độ đưc b trí theo mô hình phc hp trung tâm CCD
Ký hiu
Nhân t
Đơn vị
Mức độ
𝜶
1
0
1
+𝜶
X1
°Bx
-
16
17
18
19
20
X2
pH
-
2
3
4
5
6
X3
Nồng độ nm men
% w/v
0,02
0,03
0,04
0,05
0,06
X4
Thi gian lên men
Ngày
2
3
4
5
6
Bng 2 B trí nghim thc theo mô hình phc hp trung tâm CCD
STT
X1
X2
X3
X4
STT
X1
X2
X3
X4
1
0
0
-2
0
16
0
0
0
0
Đại hc Nguyn Tt Thành
121
Tp chí Khoa hc & Công ngh Vol 7, No 5
2
1
1
1
1
17
0
0
0
0
3
1
1
1
1
18
0
0
0
0
4
1
1
1
1
19
0
2
0
0
5
1
1
1
1
20
2
0
0
0
6
1
1
1
1
21
0
0
0
2
7
1
1
1
1
22
1
1
1
1
8
1
1
1
1
23
1
1
1
1
9
1
1
1
1
24
1
1
1
1
10
0
0
0
2
25
1
1
1
1
11
0
2
0
0
26
1
1
1
1
12
2
0
0
0
27
1
1
1
1
13
0
0
0
0
28
1
1
1
1
14
0
0
0
0
29
1
1
1
1
15
0
0
0
0
30
0
0
2
0
Trong đó: (- 𝛼) = -2, (-1): giá tr cận dưới, (0): giá tr tâm, (1): giá tr cn trên, (+ 𝛼) = 2. Để xác định giá tr tối ưu cho
quá trình lên men, kết qu phân tích khp với phương trình đa thức bc 2 bao gm phn tuyến tính bc 1, bậc 2 và tương tác
ca các yếu t bc 1 bằng phương pháp hồi quy đa biến.
2.3 Phương pháp phân tích
- Giá tr pH được xác định bng máy pH Hanna (Italia)
- Độ Brix được đo bằng khúc x kế Atago (Japan)
- Xác đnh nồng độ ethanol theo phương pháp chưng
ct theo TCVN 8008:2009 [6].
- Giá tr (L*, a*, b*) đưc áp dụng theo phương pháp đo
màu CIELAB được xác định bằng máy đo màu
(Model WR10, China) s dng h đo màu L* (đen-
trng), a* (xanh lc-đỏ), b* (xanh dương-vàng) [7].
- Ch s hóa nâu BI được tính theo công thc [39]:
BI = 𝑥−0,31
0,172 ×100, 𝑥 = 𝑎+1,75.𝐿
5,645.𝐿+𝑎−3,012.𝑏
- Sai bit màu sc tng th E [8] được tính theo công
thc: ∆𝐸 = (∆𝐿∗)2+(∆𝑎∗)2+(∆𝑏∗)2
- Phương pháp đánh giá cảm quan (cho điểm) theo
TCVN 3215-1979.
2.4 Phương pháp thu thập và x lý s liu
Kết qu được thu thp x bng phn mm
Microsoft Excel 2016 (Microsoft Corporation, USA).
D liệu được phân tích thng bng phn mm
Statgraphics Centurion 19.1 tối ưu hóa bằng phn
mm Design Expert 13.0 (Stat Ease Inc., USA).
3 Kết qu nghiên cu và tho lun
3.1 Kho sát ảnh hưởng ca t l pha loãng đến quá trình
lên men cider chanh dây
Hàm lượng cht khô hòa tan mt trong nhng nhân
t quan trng, không ch tác động đến quá trình lên men
còn ảnh hưởng đến cht lượng ca sn phm sau lên
men. Hơn nữa, việc xác định t l phi chế dch qu vi
nước cũng rất cn thiết ảnh hưởng đến hương vị
ca thành phm sau khi kết thúc quá trình lên men. Kết
qu thí nghim kho sát ảnh hưng ca t l pha loãng
gia dch qu và nước được th hin Bng 3.
Bng 3 Ảnh hưởng ca t l pha loãng dch quả/nước (w/v) đến các ch tiêu đánh giá
T l dch
qu/nưc
(w/v)
Các ch tiêu đánh giá sau quá trình lên men
Ethanol
(% v/v)
Cm quan
Các giá tr màu sc
L*
a*
b*
BI
E
1/1
4,48 ± 0,03a
18,18 ± 0,18b
66,75 ± 0,03a
0,65 ± 0,02c
26,37 ± 0,04a
48,92 ± 0,12a
4,28 ± 0,06a
1/2
4,45 ± 0,02b
18,69 ± 0,05a
66,68 ± 0,02a
0,70 ± 0,01b
26,24 ± 0,03a
48,73 ± 0,06a
4,21 ± 0,03a
1/3
4,19 ± 0,02c
17,20 ± 0,22c
64,95 ± 0,07b
0,76 ± 0,03a
25,23 ± 0,12b
48,06 ± 0,18b
3,92 ± 0,05b
Ghi chú: d liệu được trình bày dưới dng trung bình ± độ lch chun ca 3 ln lp li. Các trung bình nghim thc có cùng
ch cái đi kèm trong mt ct thì không khác biệt có ý nghĩa thống kê (p < 0,05)
Tp chí Khoa hc & Công ngh Vol 7, No 5
122
Kết qu Bng 3 cho thy t l pha loãng ảnh hưởng
đến hàm lượng ethanol sinh ra trong quá trình lên men
khác biệt ý nghĩa (p < 0,05). Trong đó, hàm lượng
ethanol sinh ra gim t t l 1/1 đến 1/3 (w/v) vi hàm
ng ethanol đt cao nht t l pha loãng 1/1 (4,48%
v/v) không khác biệt ý nghĩa thống so vi t l 1/2
(4,45% v/v) đồng thi t l 1/1 1/2 (w/v) khác
biệt ý nghĩa thng (p < 0,05) vi t l 1/3 (4,19%
v/v). S khác chênh lch v hàm lượng ethanol sinh ra
phn ln nguyên nhân do t l 1/1 1/2 (w/v)
thành phần dinh dưỡng như đạm, các cht khoáng,
vitamin, các chất kích thích sinh trưởng cho tế bào nm
men trong dch lên men gim dn nên khi t l pha loãng
càng cao nm men họat động yếu và ngược li. Nm
men cn nguồn dinh dưỡng để phát triển, trong đó
đường đóng vai trò quan trọng trong s trao đổi chất để
duy trì s sinh trưởng và phát trin ca nm men. Tuy
nhiên, t l pha loãng 1/3 (w/v) hàm ợng nước b
sung gp 3 ln dẫn đến thành phn các hp cht dinh
dưỡng trong dch qu b loãng đi làm cho hàm lượng
ethanol sinh ra b giảm đáng kể, tạo điều kin bt li
cho s phát trin ca nm men. Kết qu này phù hp
vi nghiên cu [9]. khi nghiên cu lên men thanh long
ruột đỏ t l pha loãng 1/2 (w/v) đã thu đưc hàm
ng ethanol cao nht Bên cạnh đó, sn phm lên men
tt t l dịch xoài nước 1/1,5 (w/v) [10], t l
cũng tương đi gn vi nghiên cu ca bài báo.Có th
thy rằng, tùy vào đặc tính ca tng loi nguyên liu
mà la chn t l pha loãng cho phù hp giúp quá trình
lên men tt, to ra sn phẩm đáp ứng được các tiêu chí
chất lượng đặc trưng của sn phm.
Bảng 3 cũng cho thy t l dch quả/nước nh hưởng
đến các giá tr màu sc ca sn phm cider chanh dây.
các t l dch quả/nước t 1/1 đến 1/3 (w/v) các giá
tr màu sc L*, a*, b* ca sn phẩm tác động đến cht
ng chung ca sn phm. Kết qu cho thy giá tr L*
và b* xu hướng giảm đáng kể khi tăng các tỉ l pha
loãng (p < 0,05) t 1/1 đến 1/3 vi các giá tr đạt cao
nht t l 1/1 (w/v) vi giá tr L*, b* lần lượt là 66,75
và 26,37. Tuy nhiên, giá tr a* li có xu hướng tăng khi
tăng các tỉ l pha loãng. Nguyên nhân là do khi tăng các
t l t 1/1 đến 1/3 (w/v) dch qu chanh dây b loãng
đi các mức độ pha loãng khác nhau dẫn đến các giá
tr như L*, b* gim, màu vàng ng kém đi đáng kể t
đó dẫn đến giá tr a* tăng, kết qu cho thy giá L*, b* t
l nghch so vi giá tr a* khi thay đổi các t l pha
loãng. Màu vàng sáng của nước ép dch qu thường b
ảnh hưởng bi s tn ti ca các sc t t nhiên như
carotenoid, đặc tính chất lượng này b ảnh hưởng bi
giai đoạn trưởng thành ca quả, phương pháp chế biến
như tỉ l pha loãng dch qu, x nhiệt độ, thi gian
tác động, điều kin bo qun phn ng hóa nâu do
enzyme hoc không do enzyme hoạt động [11].
các t l pha loãng khác nhau t 1/1 đến 1/3 (w/v)
cũng sự thay đổi v ch s hóa nâu BI cũng như độ
lệch màu ∆E các mu nghiên cu trong quá trình lên
men sn phn cider chanh dây s khác bit ý
nghĩa thống (p < 0,05). Kết qu Bng 3 cho thy
các giá tr BI và ∆E ở các t l pha loãng t 1/1 đến 1/3
(w/v) có xu hưởng gim và t l thun vi nhau vi kết
qu cao nht t l pha loãng 1/1 (w/v) đt lần lượt
(BI) 48,92 và (E) 4,28 đồng thi khác bit không có ý
nghĩa thống so vi t l pha loãng 1/2 (dch
quả/nước) giảm đáng kể t l 1/3 (dch quả/nước)
vi các giá tr đạt (BI) 48,06 (∆E) 3,92 vi kết qu
này phn nào cho thy ảnh ởng đáng kể ca t l pha
loãng đến chất lượng sn phm cider chanh dây. Trong
quá trình ép dch qu, các hp cht o-diphenolic được
chuyển đổi thành quinon trong các tếo b tổn thương
điều này dẫn đến màu của nước ép chuyn sang màu
nâu. Vic c chế phn ng oxy hóa này làm quá trình
nước ép chuyn sang màu nâu dn đến kém v mt cm
quan sn phẩm, đã nhiều nghiên cu v vic làm
gim s thay đổi màu sắc trong nước ép táo lên men đã
được báo cáo [12]. Đi vi tng giá tr sai bit màu sc
(∆E) nh hưởng đến sắc độ, sắc thái, độ sáng cho
thấy xu hướng tăng giá tr sai bit màu sắc (∆E)
trong nước ép khi tăng cường x enzyme pectinase.
Tuy nhiên giá tr (∆E) giảm tương đối đã xác nhận khi
tăng các t l pha loãng trong dịch nước ép. Mật độ màu
màu polyme các thông s quan trng liên quan
đến màu sắc, thường được áp dng cho c sn phm
có cha anthocyanin, carotenoid [13].
Sau thi gian lên men các t l pha loãng khác nhau,
các mẫu được hội đồng đánh giá chất lượng, kết qu
được th hin qua Bng 3 với các điểm cảm quan đạt
Đại hc Nguyn Tt Thành
123
Tp chí Khoa hc & Công ngh Vol 7, No 5
loi tt t l 1/2 (w/v) và loi khá tt t l 1/1 và 1/3
(w/v). Điều này là do khi thêm nước vào mt mức độ
phù hp thì nồng độ các chất dinh dưỡng còn li vn
tương đi cao, kh năng trao đi cht nm men din
ra thun li. các t l 1/1; 1/2 (w/v) dch quả/nước
nm men vn phát triển tương đối tốt, điểm chất lượng
cảm quan đạt được tốt hơn (18,69 ở t l 1/2 (w/v) dch
quả/nước) do màu sc, mùi v phù hp vi tiêu chí
chất lượng ca sn phm. Nm men vn phát trin
tương đối tt các t l pha loãng vi sn phm cider
dâu, điểm chất lượng cảm quan đạt được tt t l 1/2
(w/v) [14]. Đồng thi các k thut dựa trên các phương
pháp x nguyên liu rt hiu qu vì nước ép dch qu
chất lượng dinh ng cm quan rt tt khi pha
loãng vi thông s phù hp so vi dch qu ban đầu,
đặc bit là v vic gi li màu sc t nhiên tươi sáng
hương thơm d chu, mà hầu như những yếu t đó điều
b giảm đi đáng k trong quá trình pha loãng dch qu.
Nhìn chung, khi b sung nước theo t l 1/2 (w/v) (dch
quả/nước) là phù hp nht cho quá trình lên men cider
chanh dây.
3.2 Tối ưu hóa các yếu t ảnh hưởng trong quá trình lên
men cider chanh dây
Tối ưu hóa quá trình lên men cider chanh dây bng
phương pháp bề mặt đápng theo bn yếu t ảnh hưởng
đưc la chn cho quá trình °Bx, pH, t l nm men
thi gian lên men. Tiến hành b trí mô hình tối ưu hóa
vi 30 nghim thc được thiết kế và thc hin thông qua
thiết kế hình CCD nhm tối ưu a các điều kin nh
ởng đến kh năng lên men, chất lượng ca nguyên liu
đồng thời đánh giá sự thay đổi u sc ca sn phm.
Quá trình lên men cider chanh dây vi các kết qu thu
nhn các yếu t ca sn phm b ảnh hưởng bi các
nhân t khác nhau, tương ng vi mi nghim thức được
mã hóa và các đáp ng bao gm: ethanol (Y1), giá tr độ
sáng L* (Y2), gtr a* (Y3), giá tr b* (Y4), ch s hóa nâu
BI (Y5), sai bit màu sc tng th ∆E (Y6) và điểm cht
ng cm quan (Y7) vi các yếu t ảnh hưởng đến quá
trình lên men độ Brix (X1), pH (X2), t l nm men
(X3) thi gian lên men (X4). Phân tích ANOVA được
dùng để đánh giá mc độ phù hp ca mô hình. T
hình thu nhn, tiến hành ti ưu a các thông s thc
hin với độ dao động ca tng biến trong khong kho
sát. T đó, chn la các phương án mức độ tối ưu với
hàm lượng ethanol (% v/v), các giá tr màu sc (L*, a*,
b*), ch s hóa nâu BI, sai bit màu sc tng th ∆E và
đánh giá cảm quan th hin các mc độ ưa thích của
người tiêu dùng sn phm.
D liu thí nghiệm được s dụng để kim tra s khác
bit có ý nghĩa thống kê và tính toán h s của phương
trình hi quy tuyến tính và đa thức bc 2. V cơ bản, p-
value càng nh th hin mức độ ý nghĩa ng cao v
ảnh hưởng ca các biến t do lên các biến ph thuc.
Thông qua loi b các tương c có mc độ ý nghĩa thấp
(p > 0,05), mức độ chính xác ca hình hi quy có
th được ci thiện đáng k. Trên thc tế, kết qu phân
tích ANOVA cho thy phương trình hi quy tuyến tính
đa thức bậc 2 đạt được mức độ tương quan tương đối
cao vi giá tr thu nhn có dng:
Kết qu (Bng 4) th hin mô hình hi quy, h s R2
Rhiệu chnh
2 ng
Bng 4 H s R2, Rhiệu chnh
2 và giá tr P ng vi tng biến
ph thuc
Biến ph thuc
H s R2
𝐑𝐡𝐢ệ𝐮 𝐜𝐡𝐧𝐡
𝟐
Giá tr P
Ethanol (% v/v)
0,9939
0,9882
*
L*
0,9738
0,9494
*
a*
0,8323
0,6759
*
b*
0,9949
0,9949
*
Ch s hóa nâu BI
0,9719
0,9458
*
Sai bit màu sc
tng th ∆E
0,9849
0,9708
*
Cm quan
0,9572
0,9172
*
Ghi chú: *khác bit rt có ý nghĩa thống kê (p < 0,01)
Theo kết qu thng kê ANOVA (Bng 4) cho thy các
giá tr P ca h số, tương tác các yếu t ảnh hưởng đến
quá trình lên men ca cider chanh dây vi khác bit rt
ý nghĩa thống (p < 0,01), chng t các nhân t
này đều ảnh hưởng đến hàm lượng ethanol, các giá tr
màu sc (L*, a*, b*), ch s hóa nâu BI, sai bit màu sc
tng th ca sn phẩm ∆E, đánh giá cảm quan sn
phm. hình tương quan tt khi h s xác định tương
quan R2 lớn hơn 0,80 thể hin mức độ tương thích cao
ca các nh [15]. hình tương quan được xây
dng t thí nghiệm đối với hàm lượng ethanol, các giá
tr màu sc (L*, a*, b*), ch s hóa nâu BI, sai bit màu