TNU Journal of Science and Technology
230(05): 11 - 18
http://jst.tnu.edu.vn 11 Email: jst@tnu.edu.vn
ASSESSMENT OF ANTAGONISTIC ACTIVITY AGAINST Proteus mirabilis
CAUSING SOFT ROT DISEASE ON GREEN ONION (Allium fistulosum) OF Bacillus spp.
Nguyen Thi Lien*, Phan Ngoc Nhu Ngoc, Ngo Thi Huynh My,
Le Tuan Tuong, Nguyen Thanh Thao, Nguyen Tang Phu
Institute of Food and Biotechnology Can Tho University
ARTICLE INFO
ABSTRACT
Received:
01/10/2024
Bacterial soft rot can cause serious damage in various crops. Bacillus
spp. had been reported as effective biological control agents in
controlling many phytopathogens. This study aimed to isolate and
select Bacillus spp. strains from green onion (Allium fistulosum)
rhizosphere soil with antagonistic activity against Proteus mirabilis
SSR (strain SSR) causing. A total of 25/45 Bacillus isolates showed
antagonistic activity against SSR strain in co-culture test in liquid
medium. Most of the antagonistic bacterial isolates were capable of
producing siderophore. Regarding the ability to produce hydrolytic
enzymes, the number of isolates capable of producing protease and
esterase were 15 and 7, respectively. The potential antagonistic isolate
DT2 was identified as Bacillus thuringiensis through the results of 16S
rRNA gene sequencing and biochemical characteristics. This study
indicated the potential of Bacillus spp. in controlling soft rot of green
onion caused by P. mirabilis.
Revised:
17/12/2024
Published:
18/12/2024
KEYWORDS
Antagonistic ability
Green onion
Proteus mirabilis
Rhizobacteria
Soft rot
ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG ĐỐI KHÁNG Proteus mirabilis GÂY THỐI NHŨN
HÀNH LÁ (Allium fistulosum) CA Bacillus spp.
Nguyn Th Liên*, Phan Ngọc Như Ngc, Ngô Th Hunh My,
Lê Tuấn Tường, Nguyn Thanh Tho, Nguyễn Tăng Phú
Vin Công ngh sinh hc và Thc phm ĐH Cần Thơ
TÓM TT
Ngày nhn bài:
01/10/2024
Thối nhũn do vi khuẩn là mt bnh gây thit hi nghiêm trng nhiu
loi cây trng khác nhau. Bacillus spp. được báo cáo là tác nhân kim
soát sinh hc hiu qu trong kim soát nhiu mm bnh gây hi cây
trng. Nghiên cứu này được thc hin vi mc tiêu phân lp và tuyn
chọn đưc các chng vi khun Bacillus spp. t đất vùng r hành
(Allium fistulosum) vi hoạt tính đối kháng Proteus mirabilis SSR
(chng SSR) gây bnh thối nhũn. Tổng s 25/45 chng Bacillus phân
lp cho thy hoạt tính đối kháng chng SSR trong th nghiệm đồng
nuôi cấy trong môi trưng lng. Hu hết các chng vi khun th hin
kh năng đối kháng đu có kh năng sinh ra siderophore. Đi vi kh
năng sản sinh enzyme ly gii, s chng vi khun th nghim kh
năng sinh protease esterase lần t 15 7. Chng vi khun
DT2 được xác định Bacillus thuringiensis thông qua kết qu gii
trình t vùng gen 16S rRNA các đặc điểm sinh hoá. Kết qu nghiên
cu cho thy tiềm năng của Bacillus spp. trong phòng tr vi khun P.
mirabilis gây thối nhũn hành lá.
Ngày hoàn thin:
17/12/2024
Ngày đăng:
18/12/2024
DOI: https://doi.org/10.34238/tnu-jst.11214
* Corresponding author. Email: ntlien@ctu.edu.vn
TNU Journal of Science and Technology
230(05): 11 - 18
http://jst.tnu.edu.vn 12 Email: jst@tnu.edu.vn
1. Gii thiu
Hành được trng ph biến Vit Nam thường được dùng như mt loi rau gia v. Hành
giá tr dinh dưỡng cao đem lại hiu qu kinh tế cho người nông dân [1]. Hành th
được tiêu th trong nước và đặc bit có tiềm năng xuất khu [1]. Tuy nhiên, trong quá trình canh
tác cây hành thường b tn công bi nhiu mm bnh khác nhau. Bnh thối ướt do vi khun gây ra
nhiu thit hi ln trong quá trình canh tác bo qun sau thu hoch các loi hành khác nhau. Các
vi khun là tác nhân gây thối ướt hành được ghi nhn thuc các chi/loài như Pectobacterium spp.
(còn được gi Erwinia spp.) [2], Burkholderia spp. [2], Pseudomonas aeruginosa [3] h vi
khun Enterobacteriaceae [4]. Thuc hoá học đóng vai trò quan trọng trong kim soát bnh hi
thc vt [5]. Tuy nhiên, vi tình hình biến đổi khí hậu ngày càng gia tăng s ph thuc quá mc
vào thuc hoá học đã dẫn đến tình trng kháng thuc nhiu mm bnh [5]. Vi khun vùng r kích
thích sinh trưởng cây trng (plant growth promoting rhizobacteria PGPR) giúp tối ưu sự hp thu
dinh ng của cây, tăng cường sc chng chu với các điều kiện môi trường khc nghit [6]. Đồng
thi, PGPR có th hoạt động như tác nhân kiểm soát sinh hc giúp cây chng li s tn công ca
các mm bệnh thông qua các cơ chế trc tiếp (như sản sinh các hp cht kháng sinh, enzyme thu
phân) hoặc qua cơ chế gián tiếp (kích thích tính kháng bnh cây trng) [6]. Nhiu loài thuc chi
Bacillus đưc ghi nhn v kh năng sản sinh nhiu hp cht kháng khuẩn như peptide kháng sinh,
lipopeptide, bacteriocin vi ph c chế rng giúp kim soát nhiu mm bnh [7]. Hot tính kháng
khun ca Bacillus spp. đã được báo cáo trong nhiu nghiên cu giúp chng li các vi khun gây
bnh cây trồng như Ralstonia solanacearum [8], Xanthomonas campestris pv. campestris [9],
Pectobacterium caratovum [10]. Nghiên cứu này được thc hin vi mc tiêu phân lp tuyn
chọn được các chng Bacillus spp. có kh năng đối kháng vi vi khun Proteus mirabilis gây thi
ướt hành lá. Các chng vi khun tiềm năng có th s dụng như vật liu cho các nghiên cu phòng
tr bnh thối nhũn hành lá trong điều kin thc tế.
2. Phương pháp nghiên cứu
2.1. Vt liu nghiên cu
Chng vi khun Proteus mirabilis SSR được phân lp t mu hành lá biu hin triu chng thi
ướt. Chng vi khun SSR cho thy triu chng bnh thối ướt trên cây hành lá khi tiến hành x
chng bnh nhân to. Chng vi khuẩn SSR được lưu trữ ti phòng thí nghim Vi sinh, Vin Công
ngh sinh hc và Thc phẩm, Trường Đại hc Cần Thơ.
2.2. Phân lp vi khun và kho sát kh năng đối kháng vi chng SSR
2.2.1. Phân lp vi khun t mẫu đất vùng r
Thu thp mu đt: Mu đt vùng r nh đưc thu thp ti c rung trng hành ti An Giang,
Cn Thơ, Đồng Tháp, Hậu Giang, Vĩnh Long. Tại các rung hành, các v trí cây hành phát trin kho
mnh, kng biu hin triu chng bnh được chn để thu mẫu đất. Ti v trí thu mu, dùng dao nh
xi quanh bi hành và nh ly cây hành vi phn r đất bao quanh. Phn r cây hành được cho
vào các i nylon trùng, ghi nhn thông tin và vn chuyn nhanh cng v png thí nghim.
Phân lp vi khun: Các cây hành thu thập được lc nh để đất rơi khỏi gc hành. Các mẫu đất
thu thập (10 g) được cho vào 90 mL dung dch NaCl 0,85%trùng, khuy đều và để lng nhit
độ phòng trong 15 phút. Phn dch trong sau lắng (2 mL) được nhiệt độ 80°C trong 10 phút
trên máy nhiệt, sau đó để ngui [11]. Các mu sau khi x nhiệt được pha loãng đến nồng độ
10-4 bng dung dch NaCl 0,85% vô trùng. Các nồng độ pha loãng (100 µL) được trải lên các đĩa
Petri chứa môi trường Luria Bertani agar (LB agar) (g/L: tryptone 10; cao chiết nm men 5; NaCl
10; agar 15). Sau 72 gi 30°C, các khun lạc có đặc điểm khác nhau được chn và cy chuyn
nhiu lần trên môi trường LB agar đến khi các khun lc phát triển đặc điểm đồng nht. Các
chng vi khun phân lập được nhum Gram, nhum bào t, th nghim catalase. Theo mô t ca
TNU Journal of Science and Technology
230(05): 11 - 18
http://jst.tnu.edu.vn 13 Email: jst@tnu.edu.vn
Holt [12] vi khun Bacillus tế bào hình que, Gram dương, khả năng sản sinh ni bào t,
catalase dương tính, kỵ khí tu nghi.
2.2.2. Kho sát kh ng đối kháng vi chng SSR ca các chng Bacillus spp. phân lp
Chun b huyn phù vi khun SSR và vi khun Bacillus spp.: Các chng vi khun khảo sát được
nuôi cấy trên môi trường LB agar trong 24 gi. Dùng kim cy đầu tròn ly mt vòng đầy sinh khi
ca vi khun chuyn vào ng nghim thy tinh có np cha sn 10 mL dung dch NaCl 0,85% vô
trùng. Dch huyn phù các chng vi khun th nghiệm được điều chnh v giá tr độ truyn quang
bước sóng 600 nm (OD600) bng 0,1.
Kho sát kh năng đối kháng: Huyn phù vi khun SSR (50 µL) huyn phù vi khun Bacillus
(50 µL) được thêm vào các falcon chứa 10 mL môi trường LB lỏng. Đối chứng được b trí vi
huyn phù vi khuẩn SSR (50 µL) 5 mL môi trường LB lng. Mi nghim thc lp li 3 ln
tương ng vi 3 ng. Các ống được nhiệt đ phòng trong 24 gi trên máy lc vi tốc độ 120
rpm. Sau đó, mật s vi khun SSR các nghim thức được xác định bằng phương pháp nhỏ git
mô t bi Naghili [13]. Dch vi khun c nghim thc khảo sát được pha loãng đến nồng độ 10-
8 vi dung dch NaCl 0,85% trùng. Các nồng độ pha loãng (10 µL) được nh giọt lên đĩa môi
trưng MacConkey agar nhm c chế s phát trin ca vi khun Bacillus [14]. Các đĩa được gi
c định đến khi git vi khun khô hoàn toàn và 30°C trong 17-20 gi. Các nồng độ pha loãng
s khun lc nm trong khong 3-30 khun lc/giọt được chọn để tính mt s chng vi khun
SSR trong mẫu ban đầu [13].
Mt s vi khun (CFU/mL) = Trung bình s khun lc ca ít nht 3 git × H s pha loãng ca
nồng độ tho điều kin × 100 (1)
Hoạt tính đối kháng vi chng SSR ca các chng Bacillus spp. được th hiện dưới dng phn
trăm ức chế s phát trin ca chng SSR.
Phần trăm ức chế s phát trin ca chng SSR (%) = (𝐷−𝑑
𝐷) × 100 (2)
D: Mt s chng SSR nghim thc chung vi vi khun Bacillus; d: Mt s chng SSR
nghim thức đối chng.
2.3. Kho sát kh năng sản sinh protease, lipase và siderophore
2.3.1. Enzyme protease
Huyn phù Bacillus spp. (3 µL) được nh giọt trên môi trường b sung sa gy (g/L: sa gy
28; casein hydrolysate 5; dextrose 1; yeast extract 2,5; agar 20) [15]. Các đĩa được gi c định đến
khi khô git vi khuẩn, sau đó nhiệt độ phòng trong 48 gi. Sau khi , xung quanh khun lc
xut hin vòng phân gii ch ra kh năng sản sinh protease ca các chng vi khun th nghim. Ch
s hoạt động enzyme (EI) = Đường kính vùng phân giải/Đường kính khun lc [16].
2.3.2. Enzyme esterase
Huyn phù Bacillus spp. (3 µL) được nh giọt trên môi trường b sung Tween 20 (g/L: peptone
10, NaCl 5; CaCl2.2H2O 0,1; Tween 80 10 mL; agar 20) [17]. Các đĩa đưc gi c định đến khi
khô git vi khun và nhiệt độ phòng trong 72 gi. Sau khi , xung quanh khun lc xut hin
các ht kết ta cho thy hot động ca esterase sinh ra bi các chng vi khun th nghim. Ch s
hoạt động enzyme (EI) = Đường kính vùng phân giải/Đường kính khun lc [16].
2.3.3. Siderophore
Huyn phù các chng Bacillus spp. (100 µL) được thêm vào 10 mL LB lng và trên máy lc
30°C vi tốc độ lc 120 vòng/phút trong 48 gi. Dch nuôi cy các chng Bacillus spp. th
nghiệm (2 mL) được tiến hành thu phn dch ni bng cách ly tâm vi tốc đ 13000 vòng/phút
trong 10 phút.
Dch nổi sau ly tâm (1 mL) đưc trộn đều vi 1 mL thuc th chrome azurol S (CAS) [18]. Sau
khi điều kin tối trong 20 phút, độ hp th quang ca hn hợp được xác định bước sóng 630
TNU Journal of Science and Technology
230(05): 11 - 18
http://jst.tnu.edu.vn 14 Email: jst@tnu.edu.vn
nm. Kh năng sản sinh siderophore ca các chng Bacillus spp. th nghiệm được tính toán theo
công thc:
Phần trăm sản sinh siderophore (%) = (ArAs)×100
Ar (3)
Trong đó:
Ar: độ hp th quang của đối chng (thuc th CAS + LB lng)
As: độ hp th quang ca hn hp mu (thuc th CAS + dch ni sau ly tâm)
2.4. Định danh chng vi khuẩn đối kháng
Chng Bacillus spp. DT2 vi hoạt tính đối kháng cao, có kh năng sản sinh protease, esterase
và siderophore được tiến hành gii trình t vùng 16S rRNA. DNA tng s ca chủng DT2 được ly
trích theo mô t ca Chen và Kuo [19]. Vùng gen 16S rRNA ca chng DT2 được khuếch đại vi
cp mi 27F (5′-AGAGTTTGATCCTGGCTCAG-3′) 1492R (5′-GGCTACCTTGTTACGTA-
3′) [20]. Phn ứng PCR được thc hin vi máy MultiGene Optimax Thermal Cycler, vi chu k
nhiệt như sau: 5 phút 94°C, 35 chu k vi 1 phút 94°C, 1 phút 58°C, 2 phút 72°C bước
cui cùng 10 phút 72°C. Sn phẩm PCR được kim tra bằng cách điện di trên gel agarose 1,5%.
Sn phm PCR vùng 16S rRNA ca chủng DT2 được gửi đi tinh sạch và gii trình t ti Công ty
TNHH DNA sequencing. Trình t vùng gen 16S rRNA ca chủng DT2 được s dng để xây dng
cây phân loi s dng Neighbor-joining methods vi thut toán Jukes-Cantor model vi độ lp li
2000 ln vi phn mm Molecular Evolution Genetics Analysis (MEGA) version 6.0.6. Bên cnh
đó, chủng DT2 được nhum vi thuc nhum coomassie brilliant blue G-250 theo t ca
Ammons [21] để xác định kh năng sn sinh các th protein độc như tinh th protein (crystal
protein), th ký sinh (parasporal body) ca loài Bacillus thuringiensis.
2.5. Phương pháp phân tích kết qu
Các s liu hoạt tính đối kháng, ch s hoạt động enzyme phần trăm sản sinh siderophore
được x bng phn mm Microsoft Excel 2019 và phân tích thng bằng phương pháp phân
tích phương sai One-way ANOVA vi phn mm Minitab 16.
3. Kết qu và tho lun
3.1. Kết qu phân lp và kho sát hoạt tính đối kháng vi vi khun P. mirabilis
Tng s 45 chng vi khuẩn được phân lp t 10 mẫu đất vi khun vùng r hành lá. Tt c các
chng vi khun phân lập đều tế bào hình que, thuc nhóm vi khuẩn Gram dương (hình 1a)
có kh năng sản sinh ni bào t (hình 1b). Đồng thi các chng vi khun phân lp phát triển được
điều kin hiếu khí, nên có th loi tr kh năng thuộc chi Clostridium (có kh năng sinh bào tử
nhưng chỉ phát trin điu kin k khí bt buộc). Đặc điểm ca các chng vi khun vùng r phân
lp trùng khp vi các mô t ca Holt [12] v chi Bacillus. Vùng r hành được ghi nhn có s hin
din ca nhiu ngành vi sinh vt khác nhau Elusimicrobiota, Proteobacteria, Actinobacteria,
Firmicutes, Fusobacteriota, Desulfobacterota, Bacteroidota và các nhóm khác [22]. Bacillus thuc
ngành Firmicutes là mt trong nhng ngành hin din ph biến vùng r hành.
Hình 1. Kết qu nhn diện đặc điểm ca các chng Bacillus spp. phân lp: (a) Nhum Gram, (b) Nhum
bào t (mũi tên đơn: tế bào sinh dưỡng, mũi tên kép: bào tử) và (c) Th nghim catalase
TNU Journal of Science and Technology
230(05): 11 - 18
http://jst.tnu.edu.vn 15 Email: jst@tnu.edu.vn
Trong 45 chng vi khun Bacillus th nghim, 25 chng vi khun th hin hot tính kháng khun
vi chng P. mirabilis SSR. Phn trăm ức chế s phát trin ca chng SSR bi các chng Bacillus
spp. có kh năng đối kháng dao động t 7,36-100%.u chng vi khun DT2, VL10, VL13, VL15,
VL16, VL23 cho thy hot tính kháng khun cao, vi s khác biệt kng ý nghĩa v mt thng
vi nhau (hình 2b). Mt s chng vi khun SSR nghim thc đồng ni cy mm bnh Bacillus
đối kháng thp hơn so với nghim thc đối chng (hình 2a). C mm bnh và vi khuẩn được cung
cp một lượng môi trường tương đương nhau, do đó mật s mm bnh gim không do s thiếu ht
dinh dưỡng khi đồng nuôi cy 2 chng vi khun mà do hoạt tính đối kháng ca Bacillus. Hot tính
đối kháng ca các chng vi khun Bacillus th do kh năng tăng mật s nhanh chóng dẫn đến cnh
tranh không gian dinh dưỡng vi mm bnh, hoc kh ng sinh ra các enzyme thuỷ phân,
siderophore hay kháng sinh nhm tiêu dit/c chế s pt trin ca mm bnh.
Kh năng đối kháng ca Bacillus vi vi khun gây hi cây trồng đã được báo cáo trong nhiu
nghiên cu. B. velezensis CE100 kh năng làm giảm t l tăng sinh của Pectobacterium
carotovorum giai đoạn sm thời gian dài hơn vi khun gây bnh mt kh ng sng sót [10].
Trong mt nghiên cu khác, Bacillus velezensis F18, HC-5, L73 phân lp t đất vùng r gng cho
thy kh năng đối kháng mnh vi Ralstonia solanacearum [8]. Các chng vi khun này mang các
đặc điểm kích thích sinh trưởng cây trồng như hoà tan phosphate, kali, tng hợp IAAđối kháng
vi mm bệnh như tổng hp siderophore, mang gen sinh tng hp dipeptide, bacilysin, polyketide
macrolactin, bacillaene, difficidin [8]. Bacillus amyloliquefaciens SS-12.6 SS38.4 được báo cáo
có kh năng đối kháng vi nhiu loài vi khun gây hại trên khoai tây, các chế đối kháng được
xác định ch yếu do hoạt động ca lipopeptide [23].
Hình 2. Kết qu đánh giá khả năng c chế P. mirabilis ca các chng Bacillus phân lp: (a) Kim tra mt
s chng SSR nghim thức đồng nuôi cy vi chng CT2 và (b) Kết qu phần trăm ức chế s phát trin
ca chng SSR bi các chng Bacillus spp.
3.2. Kết qu kho sát kh năng sản sinh enzyme thu phân siderophore ca các chng
Bacillus spp. có kh năng đối kháng
Trong s 25 chng Bacillus th nghim 13 chng kh năng sản sinh protease (hình 3a).
Các chng DT2, DT4 và VL16 cho thy ch s hoạt động protease cao nht, khác bit không có ý
nghĩa thống kê so vi nhau (bng 1). Protease sn sinh bi Bacillus siamensis CSB55 phân lp t
kim chi kh năng thâm nhp vào màng tế bào vi khun dẫn đến phá v màng tế bào [24].
Màng tế bào đóng vai trò quan trọng trong vic bo v tế bào vi khun, protease sn sinh bi các
chng Bacillus đối kháng th dẫn đến vic suy yếu tính toàn vn ca màng tếo mm bnh, t
đó mầm bnh b c chế.
Kh năng sản sinh esterase được ghi nhn 7/25 chng Bacillus vi kh năng đối kháng (hình
3b). Trong đó, chủng AG5 cho kết qu ch s hoạt động esterase cao nht, s khác biệt có ý nghĩa
thng so vi các chng còn li (bng 1). Nhóm enzyme thu phân liên kết este như lipase,
esterase th tác động đến lipoprotein, lipopolysaccharide phospholipid bao quanh lp